Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

luận văn nghiên cứu ứng dụng bộ điều khiển mentor ii trong truyền động đồng bộ tốc độ động cơ trên dây chuyền bện cáp 54 - bobin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ……………………….







LUẬN VĂN

Nghiên cứu ứng dụng bộ điều
khiển Mentor II trong truyền động
đồng bộ tốc độ động cơ trên dây
chuyền bện cáp 54 - Bobin.


1
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY SƠ SỢI ĐÌNH VŨError! Bookmark not defined.
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VAI TRÕ KINH TẾ:Error! Bookmark not defined.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY . Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất sợi Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ tạo sợiError! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ
MÁY Error! Bookmark not defined.
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH
TOÁN Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Khái niệm về phụ tải tính toán Error! Bookmark not defined.


2.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÀ MÁYError! Bookmark not defined.
2.3.1. Xác định phụ tải tính toán động lực của nhóm 1Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Xác định phụ tải động lực tính toán của nhóm còn lạiError! Bookmark not defined.
2.4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TOÀN NHÀ
MÁY Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Xác định phụ tải tính toán chiếu sang cho từng nhómError! Bookmark not defined.
2.5. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƢỞNGError! Bookmark not defined.
2.6. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO TOÀN NHÀ MÁYError! Bookmark not defined.
2.6.1 Tâm phụ tải điện Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO NHÀ MÁYError! Bookmark not defined.
3.1. YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHƢƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN [1]Error! Bookmark not defined.
3.2. PHƢƠNG ÁN VỀ CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƢỞNG [1]Error! Bookmark not defined.
3.3. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ LƢỢNG, DUNG LƢỢNG CÁC TRẠM BIẾN
ÁP PHÂN XƢỞNG Error! Bookmark not defined.
3.4. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠNG CAO ÁP . Error! Bookmark not defined.

2
3.5. XÁC ĐỊNH CÁP TOÀN TUYẾN Error! Bookmark not defined.
3.6. XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN CÁP TỪ TRẠM PPTT ĐẾN CÁC MÁY BIẾN
ÁP Error! Bookmark not defined.
3.7. TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN CAO ÁP Error! Bookmark not defined.
3.7.1. Tổn thất điện áp từ T0 → PPTT Error! Bookmark not defined.
3.7.2. Tổn thất điện áp từ PPTT → B1 Error! Bookmark not defined.
3.7.3. Tổn thất điện áp từ PPTT → B2 Error! Bookmark not defined.
3.7.4. Tổn thất điện áp từ PPTT → B3 Error! Bookmark not defined.
3.7.5. Tổn thất điện áp từ PPTT → B4 Error! Bookmark not defined.
3.8. LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT CAO ÁPError! Bookmark not defined.
3.9. LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT CHO CÁC MBA PHÂN XƢỞNG
ĐIỆN THEO ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC VÀ DÕNG ĐIỆN TÍNH TOÁN CÓ
TRỊ SỐ LỚN NHẤT Error! Bookmark not defined.

3.10. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TRONG HỆ THỐNGError! Bookmark not defined.
3.11. TÍNH CHỌN VÀ KIỂM TRA THANH DẪNError! Bookmark not defined.
3.12. CHỌN VÀ KIỂM TRA BU Error! Bookmark not defined.
3.13. CHỌN VÀ KIỂM TRA BI Error! Bookmark not defined.
3.14. CHỌN CHỐNG SÉT VAN Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CỦA NHÀ MÁYError! Bookmark not defined.
4.1. CHỌN DÂY DẪN XUỐNG CÁC CẤP PHỤ TẢIError! Bookmark not defined.
4.1.1. Chọn thanh dẫn cho tủ phân phối 1 (TPP1) và (TPP2)Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Chọn thanh dẫn cho tủ phân phối 3 (TPP3) và (TPP4)Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Chọn thanh dẫn cho tủ phân phối 5 (TPP5) và (TPP6)Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Chọn thanh dẫn cho tủ phân phối 7 (TPP7) và (TPP8)Error! Bookmark not defined.
4.2. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 1 ( lấy điện từ trạm B1)Error! Bookmark not defined.
4.2.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn. Error! Bookmark not defined.
4.2.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. Error! Bookmark not defined.
4.2.3.1.Lựa chọn aptomat tổng Error! Bookmark not defined.

3
4.2.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh. Error! Bookmark not defined.
4.2.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.Error! Bookmark not defined.
4.2.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị
của phân xƣởng. Error! Bookmark not defined.
4.3. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 2 (LẤY ĐIỆN TỪ
TRẠM B1) Error! Bookmark not defined.
4.3.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn. Error! Bookmark not defined.
4.3.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. Error! Bookmark not defined.
4.3.3.1.Lựa chọn aptomat tổng Error! Bookmark not defined.
4.3.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh. Error! Bookmark not defined.
4.3.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.Error! Bookmark not defined.
4.3.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị
của phân xƣởng. Error! Bookmark not defined.

4.3.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơError! Bookmark not defined.
4.4. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 3 ( lấy điện từ trạm B2)Error! Bookmark not defined.
4.4.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn.1 Error! Bookmark not defined.
4.4.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. Error! Bookmark not defined.
4.4.3.1.Lựa chọn aptomat tổng Error! Bookmark not defined.
4.4.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh. Error! Bookmark not defined.
4.4.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.Error! Bookmark not defined.
4.4.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị
của phân xƣởng. Error! Bookmark not defined.
4.4.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơError! Bookmark not defined.
4.5. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 4 ( lấy điện từ trạm B2)Error! Bookmark not defined.
4.5.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn. Error! Bookmark not defined.
4.5.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. Error! Bookmark not defined.
4.5.3.1.Lựa chọn aptomat tổng Error! Bookmark not defined.
4.5.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh. Error! Bookmark not defined.

4
4.5.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.Error! Bookmark not defined.
4.5.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị
của phân xƣởng. Error! Bookmark not defined.
4.5.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơError! Bookmark not defined.
4.6. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 5 ( lấy điện từ trạm B3)Error! Bookmark not defined.
4.6.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn. Error! Bookmark not defined.
4.6.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. Error! Bookmark not defined.
4.6.3.1.Lựa chọn aptomat tổng Error! Bookmark not defined.
4.6.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh. Error! Bookmark not defined.
4.6.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.Error! Bookmark not defined.
4.6.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị
của phân xƣởng. Error! Bookmark not defined.
4.6.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơError! Bookmark not defined.

4.7. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 6 ( lấy điện từ trạm B3)Error! Bookmark not defined.
4.7.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn. Error! Bookmark not defined.
4.7.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. Error! Bookmark not defined.
4.7.3.1.Lựa chọn aptomat tổng Error! Bookmark not defined.
4.7.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh. Error! Bookmark not defined.
4.7.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.Error! Bookmark not defined.
4.7.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị
của phân xƣởng. Error! Bookmark not defined.
4.7.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơError! Bookmark not defined.
4.8. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 7 ( lấy điện từ trạm B4)Error! Bookmark not defined.
4.8.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn. Error! Bookmark not defined.
4.8.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. Error! Bookmark not defined.
4.8.3.1.Lựa chọn aptomat tổng Error! Bookmark not defined.
4.8.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh. Error! Bookmark not defined.
4.8.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.Error! Bookmark not defined.

5
4.8.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị
của phân xƣởng. Error! Bookmark not defined.
4.8.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơError! Bookmark not defined.
4.9. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 8 ( lấy điện từ trạm B4)Error! Bookmark not defined.
4.9.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn. Error! Bookmark not defined.
4.9.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. Error! Bookmark not defined.
4.9.3.1.Lựa chọn aptomat tổng Error! Bookmark not defined.
4.9.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh. Error! Bookmark not defined.
4.9.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.Error! Bookmark not defined.
4.9.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị
của phân xƣởng. Error! Bookmark not defined.
4.9.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơError! Bookmark not defined.
4.10 . THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP PHÂN

XƢỞNG
Error! Bookmark not defined.
4.10.1. Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơError! Bookmark not defined.
4.10.2. Tính toán hệ thống nối đất 80
CHƢƠNG 5. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG
CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO TOÀN NHÀ MÁYError! Bookmark not defined.
5.1.ĐẶT VẤN ĐỀ. Error! Bookmark not defined.
5.2.CHỌN THIẾT BỊ BÙ VÀ VỊ TRÍ ĐẶT. . Error! Bookmark not defined.
5.2.1.Chọn thiết bị bù. Error! Bookmark not defined.
5.2.2.Vị trí đặt thiết bị bù Error! Bookmark not defined.
5.3.XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƢỢNG BÙError! Bookmark not defined.
5.3.1.Tính hệ số
tb

cos
của toàn nhà máy. Error! Bookmark not defined.
5.3.2.Tính dung lƣợng bù tổng của toàn nhà máy.Error! Bookmark not defined.
5.3.3.Chọn tụ bù Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined.

6

LỜI NÓI ĐẦU
Sự bùng nổ và phát triển không ngừng của khoa học và kỹ thuật trong
lĩnh vực điện - điện tử - tin học những thập kỷ gần đây đã góp phần không
nhỏ vào việc làm thay đổi bộ mặt kinh tế của các quốc gia. Điều này trƣớc hết
phải kể đến sự ra đời và hoàn thiện của các thiết bị điều khiển logic với kích
thƣớc ngày càng nhỏ gọn, độ chính xác cao, tác động nhanh, dễ dàng thay
thuật toán đặc biệt là khả năng trao đổi thông tin với ngƣời sử dụng và các

thiết bị ngoại vi.
Đất nƣớc ta cũng đang chuyển mình trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện
đại hóa. Nhiều công trình nhà máy mới mọc lên với các trang thiết bị điện và
dây chuyền sản xuất có mức độ tự động hóa cao. Một trong số đó là việc sử
dụng bộ điều khiển động cơ một chiều kỹ thuật số vạn năng Mentor II của
ControlTechnique vào các dây chuyền sản xuất đã tạo ra các sản phẩm có
chất lƣợng tốt đạt hiệu quả kinh tế cao có khả năng cạnh tranh với thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc, dây chuyền sản xuất ứng dụng kỹ thuật số đã trở thành
một xu thế thời đại. Tuy nhiên vấn đề vận hành đƣợc các dây chuyền hiện đại
này đòi hỏi phải có một đội ngũ kỹ sƣ, công nhân có trình độ tay nghề cao.
Sản xuất cable điện là một ngành công nghiệp đóng vai trò rất quan
trọng trong sự phát triển kinh tế cũng nhƣ quốc phòng của đất nƣớc. Công ty
LS - Vina Cable với dây chuyền sản xuất hiện đại góp một phần vào việc
công nghiệp hóa nền kinh tế của quốc gia.
Để giúp cho bản thân tiếp cận học hỏi và nắm bắt những công nghệ tiên
tiến, nhà trƣờng và ban chủ nhiệm khoa đã giao cho em đề tài : Nghiên cứu
ứng dụng bộ điều khiển Mentor II trong truyền động đồng bộ tốc độ
động cơ trên dây chuyền bện cáp 54 - Bobin.
Đồ án gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Giới thiệu chung

7
Chƣơng 2. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp điều khiển các truyền động chính
trên dây chuyền bện cáp 54 - Bobin
Chƣơng 3. Ứng dụng của bộ Mentor II trên dây chuyền.
Sinh viên thực hiện :
Ngô Văn Dƣơng

8
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY LS – VINA CABLE
1.1.1. Quá trình hình thành của công ty.
Công ty Cổ phần Cáp điện LS-VINA đƣợc thành lập vào ngày 25 tháng
1 năm 1996 và phát triển nhanh chóng trở thành công ty con lớn nhất của
công ty cáp điện LS CABLE Hàn Quốc và đứng đầu ngành sản xuất cáp điện
tại Việt Nam.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng cáp điện ngày càng tăng cao trong quá trình
hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nƣớc. Chính phủ đã cho phép UBND thành
phố HP lien doanh với tập đoàn LG của Hàn quốc đầu tƣ xây dựng công ty
liên doanh sản xuất dây và cáp điện LS-VINA Cable.
từ tiêu chuẩn quốc tế nhƣ IEC, IEEA, AEIC, KS, AS/NZS, BS, IS, JIS
và TCVN,…hoặc theo tiêu chuẩn kỹ thuật của khách hàng, thêm vào đó LS-
Vina Cable cũng đƣa ra những dịch vụ mà đƣợc sắp xếp từ những vị trí ban
đầu làm cơ sở để hoàn thành những giải pháp chìa khoá trao tay (dự án chìa
khoá trao tay) cho hệ thống ngầm với cáp điện cao thế lên tới 230KV.
Hiện nay với nhận thức về chất lƣợng sản phẩm, hệ thống quản lý ERP
đƣợc ứng dụng sẽ đảm bảo cho sự phát triển vững chắc của công ty.
Tất cả thành viên của LS- Vina Cable đều hƣớng tới mục tiêu “ Đối tác
sáng tạo số 1 của bạn”.
1.1.2. Quá trình phát triển (1996-2010).
1996 Nhận giấy phép đầu tƣ
1997 Thành lập nhà máy cáp trung thế và hạ thế
1998 Bắt đầu xuất khẩu ra thị trƣờng nƣớc ngoài
2001 Nhận chứng chỉ ISO 9001
2004 Nhận giả thƣởng chất lƣợng châu Á – Thái Bình Dƣơng
2005 Nhận chứng chỉ cáp chống cháy từ INTERTEK
Đổi tên công ty thành LS-VINA Cable

9
2007 Bắt đầu sản xuất cáp cao thế

Nhận Type Tested 132kv Cable bởi KEMA
2008 Bắt đầu cung cấp cáp cao thế 110kv tại Việt Nam
Nhận Type Tested 11kv Cable bởi KEMA
Hoàn thành dây truyền sản xuất cáp 230kv
Nhận chứng chỉ CE Marks Certificated từ TUV
2009 Nhận Type Tested 66kv bởi KEMA
Nhận chứng chỉ cáp chống cháy tại TUV
Nhận Type Tested 220kv Cable bởi KEMA
2010 Phát triển cáp chống cháy (BS 6387)
Nhận chứng chỉ Môi trƣờng ISO 14001
Hoàn thành dây truyền đúc cán nhôm liên hoàn.
Sản xuất hầu hết các chủng loại cáp cho các ứng dụng khác nhau, LS-
VINA Cable không chỉ là nhà sản xuất hàng đầu của vùng Đông Dƣơng mà
còn tự hào là nhà sản xuất có công suất lớn nhất khu vực Đông Nam Châu Á
hiện nay.
Các loại cáp đƣợc sản xuất theo tiêu chuẩn ISO và tuân theo quy trình
kiểm soát chất lƣợng chặt chẽ đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn kiểm tra ở từng
công đoạn sản xuất.
1.1.3 . Các sản phẩm chính của công ty.
* Các nhóm sản phẩm chính.
Với mục đích mang lại sự thuận tiện nhất cho khách hàng, các sản phẩm đƣợc
phân chia thành các nhóm nhƣ sau:
*Cáp cao thế:

10

Hình 1.1. Cáp cao thế 66kv đến 120kv
Tiêu chuẩn sản xuất:
- IEC 60840 (66KV~150KV)
- IEC 62067 (ABOVE 150KV)

- AS/NZS 1429.2
- AEIC CS7
Lõi dẫn:
Vật liệu lõi dẫn thƣờng là Đồng hoặc Nhôm bện nén tròn hoặc kiểu nén
Segments phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế IEC 60228 hoặc theo tiêu chuẩn của
khách hàng.
Cách điện:
Vật liệu cách điện đƣợc làm từ Polyethylene liên kết ngang siêu sạch:
Màn chắn lõi, cách điện và màn chắn cách điện đƣợc đùn đồng thời trong một
quá trình để đảm bảo rằng các khoảng trống từ tất cả các vị trí giữa các lớp
đƣợc ngăn ngừa.
Các quy trình đùn đƣợc thực hiện dƣới sự điều khiển của áp suất không khí và
hệ thống tia X.
Vỏ kim loại:
Lớp vỏ kim loại bao gồm 1 lớp chì hợp kim hoặc 1 lớp các sợi đồng liên
kết chặt chẽ với một lớp băng nhôm mỏng nếu đƣợc qui định
Giáp:

11
Các loại cáp này đƣợc sản xuất với tính chất đặc biệt trong điều kiện
cháy nhƣ cáp chậm cháy, không khói hoặc ít khói và ít khí độc. Trong trƣờng
hợp khác, nó sẽ đƣợc sản xuất sao cho thỏa mãn các yêu cầu chống mối mọt
tấn công.
* Cáp trung thế:

Hình 1.2. Cáp trung thế (6kV đến 45kV)
Tiêu chuẩn sản xuất:
Tất cả các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế của IEC, AS/ZNS, BS, ICEA,
TCVN hoặc một số tiêu chuẩn khác.
IEC 62067 (ABOVE 150KV)

Lõi dẫn:
Vật liệu lõi dẫn thƣờng là Đồng hoặc Nhôm bện nén tròn hoặc kiểu nén
Segments phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế IEC 60228 hoặc theo tiêu chuẩn của
khách hàng.
Cách điện:
Vật liệu cách điện đƣợc làm từ Polyethylene liên kết ngang siêu sạch:
Màn chắn lõi, cách điện và màn chắn cách điện đƣợc đùn đồng thời
trong một quá trình để đảm bảo rằng các khoảng trống từ tất cả các vị trí giữa
các lớp đƣợc ngăn ngừa.
Các quy trình đùn đƣợc thực hiện dƣới sự điều khiển của áp suất không
khí và hệ thống tia X.

12
Trong một số trƣờng hợp đặc biệt, cách điện kiểu Tree-XLPE sẽ đƣợc
sử dụng khi có yêu cầu của khách hàng.
Màn chắn kim loại :
Lớp băng đồng (hoặc sợi đồng hoặc lớp vỏ chì nếu qui định) sẽ đƣợc áp
bên ngoài của lớp màn chắn cách điện.
Lớp bọc lót/phân cách :
Nhựa Polyethylene (PE) hoặc nhựa PVC.
Trong trƣờng hợp không có sự qui định gì về lớp giáp thì lớp vỏ ngoài
cùng sẽ đƣợc áp trực tiếp lên bên ngoài lớp màn chắn.
Áo giáp :
Lớp vỏ bảo vệ cáp từ các tác nhân cơ học đƣợc tạo thành bởi lớp giáp
của các sợi thép, hoặc băng thép.
Nếu nhƣ cáp là đơn lõi và đƣợc thiết kế dựa trên sự lựa chọn của dòng,
khi đó lớp giáp sẽ đƣợc sản xuất với vật liệu không nhiễm từ (sợi hoặc băng
nhôm).
Lớp vỏ bọc ngoài cùng:
Lớp vỏ bọc này đƣợc tạo thành từ vật liệu PVC hoặc PE.

Các cáp này đƣợc sản xuất với các đặc tính đặc biệt trong điều kiện có
lửa nhƣ cáp chậm cháy, cáp ít khói hoặc cáp không khói và cáp tỏa ra khí độc.
Trong trƣờng hợp khác, nó sẽ đƣợc sản xuất sao cho thỏa mãn các yêu cầu
chống mối mọt tấn công.
*Cáp hạ thế:

13

Hình 1.3. Cáp hạ thế ( 1kV đến 3kV )
Tiêu chuẩn sản xuất:
Tất cả các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế của IEC, AS/ZNS, BS, ICEA,
TCVN hoặc một số tiêu chuẩn khác.
- IEC 62067 (ABOVE 150KV)
Lõi dẫn:
Vật liệu lõi dẫn thƣờng là Đồng hoặc Nhôm bện nén tròn hoặc kiểu nén
Segments phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế IEC 60228 hoặc theo tiêu chuẩn của
khách hàng.
Lõi dẫn với hình dáng bện kiểu Sector hay bện nén tròn hay kiểu
Milliken sẽ đƣợc thực hiện nếu nhƣ có yêu cầu của khách hàng.
Cách điện:
Vật liệu cách điện đƣợc làm từ Polyethylene liên kết ngang (XLPE), X-
90 hoặc nhựa pholyvinyl chloride (PVC):
Ghép lõi:
Các lõi cách điện sẽ đƣợc bện lại và đƣợc làm cho tròn cáp.
Số lõi sẽ đƣợc qui định nhƣ theo yêu cầu của khách hàng
Lớp bọc lót/phân cách:
Nhựa Polyethylene (PE) hoặc nhựa PVC.
Trong trƣờng hợp không có sự qui định gì về lớp giáp thì lớp vỏ ngoài
cùng sẽ đƣợc áp trực tiếp lên bên ngoài của phần ghép lõi.
Áo giáp:


14
Lớp vỏ bảo vệ cáp từ các tác nhân cơ học đƣợc tạo thành bởi lớp giáp
của các sợi thép, hoặc băng thép.
Nếu nhƣ cáp là đơn lõi và đƣợc thiết kế dựa trên sự lựa chọn của dòng,
khi đó lớp giáp sẽ đƣợc sản xuất với vật liệu không nhiễm từ (sợi hoặc băng
nhôm).
Lớp vỏ bọc ngoài cùng:
Lớp vỏ bọc này đƣợc tạo thành từ vật liệu PVC hoặc PE.
Các cáp này đƣợc sản xuất với các đặc tính đặc biệt trong điều kiện có
lửa nhƣ cáp chậm cháy, cáp ít khói hoặc cáp không khói và cáp tỏa ra khí độc.
*Cáp điều khiển:

Hình 1.4. cáp điều khiển ( cấp điện áp ≤ 1000V)
Dùng cho nguồn cung cấp vào bên trong của các tòa nhà và ngoài ra nó
còn đƣợc dùng cho các mạch điều khiển công nghiệp
Tiêu chuẩn sản xuất:
Tất cả các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế của IEC, AS/ZNS, BS, ICEA,
TCVN hoặc một số tiêu chuẩn khác.
- IEC 62067 (ABOVE 150KV)
Lõi dẫn:
Vật liệu lõi dẫn thƣờng là Đồng hoặc Nhôm bện nén tròn hoặc kiểu nén
Segments phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế IEC 60228 hoặc theo tiêu chuẩn của
khách hàng.
Cách điện:

15
Vật liệu cách điện đƣợc làm từ Polyethylene liên kết ngang (XLPE) hoặc
nhựa pholyvinyl chloride (PVC):
Ghép lõi:

Các lõi cách điện sẽ đƣợc bện lại và đƣợc làm cho tròn cáp.
Số lõi sẽ đƣợc qui định nhƣ theo yêu cầu của khách hàng
Lớp bọc lót/phân cách:
Nhựa Polyethylene (PE) hoặc nhựa PVC.
Đặc tính riêng biệt:
Loại cáp này đƣợc sản xuất với những đặc tính riêng biệt sau:
- Bảo vệ chống nhiễu cho cáp với lớp băng đồng hoặc lớp băng nhôm.
- Bảo vệ về đặc tính cơ học cho cáp với lớp sợi hoặc băng thép
- Bảo vệ cáp trong điều kiện lửa nhƣ chống bén cháy, chậm cháy hoặc
không có khói và tỏa ra khí độc
- Bảo vệ cáp khỏi mỗi mọt và sự tấn công của các côn trùng khác
*Lõi trần cho đƣờng dây trên không:

Hình 1.5. Cáp lõi nhôm trần cho đƣơng dây trên không
Lõi Nhôm hoặc đồng trần:
Lõi bện hoặc solid đều đƣợc sản xuất với các kích thƣớc khác nhau có
độ cứng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
Lõi ACSR, ACSR/Grs và AACSR:
Cáp nhôm lõi thép đƣợc sản xuất với nhiều loại kích thƣớc khác nhau
với mục đích sử dụng cho đƣờng truyền trên không.

16
Trong một số trƣờng hợp, một số loại sau đây sẽ đƣợc sản xuất theo yêu cầu
của khách hàng:
- ACSR (ACSR/Grs) : ACSR bôi mỡ, thông thƣờng nó đƣợc sử dụng ở
những nơi có môi trƣờng khắc nghiệt nhƣ trong điều kiện không khí nhiễm
mặn…
- ACSR/AW: Cáp sợi thép bọc nhôm có tác dụng làm giảm sự hao mòn
ở bên trong lõi thép.
- AACSR: Cáp sợi nhôm hơp kim lõi thép. Nó đƣợc sử dụng khi cần

đến sức căng cao.
Cáp chịu lực cao (High Capacity Cable - HCC):
Cáp chịu lực cao là cáp đƣợc sử dụng khi nguồn cung cấp lớn hơn, đƣợc
qui định để so sánh với cáp ACSR. Một số ví dụ về cáp chịu lực bao gồm: Hi-
STACIR/AW, Hi-TACSR/AW và TACSR/AW. Một cách đặc biệt, trong khi
cáp Hi-STACIR/AW có đặc tính giống nhƣ cáp AC
OPGW (Optical Fiber overhead Ground Wire):
Cáp quang đƣợc thêm vào với đặc tính của đƣờng truyền tải điện năng.
Nó bảo vệ đƣờng truyền tải điện năng bởi hiện tƣợng lỗi dòng khi đƣờng
truyền tải bị lỗi. Cho phép thêm vào các đặc tính thông tin OPGW, OPGW
hiện tại đƣợc sử dụng cho rất nhiều đƣờng dây trên không.
Đặc tính:
OPGW đƣợc phân loại rời ra thành các kiểu nhƣ OPGW-bufer đƣợc làm
bởi các sợi cáp quang trong các ống nhựa và kiểu SSLT-OPGW đƣợc làm bởi
các sợi quang trong các ống thép chống gỉ, phụ thuộc vào cấu trúc của các sợi
quang đƣợc quấn trong cáp quang.
*Đồng rút:

17

Hình 1.6. Đồng rút
Chất lƣợng vật liệu, tiêu chuẩn:
Đồng đƣợc điện phân có độ tinh khiết cao 99.97% và độ dẫn min. là 58
m/ohm.mm2
Các tiêu chuẩn để sản xuất bao gồm:
- ASTM
- DIN
- BS
- Và một số tiêu chuẩn khác phù hợp với yêu cầu của khách hàng
Kích thƣớc:

Đƣờng kính tiêu chuẩn của sợi đồng rút là 8.0 mm
Nó cũng có thể đƣợc sản xuất với các loại kích thƣớc khác sau khi đã
đƣợc đồng ý
Đóng gói:
Đƣờng kính cuộn đồng xâp xỉ khoảng 1500mm và có khối lƣợng xấp xỉ
khoảng 3000 - 4000kg, đƣợc đóng gói trên tấm nâng bằng gỗ với sự bảo vệ
chống ẩm đặt biệt
*Cáp trên biển và cáp tàu:

18

Hình 1.7. Cáp trên biển và cáp tàu
Cáp tàu biển:
Cáp tàu biển thƣờng đƣợc dùng là cáp lực, cáp điều khiển, thiết bị đo
đạc và thông tin ở bên trong các loại tàu khác nhau. Các loại cáp này thƣờng
đƣợc phê chuẩn bởi các tầng lớp đoàn thể nhƣ NK (Japan), LR (United
Kingdom), BV (France), ABS (USA), DNV (Norway), GL (Germany), KR
(Korea), RINA (Italy), and CR (Taiwan). Bên LS Cable đã giành đƣợc các
chứng chỉ nhƣ UL và ETL cho các loại cáp này.
Phân loại:
- JIS C 3410: Cáp này phù hợp với tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản
và là loại phổ biến nhất tại Hàn Quốc và Nhật Bản.
- IEC SHF1: Đây là loại cáp dẻo không chứa halogen, phù hợp với tiêu
chuẩn IEC. Loại sản phẩm này rất thân thiện với môi trƣờng và không chứa
khí acid là loại khí rất có hại đối với sức khỏe của con ngƣời.
- DIN 89158-89160: Đây là loại cáp cách điện bằng cao su có độ bền cao
phù hợp với tiêu chuẩn DIN. Sản phẩm này đƣợc phân loại ra thành cáp vỏ
CR có độ mềm dẻo cao và loại cáp không có thành phần acid gây hại.
- IEEE 1580 E/X: Đây là loại cáp dùng cho tàu, phù hợp với tiêu chuẩn
IEEE của Mỹ. Cách điện của cáp là kiểu E (cách điện cao su - ERP) và kiểu X

(cách điện XLPE).
Cáp ngầm trên biển:

19
Cáp tàu biển thƣờng đƣợc dùng là cáp lực, cáp điều khiển, thiết bị đo đạc
và thông tin ở bên trong các loại tàu khác nhau ví dụ nhƣ LNG trong các
nghành thiết bị hàng hải nhƣ FPSO. Các loại cáp này thƣờng đƣợc phê chuẩn
bởi các tầng lớp đoàn thể nhƣ LR (United Kingdom), BV (France), ABS
(USA), DNV (Norway), and GL (Germany). Bên LS Cable đã giành đƣợc các
chứng chỉ nhƣ UL, ETL và GOST (Russia) cho các loại cáp này.
Phân loại:
- AS 4193: Loại cáp này đƣợc làm theo tiêu chuẩn của Australia và là 1
sản phẩm tiêu biểu đƣợc sản xuất với cấu trúc không thấm khí. Từ đó 1 lớp vỏ
không chứa halogen đƣợc áp dụng cho cách điện ERP, sản phẩm này đƣợc
dành riêng cho FPSO.
- JIS HF: Cáp không chứa halogen này đƣợc làm theo tiêu chuẩn IEC
cơ bản. Từ đó tên sản phẩm tƣơng tự nhƣ tên của cáp cho JIS ships. Nó có thể
đƣợc phân biệt dễ hơn. Sản phẩm này đƣợc dành riêng cho LNG.
- NEK 606: Loại cáp này đƣợc sản xuất theo tiêu chuẩn của Norwegian
và là cáp chống bùn.
- BS 6883/7917: Loại cáp này đƣợc sản xuất theo tiêu chuẩn của Anh
và lớp vỏ bọc đƣợc sử dụng vật liệu hóa chất và chống dầu.
- IEEE 1580 P: Cáp này đƣợc sản xuất theo tiêu chuẩn IEEE của Mỹ.
Lõi mềm dẻo đƣợc sử dụng cho loại cáp P. Lớp cách điện XLPO đƣợc bọc
với vật liệu PCP rất dẻo. Loại cáp này rất mềm, dễ lắp đặt và dễ uốn.
- IEEE 1580 LSE/LSX: Loại cáp không chứa khí halogen này đƣợc sản
xuất theo tiêu chuẩn IEEE.
Cáp dùng cho các tàu chiến:
Cáp tàu chiến thƣờng đƣợc dùng là cáp lực, cáp điều khiển, thiết bị đo
đạc và thông tin ở bên trong các loại tàu khác nhau ví dụ nhƣ tàu vận tải,

chiến hạm và tàu ngầm

20
Các loại cáp này thƣờng đƣợc phê chuẩn bởi cục hàng hải Hàn Quốc,
nơi mà LS cáp Hàn Quốc đã giành đƣợc chứng chỉ KETI và đƣợc phê duyệt
bởi quân đội Hàn Quốc. Nó đƣợc áp dụng chứng chỉ NAVSEA của Mỹ.
Phân loại:
- MIL-DTL-24643B: Cáp ngày đƣợc sản xuất theo tiêu chuẩn của quân
đội Mỹ và đƣợc phân chia thành 2 loại nhƣ cáp chống nƣớc và cáp khong
chống nƣớc. Sản phẩm này có độ chống mài mòn cao.
- MIL-DTL-24640B: Đƣợc sản xuất theo tiêu chuẩn của quân đội Mỹ
và nhẹ hơn nhiều so với 24643B. Sản phẩm này đƣợc phân chia ra làm hai
loại chống nƣớc và không chống nƣớc và dễ dàng lắp đặt vì tính dẻo và nhẹ. -
VG 95218: Cáp này có độ chống bén lửa cao, không chứa halogen và chống
thấm dầu.
Cáp dùng cho đầu máy xe lửa:
Cáp dùng cho các loại xe cộ là loại không độc, không khí halogen và
tuân theo tiêu chuẩn của Pháp. Sản phẩm này thƣờng đƣợc dùng cho điện
lƣợc, điều khiển, đo lƣờng và thông tin trong nội bộ của các loại xe cộ ví dụ
nhƣ tàu hỏa, xe điện ngầm, tàu điện cao tốc…
Nó có thể dùng đƣợc cho các đƣờng truyền tín hiệu giữa các đƣờng sắt
và ở bên trong các nhà ga. Hơn nữa LS Cable đã đạt đƣợc chứng chỉ British
WALLINGTON cho loại cáp này và đã sản xuất cáp cho KTX, để lắp ráp tàu
điện ngầm cao tốc của Hàn Quốc. Hiệu suất cà chất lƣợng của các sản phẩm
cáp LS đã đƣợc quốc tế công nhận.
Cáp dùng cho các nhà máy hạt nhân:
Cáp trong các nhà máy hạt nhân đƣợc phân loại thành cáp CLASS 1E
(để ngăn ngừa sự nhiễm điện và khả năng phóng xạ từ các lỗ thủng của các lò
phản ứng hạt nhân, sự phân cách giữa các khoang tàu, và bởi sự loại bỏ nhiệt
từ các khoang tàu khi xuất hiện những tai nạn tại lò phản ứng hạt nhân) và cáp


21
NON CLASS 1E (tiêu biểu dùng cho các tua bin và các switchyards trong các
khu vực không an toàn).
Cáp dùng cho các nhà máy hạt nhân của LS là điển hình cho các nhà máy
điện nguyên tử Hàn Quốc.
*Thanh dẫn:

Hình 1.8. Hệ thống Bus-duct (Ez / Ex / Ef / - Way)
LS Cable bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất hệ thống Busduct từ năm
1984 và đã cung cấp cho các mục đích khác nhau nhƣ các tòa nhà, các căn hộ
lớn, trung tâm thƣơng mại, văn phòng, kho gian hàng, sân golf, đƣờng hầm,
tòa nhà IDC, các trạm siêu cao áp 765kV, sân bay và các bến cảng
Hệ thống Thanh dẫn của LS Cable:
Thanh dẫn cũng giống nhƣ một loại cáp, có cả lõi và cách điện. Một sự
cải tiến lớn của hệ thống Thanh dẫn là có thể truyền tải mức năng lƣợng điện
khổng lồ so với cỡ lõi tƣơng ứng. Một trong hai loại nhựa vinyl hoặc cao su
đƣợc sử dụng cho loại cáp này để bảo về hoặc cách điện cho lõi. Vì chất cách
điện không thể bảo vể trực tiếp bus duct do đó ống kim loại đƣợc sử dụng để
bảo vệ và duy trì hình dạng lõi và cách điện. Hệ thống Thanh dẫn đã đƣợc
thƣơng mại hóa từ thế kỷ 20 và tăng trƣởng phổ biến từ tính ƣu việt và nổi
trội về điện của hệ thống. Hệ thống điện trong kết cấu của các tòa nhà gần đây
qui định một số lƣợng lớn các kiểu năng lƣơng khác nhau so với hệ thống tòa
nhà cũ. Theo hƣớng này thì hệ thống Thanh dẫn có thể lắp đặt ở hầu hết các

22
tòa nhà với sự đồng đều là tốt nhất. Tính ƣu việt của hệ thốngnàybao gồm cả
sự an toàn và tiêu hao năng lƣợng nhỏ nhất.
Đặc tính và phẩm chất
- Khả năng truyền phát năng lƣợng lớn

- Điện áp thấp
- Phân nhánh tải dễ dàng và cấu trúc cáp đơn giản
- Dễ lắp ghép chỉ với cấu trúc bu-lông
- Khả năng dẫn cao, chiếm diện tích nhỏ và giá hiệu quả
- Ngắn mạch mạnh
- Dễ gây tai nạn tiếp xúc
- Chịu nhiệt tốt
- Dễ quản lý vì có hệ thống đơn giản
- Hình dáng bên ngoài đẹp
- Có thể mở rộng hoặc di dời hệ thống
Ez-way BUSDUCT
1. Dùng cho tất cả những khu có diện tích nhỏ, các sản phẩm nhẹ sẽ đƣợc
sản xuất.
2. Đƣợc thiết kế cho những khu có diện tích nhỏ nơi mà có hiệu ứng phát
nhiệt, trong trƣờng hợp này thì các sản phẩm có kích thƣớc nhỏ gọn sẽ đƣợc
sử dụng.
3. Dùng phƣơng pháp KIT để liên kết giữa các phần nối, sản phẩm này
dễ lắp đặt trong thời gian ngắn. Nếu hệ thống cảm biến nhiệt độ dùng cáp
quang đƣợc sử dụng, thì nhiệt độ cho tất cả các đƣờng busduct có thể đƣợc
kiểm tra để ngăn ngừa lửa và các tình huống khẩn cấp khác.

23
1.2.QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÁP.
Nguyên liệu là những tấm đồng miếng, tấm nhôm miếng đƣợc cho vào
dây truyền đúc cán để tạo ra đồng, nhôm sợi có 9. Sau đó đƣợc đƣa qua máy
rút để tạo ra sợi đồng, nhôm có  nhỏ hơn tùy vào loại cáp.Tiếp đến là công
đoạn bện lõi rồi bọc cách điện, bọc lót. Trong các công đoạn bện lõi và bọc có
quấn băng.










Hình 1.9. Quy trình sản xuất cáp điện của công ty
1.2.1. Bộ phận chuốt sợi.
- Ở bộ phận này có 2 máy chuốt sợi đồng và nhôm, về cấu tạo hai máy
này hoàn toàn giống nhau. Chúng chỉ khác nhau vật liệu làm đầu chốt, công
suất động cơ truyền động, ở máy chuốt đồng có thêm phần ủ mềm sợi đồng.
- Máy chuốt thực chất là 1 hình thức gia công bằng áp lực để thay đổi
kích thƣớc của đồng hoặc nhôm trên cơ sở dựa vào biến dạng dẻo của nó.
ĐÖC
CÁN

BỆN TẠO
LÕI
RÚT
BỌC CÁCH
ĐIỆN
BỌC
VỎ
BẢO VỆ: băng
thép, sợi thép
BỆN GHÉP
LÕI
KIỂM
TRA

QUẤN
BĂNG
Xuất
Nguyên
liệu:Cu,Al

24
14
13
12
1 2 3 4 5 6 7 8
10
9
111

Hình 1.10. Cấu tạo máy rút
Hình 1.10. trình bày sơ đồ đơn giản của máy rút sợi. Sợi đồng hoặc
nhôm có đƣờng kính 8 – 12mm đƣợc luồn qua đầu chuốt theo thứ tự từ đầu
chuốt 1 đến đầu chuốt số 11. Cứ qua mối đầu chuốt đƣờng kính của vật liệu
lại giảm đi và quấn vào tang kéo (12). Việc tính toán tỉ số truyền giữa các
tang kéo sao cho vận tốc dài của sợi vật liệu trên các tang kéo phải nhƣ nhau
nếu không sợi dây sẽ bị giật đứt. Vỏ máy (13) chứa toàn bộ các đầu chuốt
đồng thời giữ lại hỗn hợp bụi đồng (nhôm) đã đƣợc phun ẩm để tránh ô nhiễm
không khí. (14) là động cơ truyền động chính cho dây chuyền.
Tùy theo loại sản phẩm mà khi ra đến khỏi đầu chuốt cuối cùng thì
đƣờng kính sợi dây đồng hoặc nhôm chỉ còn khoảng 0,5 – 3,5mm. Trong quá
trình gia công vật liệu sẽ phát nhiệt lớn ở các đầu chuốt do vậy phải có hệ
thống bôi trơn và làm mát vật liệu.
Ra khỏi đầu chuốt cuối cùng nếu là sợi nhôm thì đƣờng kính vào các
Bobin với trọng lƣợng cỡ 400kg và chiều dài của sợi nhôm khoảng 10000m

còn nếu là sợi đồng thì đƣợc cho qua công đoạn ủ mềm ở Hình 1.11

×