Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bai tap van dung luat om

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.33 KB, 13 trang )

Trường THCS Hng®¹ o
1/ Phát biểu định luật Ôm và viết công thức?
2/ Viết các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa
điện trở với hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
3/ Viết và giải thích các đại lượng có trong công
thức tính điện trở dây dẫn khi biết kích thước và
vật liệu của dây dẫn đó .
4/ Công dụng của biến trở?
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 1
Cho biết:
Dây Nicrom
l = 30m
S = 0,3 mm
2
.
U = 220V
I = ?
ρ = 1,1.10
-6
Ωm

Tính cường độ dòng điện
qua dây dẫn phải áp dụng kiến
thức nào đã học?

Tính điện trở dây dẫn
dựa vào công thức nào?
Điện trở dây dẫn :
ρ l


S
R =
Cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn :
U
R
I =
Giải
=
220
110
= 2 (A)
1,1.10
-6
.30
0,3.10
-6
=
= 110Ω
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 2
Cho biết:
R
1
= 7,5Ω
I = 0,6A; U = 12V
a/ R
2
= ? Đèn sáng

bình thường.
b/ R
b
= 30Ω;
S = 1mm
2
ρ = 0,4.10
-6
Ωm
l = ?
U
+
-
R
1
R
2
Gợi ý:
R
2
là điện trở phần biến trở tham gia
R
2
và bóng đèn mắc với nhau như
thế nào?
R
2
và bóng đèn mắc nối tiếp thì cường độ
dòng điện có đặc điểm gì?
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ

CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 2
Cho biết:
R
1
= 7,5Ω
I = 0,6A; U = 12V
a/ R
2
= ? Đèn sáng
bình thường.
b/ R
b
= 30Ω;
S = 1mm
2
ρ = 0,4.10
-6
Ωm
l = ?
U
+
-
R
1
R
2
R
2
=

U
2
I
2
=
R
TD
-
R
1
R
TD
=
U
I
R
1
=
7,5Ω
U = 12V
I = 0,6A
U
2
= U - U
1
I
2
= I
1
= I = 0,6A

U
1
= I.R
1
U = 12V
R
2
CÁCH 1
CÁCH 2
CÁCH 3
Vận dụng công thức:
U
1
U
2
=
R
1
R
2
Bài 2
Cách 1:
R
1
nối tiếp R
2
:
Đèn sáng bình thường nên:
I
den

= I
1
= I
Ω=
,
=
I
U
=R
TD
20
60
12
R
TD
= R
1
+ R
2
R
2
= R
TD
– R
1
.
= 20 – 7,5
= 12,5Ω
Cách 2:
R

1
nối tiếp R
2
:
U = U
1
+ U
2
 U
2
= U – U
1
= 7,5 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn:
U = I. R
1
= 0,6.7,5 = 4,5V
Ω,=
,
,
=
I
U
=R
R
512
60
57
2

Giá trị điện trở R
2
a/
b/
Chiều dài dây dẫn:
RS
ρ
l =
30.10
-6
0,4.10
-6
=
ρ l
S
R =

=
75m
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 3
Cho biết:
R
1
= 600Ω
R
2
= 900Ω
U

MN
= 200V
l = 200m
S = 0,2mm
2
a/ R
MN
= ?
b/ U
1
= ?; U
2
= ?
U
R
1
R
2
+
-
M
N
A
B
Đèn 1 và đèn 2 mắc như thế nào?
Dây nối MA và NB là dây có điện trở mắc
như thế nào với đèn 1 và đèn 2?
Mạch điện vẽ lại như sau:
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

Cho biết:
R
1
= 600Ω
R
2
= 900Ω
U
MN
= 200V
l = 200m
S = 0,2mm
2
a/ R
MN
= ?
b/ U
1
= ?; U
2
= ?
+
-
M
N
R
1
R
2
R

d A
B
Bài 3
Muốn tính điện trở đoạn mạch MN ta
phải làm gì?
Điện trở tương đương của hai đèn tính
bằng công thức nào?
Điện trở R
MN
là điện trở

tương đương
của R
AB
nối tiếp với R
d
nên giá trị R
MN

tính như thế nào?
a/
Điện trở của dây nối R
d
tính như thế nào?
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Cho biết:
R
1
= 600Ω

R
2
= 900Ω
U
MN
= 200V
l = 200m
S = 0,2mm
2
a/ R
MN
= ?
b/ U
1
= ?; U
2
= ?
+
-
M
N
R
1
R
2
R
d A
B
Bài 3
Điện trở R

MN
là điện trở

tương đương
của R
AB
nối tiếp với R
d
nên giá trị R
MN

tính như thế nào?
a/
R
MN
=
R
d
+ R
AB
ρ l
S
R
d
=
R
AB
=
R
1

. R
2
R
1
+ R
2
R
MN
= R
AB
+ R
d
= 360 + 17 = 377Ω
§11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
+
-
M
N
R
1
R
2
R
d
A
B
Bài 3
b/
Đèn 1 và đèn 2

Muốn tính hiệu điện thế giữa hai
đầu đèn ta tính như thế nào?
Nêu công thức tính cường độ dòng
điện qua mạch chính?
U
1
= U
2
= U
AB
R
MN


I
MN
= I
AB
=
U
MN


U
1
= U
2
= U
AB
= I

AB
. R
AB
Hoặc:
U
1
= U
2
= U
AB
= U
MN
- U
d
U
d
= I
MN
. R
d

U
MN
= 220V
Vận dụng công thức:
U
AB
U
d
=

R
AB
R
d
mắc song song nên hiệu điện thế
giữa hai đầu đèn có đặc điểm gì?
Hoặc:
VỀ NHÀ:
Cho hai bóng đèn Đ
1
; Đ
2
giống nhau có hiệu điện
thế định mức U
d
= 6V và điện trở là R
d
= 24Ω mắc
song song nhau và nối tiếp với biến trở như hình.
Hiệu điện thế của nguồn điện là U
AB
= 9V.
a/ Tính điện trở tham gia R
b
của biến trở.
b/ Tính điện trở toàn mạch R
AB
khi đó.
c/ Khi dịch chuyển con chạy về phía B thì độ sáng
của hai đèn như thế nào? Giải thích.

A B
R
b
Đ
1
Đ
2
Bài 3
+
-
M
N
R
1
R
2
R
d
A
B

b/ Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Đèn 1 mắc song song đèn 2 nên hiệu điện thế giữa
hai đầu đèn 1 bằng đèn 2:
I
AB
= I
c
= I

MN
=
U
MN
R
MN
220
377
=
=
0,58(A)
U
1
= U
2
= I
AB
. R
AB
= 0,58.360= 210 (V)
Cách 2:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nối bằng đồng:
U
d
= I
MN
. R
d
=
0,58 . 17 ≈ 10 (V)

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là:
U
1
= U
2
= U
AB
= U
MN
- U
d
= 220 – 10 = 210 (V)
Cách 1:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×