Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

báo cáo tiểu luận môn phương pháp thay đổi phát triển tổ chức dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa x

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.7 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA SAU ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI:

DỰ ÁN KHẢO SÁT NGUYÊN NHÂN NGHỈ VIỆC
TẠI CÔNG TY NHỰA X

Môn

:

PHÁT TRIỂN & THAY ĐỔI TỔ CHỨC

GVHD

:

PGS.TS. TRẦN KIM DUNG

LỚP

:

CAO HỌC QTKD - ĐÊM 3 – KHÓA 19

NHÓM :

11

TP.HCM, 08/2011




Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

Trang 2


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 11
STT

Họ & Tên

Mức độ tham gia
Rất tích
cực

1

Lê Thị Nhã Trúc

4


Thân Thị Bích Vân

5

Ít
tích
cực

Nguyễn Thị Ngọc Trúc

3

Bình
thường

Trần Thị Thùy Trang (NT)

2

Tích
cực

Nguyễn Ngọc Trâm

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 3


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X


GV: PGS.TS Trần Kim Dung

MỤC LỤC

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 4


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

1. Tổng quan
1.1. Giới thiệu về dự án khảo sát
Công ty X là một công ty sản xuất và kinh doanh trong ngành nhựa nổi tiếng trên thị trường
cùng các chế độ phúc lợi tốt, quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên rất gần gũi. Cơng ty đã có được
một đội ngũ lao động khá ổn định và tâm huyết luôn cống hiến hết mình vì sự phát triển của X. Tuy
nhiên, đầu năm 2011, do có sự thay đổi về mặt nhân sự và chính sách nên hiện nay cơng ty đang
đứng trước khó khăn rất lớn là nhân viên có kinh nghiệm nghỉ việc khá nhiều.
Ban đầu là những sự thay đổi về nhân sự ở các vị trí lãnh đạo chủ chốt của cơng ty. Từ đó, ban
lãnh đạo đã đưa ra những chiến lược mới về kinh doanh, nhân sự... Tuy nhiên cũng chính những
chiến lược này làm cho hàng loạt nhân viên của công ty bất mãn và lần lượt nghỉ việc. Chính vì
vậy, doanh thu của cơng ty giảm mạnh (giảm đến 50% so với cùng kỳ). Từ những thay đổi không
mong muốn này BGĐ muốn bên tư vấn với vai trị là người bên ngồi có thể tìm hiểu một cách
khách quan nguyên nhân nghỉ việc hàng loạt của nhân viên và đề ra một vài biện pháp cần thiết để
giúp làm giảm tỷ lệ nghỉ việc tại cơng ty.
Đội dự án gồm có 5 người tham gia, công ty nhựa sẽ cung cấp những thông tin và nhân sự cần
thiết để bên tư vấn dễ dàng thu thập thơng tin một cách chính xác.

Sau khi bên dự án trình bày về dự án (mục tiêu, phạm vi, phương pháp khảo sát, quy trình làm
việc….) và các yêu cầu về chuyên môn, cũng như thoả thuận nguyên tắc làm việc của 2 bên, kinh
phí của dự án… bên tư vấn sẽ tiến hành khảo sát và báo cáo kết quả trong vòng một tháng.
1.2. Mục tiêu và phạm vi dự án
 Mục tiêu của hợp đồng tư vấn
-

Khảo sát tình hình nghỉ việc của nhân viên cơng ty để tìm ra ngun nhân của vấn đề này.

-

Đề ra một số gợi ý về giải pháp hỗ trợ công ty X giảm thiểu tỷ lệ nghỉ việc.

 Phạm vi: Hợp đồng tư vấn này tập trung vào các đối tượng nhân viên không phải quản lý thuộc
khối văn phịng của cơng ty nhựa X.
1.3. Phương pháp thực hiện
 Đối tượng nghiên cứu: Nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên tại công ty X.
 Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp nghiên cứu phân tích dữ liệu thứ cấp, sơ cấp.

-

Phương pháp quan sát.

-

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia.


-

Phương pháp phỏng vấn tay đơi.

-

Phỏng vấn sâu

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 5


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

1.4. Quy trình thực hiện
Bước 1: Gặp gỡ và thảo luận với Ban giám đốc để tìm hiểu tình hình hiện tại của cơng ty dựa
trên mơ hình 06 thành phần của Weisbord: mục đích, cơ cấu, khen thưởng, cơ chế tổ chức, quan hệ
và lãnh đạo nhằm chuẩn đoán sơ bộ nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên.
Bước 2: Phỏng vấn sâu có chọn lọc một số nhân viên công ty nhằm lựa chọn một số tiêu chí để
thiết kế nội dung khảo sát và một số nhân viên đã nộp đơn nghỉ việc đang trong giai đoạn bàn giao
để tìm hiểu nguyên nhân nghỉ việc của họ.
Bước 3: Thiết kế, điều chỉnh bảng câu hỏi cho phù hợp với tình hình của cơng ty và đối tượng
khảo sát, sau đó tiến hành khảo sát với số lượng mẫu được chọn theo tiêu chí sau: tích cực, bình
thường và thụ động.
Bước 4: Thu thập, xử lý và báo cáo kết quả. Đồng thời, tiến hành thu thập thêm thông tin từ các
nhân viên, quản lý cấp trung để giải thích kết quả khảo sát.
Bước 5: Giải thích nguyên nhân nghỉ việc và đưa ra giải pháp

Bước 6: Đưa ra một số gợi ý về giải pháp
Bước 7: Phân tích động lực và nguyên nhân kháng cự thay đổi
1.5. Yêu cầu đáp ứng chuyên môn
Tiến hành khảo sát và đưa ra kết quả theo đúng mục tiêu đã định và các kết quả mong đợi theo
đúng thời gian dự kiến đã được cam kết giữa 2 bên.
Tư vấn, hướng dẫn theo qui định của pháp luật Việt Nam.
1.6. Sản phẩm kết quả
-

Bảng báo cáo kết quả khảo sát nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên các bộ phận thuộc khối
văn phòng trong thời gian từ tháng 01/08/2011 – 01/09/2011.
1.7. Kết quả mong muốn

-

Sau cuộc khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại X, BGĐ sẽ hiểu thêm về mong muốn của nhân
viên, điều gì làm họ nhiệt huyết với công ty nhất, mức độ thỏa mãn của họ trong cơng việc như
thế nào, lịng trung thành đối với X,...từ đó có những thay đổi để duy trì và phát triển lực lượng
lao động hiện tại.

-

Bên cạnh đó, cơng ty có thể ứng dụng một số giải pháp khả thi và phù hợp với doanh nghiệp để
giảm thiểu tỷ lệ nghỉ việc.
1.8. Ưu điểm nổi trội của dự án

-

Thời gian ngắn: Dự án được tiến hành trong vòng 1 tháng từ 01/08/2011 – 01/09/2011 là khá
ngắn ít Cơng ty tư vấn nào cũng có thể làm được giúp công ty X tiết kiệm được thời gian và

cơng sức, đồng thời th tư vấn bên ngồi có thể vạch rõ nguyên nhân nghỉ việc hàng loạt của
nhân viên các bộ phận minh bạch, sáng suốt và khách quan hơn so với nếu khảo sát được tiến
hành bởi những người trong cơng ty.

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 6


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

-

Chi phí dự án cạnh tranh: Với những thiệt hại mà hậu quả của việc xin nghỉ việc của nhân viên
như hiện tại có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, cụ thể sản lượng hàng bán 6 tháng đầu năm 2011 đã giảm 50% so với cùng kỳ.

-

Chất lượng khảo sát tốt: Bên tư vấn đã có thời gian khá lâu trong ngành tư vấn cho các doanh
nghiệp lớn tại Việt Nam và đã tiến hành các dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tương tự cho
khá nhiều cơng ty, do đó chất lượng khảo sát lần này là hoàn toàn đảm bảo.

-

Giải pháp hỗ trợ giải quyết vấn đề khả thi: Sau khi thu thập thông tin, xử lý số liệu, bên tư vấn
ngoài việc báo cáo kết quả khảo sát, đưa ra nhận xét còn đưa ra một số gợi ý về giải pháp nhằm
hỗ trợ cho doanh nghiệp giảm tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên công ty.


-

Công cụ sử dụng phân tích hiện đại: Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản mới nhất nhằm đưa ra
kết quả chính xác và khách quan.

 Từ kết quả khảo sát công ty có thể phát hiện được những chỗ hỏng trong chính sách để kịp thời
thay đổi tránh hiện tượng nhiều nhân viên làm việc lâu năm rời khỏi công ty sang phía đối thủ cạnh
tranh.
1.9. Nguyên tắc làm việc
 Phía nhà tư vấn
-

Thời gian hoàn thành báo cáo dự án: 1 tháng kể từ ngày ký hợp đồng

-

Nếu báo cáo kết quả của dự án trễ thì bên nhà tư vấn phải bồi thường với mức phí 2% tổng phí
của dự án/ 1 ngày trễ.

-

Nhận tổng số tiền phí dịch vụ sau khi kết thúc dự án

-

Bên tư vấn chịu trách nhiệm hoàn thành kết quả khảo sát và gợi ý hướng giải quyết tình trạng
nghỉ việc tại cơng ty X.

-


Bảo mật các thông tin về dự án tư vấn cho công ty không để lộ cho các khách hàng, đối thủ
cạnh tranh của công ty

-

Tư vấn, hướng dẫn theo qui định của pháp luật Việt Nam.

-

Lên kế hoạch nhân sự, tài chính cần thiết cho dự án tư vấn để doanh nghiệp chuẩn bị cho việc
tiên hành dự án.

-

Không đơn phương huỷ ngang hợp đồng

 Phía công ty Nhựa X
-

Cung cấp thông tin, số liệu cần thiết theo yêu cầu của bên tư vấn nhằm phục vụ cho dự án

-

Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho bên tư vấn trong quá trình thực hiện dự án

-

Trả phí theo đúng quy định của hợp đờng


-

Dự kiến nhân sự, tài chính cần thiết cho dự án tư vấn để doanh nghiệp chuẩn bị cho việc tiến
hành dự án.

-

Không đơn phương hủy ngang hợp đồng

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 7


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

1.10. Nhân sự tham gia và trách nhiệm
Nhóm tư vấn gồm 05 thành viên, trưởng nhóm: Chị Trần Thị Thùy Trang. Cơng việc cụ thể
của các thành viên trong nhóm như sau:
Stt

Cơng việc

1

Chuẩn đốn tình hình nhân sự tại cơng ty

-


Nhân sự tham gia

Họp thảo luận với TGĐ vấn đề cần tư vấn

2
3
4
5

- TGĐ
- Chị Trần Thị Thùy Trang
- Trưởng phịng nhân sự
Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của công ty
- Chị Trần Thị Thùy Trang
- Trưởng phịng nhân sự
Tìm hiểu tình hình nhân sự tại công ty
- Chị Nguyễn Ngọc Trâm
- Chị Thân Thị Bích Vân
- Chị Nguyễn Thị Ngọc Trúc
Tham gia các hoạt động của cơng ty
- Chị Thân Thị Bích Vân
Sử dụng các mơ hình để chuẩn đốn tình hình nhân sự tại công ty
- Chị Lê Thị Nhã Trúc
Thu thập, phân tích thơng tin và báo cáo kết quả khảo sát
Toàn đội dự án
Thiết kế nội dung khảo sát
Toàn đội dự án
Lập bảng câu hỏi khảo sát
- Chị Lê Thị Nhã Trúc

Tiến hành khảo sát
- Chị Nguyễn Thị Ngọc Trúc
- Chị Trần Thị Thùy Trang
Báo cáo kết quả khảo sát
- Chị Lê Thị Nhã Trúc
Phân tích động lực và nguyên nhân kháng cự
- Chị Nguyễn Thị Ngọc Trúc
- Chị Nguyễn Ngọc Trâm
Đề ra Giải pháp + Kỹ thuật can thiệt vào phát triển tổ chức
- Chị Thân Thị Bích Vân
- Chị Nguyễn Ngọc Trâm
Báo cáo kết quả
1.11. Thời gian dự kiến hồn thành và kinh phí

Stt

Cơng việc

1
2
3
4
5
6

Chuẩn đốn tình hình cơng ty
Thu thập, phân tích thơng tin và báo cáo kết quả
Phân tích động lực và nguyên nhân kháng cự thay đổi
Đề xuất chi tiết các biện pháp và kỹ thuật can thiệp
Trình báo cáo cho ban giám đốc công ty xem và cho ý kiến

Hoàn chỉnh báo cáo kết quả dự án và trình bày trước BGĐ

Thời gian thực
hiện
1/8 -5/8/2011
5/8 - 8/8/2011
8/8 -10/8/2011
10/8 – 16/8/2011
17/8/2011
17/8 – 22/8/2011

Kinh phí
10.000.000
30.000.000
10.000.000
5.000.000
5.000.000
20.000.000

Tổng chi phí dự án: 80.000.000 đồng
2. Giới thiệu cơng ty – Mơ tả tình huống cần khảo sát
2.1. Giới thiệu tóm tắt cơng ty nhựa X
Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 8


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung


Công ty X thành lập từ năm 1983 đến nay đã được 28 năm hoạt động là một trong những công
ty chuyên sản xuất nhựa gia dụng với một số nhãn hiệu như Home, Sina, Nice,.. và nhựa công
nghiệp (ballet,..) phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu với hoài bảo trở thành một thương
hiệu toàn cầu bằng cách cung cấp cho người tiêu dùng và doanh nghiệp những sản phẩm chất
lượng.
Sứ mạng của công ty là trách nhiệm cung cấp sản phẩm (chất lượng ổn định, thiết kế sáng tạo,
giá cả cạnh tranh, phân phối kịp thời), trách nhiệm lợi nhuận (tăng giá trị cổ đông, cơ hội thăng
tiến, thù lao thỏa đáng, phúc lợi xã hội) và trách nhiệm xã hội (bảo vệ môi trường, phát triển cộng
động, hổ trợ phát triển địa phương).
X từ một công ty TNHH lên công ty cổ phần từ năm 2007 nhưng trong ban lãnh đạo đều là
những người trong gia đình như Phó TGĐ kinh doanh, Tổng giám đốc, trưởng phịng kế tốn,…
Người sáng lập công ty X xây dựng chiến lược kinh doanh giá bình dân dành cho mọi đối tượng
người tiêu dùng có thu nhập trung bình thấp trở lên, coi trọng người làm việc lâu năm và chế độ
phúc lợi khá tốt, tuy nhiên về mặt bằng lương của nhân viên không cao, khoảng cách lương của
nhân viên và quản lý khá cao, và chế độ thưởng có chú trọng đến thâm niên công tác. Tuy nhiên từ
năm 2009, ông lâm bệnh nên đã nhường quyền điều hành công ty cho người con của mình là ơng
C. Ơng C được đào tạo từ nước ngồi về và điều hành cơng ty theo hướng riêng của mình cụ thế,
ơng theo đuổi chiến lược giá cao (tăng 50% so với giá trước đây), khách hàng mục tiêu là những
người có thu nhấp trung bình khá trở lên, chính sách nhân sự cũng có phần thay đổi, cụ thể ơng
xem những người làm việc lâu năm khơng có sự sáng tạo, chú trọng tuyển mới, chế độ thưởng thêm
thâm niên cũng khơng cịn,…
Một số sản phẩm tiêu biểu của công ty:

Một số thành tựu đạt được: Liên tiếp đạt danh hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao 13 năm
liền (1997 - 2010), đạt "Huân chương Lao Động Hạng 03" 2007, Sao vàng đất việt năm 2007-2009,
Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 9



Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

được công nhận là "Thương Hiệu Mạnh Việt Nam" năm 2008, Thương hiệu nổi tiếng" năm 20062008, nằm trong Top 500VNR - Top 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam (2007,
2008,2009).
2.2. Tình hình hiện tại của cơng ty nhựa X
Đầu năm 2011, cơng ty X có nhiều biến động về nhân sự cụ thể các lãnh đạo của các phòng ban
tại văn phịng cơng ty lần lượt xin nghỉ. Đầu tiên là Trưởng phịng Tiêu chuẩn định mức ơng X,
Trưởng phịng marketing ông H và lần lượt sau đó là tất cả nhân viên trực thuộc phòng kinh doanh
và marketing đều đã nghỉ việc và rải rác ở các phòng ban khác cũng có nhân viên xin nghỉ việc. Vì
vậy để giải quyết vấn đề có khá nhiều lãnh đạo cấp cao và nhân viên lâu năm của công ty X nghỉ
việc đã ảnh hưởng đến sản lưởng hàng bán của công ty 6 tháng đầu năm 2011 giảm 50%. Các vấn
đề trên đã thúc đẩy Ban giám đốc của công ty X phải mời một công ty tư vấn từ bên ngồi với mục
tiêu là tìm ra ngun nhân nghỉ việc hàng loạt của nhân viên công ty ở khối văn phịng.
3. Chuẩn đốn vấn đề của tổ chức đang gặp phải
3.1. Lý thuyết về mơ hình chuẩn đốn
Nhóm chọn mơ hình chuẩn đốn của Weisbord với 5 thành phần: mục đích, quan hệ, lãnh
đạo, cơ cấu, cơ chế tổ chức và khen thưởng.

WEISBORD MODEL
Mục đích

Quan hệ

Cơ cấu

Lãnh đạo


Cơ chế tổ chức

Khen thưởng

Mơi trường

3.2. Sử dụng mơ hình Weisbord để chuẩn đốn tình trạng nghỉ việc tại cơng ty:
Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 10


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

Mục đích: Cơng ty có chiến lược kinh doanh khá tốt trong giai đoạn trước năm 2009 do có sự
thay đổi trong ban lãnh đạo – con trai của người sáng lập công ty lên nắm quyền thay cha do đó
chiến lược kinh doanh, nhân sự cũng có sự thay đổi đáng kể. Việc này phần nào cũng đã ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hàng năm, công ty đều đề ra các chỉ tiêu khá rõ
ràng cho các bộ phận, phịng ban và cũng có những giải thưởng tương ứng với việc đạt chỉ tiêu đề
ra. Đầu năm 2011, cơng ty có sự thay đổi chiến lược kinh doanh và nhân sự làm cho sản lượng
hàng bán 6 tháng đầu năm giảm 50% do giá tăng 50% và việc hàng loạt nhân sự nghỉ việc khá
nhiều ở các bộ phận  Chiến lược phát triển công ty hiện nay đang thay đổi theo chiều hướng xấu.
Quan hệ: Quan hệ giữa cấp trên và nhân viên khá tốt ở các phòng ban, nhưng quan hệ giữa các
phòng ban với nhau chưa tốt còn tranh giành sự ưu ái của Ban lãnh đạo cơng ty. Cụ thể, phịng
nhân sự thường xun đề ra các chính sách khơng phù hợp, tăng lợi ích của cơng ty, giảm lợi ích
của nhân viên khiến cho người cơng nhân ở xưởng đình cơng và gây khó khăn cho khối văn phịng
với nhiều điểu lệ nghịch lý như khơng được nói chuyện, trao đổi trong giờ làm việc,...
Cơ cấu: Cơ cấu công ty phân theo chức năng nhiệm vụ của các phòng ban khá rõ ràng.

Lãnh đạo: Mặc dù trên danh nghĩa là công ty cổ phần nhưng thực tế vẫn là công ty gia đình, các
vị trí chủ chốt trong ban lãnh đạo đều do người trong gia đình nằm giữ, chỉ có cấp quản lý cấp
trung là phải tuyển bên ngoài.
Cơ chế tổ chức: Qui trình làm việc tại cơng ty khơng ngừng được hoàn thiện nhằm tạo điều kiện
cho nhân viên hoàn thành cơng việc. Qui trình làm việc đang có nhiều vấn đề rối rắm, qui trình cũ
chồng chéo qui trình mới, việc phê duyệt của các cấp lãnh đạo cũng bất cập, phân quyền phê duyệt
không rỏ ràng và nhất qn  Qui trình rối ren nhân viên khơng biết làm việc thế nào, trình ký vấn
đề này sếp nào sẽ phê duyệt,…
Khen thưởng: Hàng năm, công ty đặt ra các chỉ tiêu cụ thể cho các phòng ban và phịng ban nào
đạt được sẽ có phần thưởng tương ứng nhưng do phân chia thưởng không đồng đều giữa các phòng
ban, giữa nội bộ nhân viên các phòng cho nên đầu năm 2011 đã khơng cịn chính sách thưởng nữa.
Vấn đề phúc lợi, hầu như khơng có chỉ có thưởng cuối năm cho nhân viên, riêng trung thu cơng ty
có tặng toàn thể nhân viên một hộp bánh trung thu đã trở thành thơng lệ. Ngồi ra, cơng ty khơng
hề có phúc lợi nào khác như thưởng các ngày lễ lớn trong năm. Cơng ty có hệ thống đánh giá nhân
viên nhưng khá chung chung chưa cụ thể và kết quả đánh giá phụ thuộc khá nhiều vào nhận định
của cấp trên đối với kết quả làm việc của nhân viên.
Nhìn chung, chiến lược kinh doanh, chính sách nhân sự của cơng ty có nhiều vấn đề bất cập.
Đặc biệt là ở chính sách nhân sự đang có vấn đề nghiêm trọng khi hàng loạt nhân viên ở các bộ
phận đã nghỉ việc và đang có dấu hiệu các nhân viên khác cũng có ý định rời bỏ cơng ty. Vì vậy,
mục tiêu của dự án sẽ khám phá ra những nguyên nhân sâu sa khiến cho nhân viên rời bỏ cơng ty từ
đó có những biện pháp hỗ trợ giải quyết vấn đề này.
4. Thu thập thông tin, phân tích và giải thích kết quả
4.1. Cách thức thu thập thông tin
 Đối tượng khảo sát:
-

Chỉ nghiên cứu nhân viên khối văn phịng của cơng ty.

-


Số lượng mẫu: 15 nhân viên chia thành 3 nhóm theo tiêu chí sau:
Tích cực
Đang làm việc

Bình thường

Thụ động

4

4

4

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 11


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

Đã nộp đơn xin nghỉ

1

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

1

1


 Phương pháp khảo sát:
-

Phương pháp phát bảng câu hỏi

-

Phỏng vấn tay đôi

-

Phỏng vấn sâu
4.2. Thiết kế nội dung bảng khảo sát và cách thức triển khai bảng câu hỏi

Sau khi tiến hành thảo luận trực tiếp với Ban giám đốc về một số vấn đề liên quan đến chiến
lược kinh doanh, chính sách nhân sự,..của cơng ty và phỏng vấn sâu một số nhân viên về một số
tiêu chí trong nội dung sẽ tiến hành khảo sát.
Sau đây là một số nội dung sẽ khảo sát đã được các nhân viên và nhóm tư vấn chọn lọc:
Phần 1: Hệ thống quản lý và điều hành của doanh nghiệp, gồm 9 câu hỏi về khía cạnh quản lý,
điều hành của X
1. Cơ chế tổ chức, thủ tục hành chánh
2. Hiệu quả của công tác quản lý đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ
3. Mức độ phối hợp giữa các thành viên trong công việc
4. Hiệu quả của đào tạo, phát triển
Phần 2: Mức độ hài lòng với các thành phần của công việc, gồm 37 câu hỏi về mức độ hài lịng
của nhân viên cơng ty X và thỏa mản với các khía cạnh của cơng việc.
1. Cơ hội đào tạo, thăng tiến
2. Cấp trên trực tiếp
3. Đồng nghiệp

4. Lương thưởng, phúc lợi
5. Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên
6. Mơi trường làm việc
7. Văn hóa cơng ty
8. Uy tín, thương hiệu của cơng ty
9. Mức độ hài lịng chung khi làm việc ở cơng ty
Phần 3: Mức độ trung thành của nhân viên, gồm 4 câu hỏi về lịng trung thành và sự gắn bó lâu
dài tại X
1. Ý định làm việc lâu dài
2. Việc sống cịn theo sự tồn tại và phát triển của cơng ty
3. Mong muốn thay đổi công việc trong năm tới
4. Mức độ sẳn sàng thay đổi cơng việc

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 12


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

Phần 4 : Nhu cầu/ mong đợi của nhân viên khi làm việc cho công ty Nhựa X, gồm 5 câu hỏi về
thứ tự tầm quan trọng của 5 nhu cầu quan trọng đối với nhân viên khi làm việc tại X
1. Thu nhập cao
2. Cơ hội đào tạo, phát triển chuyên môn
3. Cơ hội thăng tiến
4. Môi trường làm việc thân thiện
5. Công việc an toàn, ổn định
Phần 5: Câu hỏi mở

1. Điều gì làm anh/chị hài lịng nhất khi làm việc tại công ty X? Tại sao?
2. Nếu anh, chị rời công ty X thì lý do chính là gì?
3. Điều gì khiến anh, chị sẽ làm việc với nhiệt huyết cao nhất cho công ty X?
4. Hiện nay, nhiều đồng nghiệp của anh/chị đã rời cơng ty vì ngun nhân nào?
4.3. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
Sử dụng phần mềm SPSS 11.5 để tiến hành xử lý số liệu
4.4. Giải thích kết quả và ý nghĩa ứng dụng của kết quả
4.4.1. Kết quả xử lý số liệu
Kết quả trong cuộc khảo sát được tóm tắt như sau:
 Số liệu về quản lý và điều hành của X:
o Kết quả đánh giá hồn thành cơng việc chưa làm hài lịng nhân viên, đặc biệt là ở
nhóm tích cực và bình thường với điểm trung bình 2.20 và hệ thống đánh giá khơng
hỗ trợ họ nâng cao khả năng thực hiện công việc 2.20
o Mức độ phối hợp giữa các thành viên trong tổ chức chưa cao, đặc biệt là ở nhóm thụ
động điểm trung bình 2.80.
o Hiệu quả đào tạo là kém nhất các chương trình đạo tạo hiện nay khơng giúp cho họ
nâng cao khả năng thực hiện công việc và phát triển bản thân với điểm trung bình
khá thấp 2.40.
Tiêu chí
1. Cơ chế tổ chức, thủ tục hành chánh
Quy trình làm cho cơng việc chồng chéo lên nhau, khó thực hiện
Các quy định trong công ty thường xuyên thay đổi
2. Hiệu quả của công tác quản lý đánh giá kết quả hồn thành
nhiệm vụ
Kết quả đánh giá phản ánh chính xác và xứng đáng
Hệ thống đánh giá giúp cho anh/chị nâng cao khả năng thực hiện
công việc
3. Mức độ phối hợp giữa các thành viên trong cơng việc
Nhân viên phịng ban khác ln hỗ trợ cho nhau hồn thành cơng
Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19


Giá trị trung bình
Tích
Bình
Thụ
cực
thường
động
3.40
2.80

3.40
2.80

3.80
2.80

2.20
2.00

2.20
2.00

3.20
3.40

3.40

3.40


2.80
Trang 13


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X
việc
Các nhân viên thuộc các phòng ban phối hợp với nhau khá tốt
4. Hiệu quả của đào tạo, phát triển
Anh/chị luôn ứng dụng được những kiến thức đã được đào tạo tại
cty
Các chương trình đào tạo giúp anh/chị nâng cao chất lượng cơng
việc
Các chương trình đào tạo giúp anh/chị phát triển tốt năng lực cá
nhân

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

3.20

3.20

2.80

2.80

2.80

2.80

2.40


2.40

2.60

2.40

2.40

2.40

 Số liệu về “mức độ thỏa mãn trong công việc”
o Về “Đào tạo, thăng tiến”: Nhóm tích cực cho rằng khả năng thăng tiến tiến tại X rất
thấp với điểm trung bình 2.20 và cơng việc hiện tại khơng phát huy năng lực của họ
với điểm trung bình 2.8 và cao nhất là nhóm bình thường 3.4
o Về “Cấp trên trực tiếp”: cả 3 nhóm khá hài lịng về cấp trên trực tiếp của mình với
điểm trung bình trên 3.5. Tuy nhiên, nhóm thụ động có phần hài lịng về cấp trên
luôn tông trọng 4.4, luôn lắng nghe 4.2 và đối xử công bằng 4.0 với họ.
o Về “Đồng nghiệp trong cùng phịng ban”: Điểm trung bình của nhóm tích cực khá
thấp, họ khơng hài lịng về đồng nghiệp của mình bởi đồng nghiệp thường khơng
cho lời khun khi cần và khơng đáng tin cậy. Tuy nhiên, nhóm thụ động lại cảm
thấy hài lịng về đồng nghiệp vì sự phối hợp làm việc trong công việc và sự thân
thiện hịa đồng với điểm trung bình 4.0. Nhóm bình thường khá bàng quan về đồng
nghiệp.
o Về lương: Mức độ thỏa mản về lương của nhóm thụ động và tích cực không cao với
ĐTB 2.6 và 2.00 khá thấp. Mức độ thỏa mản về chính sách lương thưởng cơng ty rất
thấp ở cả 3 nhóm với điểm trung bình dưới 2.5.
o Về “Đánh giá kết quả làm việc”: Hầu hết nhân viên hiểu quy trình đánh giá kết quả
cơng việc tại X, chỉ có nhóm tích cực chưa hài lịng với điểm trung bình thấp nhất ba
nhóm là 2.4. Nhóm tích cực cho rằng hệ thống đánh giá hiện tại chưa khách quan và

công bằng với ĐTB 2.0, và họ cũng cho rằng tiêu chí đánh giá (1.8) cũng như kết
quả đánh giá vừa rồi chưa thực sự làm họ hài lịng (2.6).
o Về “Mơi trường làm việc”: Ba nhóm đều hài lịng về mơi trường làm việc thân thiện,
cởi mở tại X với điểm trung bình 3.5Về “Văn hóa cơng ty”: Ba nhóm đều cho rằng
mức độ cạnh tranh giữa các đồng nghiệp là không cao. Nhân viên cho rằng việc trao
đổi cởi mở với cấp trên là khá thoải mái và họ hài lịng về điều này. Nhóm tích cực
cảm thấy văn hóa tại X khơng phù hợp với họ 2.80. Ba nhóm càm thấy cơng ty chưa
thực sự trở thành gia đình mình với điểm trung bình khơng cao dưới 3.00.
o Về “Uy tín, thương hiệu cơng ty”: Mức độ hài lịng về tiêu chí này khơng cao ở mức
bình thường, họ khơng cảm thấy tự hào khi làm việc cho cty với ĐTB 2.4 và không
sẳn sàng giới thiệu sản phẩm công ty cho người khác. Tuy nhiên, cả 3 nhóm đều
cơng nhận rằng cơng ty có thương hiệu nhất định trong lòng người tiêu dùng.
o Về “Hài lịng chung khi làm việc tại X”: Ba nhóm đều mong muốn làm việc lâu dài
tại công ty đặc biệt là nhóm bình thường (4.00) nhưng khi hỏi có xem khó khăn của
cơng ty là khó khăn của mình thì điểm trung bình của 3 nhóm khơng cao, thấp nhất
là nhóm bình thường 2.6.
Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 14


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

 Nhìn chung, nhân viên tại X chưa thực sự thỏa mãn với các thành phần của cơng việc ở các
khía cạnh như: đào tạo, cơ hội thăng tiến, lương thưởng, phúc lợi, hệ thống đánh giá kết quả
hồn thành cơng việc, vì vậy cần có sự thay đổi trong chính sách cơng ty giúp nhân viên
phát huy khả năng của mình tạo điểu kiện thăng tiến trong nghề nghiệp và có chế độ lương
thưởng tương xứng với năng lực từng nhân viên thông qua việc xây dựng hệ thống thang

bảng lương, bảng mô tả cơng việc cho từng phịng ban, nhân viên.
Tiêu chí
1. Cơ hội đào tạo, thăng tiến
Chương trình đào tạo của công ty hỗ trợ tốt cho anh/chị
Công việc hiện tại giúp anh/chị phát huy tốt năng lực cá nhân
Anh/chị tin rằng mình sẽ có cơ hội thăng tiến trong cơng ty
2. Cấp trên trực tiếp
Cấp trên thường xuyên quan tâm, thăm hỏi
Cấp trên rất gần gũi, thân thiện
Cấp trên thường khuyến khích, động viên trong quá trình làm việc
Trong công ty, anh/chị luôn được cấp trên tôn trọng
Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của anh/chị đối với cơng ty
Cấp trên có năng lực phù hợp vị trí
Cấp trên ln lắng nghe nhân viên
Cấp trên đối xử công bằng với nhân viên
3. Đồng nghiệp trong cùng bộ phận
Đồng nghiệp rất vui vẻ, thân thiện hòa đờng, nhiệt tình
Đồng nghiệp ln phới hợp tớt với nhau để hồn thành cơng việc
Đờng nghiệp thường xuyên cho lời khuyên khi cần thiết
Đồng nghiệp của anh/chị là người đáng tin cậy
4. Lương thưởng, phúc lợi
Thu nhập từ công ty đảm bảo mức sống cho các anh/chị
Cty tuân thủ đầy đủ các chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Cty luôn tạo điều kiện được nghỉ phép, nghỉ bệnh khi có nhu cầu
Anh/chị được trả lương và thưởng xứng đáng
5. Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên
Anh/chị hiểu rõ quy trình của việc đánh giá kết quả cơng việc
Mục tiêu công việc của anh/chị được định hướng rõ ràng
Việc đánh giá phụ thuộc nhận định của cấp trên
Đánh giá kết quả công việc ảnh hưởng lớn tới lương của anh/chị

Hệ thống đánh giá khách quan và cơng bằng
Anh/chị hài lịng về tiêu chí đánh giá cơng việc
Anh/chị hài lịng về kết quả đánh giá kỳ vừa qua của mình
6. Mơi trường làm việc
Anh/chị được trang bị thiết bị văn phòng đầy đủ khi làm việc
Môi trường làm việc cởi mở, thân thiện
7. Văn hóa cơng ty
Mức đợ cạnh tranh của đờng nghiệp trong mơi trường làm việc khá cao
Anh/chị có thể trao đổi trực tiếp khó khăn với cấp trên 1 cách cởi mở
Anh/chị có cảm thấy cơng ty như là gia đình mình
Anh / chị cảm thấy văn hố cơng ty phù hợp với mình
8. Uy tín, thương hiệu của cơng ty
Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Giá trị trung bình
Tích
Bình
Thụ
cực thường động
2.20
2.80
1.60

2.80
3.40
2.80

2.40
3.20
2.40


3.20
3.40
3.60
3.20
3.60
3.80
4.00
3.20

3.40
3.60
3.20
3.80
4.00
4.20
3.80
3.40

3.60
4.20
3.80
4.40
3.60
4.40
4.20
4.00

3.00
3.00

2.20
2.40

3.60
3.80
3.20
3.60

4.20
4.00
3.60
3.60

2.60
3.80
3.20
2.40

3.00
3.80
3.80
2.80

2.00
4.00
3.60
1.60

2.40
3.00

3.40
4.00
2.00
1.80
2.60

3.20
3.40
4.00
4.00
4.20
3.00
3.40

3.40
3.40
4.20
3.40
3.00
3.20
3.40

4.40
3.40

3.20
4.20

4.20
4.20


1.80
3.60
2.20
2.80

2.20
3.80
2.60
3.00

2.40
3.80
3.00
3.40

Trang 15


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

Cty X là một cty lâu đời và có nhiều người biết đến thương hiệu cty
Anh/chị luôn tự hào là nhân viên của công ty
Anh/chị luôn giới thiệu về công ty/sản phẩm cho người khác
9. Mức độ hài lòng chung khi làm việc ở công ty
Công việc hiện tại của anh/chị được xác định là công việc lâu dài
Anh/chị luôn xem những khó khăn của cty là khó khăn của mình


4.00
3.00
3.20

3.40
2.40
2.60

4.40
3.20
3.00

3.40
3.00

4.00
2.60

3.00
3.20

 Số liệu về “lòng trung thành đối với tổ chức”
o Lòng trung thành của nhân viên đối với X không cao và đối với những khó khăn liên
quan đến sự sống cịn của công ty họ đều không quan tâm tuy nhiên họ lại không
mong muốn kiếm việc trong năm tới. Tuy nhiên, đối với 3 nhóm đặc biệt là nhóm
tích cực sẳn sàng thay đổi cơng việc nếu tìm được việc làm ưng ý.
Giá trị trung bình
Tích
Bình
Thụ

cực thường
động
3.00
2.60
3.00
2.00
1.60
2.40
3.00
3.00
2.80
4.00
3.60
3.40

Tiêu chí
Anh/chị có ý định làm việc lâu dài tại cơng ty
Anh/chị sẽ sống cịn theo sự tồn tại và phát triển của công ty
Anh/chị có mong muốn thay đổi cơng việc trong năm tới
Nếu tìm được cơng việc ưng ý anh/chị sẳn sàng thay đổi công việc
 Số liệu về “nhu cầu và mong đợi của nhân viên khi làm việc tại X”

o Trong số 5 nhu cầu và mong đợi của nhân viên khi làm việc tại X thì cơ hội thăng
tiến là quan trọng nhất đối với nhóm nhân viên tích cực, thu nhập cao là quan trọng
nhất với nhóm bình thường, và nhóm thụ động coi trọng nhất về mơi trường làm
việc thân thiện. Từ kết quả này, công ty cần có giải pháp để đánh đúng vào nhu cầu
và mong muốn của nhân viên nhằm nâng cao lòng trung thành và nhiệt huyết đối với
tổ chức.
Tiêu chí
Cơ hội thăng tiến

Cơ hội đào tạo, phát triển chuyên môn
Thu nhập cao
Môi trường làm việc thân thiện
Cơng việc an tồn, ổn định

Kết quả xếp hạng
Tích
Bình
Thụ
cực
thường
động
1
5
4
2
3
3
3
1
2
4
4
1
5
2
5

Kết quả câu hỏi mở được tổng kết như sau:
 Điều làm cho nhân viên hài lòng nhất khi làm việc tại công ty X:

o Môi trường làm việc thoải mái, thân thiện
o Công việc phù hợp với chuyên mơn
o Cơng việc mang tính ổn định lâu dài, khơng quá áp lực
o Cấp trên không tạo áp lực cho nhân viên
 Lý do chính để nhân viên rời khỏi X:
o Lương thấp khơng tương xứng với năng lực
Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 16


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

o Chính sách thưởng khơng cơng bằng
o Chính sách phúc lợi càng ngày càng ít ỏi
o Công ty không tạo điều kiện cho nhân viên thăng tiến
o Sự bất đồng quan điểm giữa người quản lý mới và nhân viên cũ
o Khơng tìm thấy cơ hội phát triển tại X
o Công việc không phù hợp
o Cơng ty khơng có chính sách giữ nhân viên làm việc lâu năm
 Điều khiến nhân viên sẽ làm việc với nhiệt huyết cao nhất cho X:
o Lương cao tương xứng với năng lực
o Công việc tốt và ổn định
o Lãnh đạo có trách nhiệm và quan tâm đến nhân viên
o Mơi trường làm việc thân thiện
o Có cơ hội thăng tiến, đề bạc vị trí cao hơn
o Làm việc đúng chuyên môn
o Tăng cường thưởng và các chế độ đãi ngộ hợp lý

 Hiện nay, nhiều nhân viên đã rời công ty theo đối tượng khảo sát là vì:
o Lương thấp và khơng tương xứng
o Chế độ thường và phúc lợi ít
o Đánh giá khơng cơng bằng
o Sự mâu thuẫn giữa quản lý mới và nhân viên cũ
o Cơng việc khơng phù hợp
o Lịng tự trọng bị xúc phạm khi cơng ty khơng xem trọng những người có cống hiến lâu
năm cho tổ chức
o Làm lâu năm nhưng khơng có cơ hội thăng tiến dù làm tốt cơng việc được giao
o Chính sách nhân sự thay đổi
o Phong cách quản lý độc tài của cấp trên trực tiếp
4.4.2. Giải thích kết quả
Giải thích kết quả trình bày theo thứ tự sau:
 Mức độ phối hợp trong công việc của nhân viên thuộc các phòng ban với nhau:
o 40% nhân viên thuộc nhóm thụ động khơng hài lịng về việc phối hợp giữa các phịng
ban. Nhìn chung, thì mức độ phối hợp giữa các bộ phận tại X chưa tốt. Khi phỏng vấn
sâu một số nhân viên tại X, nhóm tư vấn phát hiện ra một số nguyên nhân gây nên vấn
đề này, cụ thể là:


Công ty rất hiếm khi tổ chức các chương trình dã ngoại, hay teambuilding để gắn
kết nhân viên các phịng ban với nhau

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 17


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X


GV: PGS.TS Trần Kim Dung



Có sự tranh giành sự ưu ái của ơng chủ giữa phịng kế tốn với các phịng ban
khác. Cụ thể, phịng kế tốn và phịng BGĐ cùng một phịng và nhân viên phịng
kế tốn luôn muốn thể hiện sự tận tụy torng công việc với sếp và thường làm khó
khăn trong các thủ tục chi phí, phát thưởng cho các phịng ban khác.



Các phịng ban này và phịng ban khác khơng hiểu rõ cơng việc và trách nhiệm
của nhau vì vậy khó khăn trong việc hỗ trợ lẫn nhau hồn thành cơng việc.

BIỂU ĐỒ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ VIỆC PHỐI HỢP GIỮA CÁC PHỊNG BAN TRONG TỔ
CHỨC CỦA NHĨM THỤ ĐỘNG
50

40

30

20

Percent

10

0
Khong dong y


Binh thuong

Dong y

NV thuoc phong ban phoi hop voi nhau kha tot

BIỂU ĐỒ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ VIỆC PHỐI HỢP GIỮA CÁC PHÒNG BAN TRONG TỔ
CHỨC ĐƯỢC TỔNG HỢP TỪ SỐ LIỆU CỦA 3 NHÓM NHÂN VIÊN
60

50

40

30

Percent

20

10

0
Khong dong y

Binh thuong

Dong y


Hoan toan dong y

NV thuoc phong ban phoi hop voi nhau kha tot

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 18


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

 Đào tạo, cơ hội thăng tiến
o Biều đồ bên dưới cho thấy rằng 80% nhân viên đều đồng ý rằng họ khơng có cơ hội
thăng tiến khi làm việc tại X. Có thể lý giải như sau:


X là một cơng ty gia đình mặc dù đã được cổ phần hóa vào năm 2007 nhưng
trong ban lãnh đạo công ty đều là những người thân trong gia đình của chủ cơng
ty.



Với quan điểm của ông chủ hiện nay, nhân viên làm lâu năm là những nhân viên
khơng có sự sáng tạo và ơng cũng khơng có chính sách chú trọng để bạt những
nhân viên giỏi lên cấp quản lý cao hơn.
BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ HỘI THĂNG TIẾN TẠI X
ĐƯỢC TỔNG HỢP TỪ SỐ LIỆU CỦA 3 NHÓM NHÂN VIÊN
5.5


5.0

4.5

4.0

Count

3.5

3.0

2.5
Hoan toan khong dong

Binh thuong

Khong dong y

Dong y

Co co hoi thang tien

BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ HỘI THĂNG TIẾN TẠI X CỦA NHÓM TÍCH CỰC
5.5

5.0

4.5


4.0

Count

3.5

3.0

2.5
Hoan toan khong dong
Khong dong y

Binh thuong
Dong y

Co co hoi thang tien

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 19


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ HỘI THĂNG TIẾN TẠI X CỦA NHÓM THỤ ĐỘNG
2.2


2.0

1.8

1.6

1.4

Count

1.2

1.0
.8
Hoan toan khong dong
Khong dong y

Binh thuong
Dong y

Co co hoi thang tien

 Hệ thống đánh giá kết quả hoàn thành công việc
o Gần 40% nhân viên chưa hiểu rõ quy trình đánh giá kết quả hồn thành cơng việc của
mình do đó đã dẫn đến việc khơng hài lịng về kết quả đánh giá kỳ vừa qua của nhóm
tích cực với điểm trung bình khá thấp.
o Nhóm tích cực khơng hài lịng về các tiêu chí đánh giá kết quả hồn thành cơng việc, có
thể lý giải do việc thay đổi chính sách nhân sự gần đây dẫn đến thay đổi phương pháp
đánh giá kết quả công việc. Các tiêu chí đánh giá trước đây khá đơn giản chỉ dựa vào 5
tiêu chí để đánh giá như quy định cơng ty, việc phối hợp trong công việc giữa nhân viên

với phòng ban,...rồi xếp loại A,B,C,D. Nhưng hiện nay, việc đánh giá xếp loại nhân viên
khá phức tạp với nhiều tiêu chí khắt khe hơn. Để đạt được loại giỏi, xuất sắc nhân viên
đó phải đạt loại giỏi hàng tháng, chỉ cần 1 tháng khơng đạt thì sẽ ảnh hưởng đến kết quả
cả năm và do đó ảnh hưởng đến thưởng cuối năm. Vì vậy, hầu hết nhân viên đều khơng
hài lịng về các tiêu chí đánh giá này.
o Nhóm tích cực khơng hài lịng về hệ thống đánh giá kết quả thực hiện cơng việc với
80% người đồng ý.

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 20


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

BIỂU ĐỒ VỀ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC
CỦA NHĨM TÍCH CỰC
70

60

50

40

30

Percent


20

10
0
Hoan toan khong dong

Khong dong y

Hoan toan dong y

He thong danh gia khach quan va cong bang

BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ VỀ VIỆC HIỂU RÕ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỒN
THÀNH CƠNG VIỆC CỦA 3 NHĨM
50

40

30

20

Percent

10

0
Hoan toan khong dong


Binh thuong

Khong dong y

Hoan toan dong y
Dong y

Hieu ro quy trinh danh gia KQCV

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 21


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ VỀ VIỆC HIỂU RÕ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỒN
THÀNH CƠNG VIỆC CỦA NHĨM TÍCH CỰC

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 22


70

60


50

40

30

Percent

20

10
0
Khong dong y

Binh thuong

Hieu ro quy trinh danh gia KQCV

BIỂU ĐỒ MỨC ĐỘ HÀI LỊNG VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỦA NHĨM TÍCH CỰC
70

60

50

40

30

Percent


20

10
0
Hoan toan khong dong

Binh thuong

Hai long ve tieu chi danh gia cv

BIỂU ĐỒ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý CỦA CỦA 3 NHÓM
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ PHỤ THUỘC VÀO CẤP TRÊN


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

80
70
60
50
40
30

Percent

20
10

0
Khong dong y

Binh thuong

Dong y

Hoan toan dong y

Viec danh gia phu thuoc nhan dinh cua cap tren

 Chính lương thưởng, phúc lợi
o 60% nhân viên cho rằng công ty đã trả lương, thưởng cho họ chưa xứng đáng và có đến
40% nhân viên khơng đảm bảo cuộc sống từ thu nhập công ty. Ta thấy rằng có sự khơng
hài lịng về thu nhập khơng đảm bảo cuộc sống từ những nhóm nhân viên có thu nhập từ
3 triệu trở xuống, 3 – 5 triệu đồng, có thể đây chính là ngun nhân của một số nguyên
nhân khiến nhân viên nghỉ việc.
BIỂU ĐỒ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VỀ VIỆC TRẢ LƯƠNG VÀ THƯỞNG
ĐƯỢC TỔNG HỢP TỪ SỐ LIỆU CỦA 3 NHÓM
40

30

20

Percent

10

0

Hoan toan khong dong

Binh thuong

Khong dong y

Dong y

Duoc tra luong va thuong xung dang

BIỂU ĐỒ THU NHẬP TỪ CƠNG TY CĨ ĐẢM BẢO CUỘC SỐNG CHO NHÂN VIÊN ĐƯỢC
TỔNG HỢP TỪ SỐ LIỆU CỦA 3 NHĨM
Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 24


Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty nhựa X

GV: PGS.TS Trần Kim Dung

60

50

40

30

Percent


20

10

0
Hoan toan khong dong

Binh thuong

Khong dong y

Hoan toan dong y

Thu nhap dam bao cuoc song

BIỂU ĐỒ VỀ SỰ KẾT HỢP GIỮA LƯƠNG VÀVIỆC THU NHẬP TỪ CƠNG TY CĨ ĐẢM
BẢO CUỘC SỐNG CỦA NHĨM TÍCH CỰC
120

100

80

60

THUNHAP

40


Percent

3 - 5 trd
20
5 - 10 trd
0

> 10 trd
Hoan toan khong dong

Binh thuong

Thu nhap dam bao cuoc song

BIỂU ĐỒ VỀ SỰ KẾT HỢP GIỮA LƯƠNG VÀVIỆC THU NHẬP TỪ CƠNG TY CĨ ĐẢM
BẢO CUỘC SỐNG CỦA NHĨM BÌNH THƯỜNG

Nhóm 11 – Lớp Cao học QTKD – Đêm 3 - Khóa 19

Trang 25


×