Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

tiết 13 Hóa 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 43 trang )



Kiểm tra bài cũ
Bài tập:Trong các trường hợp sau, cho biết đâu là hiện
tượng vật lí, đâu là hiện tượng hoá học? vì sao?
B. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành
bình cầu.
A. Lưu huỳnh cháy trong oxi tạo ra
chất khí có mùi hắc (lưu huỳnh đioxit SO
2
)
C. Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat
(CaCO
3
) chuyển dần thành vôi sống (canxi
oxit CaO) và khí cacbon đioxit (CO
2
) thoát
ra ngoài.
D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
A. Hiện tượng hoá học
C. Hiệntượng hoá học
B. Hiện tượng vật lí
D. Hiện tượng vật lí

TIẾT 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I. Định nghĩa:
1. Định nghĩa:

Đun nóng đường bị phân hủy tạo thành nước


và than.
? Khi đun nóng đường bị phân hủy tạo thành những chất
mới nào?
? Khi đun nóng mạnh hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh tạo
thành chất mới nào?
Đun nóng mạnh hỗn hợp bột sắt và lưu
huỳnh tạo thành sắt (II) sunfua.
? Thế nào là PƯHH?

I. Định nghĩa:
1. Định nghĩa:
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất
này thành chất khác.


Nước + than
Đường
→
o
t
Chất phản ứng (hay chất tham gia):
Sản phẩm (hay chất tạo thành):
đường.
Sắt, lưu huỳnh,
than, nước.
Lưu huỳnh sunfua,
Lưu huỳnh sunfua
Sắt + Lưu huỳnh
→
o

t
? Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học?
Tên các chất sản phẩm
Tên các chất phản ứng
? Xác định các chất tham gia và sảm phẩm của
phản ứng hóa học nêu trên?

I. Định nghĩa:
1. Định nghĩa:
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này
thành chất khác.
2. Phương trình chữ của phản ứng hóa học:
Tên các chất phản ứng
Tên các chất sản phẩm
→
Thí dụ:

Nước + than
Đường
→
o
t
Sắt + lưu huỳnh
Sắt (II) sunfua
→
o
t
(Chất tham gia)
(Sản phẩm)
(Chất tham gia)

(Sản phẩm)

CÁCH ĐỌC PHƯƠNG TRÌNH CHỮ CỦA PƯHH
Đọc theo những gì diễn ra của phản ứng:
Dấu (+) ở trước mũi tên có nghĩa: phản ứng với,
tác dụng với
Dấu (+) ở trước mũi tên đọc là “và”.
có nghĩa: tạo thành, tạo ra.

Nước + than
Đường
→
o
t
Lưu huỳnh đioxit
Sắt + Lưu huỳnh
→
o
t
Đọc là: Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra chất
sắt (II) sunfua.
Đọc là: Đường phân hủy thành nước và than.
Thí dụ:

Parafin + oxi
Cacbon đioxit + nước
→
o
t
Viết phương trình chữ của phản ứng khi hơi nến

(nến được làm bằng parafin) cháy trong không
khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước?
(Chất tham gia)
(Sản phẩm)

II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC


O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
H
2
O
2
H
2

O
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng.
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo
ra nước.

O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
H
2
O
2
H
2
O

Thời điểm phản ứng Liên kết giữa các nguyên tử Số lượng nguyên tử
Hiđro Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo
ra nước.
H-H; O-O
Không có liên kết giữa các nguyên tử
H-O-H
4
4
2
4
2
2
Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không?
Khác nhau: Trước PƯ: 2H
2

và O
2
; Sau PƯ: 2H
2
O.
a) Trước phản ứng
b) Trong quá trình phản ứng c) Sau phản ứng
Thảo luận nhóm
(3 phút)


II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
? Một phản ứng hóa học gồm mấy giai đoạn, đó là
những giai đoạn nào?
* Gồm 3 giai đoạn:
-
Trước phản ứng
-
Trong quá trình phản ứng
-
Sau phản ứng
? Rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hóa học?
* Kết luận: Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác.
Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.

Trước phản ứng Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
HCl
Zn
ZnCl
2
H
2
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa kẽm và axit clohiđric
tạo ra khí hiđro và kẽm clorua.
Nhận xét đặc điểm liên kết của nguyên tử kim loại kẽm trước và sau
phản ứng?
Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên
tử kim loại phải liên kết với nguyên tử nguyên tố khác.

Lưu ý:

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
* Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi
là Chất bị biến đổi trong phản
ứng gọi là .…………… , chất mới sinh ra là
……….….
* Trong quá trình phản ứng, lượng chất
giảm dần, lượng chất …… … tăng dần.
phản ứng hoá học
chất phản ứng
sản phẩm
Bài tập 1:
phản ứng
sản phẩm
Củng cố, luyện tập

Sơ đồ phản ứng giữa magie và axit clohiđric
tạo ra magie clorua và khí hiđro như sau:
Mg
Cl
H
Cl
H
Mg
Cl
Cl
H
H
Bài tập 2:

* Xác định:
- Chất tham gia phản ứng?
-
Sản phẩm?
-
Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
* Viết phương trình chữ của phản ứng?

Mg
Cl
H
Cl
H
Mg
Cl
Cl
H
H
- Chất phản ứng:
- Sản phẩm:
Magie clorua MgCl
2
, khí hiđro H
2
Magie Mg, axit clohđric HCl
- Liên kết thay đổi:
+ Trước phản ứng:
Mg tự do;
+ Sau phản ứng:
Cl – Mg - Cl;

- Phương trình chữ của phản ứng
Magie clorua + khí hiđro
Magie + axit clohiđric
→
H - Cl
H - H

1. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này
thành chất khác.
Phương trình chữ của phản ứng hóa học:
Tên các chất phản ứng
Tên các chất sản phẩm
→
2. Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi
thành phân tử khác.

Hướng dẫn HS học bài ở nhà
-
Học bài theo nội dung bài dạy.
-
Làm bài tập: 1,2,3,4,6 sgk/50+51.
-
Đọc và nghiên cứu trước phần IV: Làm thế nào để
biết có phản ứng hóa học xảy ra.


O
O
O

2
O
H
H
H
2
O
O
O
H
H
H
H
a)Trước phản ứng
O
O
H
H
H
H
b) Trong quá trình phản ứng
O
H
H
O
H
H
c) Sau phản ứng
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro
và khí oxi tạo ra nước.

II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC

H
H
2
H
O
O
O
O
O
H
H
H
H

O
O
O
2
H
H
H
2
O
H
H
H
2
O

Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro
và khí oxi tạo ra nước.
O
O
H
H
H
H
a)Trước phản ứng
O
O
H
H
H
H
b) Trong quá trình phản ứng
O
H
H
O
H
H
c) Sau phản ứng

O
O
O
H
H
O

H
H
H
H
O
O
H
H
H
H
H
H

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×