Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề, đáp án lý thi vào 10 đề B Thanh Hóa 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.49 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
THANH HÓA

KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT
Năm học 2013-2014
Môn thi: Vật lý
Thời gian : 60 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 12/07/2013
C âu I : (2đ)
1. Trên một bóng đèn dây tóc có ghi (110V-40W). Nêu ý nghĩa của hai số ghi đó.
2. Nêu quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ
C âu II:(3,0đ)
Cho mạch điện như sơ đồ hình 1.
Trong đó R
1
=12

, R
2
=8

, điện trở
của dây nối không đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch
2. Mắc thêm điện trở R
x
vào sơ đồ
như hình 2. Đặt vào hai đầu A,B
một U


AB
=18V.
a. Khi R
x
=6

. Tính cường độ
dòng điện chạy qua mạch chính,
qua R
x
b. Tìm R
x
để công suất tiêu thụ trên
R
x
đạt giá trị cực đại? Tính công
suất cực đại đó
Câu III:(2,0đ)
Một thấu kính phân kì có f=12cm; vật sáng AB có dạng mũi tên cao 1cm đặt vuông góc với trục
chính, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 12cm.
a) Vẽ ảnh A
/
B
/
của AB qua thấu kính
b) Bằng kiến thức hình học hãy xác định độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
C âu IV:(2,0đ)
Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg ở nhiệt độ 80
0
C vào một bình đựng

nước. Nước trong bình có khối lượng 0,3 kg ở nhiệt độ 20
0
C. Xác định nhiệt độ của hệ khi có sự
cân bằng nhiệt? Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là 880J/kg.k, 4200J/kg.k
Câu V:(1đ)
Cho thấu kính hội tụ như hình vẽ. Trong đó


trục chính, O là quang tâm; F,F
/
là hai tiêu điểm,
A là điểm sáng. Hãy vẽ đường đi tiếp tục của
các tia sáng AI,AO,AK qua thấu kính
Hết
R
1
R
2
A
B
Hình 1
R
1
R
2
A
B
Hình 2
R
x

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ B
F
F
/
A
K
O

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
THANH HÓA

KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT
Năm học 2013-2014

Môn thi: Vật lý
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
(hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
I.Hướng dẫn chấm cụ thể
TT Những yêu cầu về nội dung và cách phân phối điểm Cho
điểm
Câu
I(2đ)
1. Ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn:
110V: Hiệu điện thế định mức cho phép đặt vào hai đầu bóng đèn
40W: Công suất định mức của bóng đèn
2. Phát biểu quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các
đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay
giữa hướng theo chiều dòng điện khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ

chiều của lực điện từ
Câu
II(3đ)
1. R

?
Áp dụng công thức của đoạn mạch nối tiếp ta có:
R

= R
1
+R
2
= 12+8=20

2. I, I
x
=?
a.Cấu tạo đoạn mạch : (R
1
//R
x
)nt R
2
R
1x
=
Ω=
+
4

.
1
1
x
x
RR
RR
Vậy R

= R
1x
+R
2
=4+8=12

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
I=U/R

=18/12=1,5(A)
Ta có U
x
= U
1x
=I
1x
.R
1x
=4.1,5=6V
Vậy I
x

=U
x
/R
x
=6/6=1A
b. P
x
max= ?
Ta có : P
x
=I
x
2
.x( đặt R
x
=x)
Mặt khác :
I
x
R
I
x
R
I
I
x
x
xx
.
11

=⇒=
Mà R

= R
1x
+R
2
=
xR
RRxRR
R
xR
xR
+
++
=+
+
1
2121
2
1
1
)(.
Vậy P
x
=
[ ]
x
RRxRR
UR

x
RRxRR
xRU
xR
R
.
)(
).(
.)
)(
)(
.
)(
(
2
2121
2
1
2
2121
1
1
1
++
=
++
+
+
Đê P
x

max thì
[ ]
2
2121
)( RRxRR
x
++
max điều này xảy ra :
x
RR
RRRRxRR
2
21
2121
2
21
)(
)(2)(
1
++++
max Khi
x
RR
RRRRxRR
2
21
2121
2
21
)(

)(2)( ++++
Min
Áp dụng bất dẳng thức cosi ta có :(
xRR
2
21
)+
x
RR
2
21
)(
+
2≥
R
1
.R
2
(R
1
+R
2
)
Xảy ra dấu bằng khi
)(8,4
812
8.12
)(
21
21

Ω=
+
=
+
=
RR
RR
x
Khi đó P
x
max =
W6,11
20.8.12.29).812(
)18.12(
2
=
++
Câu
III(2đ)
a. Vẽ ảnh AB qua thấu kính
b. Gọi chiều cao của ảnh là A
/
B
/
. Ta có tứ giác ABIO là hình chữ
nhật nên B
/
là trung điểm của BO
Mặt khác AB//A
/

B
/
nên A
/
B
/
là đường trung bình của tam
giác ABO
Suy ra A
/
B
/
= 0,5cm và OA
/
=f/2=6cm
Vậy chiều cao của ảnh bằng 0,5 cm và ảnh cách tâm thấu kính một
khoảng bằng 6 cm.
Câu
IV(2đ)
Theo bài ra ta có phương trình cân bằng nhiệt ( t là nhiệt độ cân
bằng của hệ)
M
1
c
1
(80-t)=M
2
c
2
(t-20) Thay số vào giải ra ta có t=35,5

0
C
Vậy nhiệt độ cuối cùng của hệ là t=35,5
0
C
Câu
V(1đ)
Ta có hình vẽ
F
A

F
/
O
Hình 1
B
A
/
I
B
/
F
F
/
A
I
K
A
/
O

P

×