Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn nghiên cứu ứng dụng DSM (quản lý nhu cầu sử dụng điện) đối với khu công nghiệp đúc tông xá huyện ý yên tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.51 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TrÇn nh− tó

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG DSM (QUẢN LÝ NHU CẦU SỬ
DỤNG ðIỆN) ðỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP ðÚC TỐNG XÁ HUYỆN Ý YÊN - TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Mã số

: 18040148

Chun ngành

: ðiện khí hóa SXNN & NT

Người hướng dẫn khoa học

: TS Nguyễn ðăng Toản

Hà Nội, 2011
Học viên Trần Như Tú
Cao học điện khí hố SXNN&NT K18- Thái Bình

- -1


LỜI CAM ðOAN


Tơi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong bản luận văn này là trung thực và chưa được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào trước đó.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin rích dẫn trong bản luận văn của tơi
đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Trần Như Tú

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng cảm ơn trường đại học Nông nghiệp Hà Nội, xin trân
trọng cảm ơn viện ñào tạo sau ñại học, khoa Cơ-ðiện trường ñại học Nơng
nghiệp Hà Nội.
Tơi xin được tỏ lịng biết ơn sâu sắc ñến TS Nguyễn ðăng Toản, giảng
viên trường ñại học ðiện Lực, thầy là người ñã trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ
bảo tơi hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của khoa Cơ-ðiện trường
đại học Nơng nghiệp Hà Nội, các thầy giáo, cơ giáo khoa điện trường đại học
Bách khoa Hà Nội.
Tơi xin chân thành cảm ơn ban giám đốc cơng ty TNHH đúc Tồn Thắng
đã giúp đỡ tơi trong quá trình khảo sát và lấy số liệu cho luận văn của mình.
Tơi chân thành cảm ơn ðiện lực huyện Ý Yên – Công ty ðiện lực Nam
ðịnh - nơi tơi đang cơng tác đã tạo mọi điều kiện tốt nhất có thể để tơi hồn
thành khóa học này.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình tơi, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp…họ là nguồn ñộng lực và là nguồn động viên giúp tơi hồn thành khóa
học và luận văn này.
Trong q trình thực hiện đề tài chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được ý kiến của các thầy, cơ giáo và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Trần Như Tú

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

ii


MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG ........................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU…………………...……………………..4
MỞ ðẦU………….........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục đích của đề tài...............................................................................................2
3. ðối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ..........................................2
3.1 ðối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
3.2.1 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài .................................................................. 2

3.3 Các nội dung nghiên cứu ....................................................................................3
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ DSM ..........................................................................8

1.1 Khái niệm .............................................................................................................4
1.2 DSM và các Công ty ðiện lực ............................................................................4
1.3 Các mục tiêu của một hệ thống ñiện khi áp dụng DSM ..................................6
1.3.1 ðiều khiển nhu cầu ñiện năng phù hợp với khả năng cung cấp ñiện........................ 7
1.3.2 Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ .......................................... 9

1.4 Các bước triển khai chương trình DSM..........................................................11
1.5 DSM Trong nước và thế giới ............................................................................13
1.5.1 Tình hình nghiên cứu DSM ở trong nước.............................................................. 13
1.5.2 Tình hình nghiên cứu DSM ở nước ngồi .............................................................. 19

1.6 Tóm tắt chương 1...................................................................................................24
CHƯƠNG II: .... HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ðIỆN CHO KCN ðÚC
TỐNG XÁ.....................................................................................................................30
2.1 Lưới ñiện ............................................................................................................30
2.2 Tình hình tổn thất ñiện năng của hệ thống cung cấp ñiện cho KCN ðúc
Tống Xá ....................................................................................................................39
2.3 Các giải pháp giảm tổn thất ñiện năng ở ðiện lực Ý Yên .............................40
2.3.1 Hoàn thiện việc giao chỉ tiêu tổn thất ñiện năng cho các ñội trong ðiện lực thực
hiện................................................................................................................................... 40
2.3.2 Tăng cường công tác quản lý khách hàng............................................................... 41
2.3.3 Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra, thay thế ñịnh kỳ các thiết bị ño ñếm ñiện
năng ñúng thời gian quy định, nhằm đảm bảo và duy trì chất lượng, độ chính xác cho hệ
thống đo đếm điện năng................................................................................................... 41
2.3.4 Thực hiện việc tính tốn, cân bằng điện năng giao nhận tại các trạm biến áp ....... 42
2.3.5 Tổ chức bộ máy quản lý, theo dõi tổn thất ñiện năng một cách khoa học và chặt
chẽ, phân ñịnh rõ trách nhiệm của các ñơn vị và cá nhân trong việc thực hiện mục tiêu
giảm tổn thất ñiện năng.................................................................................................... 42
2.3.6 Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ
cơng nhân viên làm cơng tác kinh doanh điện................................................................. 43

CHƯƠNG III: ..... ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ðỒ THỊ PHỤ TẢI

ðỂ PHÂN TÍCH ðỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ðIỆN CHO
KCN ðÚC TỐNG XÁ .................................................................................................44
3.1 Phương pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tải ñỉnh trong ðTPT của
HTð dựa trên cơ sở những ñặc trưng cơ bản của các ðTPT thành phần.........44
3.2 Nội dung phương pháp .....................................................................................44
3.2.1 Phương pháp luận ................................................................................................... 44
3.2.2 Cách lấy số liệu phụ tải........................................................................................... 46
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

iii


3.2.3 Thơng tin đặc trưng của đồ thị phụ tải.................................................................... 47
3.2.4 Các giả thiết ............................................................................................................ 47
3.2.5 Xác ñịnh các khoảng thời gian cơng suất cực đại, trung bình và cực tiểu.............. 48

3.3 Phân tích cơ cấu thành phần phụ tải của biểu đồ phụ tải hệ thống điện của
Cơng ty TNHH Tồn Thắng ...................................................................................58
3.3.1.1 Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào đồ thị phụ tải của cơng ty TNHH Tồn
Thắng ............................................................................................................................... 58
3.3.1.2 Tỷ lệ điện năng của các phụ tải thành phần trong các thời gian cao ñiểm, bình
thường và thấp điểm………………………………………………………………………… 61

3.4 ðánh giá hiện trạng hệ thống cung cấp điện và tiêu thụ điện của cơng ty
TNHH Tồn Thắng ...............................................................................................582
3.4.1 Những mặt tích cực và tồn tại trong quản lý sử dụng điện của cơng ty THHH Tồn
Thắng ............................................................................................................................... 62
3.4.2 Ngun nhân ........................................................................................................... 62


3.5 TĨM TẮT CHƯƠNG III .................................................................................63
CHƯƠNG IV:GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DSM ðỐI VỚI CƠNG TY TNHH ðÚC
TỒN THẮNG ............................................................................................................65
4.1 ðịnh hướng và đề xuất các giải pháp...............................................................65
4.1.1 Mục đích của các giải pháp..................................................................................... 65
4.1.2 Chi phí cho giải pháp .............................................................................................. 65
4.1.3 Hiệu quả của giải pháp............................................................................................ 65
4.1.4 ðề xuất các giải pháp.............................................................................................. 66

4.2 Giải pháp thực hiện DSM trong chiếu sáng và thiết bị văn phòng...............66
4.2.1 Lý do thực hiện ....................................................................................................... 66
4.2.2 Nội dung của giải pháp ........................................................................................... 67
4.2.3 Hiệu quả của giải pháp............................................................................................ 68

4.3 Giải pháp thực hiện DSM trong nhiệt lạnh và thơng gió...............................70
4.3.1 Lý do thực hiện ....................................................................................................... 70
4.3.2 Nội dung của giải pháp ........................................................................................... 71
4.3.3 Hiệu quả của giải pháp............................................................................................ 71

4.4 Giải pháp thực hiện DSM trong ñộng lực .......................................................72
4.4.1 Lý do thực hiện ....................................................................................................... 72
4.4.2 Nội dung của giải pháp ........................................................................................... 72
4.4.3 Hiệu quả của giải pháp............................................................................................ 74

4.5 Giải pháp thực hiện DSM trong tổ chức của công ty.....................................78
4.5.1 Lý do thực hiện ....................................................................................................... 78
4.5.2 Nội dung của giải pháp ........................................................................................... 79
4.5.3 Hiệu quả của giải pháp............................................................................................ 80


4.6 ðánh giá hiệu quả các giải pháp DSM ñối với C.ty TNHH Toàn Thắng.....83
4.6.1 ðiện năng tiêu thụ giảm.......................................................................................... 83
5.6.2 ðồ thị phụ tải của công ty bằng phẳng hơn ............................................................ 83

4.7 Kết luận chương IV ...........................................................................................86
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ…………………………………………………………..87
1 Các kết luận...........................................................................................................87
2 Các kiến nghị.........................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................90
PHỤ LỤC .....................................................................................................................92

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BẢNG TÍNH
Bảng 2.1: Tổng hợp chiều dài dây dẫn các TBA nhánh khu vực ñúc Tống Xá thuộc
ñường dây 370E3.1
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật của MBA
Bảng 2.3: Công ty TNHH CKð Tồn Thắng
Bảng 2.4: Cơng ty TNHH CKð ðức Cường
Bảng 2.5: Công ty TNHH CKð Phú Thịnh
Bảng 2.6: Công ty TNHH CKð Thành Hưng
Bảng 2.7: Công ty TNHH CKð Tân Long
Bảng 2.8: Công ty TNHH CKð Thắng Lợi
Bảng 2.9: Công ty TNHH CKð Chiến Thắng
Bảng 2.10: Công ty TNHH CKð Ngọc Hà
Bảng 2.11: Công ty TNHH CKð ðại ðồng
Bảng 2.12: Cơng ty TNHH CKð Vương Thành

Bảng 3.1: Số liệu đo và tính tải của khối văn phịng và chiếu sáng cơng cộng.
Bảng 3.2: Số liệu đo và tính tải của phân xưởng nguội.
Bảng 3.3: Số liệu đo và tính tải của phân xưởng ñúc.
Bảng 3.4: Tần suất xuất hiện thời gian sử dụng cơng suất cực đại của cơng ty TNHH
Toàn Thắng.
Bảng 3.5: Tần suất xuất hiện thời gian sử dụng cơng suất trung bình của cơng ty
TNHH Tồn Thắng.
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả tính tốn Tmax, Ttb, Tmin, Kmin, Ktb
Bảng 3.7: ðiện năng tiêu thụ trung bình ngày trong tháng 2 năm 2011
Bảng 3.8: Tổng hợp công suất tiêu thụ của công ty
Bảng 3.9: Tổng hợp công suất (KW) các đồ thị phụ tải thành phần của cơng ty
Bảng 3.10: Tỷ trọng tham gia của các phụ tải thành phần
Bảng 3.11: ðiện năng của các phụ tải thành phần tham gia vào ñồ thị phụ tải
Bảng 4.1: Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM trong chiếu sáng (Thay bóng tp đơi
ballats sắt từ bằng bóng đèn tp ñôi ballas ñiện tử)
Bảng 4.2: Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM trong chiếu sáng (Thay bóng đèn cao
áp bằng bóng đèn compac)
Bảng 4.3: Bảng thực nghiệm tính hệ số hiệu suất động cơ
Bảng 4.4: Kết quả tính tốn giải pháp thay thế ñộng cơ cho phân xưởng GCCK
Bảng 4.5: Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM cho phân xưởng GCCK
Bảng 4.6: Kết quả tính tốn giải pháp thay thế ñộng cơ cho phân xưởng GCN
Bảng 4.7: Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM cho phân xưởng GCN
Bảng 4.8: Kết quả tính tốn giải pháp thay thế ñộng cơ cho phân xưởng GH
Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM cho phân xưởng GH
Bảng 4.10: Biểu giá điện áp dụng cho cơng ty TNHH đúc Tồn Thắng
Bảng 4.11: Số liệu cơng suất tính tốn của công ty sau khi thực hiện phương án
Bảng 4.12: Số liệu cơng suất tính tốn của cơng ty trong một ngày
Bảng 4.13: Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM mỗi năm áp dụng cho cơng ty TNHH
đúc Tồn Thắng
Bảng 4.14: Cơng suất các phụ tải thành phần ước tính khi thực hiện giải pháp DSM

cho cơng ty TNHH đúc Toàn Thắng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

v


-

TBð

: Thiết bị ñiện

-

TBA

: Trạm biến áp

-

TKð

: Tiết kiệm ñiện

-

EVN

: Tập đồn ðiện lực Việt Nam


-

CBCNV

: Cán bộ cơng nhân viên

-

HTCCð

: Hệ thống cung cấp ñiện

-

CCð

: Cung cấp ñiện

-

HTð

: Hệ thống điện

-

KðB

: Khơng đồng bộ


-

DNCN

: Doanh nghiệp cơng nghiệp

-

ðHNð

: ðiều hịa nhiệt độ

-

TCKT

: Tổ chức kỹ thuật

-

TCCN

: Tổ chức cơng nghệ

-

HT

: Hệ thống


-

TB

: Thiết bị

-

ðTPT

: ðồ thị phụ tải

-

KVP

: Khối văn phịng

-

CSCC

: Chiếu sáng cơng cộng

-

PX GCCK

: Phân xưởng gia cơng cơ khí


-

PX GCN

: Phân xưởng gia cơng nóng

-

PX GH

: Phân xưởng gị hàn

-



: Cao điểm

-



: Thấp điểm

-

PA

: Phương án


-

GP

: Giải pháp

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

vi


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với tốc ñộ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm ñạt khoảng 7,5%, nhu
cầu năng lượng và ñiện năng của nước ta tiếp tục tăng với tốc ñộ tương ứng là 10,5%
và 15%. Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế và năng lượng thì tốc độ tăng GDP,
nhu cầu năng lượng và điện năng sẽ tiếp tục duy trì ở mức độ cao, do đó trong những
năm tới sẽ có thể thiếu ñiện ñể phát triển kinh tế - xã hội. Cũng theo dự báo, nhu cầu
ñiện sản xuất theo phương án cơ sở, trong giai ñoạn 2001 – 2020 tăng trưởng trung
bình GDP 7,1 – 7,2%, thì chúng ta cần tới 201 tỷ kWh và 327 tỷ kWh vào năm 2030.
Trong khi đó, khả năng huy động tối đa các nguồn năng lượng nội ñịa của nước ta
tương ứng 165 tỷ kWh vào năm 2020 và 208 tỷ kWh vào năm 2030, thiếu gần 119 tỷ
kWh. Xu hướng gia tăng sự thiếu hụt nguồn ñiện trong nước sẽ càng gay gắt và sẽ tiếp
tục kéo dài trong những năm tới. Với nhu cầu ñiện trong tương lai, ñể ñáp ứng ñược
nhu cầu phụ tải hàng năm tăng như trên, địi hỏi ngành điện phải có sự đầu tư thỏa
đáng. EVN phải đề nghị chính phủ ưu tiên bố trí vốn ưu ñãi từ các quỹ hỗ trợ phát
triển, vốn ODA và các nguồn vay song phương của nước ngoài để đầu tư các cơng
trình trọng điểm của quốc gia, kết hợp chặt chẽ với các ñịa phương trong việc sử dụng
có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cho các dự án điện khí hóa nơng thơn,

miền núi, hải đảo... ðể giảm sức ép tài chính và ñáp ứng nhu cầu sử dụng ñiện ñể phát
triển kinh tế xã hội, ngành ñiện ñang tập trung nghiên cứu tìm giải pháp hữu hiệu. Một
trong những giải pháp ñó là sử dụng hợp lý và tiết kiệm ñiện năng.
Cùng với mức tăng trưởng cao của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng ñiện cho các
ngành ñã gia tăng nhanh chóng. Từ kết quả nghiên cứu về tiềm năng và khả năng khai
thác của các nguồn năng lượng sơ cấp, trong tương lai nguồn năng lượng sơ cấp khơng
đủ cung cấp cho nhu cầu năng lượng, nên trong ñịnh hướng chiến lược về đầu tư phát
triển phải tính đến phương án nhập khẩu ñiện của Trung Quốc (hiện nay ñã sử dụng
ñiện nhập khẩu của Trung Quốc), ñồng thời thực hiện việc liên kết mạng lưới ñiện và
trao ñổi ñiện năng với các nước ASEAN , nghiên cứu triển khai dự án nhà máy ñiện
nguyên tử, khai thác và vận hành tối ưu hệ thống điện để có thêm nguồn ñiện phục vụ
cho nhu cầu phát triển ñất nước. Qua tài liệu tham khảo “Quản lý nhu cầu của các
Cơng ty điện lực ở Hoa Kỳ”, chúng ta có thể áp dụng Quản lý nhu cầu DSM (viết tắt
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

1


của “Demand Side Management”) là tập hợp các giải pháp kỹ thuật – công nghệ - kinh
tế - xã hội nhằm giúp đỡ khách hàng sử dụng điện năng có hiệu quả và tiết kiệm nhất.
DSM liên quan ñến việc thay đổi thói quen sử dụng năng lượng của khách hàng, giúp
ngành điện giảm chi phí đầu tư mà vẫn ñảm bảo cung ứng ñiện trước nhu cầu sử dụng
ngày càng tăng của khách hàng.

2. Mục đích của đề tài
Lựa chọn ñược các giải pháp hợp lý nhằm san bằng ñồ thị phụ tải của hệ thống
cung cấp ñiện cho KCN ðúc Tống Xá - Huyện Ý Yên – Nam ðịnh. Muốn thực hiện
được việc này địi hỏi phải phân tích được cơ cấu thành phần phụ tải đặc biệt là phụ tải
ñỉnh trong ñồ thị phụ tải. Ở ñây sẽ trình bày phương pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa
trên cơ sở những ñặc trưng của các ñồ thị phụ tải thành phần. Phân tích được cơ cấu

thành phần phụ tải ñỉnh trong ñồ thị phụ tải của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hưởng của
các chương trình quản lý nhu cầu điện trong quy hoạch phát triển điện lực. Trong điều
kiện thiếu thơng tin về phụ tải điện (PTð), để phân tích cơ cấu thành phần phụ tải ñỉnh
trong ðTPT, người ta thường sử dụng các phương pháp: “So sánh ñối chiếu” hoặc
“Thống kê, ñiều tra, ño ñạc trực tiếp” tại các nút phụ tải của HTð. Tuy nhiên, ñộ tin
cậy của những kết quả nhận ñược cũng rất hạn chế. Ở ñây sẽ trình bày phương pháp
phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở những đặc trưng của PTð. Phân tích được cơ
cấu thành phần phụ tải ñỉnh trong ñồ thị phụ tải của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hưởng
của các chương trình quản lý nhu cầu điện trong quy hoạch phát triển ñiện lực.

3. ðối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là các khách hàng sử dụng ñiện của KCN ðúc Tống Xá Huyện Ý Yên – Nam ðịnh ñược chia theo 5 thành phần theo quy định của Tổng cơng
ty ðiện lực Việt Nam.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở những ñặc trưng của các ðTPT thành phần ñể tiếp cận và giải
quyết mục tiêu nghiên cứu ñặt ra.
3.2.1 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Nghiên cứu biểu ñồ của các thành phần phụ tải tham gia vào phụ tải đỉnh để
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

2


phục vụ công tác quy hoạch phát triển trong tương lai. ðồng thời ñánh giá ñược tỷ
trọng tham gia của các thành phần phụ tải qua đó đánh giá hiệu quả của các chương
trình DSM có tác động đến biểu ñồ phụ tải ñỉnh như thế nào và ảnh hưởng của chúng
tới biểu ñồ phụ tải của HTð tương lai. Từ đó đưa ra các đề xuất giảm phụ tải ñỉnh
nhằm giảm chi phí ñầu tư nguồn và lưới ñiện mà vẫn ñảm bảo ñộ tin cậy cung cấp
ñiện.


3.3 Các nội dung nghiên cứu
Mở ñầu
Chương I: Lý thuyết về DSM
Chương II: Hiện trạng hệ thống cung cấp ñiện cho KCN ðúc Tống Xá
Chương III: Phương pháp phân tích đồ thị phụ tải, áp dụng để phân tích đồ thị
phụ tải của hệ thống cung cấp ñiện cho KCN ðúc Tống Xá trên quan ñiểm DSM
Chương IV: Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp ứng dụng DSM vào san bằng ñồ thị
phụ tải của hệ thống cung cấp ñiện cho KCN ðúc Tống Xá
Kết luận và kiến nghị

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

3


CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ DSM
1.1

Khái niệm
DSM là tập hợp các giải pháp Kỹ thuật - Công nghệ - Kinh tế - Xã hội - ðiều

khiển nhằm sử dụng ñiện năng một cách hiệu quả và tiết kiệm. DSM nằm trong
chương trình tổng thể Quản lý nguồn cung cấp (SSM) và Quản lý nhu cầu sử dụng
ñiện năng (DSM).
Trong những năm trước ñây, ñể thoả mãn nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của
phụ tải người ta quan tâm ñến việc ñầu tư khai thác và xây dựng thêm các nhà máy
ñiện mới. Giờ ñây, do sự phát triển quá nhanh của nhu cầu dùng ñiện, lượng vốn ñầu
tư cho ngành ñiện ñã trở thành gánh nặng của các quốc gia. Lượng than, dầu, khí đốt...
dùng trong các nhà máy ñiện ngày một lớn kèm theo sự ô nhiễm môi trường ngày càng

nghiêm trọng. Dẫn tới DSM ñược xem như một biện pháp ñáp ứng nhu cầu phụ tải
hiệu quả nhất bởi DSM giúp chúng ta giảm nhẹ vốn ñầu tư xây dựng các nhà máy ñiện
mới, tiết kiệm tài nguyên, giảm bớt sự ô nhiễm môi trường. Không chỉ vậy, nhờ DSM
người tiêu dùng có thể được cung cấp ñiện năng với giá rẻ và chất lượng cao hơn.
Thực tế, kết quả thực hiện DSM tại các nước trên thế giới đã đưa ra những kết luận là
DSM có thể làm giảm ≥ 10% nhu cầu dùng ñiện với mức chi phí chỉ vào khoảng
(0,3÷0,5) chi phí cần thiết xây dựng nguồn và lưới ñể ñáp ứng lượng ñiện năng tương
ứng. Nhờ đó, DSM mang lại lợi ích về mặt kinh tế cũng như môi trường cho quốc gia,
ngành ñiện và cho khách hàng DSM ñược xây dựng dựa vào hai chiến lược chủ yếu:
Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của các hộ dùng ñiện ñể giảm số kWh tiêu thụ
và ñiều khiển nhu cầu dùng ñiện cho phù hợp với khả năng cung cấp một cách kinh tế
nhất nhằm giảm số kWh yêu cầu. Chương trình DSM cịn bao gồm nhiều biện pháp
khác nhằm khuyến khích khách hàng tình nguyện cải tiến cách tiêu thụ điện của mình
mà khơng ảnh hưởng tới chất lượng hoặc sự hài lịng của khách hàng. Xét trên quan
điểm tồn xã hội thì việc đầu tư các biện pháp để sử dụng hợp lý năng lượng hoặc làm
giảm nhu cầu sử dụng năng lượng ở phía khách hàng thì ít tốn kém hơn việc xây dựng
một nguồn năng lượng mới hoặc phát nhiều cơng suất điện hơn.

1.2

DSM và các Cơng ty ðiện lực
Dưới các điều kiện luật pháp thơng thường, DSM khơng phải là lợi ích tài chính

của một Cơng ty ðiện lực. Nhu cầu về ñiện giảm sẽ làm giảm bớt lợi nhuận và doanh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

4


thu của một Công ty ðiện lực. Với ý nghĩa là một cuộc cách mạng về tư duy, một số

nước có nền cơng nghiệp phát triển trên thế giới đã xử lý bằng cách sửa ñổi các ñiều
kiện luật pháp ñể DSM ñã trở thành một lĩnh vực hoạt ñộng lớn và tăng trưởng nhanh
chóng. DSM là một phương pháp hệ thống của Công ty ðiện lực nhằm phối hợp kiểm
soát các biện pháp cung cấp và sử dụng năng lượng hiệu quả. Phương pháp tiếp cận
này ñược phát triển tại Hoa Kỳ cùng với khái niệm phụ trợ về lập kế hoạch cho phí tối
thiểu hoặc nói cách khác là “ lập kế hoạch cho các nguồn năng lượng phối hợp ”. Thị
trường sử dụng điện hiệu quả cịn mới và vẫn chưa phát triển tương xứng với những
kinh nghiệm mà ngành cơng nghiệp điện lực có được. Các nguyên nhân là:
+ Thiếu thông tin hiểu biết về các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
+ Thiếu vốn cho các khoản ñầu tư cần thiết.
+ Thiếu trách nhiệm (do Chủ sở hữu không rõ).
+ Thiếu các thông tin về giá cả về năng lượng.
+ Giá ñiện vẫn ở dưới mức giá thực tế nếu áp dụng các nguyên tắc tính giá phù
hợp và lúc nào cũng giống nhau; hoặc giá ñiện chưa phản ánh ñúng theo thị trường,
phải bao cấp do các lý do xã hội.
+ Thiếu “ một hành lang pháp lý ” về các chính sách, biện pháp thực hiện và các
quy chế, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy ñịnh, hướng dẫn của các Bộ ngành có liên quan.
+ Thiếu niềm tin vào các thiết bị có hiệu quả sử dụng điện cao, khó mua những
thiết bị cụ thể. Cần phải vượt qua những trở ngại này ñể tăng khả năng tiết kiệm năng
lượng cho ñất nước. ðối với nhiệm vụ này các Cơng ty ðiện lực đóng vai trị quan
trọng. Các Cơng ty ðiện lực có thể cung cấp các chương trình cho khách hàng.
Những chương trình này cung cấp các thông tin về các biện pháp sử dụng năng
lượng điện có hiệu quả, hỗ trợ tài chính và trợ giúp kỹ thuật cho việc triển khai các
biệp pháp. Các cơng ty ðiện lực phải đầu tư vào các chương trình này vì tiết kiệm
năng lượng thơng qua xúc tiến các chương trình khác nhau có thể có hiệu quả kinh tế
hơn so với việc ñầu tư xây dựng các nhà máy phát ñiện mới cho việc ñáp ứng nhu cầu
sử dụng ñiện mỗi ngày một nhiều hơn mà ngành ñiện phải cung cấp cho khách hàng.
Như vậy, các chương trình DSM sẽ mang lại các lợi ích cho cả Công ty ðiện lực và
khách hàng. Với ý nghĩa là một cuộc cách mạng về tư duy, các Cơng ty ðiện lực ở các
nước có nền cơng nghiệp phát triển trên thế giới ngày nay khơng cịn coi bán ñược

nhiều ñiện là những hoạt ñộng kinh doanh cơ bản của họ nữa.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

5


1.3

Các mục tiêu của một hệ thống ñiện khi áp dụng DSM
+ Khía cạnh nhu cầu có thể được mơ tả như là một phần của hệ thống năng

lượng liên quan ñến người sử dụng năng lượng cuối cùng. Phần này của hệ thống
thường khơng được những nhà cung cấp năng lượng quản lý. ðối với một hệ thống
năng lượng , khía cạnh nhu cầu khơng liên quan đến đồng hồ ño ñếm ñiện và bao gồm
các thiết bị sử dụng ñiện, các cơ sở năng lượng xung quanh. Nhu cầu năng lượng ñược
quyết ñịnh bởi nhu cầu của người sử dụng năng lượng ñối với các dịch vụ liên quan
đến năng lượng như chiếu sáng hoặc khí hậu trong nhà.
+ Các mục tiêu của một Hệ thống ñiện khi thực hiện chương trình DSM: Mục
tiêu chính là thay đổi hình dáng đồ thị phụ tải ; điều hồ nhu cầu tối ña và tối thiểu
hàng ngày của năng lượng ñiện ñể sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn năng lượng ñể
giải toả nhu cầu xây dựng các nhà máy sản xuất điện mới. Việc này có thể dẫn ñến
hướng sử dụng ñiện vào những giờ bình thường. Hầu như tất cả các chương trình DSM
đều có mục đích bao trùm tối đa hố hiệu quả để tránh hoặc làm chậm lại việc phải
xây dựng các nhà máy sản xuất ñiện mới. Lý do khác ñể thực hiện các chương trình
DSM là các mối quan hệ xã hội và các lý do về mơi trường; thay đổi thói quen sử dụng
điện của khách hàng bao gồm:
+ Các chương trình giảm sử dụng ñiện, cả giờ cao ñiểm và giờ bình thường, đặc
biệt khơng làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cung cấp ñiện cho khách hàng.
DSM thay thế các thiết bị cũ bằng các thiết bị hiện ñại ñể tạo ra các dịch vụ với mức
tương tự (hoặc cao hơn) cho người sử dụng điện (ví dụ : chiếu sáng, sưởi ấm, làm

mát…) mà lại tiêu thụ ít ñiện năng hơn.
+ Các chương trình giảm tải sử dụng ñiện trong giờ cao ñiểm ở hệ thống ñiện của
một Cơng ty ðiện lực hoặc một khu vực nào đó của lưới ñiện truyền tải hoặc phân
phối ñiện. Các chương trình này bao gồm biểu giá thay đổi theo thời gian sử dụng,
kiểm sốt phụ tải điện trực tiếp.
+ Các chương trình thay đổi giá điện, chu kỳ thiết bị hoặc ngắt ñiện ñể ñáp lại
những thay ñổi cụ thể về chi phí năng lượng hoặc nguồn năng lượng có thể đạt được
tính linh hoạt về hình dạng của đồ thị phụ tải. Các chương trình này bao gồm tính giá
tức thời và tính giá theo tỷ lệ thời gian sử dụng điện. Các chương trình này cũng có thể
gồm biểu giá phụ tải có thể ngắt , kiểm sốt tải trọng trực tiếp , và các chương trình
quản lý phụ tải khác khi những hoạt động này khơng bị giới hạn bởi các giai đoạn phụ
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

6


tải cao điểm.
+ Các chương trình xây dựng phụ tải ñiện ñược thiết kế ñể tăng sử dụng các thiết
bị ñiện hoặc chuyển tiêu thụ ñiện từ giờ cao ñiểm sang giờ bình thường để qua đó tăng
tổng doanh số bán điện. Các chương trình này bao gồm việc tăng sử dụng điện trong
giờ bình thường. Các chương trình DSM giới thiệu các quy trình và cơng nghệ mới về
điện.
+ Một hiệu quả khác có thể đạt được khi các Cơng ty ðiện lực tiến hành các hoạt
động nâng cao hiệu quả sử dụng điện đó là cải thiện được hình ảnh của mình. ðiều này
trong một số trường hợp là rất quan trọng khi một Công ty ðiện lực bị ấn tượng khơng
tốt .
Thực hiện tốt chương trình DSM sẽ cải thiện, thay đổi về hình dáng của đồ thị
phụ tải điện: hình dáng của đồ thị phụ tải mơ tả nhu cầu tiêu thụ điện tối đa và mối
quan hệ giữa ñiện năng cung cấp với thời gian.
1.3.1 ðiều khiển nhu cầu ñiện năng phù hợp với khả năng cung cấp ñiện.

a. Giảm ñiện tiêu thụ vào giờ cao điểm
Phương pháp này có tác dụng giảm sử dụng ñiện tối ña vào giờ cao ñiểm hoặc
các giờ cao ñiểm trong ngày. Các chương trình DSM giảm sử dụng điện tối đa thường
là các chương trình mà các cơng ty ðiện lực hoặc khách hàng kiểm soát các thiết bị
điện như bình nước nóng hoặc máy điều hồ nhiệt độ. ðặt thời gian để sử dụng bình
nóng lạnh là ví dụ tốt nhất cho phương pháp này.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

7


b. Tăng tiêu thụ ñiện vào giờ thấp ñiểm và giờ bình thường
Mục tiêu của phương pháp này là khuyến khích khách hàng dùng điện nhiều vào
giờ thấp điểm đêm và giờ bình thường trong ngày để ổn định cơng suất của hệ thống
và nâng cao hiệu quả kinh tế vận hành hệ thống điện. Một trong những ví dụ thơng
thường của phương pháp này là khuyến khích các nhà máy có điện tiêu thụ lớn sử
dụng các thiết bị ñiện vào các giờ thấp ñiểm ñêm, các cơ sở sản xuất nước đá làm về
đêm, các hộ gia đình ñun nước nóng dự trữ vào ban ñêm ...
c. Chuyển tiêu thụ ñiện ở các giờ cao ñiểm
Tương tự như phương pháp tăng tiêu thụ ñiện vào giờ thấp ñiểm đêm và giờ
bình thường, mục đích của việc chuyển tiêu thụ điện giờ cao điểm vào các giờ thích
hợp hơn nhưng vẫn đảm bảo những giờ đó là những giờ giá thành điện cao. Ví dụ:
giúp khách hàng dùng các biện pháp giữ nhiệt ñể làm nước ñá hoặc làm mát bởi vì nếu
khách hàng sử dụng mục đích này vào ban ngày thơng thường sẽ sử dụng rất nhiều
điện năng
d. Bảo toàn và tăng cường chiến lược
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

8



Bảo toàn chiến lược là bảo toàn năng lượng bền vững của một quốc gia : phương
pháp này liên quan ñến việc giảm tải trọng năng lượng tổng thể và chính sách năng
lượng , chính sách phát triển kinh tế và chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia có
nền cơng nghiệp phát triển ở một số nước tiên tiến hiện nay như: Nhật Bản, các nước
Bắc Âu, Hoa Kỳ, ðức ... Tăng cường chiến lược , với các chương trình tăng tải trọng
nhằm tăng tiêu thụ điện. Sử dụng các nguồn năng lượng khác như sưởi và ñun nước
nóng bằng các dàn Pin mặt trời, ñun nấu bằng Biogas...
1.3.2 Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ
Chiến lược nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của các hộ tiêu thụ nhằm
giảm nhu cầu điện năng một cách hợp lý. Nhờ đó có thể làm giảm vốn ñầu tư phát
triển nguồn và lưới ñồng thời khách hàng sẽ phải trả tiền ñiện ít hơn. Ngành điện có
điều kiện nâng cấp thiết bị, chủ ñộng trong việc ñáp ứng nhu cầu của phụ tải ñiện,
giảm tổn thất và nâng cao chất lượng ñiện năng. Chiến lược này bao gồm 2 nội dung
chủ yếu sau:
a. Sử dụng các thiết bị điện có hiệu suất cao
Nhờ sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, ngày nay các nhà chế tạo ñưa ra các
thiết bị dùng ñiện có hiệu suất cao, tuổi thọ lớn trong khi giá thành lại tăng khơng đáng
kể. Vì vậy, một lượng ñiện năng lớn sẽ ñược tiết kiệm trong một loạt các lĩnh vực sản
xuất và ñời sống như:
+ Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao.
+ Sử dụng các ñộng cơ ñiện hay các thiết bị dùng ñộng cơ ñiện có hiệu suất cao.
+ Sử dụng các thiết bị ñiện tử ñã ñược sản xuất theo các tiêu chuẩn hiệu suất cao
thay thế các thiết bị ñiện cơ.
b. Hạn chế tối đa tiêu thụ điện năng vơ ích
Hiện nay, sử dụng năng lượng nói chung và điện năng nói riêng cịn lãng phí.
Mặc dù điện năng tiết kiệm của mỗi hộ tiêu thụ khơng lớn song tổng điện năng tiết
kiệm được khơng phải là nhỏ. Vốn thực hiện giải pháp này không lớn song hiệu quả
mang lại rất cao. Các biện pháp cụ thể ñể tiết kiệm ñiện năng tạm chia thành 4 khu

vực:
- Khu vực nhà ở
- Khu vực công cộng: Các trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phịng, cơng sở,
trường học, khách sạn...
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

9


- Khu vực công nghiệp
- Khu vực sản xuất, truyền tải và phân phối ñiện + Khu vực nhà ở.
Trong khu vực nhà ở ñiện năng ñược sử dụng chủ yếu cho các thiết bị chiếu sáng
và các thiết bị phục vụ sinh hoạt. Cần lựa chọn các thiết bị có hiệu suất cao phù hợp
với yêu cầu sử dụng, hạn chế thời gian hoạt động vơ ích của các thiết bị bằng cách:
Lắp ñặt các rơle thời gian ñể ñóng cắt thiết bị hợp lý. Sử dụng các mẫu thiết kế nhà ở
thơng thống tận dụng ánh sáng tự nhiên nhằm hạn chế thời gian làm việc của các thiết
bị chiếu sáng và làm mát. Mặt khác các lớp tường bao bọc và hệ thống cửa phải đủ kín
để giảm bớt thời gian và cơng suất của các điều hồ. Lựa chọn các thiết bị có cơng
nghệ hiện đại nhằm giảm công suất tiêu thụ. Hạn chế số lần ñóng mở tủ lạnh, tủ ñá, số
lần làm việc của máy giặt, bàn là, bếp ñiện, cắt bỏ thời gian chờ của TV, VTR cũng
làm giảm lượng ñiện năng tiêu thụ.
+ Khu vực công cộng
Trong khu vực này việc quan tâm đến khâu thiết kế cơng trình để hạn chế tiêu
tốn năng lượng trong các khâu chiếu sáng, làm mát, sưởi ấm có thể cho những kết quả
đáng kể. Các ñiều luật về thiết kế xây dựng, môi trường và cơng tác thẩm định hiệu
quả sử dụng năng lượng khi cấp phép xây dựng sẽ giúp nhiều cho mục tiêu tiết kiệm
năng lượng trong tương lai. Những quy ñịnh cụ thể, rõ ràng về việc sử dụng các thiết
bị ñiện , ñặc biệt với thiết bị chiếu sáng, máy văn phịng, đun nước, làm mát ... hỗ trợ
nhiều cho cơng tác an tồn tiết kiệm điện. Trang bị thêm thiết bị đóng ngắt tự động
ánh sáng, nhiệt độ ... là cần thiết. Thay thế các AC ñặt tại nhiều ñiểm bằng các hệ

thống điều hồ trung tâm cho phép tiêu thụ điện ít hơn và dễ điều chỉnh nhiệt độ thích
hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau. Cân nhắc trong việc thay thế các hệ thống ñun
nước, sưởi ấm dùng điện bằng ga hố lỏng hoặc năng lượng mặt trời sẽ cho chỉ tiêu
kinh tế tốt hơn. Ngoài ra cần lưu tâm ñến việc tận dụng những nguồn nhiệt thừa vào
mục đích gia nhiệt.
+ Khu vực cơng nghiệp
Các biện pháp làm giảm tiêu phí năng lượng trong khu vực cơng nghiệp khá đa
dạng và có hiệu quả cao:
- Thiết kế và xây dựng các nhà xưởng hợp lý.
- Hợp lý hố các q trình sản xuất.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

10


- Bù cơng suất phản kháng để cải thiện cosϕ.
- Thiết kế và vận hành kinh tế các trạm biến áp.
- Sử dụng hợp lý các ñộng cơ ñiện (sử dụng bộ ñiều chỉnh tự ñộng tốc ñộ ñộng
cơ)
- Hệ thống bảo ơn các đường cấp hơi, hệ thống lạnh.
- Hệ thống chiếu sáng hợp lý (số ñèn hợp lý, ñèn tiết kiệm ñiện).

1.4

Các bước triển khai chương trình DSM
Các bước tiến hành theo trình tự: kết quả của chương trình thí điểm có thể đề

xuất cho những thay đổi khi thiết kế chương trình tổng thể và kết quả của việc đánh
giá chương trình có thể định hướng cho sự hình thành các mục tiêu của chương trình
DSM tiếp theo.

+ Lựa chọn các mục tiêu DSM phù hợp
Dựa trên yêu cầu của các ñiện lực, các mục tiêu về biểu ñồ phụ tải ñược xác ñịnh
ñối với hệ thống ñiện nói chung và ñối với từng thành phần phụ tải nói riêng. Các mục
tiêu đó chính là định hướng thiết kế chương trình và giúp việc đánh giá chương trình
được dễ dàng hơn. Các mục tiêu cụ thể được ñặt ra xuất phát từ khả năng tài chính và
nhu cầu hoạt ñộng cụ thể của ngành.
+ Thu thập dữ liệu và xác định thị phần
Mục đích của DSM là thay đổi thói quen sử dụng điện của khách hàng. Thiết kế
và tiếp thị DSM phải xác ñịnh loại khách hàng, điện năng tiêu thụ hiện tại, thói quen
tiêu dùng, cơng nghệ của thiết bị sử dụng điện, quan niệm sử dụng điện ... Các số liệu
cần thiết có thể thu ñược qua khảo sát tại khách hàng và các cơ quan có liên quan. Các
số liệu này có thể sử dụng ñể làm cơ sở ñánh giá tác ñộng khi áp dụng DSM.
+ Tiến hành ñánh giá tiềm năng DSM
Dựa trên các mục tiêu về biểu ñồ phụ tải và đặc điểm của thị trường, có thể đánh
giá các biện pháp DSM khác nhau về mặt tiềm năng kinh tế và tính khả thi. Tiềm năng
kinh tế đề cập ñến những tác ñộng các biện pháp nếu chúng ñược áp dụng vì các mục
tiêu kinh tế. Các biện pháp có nhiều tiềm năng kinh tế có thể bao gồm trong cơ chế
chuyển giao và các chế độ khuyến khích ñối với các ðiện lực và khách hàng tham gia
ñể tạo nên các chương trình đầu tiên. Tính khả thi của chương trình DSM có thể được
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

11


đánh giá, xem xét thơng qua chi phí quản lý của chương trình và mức độ tham gia của
khách hàng. Tiềm năng về tính khả thi thường khơng bằng tiềm năng kinh tế do có
xem xét các vấn đề liên quan đến chuyển giao chương trình.
+ Thiết kế chương trình thí điểm
Các chương trình thí điểm được thiết kế bao gồm cách tiếp thị, quảng cáo cho
chương trình, các chế ñộ khuyến khích ñối với khách hàng, cơ chế chuyển giao , kế

hoạch theo dõi, quản lý và ñánh giá các yếu tố bất ổn về kỹ thuật, kinh tế và thị
trường; ñồng thời xác ñịnh các cách tiến hành thế nào ñể giảm rủi ro và tăng nhanh
khả năng thành cơng của chương trình. Cuối cùng tiến hành phân tích về tài chính để
tạo ra một chương trình có thể sinh lợi ñể các ngân hàng chấp nhận cung cấp tài chính.
+ Tiến hành các chương trình thí điểm
Việc triển khai thực hiện chương trình DSM chưa nhiều nên mới có ít kinh
nghiệm về DSM. ðể đạt được độ chắc chắn phải thực hiện chiến lược giảm bớt nguy
cơ rủi ro bằng cách thu nhận các thông tin về mức độ khơng chắc chắn về kỹ thuật,
kinh tế và thị trường. Các chương trình thí điểm rất có hiệu quả trong lĩnh vực này.
Các chương trình thí điểm được coi như các hoạt ñộng nghiên cứu thị trường bổ sung.
Các chương trình thí điểm khơng loại bỏ được hết các nguy cơ nhưng rất quan trọng
để chứng minh tính khả thi. Các chương trình thí điểm thành cơng có thể thuyết phục
các ðiện lực, các cơ quan ñiều tiết khách hàng về tính hiệu quả và giá trị của các
chương trình DSM.
+ ðánh giá các chương trình DSM
Nếu các chương trình DSM được sử dụng như các nguồn lực thực sự của ngành
ðiện, có thể trì hỗn việc tăng cường cơng suất phát điện, muốn vậy phải định lượng
được lượng ñiện năng tiết kiệm và nhu cầu ñiện. Các phương pháp ñánh giá cũng rất
quan trọng nhằm thiết lập mức độ khuyến khích thoả đáng cho việc triển khai hoặc
tham gia vào chương trình. Các đánh giá về tác ñộng của chương trình quyết ñịnh sự
thay ñổi về phương thức tiêu thụ năng lượng. Các ñánh giá về cách thức tiếp thị và
chuyển giao chương trình để xác định xem chương trình có thể được cải tiến như thế
nào. Việc đánh giá chương trình cũng kịp thời cung cấp thơng tin phản hồi quan trọng
cùng những đề xuất điều chỉnh chương trình giữa chừng.
+ Triển khai các chương trình tổng thể
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

12



Dựa trên sự đánh giá của các chương trình thí điểm, các chương trình DSM có
thể được thiết kế lại ñể sinh lợi nhiều hơn. Cũng như ñối với chương trình thí điểm,
các chương trình tổng thể bao gồm việc tiếp thị, quản lý cùng với việc triển khai áp
dụng thực tế các biện pháp DSM khác nhau. Các ðiện lực cũng có thể tự triển khai
chương trình DSM được, tuy nhiên thường vẫn có sự tham gia của các nhà thầu tư
nhân, các công ty tư vấn và các doanh nghiệp kinh doanh.

1.5

DSM Trong nước và thế giới

1.5.1 Tình hình nghiên cứu DSM ở trong nước
Giới thiệu chung các chương trình DSM đã thực hiện từ trước đến nay có thể
được chia ra thành các giai đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị (trước năm 1998): Giai ñoạn nghiên cứu ñánh giá tiềm năng
của DSM.
- Giai ñoạn 1 (từ năm 1998 – 2002): Giai ñoạn thử nghiệm và xây dựng các qui
định cơ bản của các chương trình DSM.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2002 – 2006): Giai ñoạn triển khai một số chương trình
DSM tiềm năng.
- Triển khai các chương trình DSM quốc gia và chương trình tiết kiệm năng
lượng mục tiêu quốc gia trên phạm vi toàn quốc.
a. Giai ñoạn trước năm 1998
Năm 1997, EVN với sự trợ giúp của ngân hàng thế giới đã hồn thành dự án
“ðánh giá tiềm năng quản lý nhu cầu ở Việt Nam” nhằm xác định tiềm năng DSM để
hỗ trợ cho cơng nghiệp năng lượng ñáp ứng nhu cầu ñiện tương lai của ñất nước. Dự
án ñã ñi ñến kết luận rằng DSM có tiềm năng lớn trong việc giải quyết vấn ñề tăng
trưởng nhu cầu ñiện ở Việt Nam, ñồng thời dự án cũng chỉ ra những khả năng tiết
kiệm ñiện hiệu quả trong một số khu vực kinh tế và thiết bị tiêu thụ điện. Báo cáo của
Cơng ty tư vấn Haglen Bailey cũng khuyến nghị phương thức triển khai một chương

trình DSM gồm 2 – 3 giai đoạn, chương trình sẽ cho phép đến năm 2010 cắt giảm 770
MW cơng suất đỉnh và hơn 3.550 GWh điện mỗi năm.
b. Giai ñoạn 1 (từ năm 1998 – 2002)
Giai ñoạn thứ nhất do SIDA Thụy ðiển tài trợ với tổng giá trị là 29 triệu SEK
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ………………………………

13



×