Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Cac Dang bai tap HNO3 cuc hot_hocmaivn.com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.09 MB, 25 trang )

***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Lời mở đầu
- giao an, bai giang, tai
lieu, video
heo chúng tôi được biết acid nitric là một chất quan trọng, có nhiều tính chất phức tạp và ứng
dụng trong đời sống. Hơn nữa HNO
3
cũng xuất hiện trong những dạng bài tập mà học sinh hay
gặp trong các kỳ thi mà đặc biệt là thi Đại Học. Thông thường những bài tập về HNO
3
thường
khá phức tạp và xảy ra theo nhiều phương trình phản ứng khác nhau. Để giúp các bạn học sinh hiểu sâu
hơn về HNO
3
, đồng thời giải quyết tốt các bài toán một cách nhanh chóng cũng như cũng không còn
lúng túng khi gặp những dạng toán về HNO
3
chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc những nội dung sau:
T
- Giới thiệu chung về HNO
3
- Các dạng bài tập về HNO
3
và phương pháp giải

- Bài tập tự giải và đáp số
Đó là nội dung mà chúng tôi muốn đề cập đến. Tuy nhiên để có kết quả tốt hơn, các bạn cần thường
xuyên ôn tập, củng cố các chuẩn kiến thức, chuẩn kĩ năng đã được thầy cô truyền dạy ở trường. Với
những kiến thức mà chúng tôi được biết trong quá trình học tập và tìm hiểu trong các tài liệu, chúng tôi
tin rằng đề tài này sẽ giúp ích thiết thực cho các bạn học sinh cũng như bản thân chúng tôi trong quá
trình học tập.


Do thời gian và hiểu biết có hạn, trong qúa trình làm đề tài có thể còn có những khiếm khuyết và mong
mọi người thông cảm. Chúng tôi xin cảm ơn và rất mong nhận được những góp ý xây dựng của thầy cô
giáo và các bạn học sinh để lần sau sẽ hoàn chỉnh hơn.
Tác giả
Học sinh:
Phạm Thị Hương
Nguyễn Thu Hà
Vũ Thị Cẩm Duyên

Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
1
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
I- Tìm hiểu chung về HNO
3
:
1. Giới thiệu

Axit Nitric là một hợp chất hóa học có công thức hóa học (HNO
3
), là một dung dịch nitrat hyđrô (axít
nitric khan). Trong tự nhiên, axít nitric hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp và hiện
nay chúng là một trong những tác nhân gây ra mưa axit
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*


11A
1
2
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***


Mưa axit
Nó là một chất axít độc và ăn mòn có thể dễ gây cháy. Axit nitric tinh khiết không màu sắc còn nếu để
lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các ôxít nitơ. Nếu một dung dịch có hơn 86% axít nitric, nó
được gọi là axít nitric bốc khói. Axít nitric bốc khói có đặc trưng axít nitric bốc khói trắng và axít nitric
bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng điôxít nitơ hiện diện.
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
3
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Ăn mòn tượng đá do HNO
3
Ăn mòn đá vôi do axit HNO
3
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1

4
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***

2. Lịch sử
Sự tổng hợp axít nitric đã được ghi nhận lần đầu vào khoảng năm 800 AD bởi một nhà giả kim người Ả
Rập tên là Jabir ibn Hayyan.
3.Lý tính
Axít nitric khan tinh khiết (100%) là một chất lỏng với tỷ trọng khoảng 1522 kg/m3 đông đặc ở nhiệt độ
-42 °C tạo thành các tinh thể trắng, sôi ở nhiệt độ 83 °C. Khi sôi trong ánh sáng, kể cả tại nhiệt độ trong
phòng, sẽ xảy ra một sự phân hủy một phần với sự tạo ra nitơ điôxít theo phản ứng sau:
4HNO
3
→ 2H
2
O + 4NO
2
+ O
2
(72 °C)
Điều này có nghĩa axít nitric khan nên được cất chứa ở nhiệt độ dưới 0 °C để tránh bị phân hủy. Chất
nitơ điôxít (NO
2
) vẫn hòa tan trong axít nitric tạo cho nó có màu vàng, hoặc đỏ ở nhiệt độ cao hơn. Trong
khi axít tinh khiết có xu hướng bốc khói trắng khi để ra không khí, axít với điôxít nitơ bốc khói hơi có
màu nâu hơi đỏ cho nên mới có tên axít bốc khói trắng và axít bốc khói đỏ như nêu trên.
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A

1
5
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Axít nitric có thể pha trộn với nước với bất kỳ tỷ lệ nào và khi chưng cất tạo ra một azeotrope một nồng
độ 68% HNO
3
và có nhiệt độ sôi ở 120,5 °C tại áp suất 1 atm. Có hai chất hydrat được biết đến;
monohydrat (HNO
2
.H
2
O) và trihydrat (HNO
3
·3H
2
O).
Ôxít nitơ (NO
x
) tan được trong axít nitric và đặc điểm này ảnh hưởng ít nhiều đến tất cả các đặc trưng lý
tính phụ thuộc vào nồng độ của các ôxít này, chủ yếu bao gồm áp suất hơi trên chất lỏng và nhiệt độ sôi
cũng như màu sắc được đề cập ở trên. Axít nitric bị phân hủy khi có nhiệt độ cao hoặc ánh sáng với nồng
độ tăng lên mà điều này có thể làm tăng lên sự biến đổi tương đối áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng do
các ôxít nitơ tạo ra một phần hoặc toàn bộ trong axít.
4, Hóa tính

A, tính axit:
Axít nitric là một monoaxít mạnh, một chất ôxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ và là
một axít monoproton vì chỉ có một sự phân ly.
Các tính chất axít
Là một axít điển hình, axít nitric phản ứng với chất kiềm, ôxít bazơ và cacbonat để tạo thành các muối,

trong số đó quan trọng nhất là muối amoni nitrat. Do tính chất ôxi hóa của nó, axít nitric không (ngoại
trừ một số ngoại lệ) giải phóng hiđrô khi phản ứng với kim loại và tạo ra các muối thường có trạng thái
ôxi hóa cao hơn. Vì lý do này, tình trạng ăn mòn nặng có thể xảy ra và cần phải bảo vệ thích hợp bằng
cách sử dụng các kim loại hoặc hợp kim chống ăn mòn khi chứa axít này.
Axít nitric là một axít mạnh với một hắng số cân bằng axít (Ka) = −2: trong dung dịch nước, nó hoàn
toàn điện ly thành các ion nitrat NO
3

và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđrôni, H
3
O
+
.
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
6
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
HNO
3
+ H
2
O → H
3
O
+
+ NO

3
-
b.Các đặc tính ôxi hóa
b.1, Phản ứng với kim loại
Là một chất ôxi hóa mạnh, axít nitric phản ứng mãnh liệt với nhiều chất hữu cơ và phản ứng có thể gây
nổ. Tùy thuộc vào nồng độ axít, nhiệt độ và tác nhân gây giảm liên quan, sản phẩm tạo ra cuối cùng có
thể gồm nhiều loại. Phản ứng xảy ra với tất cả kim loại, ngoại trừ dãy kim loại quý và một số hợp kim.
Trong phần lớn các trường hợp, các phản ứng ôxi hóa chủ yếu với axít đặc thường tạo ra điôxít nitơ
(NO
2
).
Cu + 4HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
Tính chất axít thể hiện rõ đối với axít loãng, đi đôi với việc tạo ra ôxít nitơ (NO).
3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H

2
O
Do axít nitric là một chất ôxi hóa, hiđrô (H) thường hiếm khi được tạo ra. Cho nên khi kim loại phản ứng
với axít nitric loãng và lạnh ( gần 0°C ) thì mới giải phóng hiđrô:
Mg(rắn) + 2HNO
3
(lỏng) → Mg(NO
3
)
2
(lỏng) + H
2
(khí)
* Lưu ý: - Ag, Cu tác dụng với cả HNO
3
loãng cho muối nitrat + NO + H
2
O
- Pt và Au chỉ tan trong nước cường toan (3HCl + HNO
3
)
Au + 3HCl + HNO
3
→ AuCl
3
+ NO + 2H
2
O
- Al, Fe bị thụ động hóa trong dd HNO
3

đặc nguội
b.2, Sự thụ động hóa
Dù Crôm (Cr), sắt (Fe) và nhôm (Al) dễ hòa tan trong dung dịch axít nitric loãng, nhưng đối với axít đặc
nguội lại tạo một lớp ôxít kim loại bảo vệ chúng khỏi bị ôxi hóa thêm, hiện tượng này gọ là sự thụ động
hóa.
b.3, Phản ứng với phi kim
Khi phản ứng với các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen, các nguyên tố này thường bị ôxi hóa
đến trạng thái ôxi hóa cao nhất và tạo ra điôxít nitơ đối với axít đặc và ôxít nitơ đối với axít loãng.
C + 4HNO
3
→ CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O
hoặc
3C + 4HNO
3
→ 3CO
2
+ 4NO + 2H
2
O
b4. Tác dụng với hợp chất
12HNO
3
+ 3FeS → Fe(NO
3

)
3
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 9 NO + 6H
2
O
2HNO
3 (l)
+ 3H
2
S →3S + 2NO + 4H
2
O
3FeO + 10HNO
3(l)
→3Fe(NO
3
)
3
+ NO +

5

H
2

O

Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
7
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
5.Tổng hợp và sản xuất axit nitric
Axit nitric được tạo ra bằng cách pha trộn điôxit nitơ (NO
2
) với nước với sự có mặt của ôxi hay sử dụng
không khí để ôxi hóa axít nitrơ cũng tạo ra axit nitric. Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với
một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Việc cô đặc hơn được thực hiện bằng cách chưng cất với axit
sunfuric với vai trò là chất khử nước. Trong quy mô phòng thí nghiệm, cách chưng cất như thế phải được
tiến hành bằng dụng cụ thủy tinh với áp suất thấp để tránh phân hủy axit này. Các mối nối bằng thủy tinh
và nút bần cũng nên tránh dùng do axit nitric tấn công các chất này. Dung dịch axit nitric cấp thương mại
thường có nồng độ giữa 52% và 68% axit nitric. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ
Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh.
Trong phòng thí nghiệm, axit nitric có thể điều chế bằng cách cho nitrat đồng (II) hoặc cho phản ứng
những khối lượng bằng nhau nitrat kali (KNO
3
) vơi axit sulfuric (H
2
SO
4
) 96%, và chưng cất hỗn hợp này
tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng, potassium hydrogen

sulfate (KHSO
4
), còn lưu lại trong bình. Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric
màu trắng. Cần lưu ý khi thí nghiệm thì phải dùng các trang thiết bị bằng thủy tinh, hay nhất là bình cổ
công nguyên khối do axit nitric khan tấn công cả nút bần, áo và da, và sự rò rỉ có thể cực kỳ nguy hiểm.
H
2
SO
4
+ KNO
3
→ KHSO
4
+ HNO
3
((*)Tại sao điều chế HNO
3
bốc khói phải sử dụng H
2
SO
4
đặc và KNO
3
rắn?
vì HNO
3
và H
2
SO
4

đều là axit mạnh nên để điều chế HNO
3
thì không thể dùng phương pháp bình thường
cho axit mạnh tác dụng với dd muối
HNO
3
có thể bay hơi và tan nhiều trong nước còn H
2
SO
4
bay hơi rất ít
dùng H
2
SO
4
đặc và KNO
3
rắn để hạn chế lượng nước có mặt trong pứ
Đun nóng hỗn hợp là để làm cho HNO
3
bị bay tách ra khỏi hỗn hợp pứ
H
2
SO
4
+ KNO
3
= KHSO
4
+ HNO

3
ở nhiệt độ cao hơn
H
2
SO
4
+ 2KNO
3
= K
2
SO
4
+ 2HNO
3
. )
Chất NO
x
hòa tan được loại bỏ bằng cách sử dụng áp suất giảm tại nhiệt độ phòng (10-30 phút với áp
suất 200 mmHg hay 27 kPa). Axit nitric bốc khói trắng thu được có tỷ trọng 1.51 g/cm³. Quy trình này
cũng được thực hiện dưới áp suất và nhiệt độ giảm trong một bước để tạo ra ít khí điôxit nitơ hơn.
axit này cũng có thể được tổng hợp bằng cách ôxi hóa ammoniac, nhưng sản phẩm bị pha loãng bởi nước
do phản ứng tạo ra. Tuy nhiên, phương pháp tổng hợp này quan trọng trong việc sản xuất nitrat ammoni
từ amôniăc theo công nghệ Haber, do sản phẩm cuối cùng có thể sản xuất từ nitơ, hyđrô và ôxi là nguyên
liệu đầu vào chính.
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1

8
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Axit nitric bốc khói trắng, cũng gọi là axit nitric 100% hay WFNA, rất gần giống với sản phẩm axit nitric
khan. Một đặc tính kỹ thuật của axit nitric bốc khói trắng là nó có tối đa 2% nước và tối đa 0,5% NO2
hòa tan. Axit nitric bốc khói đỏ hay RFNA, chứa một lượng điôxit nitơ (NO2) đáng kể thoát khỏi dung
dịch với màu nâu đỏ. Một công thức của RFNA thể hiện ít nhất 17% NO2, nhóm khác là 13% NO2.
Trong trường hợp, axit nitric bị ức chế bốc khói (hoặc IWFNA, hoặc IRFNA) có thể làm tăng khi cho
thêm thêm khoảng 0,6 đến 0,7% hiđro florit, HF. Chất florit này được bổ sung vào để chống ăn mòn
trong các bồn chứa kim loại (chất florit tạo ra một lớp florit kim loại bảo vệ kim loại đó).
6.Sử dụng

Axit HNO
3
là 1 trong những hóa chất cơ bản quan trọng.
+)Thường được dùng làm thuốc thử trong phòng thí nghiệm, axit nitric được sử dụng để sản xuất thuốc
nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluen (TNT) và cyclotrimethylenetrinitramin (RDX), tên lửa, cũng như
phân bón (như phân đạm một lá nitrat amoni).

Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
9
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***

Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*


11A
1
10
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***

+)Axit nitric cũng được sử dụng trong phòng thí nghiệm trường học để tiến hành các thí nghiệm liên
quan đến việc thử clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm
kết tủa trắng của bạc clorua.
+)Trong kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES, axit nitric (với nồng độ từ 0,5% đến 2,0%) được sử dụng như
một hợp chất nền để xác định dấu vết kim loại trong các dung dịch. Trong kỹ thuật này cần phải dùng
axit nitric cực tinh khiết vì một số lượng ion kim loại nhỏ có thể gây ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
+)Axít này còn được sử dụng trong ngành luyện kim và tinh lọc vì nó phản ứng với phần lớn kim loại và
trong các tổng hợp chất hữu cơ. Khi kết hợp với axít clohyđric, nó tạo thành nước cường toan, một trong
những chất phản ứng có thể hòa tan vàng và bạch kim (platinum).
Một trong những ứng dụng cho IWFNA là một chất ôxi hóa trong nhiên liệu lỏng tên lửa.
***Ngoài ra, axit nitric còn được dùng làm chất thử màu (colorometric test) để phân biệt heroin và
morphine.
7.Nguy hiểm
Axít Nitric là một chất ôxi hóa mạnh, và các phản ứng của axít nitric với các hợp chất như cyanit, carbit,
và bột kim loại có thể gây nổ. Các phản ứng của axít nitric với nhiều hợp chất vô cơ như turpentine, rất
mãnh liệt và tự bốc cháy.
Axít đặc làm cho màu da người chuyển qua màu vàng do phản ứng với chất protein keratin. Vết màu
vàng này sẽ chuyển thành màu cam khi được trung hòa.
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1

11
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
II., Phương pháp giải và các dạng bài tập:

A) Các định luật cần vận dụng
1. Định luật bảo toàn khối lượng:
Nội dung: Khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng khối lượng các chất được tạo thành sau phản
ứng.
Trong đó chúng ta cần vận dụng các hệ quả
Hệ quả1: Gọi m
T
là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, m
s
là khối lượng các chất sau phản
ứng. Dù phản ứng xảy ra với hiệu suất bất kỳ ta đều có: m
T
= m
S
.
Hệ quả 2: Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo ra các hợp chất ta luôn có: Khối
lượng chất = khối lượng của cation+khối lượng anion. Khối lượng của cation hoặc anion ta coi như bằng
khối lượng của nguyên tử cấu tạo thành.
2. Định luật bảo toàn nguyên tố
Nội dung định luật: Tổng khối lượng một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của
nguyên tố đó sau phản ứng. Nội dung định luật có thể hiểu là tổng số mol của một nguyên tố được bảo
toàn trong phản ứng.
3. Định luật bảo toàn electron
Trong phản ứng oxi hóa khử: Số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất
oxi hóa nhận về.
Khi vận dụng định luật bảo toàn electron vào dạng toán này cần lưu ý:

- Trong phản ứng hoặc một hệ phản ứng chỉ cần quan tâm đến trạng thái đầu và trạng thái cuối mà
không cần quan tâm đến trạng thái trung gian.
- Nếu có nhiều chất oxi hóa và chất khử thì số mol electron trao đổi là tổng số mol của tất cả chất
nhường hoặc nhận electron.
B. Các ví dụ điển hình
Đề bài 1: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm
Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được 4,2 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
Phân tích đề:
Sơ đồ phản ứng
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
12
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
32
3 4

( )
2 3
2 4 3
,
à Fe du
( )
HNO dnO kk
FeO Fe O
NO
Fe
Fe O v
Fe SO




→ →
 




Fe phản ứng với Oxi cho 3 sản phẩm oxit và lượng sắt dư, sau đó hỗn hợp oxit này phản ứng với
HNO
3
đặc nóng đưa lên sắt +3. Trong quá trình Oxi nhận e để đưa về O
2-
có trong oxit và HNO
3
(+5)

nhận e để đưa về NO (+2).
Như vậy: + Khối lượng oxit sẽ là tổng của khối lượng sắt và oxi.
+ Cả quá trình chất nhường e là Fe chất nhận là O và HNO
3
Giải:
Ta có
NO
n = 0,1875 mol
, n
Fe
= 0,225 mol
Gọi số mol oxi trong oxit là x ta có:
Chất khử Chất oxi hóa
3
3Fe Fe e
+
→ +
2
5 2
2
3
O e O
N e N

+ +
+ →
+ →
Tổng electron nhường: 0,225*3 mol Tổng electron nhận: 2x + 0,375 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:0,225*3= 2x + 0,5625
→

x = 0,05625
Mặt khác theo hệ quả 2 BTKL ta có:
2
Fe
O
m m m

= +
nên: m = 12,6 + 0,05625*16 = 13,5(gam).
ĐS: 13,5 gam.
(*)Ngoài ra còn có cách giải khác: (chỉ áp dụng cho bài toán với Fe)
Sử dụng công thức:
(1)
Ta có: 80*0,225 = m + 8* (0,1875*3)
→
m=13,5g
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
13
80*số mol Fe = m + 8*( số e trao đổi của khí * số mol khí)
2x
x
0,225
0,225 * 3
0,1875
0,1875*3

***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Đề Bài 2: Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 20 gam hỗn hợp X gồm
Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO
3
loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y
gồm NO và NO
2
có tỉ khối so với H
2
là 19. Tính m và thể tích HNO
3
1M đã dùng?
Phân tích đề:
sơ đồ phản ứng
3
2
2
3 4
( )
2 3
3 3
,

à Fe du
( )
HNOO kk
NO
FeO Fe O
Fe NO
Fe O v
Fe NO




→ → ↑
 



+ Hỗn hợp X gồm Fe và O trong oxit.
+ Xét cả quá trình ta thấy chỉ có Fe nhường e, Chất nhận e là Oxi và HNO
3
.
+ HNO
3
nhận e để cho NO và NO
2
.
+ Số mol HNO
3
ban đầu bằng số mol HNO
3

trong muối và chuyển về các khí.
Giải:
Theo đề ra ta có:
2
0,125
NO NO
n n mol
= =
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 20 (1).
Quá trình nhường và nhận e:
chất khử Chất oxi hóa
3
3Fe Fe e
+
→ +
2
4
5
2
2
5
2
1
3
O e O
N e N O
N e N O

+
+

+
+
+ →
+ →
+ →
Tổng electron nhường: 3x mol Tổng electron nhận: 2y + 0,125+ 0,125x3 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,5 (2)
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
14
2y
y
x 3x
0,125
0,125 3x
y
0,125
0,125
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Từ (1) và (2) ta có hệ
56 16 20
3 2 0,5
x y
x y
+ =



− =

Giải hệ trên ta có x = 0,3 và y = 0,2
Như vậy n
Fe
= 0,3 mol vậy m = 16,8 gam.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
3 3 3 2
ôi í
3
mu Kh
HNO NO NO Fe NO NO
n n n n n n
= + = + +
nên
3
0,3 3 0,125 0,125 1,15
HNO
n x= + + =
mol.
Vậy
3
1,15
1,15( ít)
1
HNO
V l= =
(*)Áp dụng công thức (1) ta có:80* số mol Fe = 20 + 8*(0,125*3 + 0,125*1)
→

số mol Fe = 0,3 (mol)
→
m
Fe
= 16,8 g
3
1,15
1,15( ít)
1
HNO
V l= =
Đề bài 3: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe
2
O
3
nung nóng. Sau một thời gian thu
được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO
3
đặc,
nóng thu được 4,368 lít NO
2
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?

Phân tích đề:
Sơ đồ phản ứng
3
3 4
2
2 3
2 3
2 3
,
, Fe
( )
o
HNO dn
CO
t
FeO Fe O
NO
Fe O
Fe O
Fe NO




→ →
 



Trong trường hợp này xét quá trình đầu và cuối ta thấy chất nhường e là CO, chất nhận e là HNO

3
.
Nhưng nếu biết tổng số mol Fe trong oxit ta sẽ biết được số mol Fe
2
O
3
. Bởi vậy ta dùng chính dữ kiện bài
toán hòa tan x trong HNO
3
đề tính tổng số mol Fe.
Giải:
Theo đề ra ta có:
2
0,195
NO
n mol
=
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
15
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 10,44 (1).
Quá trình nhường và nhận e:
Chất khử Chất oxi hóa
3
3Fe Fe e

+
→ +
2
4
5
2
2
1
O e O
N e N O

+
+
+ →
+ →

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,195 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ
56 16 10,44
3 2 0,195
x y
x y
+ =


− =

Giải hệ trên ta có x = 0,15 và y = 0,1275
Như vậy n
Fe

= 0,15 mol nên
2 3
0,075
Fe O
n mol=
→
m = 12 gam.
Nhận xét:
Dĩ nhiên trong bài toán trên ta cũng có thể giải theo cách tính số mol O bị CO lấy theo phương
trình:
2
2
2CO O e CO

 
+ − →
 

4
5
2
1N e N O
+
+
+ →

Sau đó dựa vào định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = 10,44 + m
O
.
Đề bài 4:

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Tính m ?
Phân tích đề:
Ta coi như trong hỗn hợp X ban đầu gồm Fe và O. Như vậy xét cả quá trình chất nhường e là Fe chất
nhận e là O và
3
NO

. Nếu chúng ta biết được số tổng số mol Fe trong X thì sẽ biết được số mol muối
Fe(NO
3
)
3
trong dung dịch sau phản ứng. Do đó chúng ta sẽ giải bài toán này như sau:
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A

1
16
2y
y
x 3x
y
0,195
0,195
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Giải:
Số mol NO = 0,06 mol.
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 11,36 (1).
Quá trình nhường và nhận e:
Chất khử Chất oxi hóa
3
3Fe Fe e
+
→ +
2
2
5
2
3
O e O
N e N O

+
+
+ →
+ →

Tổng electron nhường: 3x (mol) Tổng electron nhận: 2y + (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ
56 16 11,36
3 2 0,18
x y
x y
+ =


− =

Giải hệ trên ta có x = 0,16 và y = 0,15
Như vậy
3 3
( )
0,16
Fe Fe NO
n n= =
mol vậy m = 38,72 gam.
Với bài toán này ta cũng có thể quy về bài toán kinh điển: Đốt m gam sắt sau phản ứng sinh ra
11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch HNO

3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Chúng ta sẽ tính m rồi từ suy ra số mol Fe và từ đó tính số mol của sắt.
Phát triển bài toán:
Trường hợp 1: Cho nhiều sản phẩm sản phẩm khử như NO
2
, NO ta có vẫn đặt hệ bình thường tuy nhiên
chất nhận e bây giờ là HNO
3
thì cho 2 sản phẩm.
Trường hợp 2: Nếu đề ra yêu cầu tính thể tích hoặc khối lượng của HNO
3
thì ta tính số mol dựa vào bảo
toàn nguyên tố N khi đó ta sẽ có:

3 3 3 2
ôi í
3 ( )
mu Kh
HNO NO NO Fe NO NO
n n n n n n
= + = +
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
17
2y

y
x 3x
0,06
0,18
0,18
0,18
y
***Chuyờn Acid Nitric & cỏc dng bi tp liờn quan***
III. Bi tp t gii :
(**)Mt s bi tp trong thi H
Câu 1: (Đại học khối B-2007)
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H
2
SO
4
loãng và NaNO
3
, vai trò của NaNO
3
trong phản ứng là.
A. chất oxi hóa B. chất khử
C. chất xúc tác D. môi trờng.
Câu 2: (Cao đẳng khối A-2007)
Kim loại phản ứng đợc với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO
3
)
2
, dung dịch HNO
3
(đặc nguội).

Kim loại M là.
A. Fe B. Zn
C .Al D. Ag
Câu 3: (Đại học khối A-2007)
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4

)
3
, FeCO
3

lần lợt phản ứng với HNO
3
đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là.
A. 5 B. 8
C. 6 D. 7
Câu 4: Phản ứng giữa FeCO
3
và dung dịch HNO
3
loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu
trong không khí, hỗn hợp khí đó gồm.
A. CO
2
, NO
2
B. CO, NO
C. CO
2
, NO D. CO
2
, N
2
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO
3
)

2
trong không khí thu đợc sản phẩm gồm.
A. FeO, NO
2
, O
2
B. Fe, NO
2
, O
2

C. Fe
2
O
3
, NO
2
D. Fe
2
O
3
, NO
2
, O
2
Câu 6: Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit, khí oxi.
A. Zn(NO
3
)
2

, KNO
3
, Pb(NO
3
)
2
B. Ca(NO
3
)
2
, LiNO
3
, KNO
3

C. Cu(NO
3
)
2
, LiNO
3
, KNO
3
D. Hg(NO
3
)
2
, AgNO
3
Câu 7: (Đại học khối A-2007)

Để nhận biết ba axit đặc nguội: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử
là.
A. Cu B. CuO
C. Al D. Fe
Câu 8: hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO
3
d thu đợc 0,224 lit khí duy nhất là N
2

(đktc). Vậy M là kim loại nào dới đây.
A. Cu B. Al
C. Fe D. Mg
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO
3
loãng thì thu đợc 0,448 lit khí NO

duy nhất
(đktc). Giá trị của m là.
A. 1,12 gam B. 11,2 gam
C. 0,56 gam D. 5,6 gam
Câu 10: Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO
3
loãng d, thu đợc 6,72 lit khí NO
(đktc). Khối lợng của Al và Fe trong hỗn hợp X tơng ứng là.

A. 5,4 g và 5,6 g B. 5,6 g và 5,4 g
C. 8,1 g và 2,9 g D. 2,9 g và 8,1 g
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO
3
loãng d. Kết thúc thí nghiệm
không có khí thoát ra, dung dịch thu đợc có chứa 8 gam NH
4
NO
3
và 113,4 gam Zn(NO
3
)
2
. Phần trăm số
mol của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là.
Trng THPT Qunh Lu I *_ * K
49
*_*

11A
1
18
***Chuyờn Acid Nitric & cỏc dng bi tp liờn quan***
A. 66,67 % B. 33,33%
C. 50% D. 40%
Câu 12: (Đaị học khối B-2007)
Thực hiện hai thí nghiệm.
1. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO
3
1M thoát ra V

1
lít khí NO
2. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M thoát ra V
2
lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V
1
và V
2
là.
A. V
2
= 2V
1
B. V
2
= 1,5 V
1

C. V
2
= 2,5V
1
D. V

2
= V
1
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO
3
rất loãng thì thu đợc hỗn hợp gồm 0,015 mol
khí N
2
O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH
4
NO
3
). Giá trị của m là.
A. 13,5 gam B. 1,35 gam
C. 0,81 gam D. 8,1 gam
Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M (hóa trị II), thu đợc 8 gam oxit tơng
ứng. M là kim loại nào dới đây.
A. Mg B. Zn
C. Cu D. Ca
Câu 14: Đem nung nóng m gam Cu(NO
3
)
2
sau một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy
khối lợng giảm đi 0,54 gam so với ban đầu. Khối lợng muối Cu(NO
3
)
2
đã bị nhiệt phân là.
A. 1,88 gam B. 0,47 gam

C 9,4 gam D. 0,94 gam
Câu 15: (Cao đẳng khối A-2008)
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO
3
(d), sinh ra 2,24 lit khí X (sản phẩm khử duy
nhất). Khí X là.
A. N
2
O B. NO
C. NO
2
D. N
2
Câu 16: (Đại học khối A-2007)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào axit HNO
3
(vừa đủ), thu đợc
dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là.
A. 0,06 B. 0,04
C. 0,075 D. 0,12
Câu 17: (Đại học khối A-2007)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu đợc V lit (đktc)
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2

) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit d). Tỉ khối của X đối với H
2

bằng 19. Giá trị của V là.
A. 2,24 B. 5,60
C. 3,36 D. 4,48
Câu 18: (Đại học khối B-2007)
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu đợc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO
3
(d), thoát ra 0,56 lit (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là.
A. 2,22 gam B. 2,52 gam
C. 2,32 gam D. 2,62 gam
Câu 19: (Đại học khối A-2008)
Cho 11,36 gam một hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
phản ứng ứng hết với dung dịch HNO
3

loãng d, thu đợc 1,344 lit NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu đợc m gam muối khan. Giá trị của m là.
A. 49,09 gam B. 34,36 gam
C. 35,50 gam D. 38,72 gam.
Trng THPT Qunh Lu I *_ * K

49
*_*

11A
1
19
***Chuyờn Acid Nitric & cỏc dng bi tp liờn quan***
Câu 20: (Đại học khối B-2008)
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
(d). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc
0,896 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lợng muối khan thu đợc khi làm bay hơi dung dịch X là.
A. 13,32 gam B. 6,52 gam
C. 13,92 gam D. 8,88 gam.
Câu 21: (Đại học khối B-2008)
Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Cu vào dung dịch HCl d, sau phản ứng kết thúc thu đợc 3,36 lit khí
(đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X ở trên vào một lợng d axit nitric (đặc nguội), sau khi kết thúc phản ứng
sinh ra 6,72 lit NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là.
A 12,3 gam B. 10,5 gam
C. 11,5 gam D. 15,6 gam.
Câu 22: (Cao đẳng khối A-2008)
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hh gồm KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
thu đợc hỗn hợp khí X có tỉ khối so

với hiđro bằng 18,8. Khối lợng Cu(NO
3
)
2
trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 8,60 gam B. 11,28 gam
C. 9,4 gam D. 20,50 gam.
Câu 23: (Đại học khối A-2009)
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3

loãng (d), thu đợc dung dịch X và
1,344
lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H
2
là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu đợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,08. B. 38,34.
C. 97,98. D. 106,38.
Câu 24: (Đại học khối B-2009)
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO
3

đặc, nóng thu đợc
1,344 lít khí NO
2


(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH
3

(d) vào dung
dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc m gam kết tủa. Phần trăm về khối lợng
của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lợt là
A. 21,95% và 0,78. B. 78,05% và 2,25.
C. 21,95% và 2,25. D. 78,05% và 0,78.
Câu 25: (Cao đẳng khối A-2009)
Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO
3

loãng, thu đợc
dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Khối lợng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (d) vào X và đun nóng,
không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lợng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,52%. B. 15,25%.
C. 12,80%. D. 19,53%.
(**) Phõn loi cỏc dng bi tp v HNO
3
Dng1: Tớnh khi lng kim loi lng axit v lng sn phm kh to thnh
Cõu1: Hũa tan ht m(g) Al trong dd HNO
3
, thu c hn hp khớ (ktc) gm NO v NO
2
cú th tớch l
8.96 lit v cú t khi i vi hirụ l 16.75. giỏ tr ca m l:
A. 9.1125 B. 2.7g C. 8.1g D. 9.225g
Cõu2: Cho 11g hn hp Al v Fe vo dd HNO

3
loóng d, thỡ cú 6.72lit (ktc) khớ NO bay ra. Khi lng cỏc
kim loi Al v Fe trong hn hp u ln lt l:
A.2.7g, 11.2g B.5.4g, 5.6g C. 0.54g, 0.56g D. kt qu khỏc
Trng THPT Qunh Lu I *_ * K
49
*_*

11A
1
20
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Câu3: Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu( tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu được V lit( đktc) hỗn hợp
khí X (gồm NO và NO
2
), và dd Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). tỷ khối của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của
V(lit) là:
A. 2.24 B.5.6 C.3.36 D.4.48
Câu4: Cho m(g) Al tan hoàn toàn trong dd HNO
3
thấy tạo ra 11.2lit(đktc) hỗn hợp 3 khí NO, N
2
O, N
2
với tỷ lệ
mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của m là:

A. 16.47g B. 23g C. 35.1g D. 12.73g
Câu5: Cho 0.28mol Al vào dd HNO
3
dư thu được khí NO và dd chứa 62.04g muối. Số mol khí NO thu được là:
A. 0.2 B. 0.28 C. 0.1 D. 0.14
Câu6: Cho m(g) Al tác dụng vừa đủ với dd HNO
3
tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0.15mol NO và 0.05mol N
2
O. Giá
trị của m là:
A. 7.76g B. 7.65g C. 7.85g D. 8.85
Câu7: Cho 18.5g hỗn hợp Fe và Fe
3
O
4
vào 200ml dd HNO
3
đun nóng, khuấy kỹ thu được 2.24lit khí NO(đktc),
dd Y và 1.46g kim loại . Nồng độ đ HNO
3
đã dùng là:
A. 1.2M B. 2.4M C. 3.2M D. 2M
Câu8: Cho 0.9mol Cu vào 400ml dd H
2
SO
4
1M và NaNO
3
1M. Số mol khí NO thu đựoc là:

A. 0.2 B. 0.4 C. 0.6 D. 0.8
Câu9: Hòa tan 5g Cu trong 100ml dd chứa đồng thời 2 axit HNO
3
1M và H
2
SO
4
0.5M thì giải phóng khí NO
duy nhất. Thể tích khí đo ở đktc bằng:
A. 0.56lit B. 1.12lit C. 1.17lit D. 2.24lit
Câu10: Một hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần1: cho tác dụng với dd HCl dư thu được 3.36 lit khí H
2
Phần2: hòa tan hết trong dd HNO
3
loãng dư thu được một khí không màu hóa nâu trong không khí ( thể
tích các khí đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2.24lit B. 3.36lit C. 4.48lit D. 5.6lit
Câu11: Cho ag Al tác dụng vừa đủ với dd HNO
3
loãng, thu được dd A và 0.1792lit hỗn hợp khí X gồm N
2

NO có dX/H
2
= 14.25. Tính a
Câu12: Cho 28g hhA gồm Cu và Ag vào dd HNO
3
đặc, dư, sau pứ kết thúc thu được ddB và 10 lit NO
2


( 0
0
C; 0,896atm).
Xác định % khối lượng mỗi KL trong hh đầu
Câu13: Hoà tan hoàn toàn 9.41g hh 2Kl Al và Zn vào 530ml dd HNO
3
2M, sau pứ thu được dd A và
2,464lit hh khí gồm N
2
O và NO(đktc) có khối lượng bằng 4,28g.
a) Tính % khối lượng mỗi KL trong hh đầu
b) Tính Vdd HNO
3
đã tham gia pứ.
Câu14 : Cho 1,86 g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO
3
loãng dư sau phản ứng thu được 560 ml
N
2
O ( đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu15: Cho 3,84 gam Cu tác dụng với 80 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
1M và HCl 1M sẽ thu được
tối đa bao nhiêu lit NO (đktc)
Câu16: cho 7,68 gam Cu vào 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
1M và H
2
SO

4
1M, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được bao nhiêu lít NO (đktc) là spk duy nhất. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam
muối khan.
Câu17: Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa KNO
3
0,16M và H
2
SO
4
0,4M thấy sinh ra một chất
khí có tỷ khối so với H
2
là 15 và dung dịch A
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
21
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch A để kết tủa toàn bộ ion Cu
2+

trong dung dịch A
Câu18: cho m gam sắt tác dụng với dung dịch HNO
3
sau phản ứng thu được dung dịch Y; 0,1mol NO

(spk duy nhất ) và 2 gam kim loại. Tính m
Câu19: hoà tan hoàn toàn 0,368 gam hỗn hợp nhôm và kẽm cần vừa đủ 2,5 lit dung dịch HNO
3
0,01M
thì không thấy có khí thoát lên, sau phản ứng ta thu được 3 muối. Tính % về khối lượng của mỗi kim loại
có trong hỗn hợp.
Câu20: Cho 4,86g Al tan vừa đủ trong 660ml dung dịch HNO
3
1M thu được V lít hỗn hợp khí(đktc) gồm
N
2
và N
2
O. Tính V?
A. 0,112lít B. 0,448lít C. 1,344lít D. 1,568lít
Câu21: Cho 13,5g hỗn hợp gồm Al và Ag tan trong HNO
3
dư thu được dung dịch A và 4,48 lít hỗn hợp
khí gồm (NO,NO
2
) có khối lượng 7,6gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại.
A. 30 và 70 B. 44 và 56 C. 20 và 80 D. 60 và 40
Dạng2: Xác định tên kim loại
Câu22: Hòa tan 16.2g một kim loại chưa rõ hóa trị bằng dd HNO
3
loãng, sau pư thu được 4.48lit(đktc) hỗn hợp
khí X gồm N
2
O và N
2

. Biết tỷ khối của X đối với H
2
bằng 18, dd sau pư không có muối NH
4
NO
3
. Kim loại đó
là:
A. Ca B. Mg C. Al D. Fe
Câu23: Hoà tan htoàn 62.1g kim loại M bằng dd HNO
3
loãng sau pứ thu được 16.3lit hh khí X gồm 2khí
không màu, không hoá nâu trong kk(đkc).(dX/H
2
O=17.2) Xác định M.
Câu24: Hoà tan hoàn toàn 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO
3
dư đun nóng thu được 2,24
lit NO và NO
2
(đktc) có tỷ khối so với H
2
bằng 21 ( không còn sản phẩm khử khác). Tìm kim loại M
Câu25: Hòa tan 13g một kim loại có hóa trị không đổi vào HNO
3
. Sau phản ứng thêm vào NaOH dư
thấy bay ra 1,12 lít khí có mùi khai. Xác định kim loại đã dùng?
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO
3
ta thu được 4,48 lít NO

(đktc). Kim loại M là :
A. Zn = 65. B. Fe = 56. C. Mg = 24. D. Cu = 64.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 2,7g một kim loại M bằng HNO
3
thu được 1,12lít khí(đktc) hỗn hợp X gồm 2
khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết d
2
H
X
=19,2. M là?
A. Fe B. Al C. Cu D.Zn
Câu 28: Hòa tan kim loại M vào HNO
3
thu được dung dịch A (không có khí thoát ra). Cho NaOH dư vào
dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định M.
A. Fe B. Mg C. Al D. Ca
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO
3
dư thu được 8,96lít(đktc) hỗn hợp
khí gồm NO
2
và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M.
A. Fe(56) B. Cu(64) C. Al(27) D. Zn(65)
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
22

***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Câu30: Hoà tan 16.2 g một kloại chưa rõ hoá trị bằng HNO
3
loãng, dư, sau pư thu được 4.48 lit hỗn hợp
khí X gồm N
2
và NO
2
(đktc), dX/H
2
=18. Xác định kim loại. Biết rằng sau pư không có muối NH
4
NO
3
Dạng3: Tìm sản phẩm khử
Câu31: cho hỗn hợp gồm 0.2mol Fe và 0.3mol Mg vào dd HNO
3
dư thu được 0.4mol một sản phẩm khử chứa
N duy nhất , sản phẩm đó là:
A. NH
4
NO
3
B. N
2
O C. NO D. NO
2
Câu 32: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO
3
(dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử

duy nhất, ở đktc). Xác định khí X.
Câu 33: Hòa tan 9,6g Mg trong dung dịch HNO
3
tạo ra 2,24 lít khí N
x
O
y
. Xác định công thức khí đó.
A. NO B. N
2
O C. NO
2
D. N
2
O
4
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào HNO
3
dư thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm
NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X?
A. NO B. N
2
O C. NO
2
D. N
2
Câu35: Hoà tan 0.2 mol Fe và 0.3 mol Mg vào HNO
3
dư thu được 0.4mol một sản phảm khử chứa N
duy nhất. Xác định spk.

Dạng4: Tính khối lượng muối NO
3
-
Câu36: Hòa tan hoàn toàn 15.9g hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Cu bằng dd HNO
3
thu được 6.72 lit khí NO
và dd X. Đem cô cạn dd X thì thu được khối lượng muối khan là:
A. 77.1g B. 71.7g C. 17.7g D. 53.1
Câu37: Hoà tan htoàn 8.3g hh 2 kim loại A, B( hoá trị III) trong dd HNO3, thu được 4,48l NO(đktc).
a> Tính m muối khan thu được
b> Tìm A, B
ĐS : a. 45,5 b. Al,Fe
Câu38: Cho 8,4 gam Fe tác dụng với 400ml dung dịch HNO
3
1M , sau phản ứng thu được dung dịch X
và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu39: cho 11,2 gam Fe vào 1lit dung dịch HNO
3
0,6M thu được dung dịch X và NO là spk duy nhất .
sau phản ứng cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu40: cho 25,6 gam Cu vào dung dịch HNO
3
sau phản ứng thu được hỗn hợp X và 4,48lít (đktc) khí
NO duy nhất . Cho tiếp 100ml dung dịch HCl 0,8 M vào X thì có thu được khí nữa không, bao nhiêu
lit(đktc)
Câu41: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung
dịch X.

Câu42: Khi cho 1,92g hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:3 tác dụng hoàn toàn với HNO
3
tạo ra hỗn
hợp khí gồm NO và NO
2
có thể tích 1,736 lít (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành và số mol HNO
3
đã
phản ứng.
A. 8,074gam và 0,018mol B. 8,4gam và 0,8mol
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
23
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
C. 8,7gam và 0,1mol D. 8,74gam và 0,1875mol
Dạng5: Tính lượng HNO
3
phản ứng
Câu43: Cho 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch HNO
3
sau phản ứng thu được 4,928 lit
(đktc) hỗn hợp NO và NO
2
. tính nồng độ mol của dung dịch HNO
3
ban đầu.

Câu44: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y (có hoá trị duy nhất) trong dung dịch axit
HNO
3
thu được hỗn hợp khí B gồm 0,03 mol NO
2
và 0,02 mol NO. Số mol HNO
3
đã tham gia phản ứng
Câu45: Để hoà tan hết 0,06 mol Fe thì cần số mol HNO
3
tối thiểu là (sản phẩm khử duy nhất là NO):
Câu46: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
0,8M và H
2
SO
4
0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V

Câu47: Thể tích dung dịch HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Câu48: Hoà tan hoàn toàn 31,2g hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO
3
loãng, dư thu được dung dịch A
và 8,96 lit hỗn hợp khí B (đktc) gồm N
2
, N

2
O (không còn spk khác), d
B/H2
=20. Tính số mol HNO
3
đã
phản ứng và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn A
Câu49: Hoà tan hoàn toàn 23,1g hỗn hợp Al, Mg, Zn , Cu bằng dung dịch HNO
3
loãng, dư thu được
dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm 0,2 mol NO, 0,1 mol N
2
O (không còn sp khử khác). Tính số mol
HNO
3
đã phản ứng và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn A.
Câu50: Khi cho 19,2g Cu tác dụng với HNO
3
loãng

vừa đủ thì thể tích acid cần dùng là?
A. 0.8lít B. 0,4lít C. 0,6lít D. 0,3lít
Dạng6: Phản ứng của NO
3
-
trong môi trường axit
Câu51: Cho 2,56g đồng tác dụng với 40ml dung dịch HNO
3
2M chỉ thu được NO. Sau phản ứng cho
thêm H

2
SO
4
dư vào lại thấy có NO bay ra. Thể tích khí NO (ở đktc) bay ra khi cho thêm H
2
SO
4
dư vào
là?
A. 1,49lít B. 0,149lít C. 14,9lít D. 9,14 lít.
Câu52 : Cho 1,92 g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO
3
0,16M và H
2
SO
4
0,4M thấy sinh ra
một chất khí có tỉ khối so với H
2
là 15 và dung dịch A. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) là?
A. 3,584lít B. 0,3584lít C. 35,84lít D. 358,4lít
Dạng7: Nhiệt phân muối NO
3
-
Câu53: nung 67.2g hỗn hợp Fe(NO
3
)
3,
Cu(NO
3

)
2
sau pư thu được 4.48lit khí oxi(đktc). Chất rắn sau khi nung có
khối lượng là:
A. 64g B. 24g C. 34g D. 46g
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
24
***Chuyên đề Acid Nitric & các dạng bài tập liên quan***
Câu54: Cho 17,7 gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
dư thu được dung dịch X, cô
cạn dung dịch X thu được 67,3gam muối khan( không có NH
4
NO
3
).Nung hỗn hợp muối khan này đến
khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Trường THPT Quỳnh Lưu I *_ * K
49
*_*

11A
1
25

×