Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.92 KB, 61 trang )

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Mục Lục
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
M c L cụ ụ 1
Danh M c S ụ ơĐồ 2
1.1.1. Danh m c h ng bán c a Công ty c ph n l ng th c Cao L ngụ à ủ ổ ầ ươ ự ạ 7
Danh m c h ng bán c a Công ty ng y c ng a d ng, nh ng ch y u t pụ à ủ à à đ ạ ư ủ ế ậ
trung v o các s n ph m nông nghi p, khoáng s n, công trình xây d ng à ả ẩ ệ ả ự
v kinh doanh khách s n.à ạ 7
L u Th H i Tr nh V n Hùng L ng Quang Kh iư ị ả ị ă ươ ả 18
2.1.2. K toán chi ti t doanh thuế ế 25
2.2. K toán giá v n h ng bánế ố à 35
2.2.1. Ch ng t v th t c k toán.ứ ừ à ủ ụ ế 35
2.2.2. K toán chi ti t giá v n h ng bán.ế ế ố à 35
2.3. K toán chi phí bán h ngế à 45
2.3.1. Ch ng t v th t c k toánứ ừ à ủ ụ ế 45
2.3.2. K toán chi ti t chi phí bán h ng.ế ế à 46
CH NG 3: M T S Ý KI N XU T NH M HOÀN THI N K TOÁN BÁNƯƠ Ộ Ố Ế ĐỀ Ấ Ằ Ệ Ế
HÀNG T I CÔNG TY C PH N L NG TH C CAO L NGẠ Ổ Ầ ƯƠ Ự Ạ 50
3.1.1- u i mƯ để 51
3.1.2- Nh c i m.ượ để 52
3.2. Các gi i pháp ho n thi n k toán bán h ng t i Công ty c ph n l ng ả à ệ ế à ạ ổ ầ ươ
th c Cao L ng.ự ạ 56
3.2.1- V công tác qu n lý bán h ngề ả à 56
3.2.2- V t i kho n s d ng v ph ng pháp tính giá, ph ng pháp k ề à ả ử ụ à ươ ươ ế
toán 57
3.3.3- V s k toán chi ti tề ổ ế ế 58
DANH M C TÀI LI U THAM KH OỤ Ệ Ả 60
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Danh Mục Sơ Đồ


M c L c 1ụ ụ
Danh M c S 2ụ ơĐồ
1.1.1. Danh m c h ng bán c a Công ty c ph n l ng th c Cao L ng 7ụ à ủ ổ ầ ươ ự ạ
Danh m c h ng bán c a Công ty ng y c ng a d ng, nh ng ch y u t pụ à ủ à à đ ạ ư ủ ế ậ
trung v o các s n ph m nông nghi p, khoáng s n, công trình xây d ng à ả ẩ ệ ả ự
v kinh doanh khách s n. 7à ạ
S 2.1: Quy trình bán h ng v ghi s doanh thu 13ơđồ à à ổ
M u bi u 2.1: Hóa n Giá tr gia t ng 16ẫ ể đơ ị ă
M u bi u 2.2: Phi u xu t kho 17ẫ ể ế ấ
M u bi u s 2.3 – Gi y báo có 18ẫ ể ố ấ
L u Th H i Tr nh V n Hùng L ng Quang Kh i 18ư ị ả ị ă ươ ả
M u bi u 2.6 Hóa n Giá tr gia t ng 24ẫ ể đơ ị ă
2.1.2. K toán chi ti t doanh thu 25ế ế
S 2.3: Quy trình ghi s chi ti t doanh thu 26ơđồ ổ ế
M u bi u 2.8 Trích s chi ti t doanh thu bán h ng tháng 03/2014 ẫ ể ổ ế à
27
Trong k không phát sinh kho n gi m tr doanh thu n o, do v y ỳ ả ả ừ à ậ
doanh thu thu n b ng doanh thu bán h ng. L i nhu n g p b ng ầ ằ à ợ ậ ộ ằ
doanh thu thu n tr Giá v n h ng bán. 29ầ ừ ố à
M u bi u 2.10 :B ng t ng h p chi ti t bán h ng 31ẫ ể ả ổ ợ ế à
B NG T NG H P CHI TI T BÁN HÀNG 31Ả Ổ Ợ Ế
S 2.4: Quy trình ghi s t ng h p doanh thu 32ơđồ ổ ổ ợ
M u bi u 2.11: S nh t ký chung 33ẫ ể ổ ậ
2.2. K toán giá v n h ng bán 35ế ố à
2.2.1. Ch ng t v th t c k toán. 35ứ ừ à ủ ụ ế
2.2.1.1. Ch ng t k toán 35ứ ừ ế
Ch ng t k toán bao g m: 35ứ ừ ế ồ
2.2.1.2. Th t c k toán 35ủ ụ ế
2.2.2. K toán chi ti t giá v n h ng bán. 35ế ế ố à
2.2.2.1. Ph ng pháp xác nh giá v n h ng bán. 35ươ đị ố à

2.2.2.2. Quy trình ghi s chi ti t giá v n h ng bán 36ổ ế ố à
M u bi u 2.13: Th kho 37ẫ ể ẻ
M u bi u 2.14: Th kho 39ẫ ể ẻ
M u bi u 2.15: S chi ti t h ng hóa 41ẫ ể ổ ế à
M u bi u 2.16:S chi ti t h ng hóa 42ẫ ể ổ ế à
S 2.5 : Quy trình ghi s t ng h p giá v n h ng bán 43ơđồ ổ ổ ợ ố à
2.3. K toán chi phí bán h ng 45ế à
2.3.1. Ch ng t v th t c k toán 45ứ ừ à ủ ụ ế
2.3.2. K toán chi ti t chi phí bán h ng. 46ế ế à
S 2.6: Quy trình ghi s chi ti t chi phí bán h ng 46ơđồ ổ ế à
C n c v o các hóa n GTGT hoa h ng i lý, hóa n GTGT c a ă ứ à đơ ồ đạ đơ ủ
Công ty v n chuy n, hóa n GTGT c a các d ch v i n, n c, i n ậ ể đơ ủ ị ụđệ ướ đệ
tho i k toán v o s theo t ng ng y phát sinh. 46ạ… ế à ổ ừ à
Cu i tháng, c n c v o B ng tính v phân b kh u hao TSC ( M u ố ă ứ à ả à ổ ấ Đ ẫ
06-TSC ) k toán v o s chi ti t chi phí bán h ng v i kho n m c chi Đ ế à ổ ế à ớ ả ụ
phí kh u hao TSC , C n c v o B ng phân b ti n l ng v b o hi mấ Đ ă ứ à ả ổ ề ươ à ả ể
xã h i k toán v o kho n m c chi phí ti n l ng nhân viên bán h ng ộ ế à ả ụ ề ươ à
v các kho n trích theo l ng. 46à ả ươ
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
M u bi u 2.18: B ng phân b ti n l ng v các kho n trích theo ẫ ể ả ổ ề ươ à ả
l ng 47ươ
M u bi u s 2.19 – Trích S chi ti t chi phí bán h ng 48ẫ ể ố ổ ế à
S 2.7: Quy trình ghi s t ng h p chi phí bán h ng 49ơđồ ổ ổ ợ à
M u bi u s 2.20 – S cái – T i kho n chi phí bán h ng 49ẫ ế ố ổ à ả à
CH NG 3: M T S Ý KI N XU T NH M HOÀN THI N K TOÁN BÁNƯƠ Ộ Ố Ế ĐỀ Ấ Ằ Ệ Ế
HÀNG T I CÔNG TY C PH N L NG TH C CAO L NG 50Ạ Ổ Ầ ƯƠ Ự Ạ
Sau m t kho ng th i gian ho t ng t ng i d i, Công ty c ph n ộ ả ờ ạ độ ươ đố à ổ ầ
l ng th c Cao L ng ã có c m t ch ng trên th tr ng, t o ươ ự ạ đ đượ ộ ỗđứ ị ườ ạ
c uy tín v i khách h ng thông qua nh ng s n ph m có ch t l ng đượ ớ à ữ ả ẩ ấ ượ

t t, giá c h p lý. L m t doanh nghi p th ng m i ho t ng trong ố ả ợ à ộ ệ ươ ạ ạ độ
l nh v c cung c p các m t h ng nông nghi p, khoáng s n v kinh ĩ ự ấ ặ à ệ ả à
doanh khách s n. Vì v y công tác k toán bán h ng óng m t vai trò ạ ậ ế à đ ộ
quan tr ng, quy t nh n l i nhu n c ng nh s phát tri n c a doanhọ ế đị đế ợ ậ ũ ư ự ể ủ
nghi p. Vi c t ch c t t công tác qu n lý bán h ng s không nh ng ệ ệ ổ ứ ố ả à ẽ ữ
thúc y t ng tr ng v doanh thu m còn cung c p nh ng thông tin, đẩ ă ưở ề à ấ ữ
tín hi u t t t th tr ng, góp ph n giúp ban lãnh o công ty d báo ệ ố ừ ị ườ ầ đạ ự
c tình hình n n kinh t v a ra nh ng quy t nh úng n. 51đượ ề ế àđư ữ ế đị đ đắ
Sau m t th i gian th c t p t i Công ty c ph n l ng th c Cao L ng , ộ ờ ự ậ ạ ổ ầ ươ ự ạ
c tìm hi u v quan sát th c t t ch c b máy k toán c a công ty,đượ ể à ự ế ổ ứ ộ ế ủ
tuy kh n ng còn h n ch v th i gian th c h nh không nhi u nh ng ả ă ạ ế à ờ ự à ề ư
v i ki n th c ã h c t i tr ng em xin a ra m t s ý ki n nh n xét ớ ế ứ đ ọ ạ ườ đư ộ ố ế ậ
v vi c t ch c k toán nói chung v t ch c k toán bán h ng nói ề ệ ổ ứ ế à ổ ứ ế à
riêng t i công ty nh sau: 51ạ ư
3.1.1- u i m 51Ư để
Vi c thi t l p lo i s chi ti t ph i thu KH, ph i tr ng i bán, s i ệ ế ậ ạ ổ ế ả ả ả ườ ổđố
chi u công n v i ngân h ng d a theo phân lo i t ng i t ng KH, ế ợ ớ à ự ạ ừ đố ượ
nh cung c p, ngân h ng l ho n to n h p lý v t o s thu n l i cho à ấ à …à à à ợ à ạ ự ậ ợ
nhân viên ti n h nh ki m soát, theo dõi, c ng nh cho c p lãnh o, ế à ể ũ ư ấ đạ
c bi t l k toán tr ng ki m tra v giám sát. Theo dõi theo t ng đặ ệ à ế ưở ể à ừ
i t ng KH ( KH th ng xuyên v KH không th ng xuyên) v đố ượ ườ à ườ à
t ng nh cung c p c k toán viên th c hi n nghiêm ch nh ã áp ừ à ấ đượ ế ự ệ ỉ đ đ
ng c yêu c u ph i theo dõi n ph i thu, ph i tr c a t ng i ứ đượ ầ ả ợ ả ả ả ủ ừ đố
t ng KH, NCC, c ng nh th i h n c a các kho n n , kho n ph i thu ượ ũ ư ờ ạ ủ ả ợ ả ả
t ó giúp nh qu n tr giám sát thu n ti n, nhanh chóng ra quy t để ừđ à ả ị ậ ệ ế
nh h p lý. 51đị ợ
3.1.2- Nh c i m. 52ượ để
Qua th i gian tìm hi u th c t t i công ty, k t h p v i nh ng ki n th cờ ể ự ế ạ ế ợ ớ ữ ế ứ
ã h c v tích l y c a b n thân, em xin xu t m t s ki n ngh đ ọ à ũ ủ ả đề ấ ộ ố ế ị
nh m góp ph n ho n thi n t ch c k toán bán h ng v xác nh k t ằ ầ à ệ ổ ứ ế à à đị ế

qu bán h ng t i công ty. 53ả à ạ
T vi c theo dõi chi ti t t ng kho n doanh thu, chi phí cho t ng m t ừ ệ ế ừ ả ừ ặ
h ng nh th s thu n ti n cho vi c xác nh s ti n lãi g p c a t ng à ư ế ẽ ậ ệ ệ đị ố ề ộ ủ ừ
m t h ng giúp các nh qu n lý d d ng h n trong vi c ra quy t nh. ặ à à ả ễ à ơ ệ ế đị
th c hi n i u n y, công ty có th nghiên c u v áp d ng m t s Để ự ệ đề à ể ứ à ụ ộ ố
m u bi u n o ó cho phù h p sao cho vi c tính toán v qu n lý c ẫ ể à đ ợ ệ à ả đượ
t t nh t. D a trên th c t c a công ty, em xin a ra m t m u s m ố ấ ự ự ế ủ đư ộ ẫ ổ à
công ty có th nghiên c u v áp d ng 54ể ứ à ụ
Th nh t, Thay i cính sách k toán v i h ng t n kho. 54ứ ấ đổ ế ớ à ồ
Công ty nên l p d phòng gi m giá h ng t n kho cho t ng lo i s n ậ ự ả à ồ ừ ạ ả
ph m m b o c l i nhu n t i a. 54ẩ đểđả ả đượ ợ ậ ố đ
Th hai, Phân tích chi ti t k t qu bán h ng 54ứ ế ế ả à
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
3
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
áp ng yêu c u qu n lý v xây d ng chi n l c kinh doanh thì Đểđ ứ ầ ả à ự ế ượ
công ty c n h ch toán chi ti t h n n a k t qu bán h ng ng th i l pầ ạ ế ơ ữ ế ả à đồ ờ ậ
b ng phân tích doanh thu tiêu th . 54ả ụ
3.2. Các gi i pháp ho n thi n k toán bán h ng t i Công ty c ph n l ng ả à ệ ế à ạ ổ ầ ươ
th c Cao L ng. 56ự ạ
3.2.1- V công tác qu n lý bán h ng 56ề ả à
3.2.2- V t i kho n s d ng v ph ng pháp tính giá, ph ng pháp k ề à ả ử ụ à ươ ươ ế
toán. 57
3.3.3- V s k toán chi ti t 58ề ổ ế ế
DANH M C TÀI LI U THAM KH O 60Ụ Ệ Ả
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
4
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- BHXH : Bảo hiểm xã hội

- BHYT : Bảo hiểm y tế
- BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
- CT : Công ty
- CPBH : Chi phí bán hàng
- DT : Doanh thu
- GVHB : Giá vốn hàng bán
- HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng
- KPCĐ : Kinh phí công đoàn
- NCC : Nhà cung cấp
- TK : Tài khoản
- TSCĐ : Tài sản cố định
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường luôn cạnh tranh khốc liệt, cùng thời kỳ
khủng hoảng kinh tế kéo dài như hiện nay. Các doanh nghiệp Việt Nam đang
gặp muôn vàn khó khăn. Làm thế nào để duy trì đã khó, để phát triển lên còn
khó khăn hơn rất nhiều lần.
Như ta đã biết, đối với một doanh nghiệp, chỉ tiêu để đánh giá tình hình
phát triển là lợi nhuận. Trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, lợi nhuận cũng
đóng vai trò quan trọng nhất. Bởi vậy khâu bán hàng với vai trò trực tiếp tạo
ra lợi nhuận đã trở thành khâu vô cùng hữu ích và không ngừng được cải
thiện. Các doanh nghiệp chú trọng hơn đến việc nâng cao chất lượng phục vụ
từ chất lượng sản phẩm cho đến các yếu tố marketing khác.
Để có sự hiểu biết sâu hơn về vấn đề này, em đã đi vào nghiên cứu đề
tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần lương thực Cao
Lạng”.
Sau một thời gian thực tập tại đơn vị, dưới sự giúp đỡ của các cô chú
trong phòng kế toán của công ty và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn
thực Thạc sỹ Đặng Thị Thúy Hằng em đã hoàn thành chuyên đề của mình, nội

dung chuyên đề gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần lương
thực Cao Lạng.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
tại Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng.
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
6
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC CAO LẠNG
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần lương thực
Cao Lạng
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần lương thực Cao
Lạng
Danh mục hàng bán của Công ty ngày càng đa dạng, nhưng chủ yếu
tập trung vào các sản phẩm nông nghiệp, khoáng sản, công trình xây dựng
và kinh doanh khách sạn.
1. Các sản phẩm nông nghiệp
- Gạo bao thai
- Gạo tám thái
- Gạo dẻo
- Gạo nếp cái hoa vàng
- Gạo
- Ngô, khoai, sắn các loại
2. Khai thác quặng kim loại
- Quặng sắt
- Đá sỏi
- Đá mạt

3. Xay xát và sản xuất bột thô
4. Sản xuất kim loại màu và kim loại quý ( không bao gồm sản xuất vàng)
5. Xây dựng nhà các loại
6. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
7. Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành ( trừ vận tải
bằng xe buýt)
8. Vận tải hành khách đường bộ khác
9. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
10.Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
11.Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê.
1.1.2. Thị trường của Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng.
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
7
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Với vai trò là cầu nối giữa các Doanh nghiệp với người tiêu dùng, nhất
là với các sản phẩm thuộc nhóm nhu yếu phẩm thiết yếu, Công ty cổ phần
lương thực Cao Lạng đã xây dựng được một hệ thống kênh phân phối rộng
khắp tỉnh Lạng Sơn, tất cả các huyện trên địa bàn tỉnh từ Lộc Bình, Na
Dương, Chi Lăng, Hữu Lũng…. theo từng dòng sản phẩm để phát huy thế
mạnh của nhà phân phối.
- Tiêu thụ thông qua hệ thống trung gian là các đại lý bán buôn, bán lẻ.
- Phục vụ các công ty xí nghiệp sử dụng các sản phẩm khoáng sản.
- Phục vụ trực tiếp các công trình xây dựng, công trình khoan của
Doanh nghiệp.
- Phục vụ trực tiếp các nhà hàng, khách sạn thuộc sở hữu của Công ty.
Ngoài ra, với tiền thân là Công ty lương thực Cao Bằng và Công ty
lương thực Lạng Sơn thuộc Tổng công ty lương thực Miền Bắc, đã giúp cho
Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng có được nhiều khách hàng thân thiết và
các nhà phân phối tin cây, góp phần nâng cao uy tín của Doanh nghiệp trên

một số tỉnh lân cận như Bắc Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn.
Tuy nhiên, để mở rộng thị phần, Công ty không ngừng cải thiện hệ thống
phân phối và phát huy những thế mạnh của Doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty cổ phần lương thực Cao
Lạng.
Để phát huy thế mạnh trên thị trường, Công ty cổ phần lương thức Cao Lạng
áp dụng nhiều phương thức bán hàng khác nhau tùy địa bàn kinh doanh và tùy
từng loại sản phẩm, hàng hóa. Có trường hợp Doanh nghiệp áp dụng một loại
phương thức bán hàng, có trường hợp lại kết hợp nhiều phương thức bán hàng
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
8
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
khác nhau nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
1.1.3.1. Đối với các mặt hàng nông sản
Bao gồm các loại gạo, ngô, khoai, sắn các loại. Thị trường của các sản
phẩm này rất rộng lớn và phân tán, khách hàng đông nhưng lượng tiêu thụ của
từng khách hàng ít và đều đặn, tỷ trọng khách hàng tiêu thụ với số lượng lớn
là rất nhỏ, chỉ bao gồm các khu chế suất, khu công nghiệp. Chính vì vậy DN
áp dụng hai phương thức là bán buôn và bán lẻ.
* Phương thức bán buôn bao gồm bán buôn thông thường và bán buôn
qua đại lý ký gửi.
Bán buôn thông thường gồm có hai hình thức là bán buôn qua kho và
bán buôn không qua kho.
- Bán buôn qua kho: Doanh nghiệp bán buôn cho khách sau khi hàng
hóa đã nhập và lưu kho. Bao gồm 2 phương thức:
+ Bán buôn giao hàng tại kho của Công ty ( bán trực tiếp qua kho)
Theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng đã kí kết, Bên mua cử đại diện đến
kho của công ty , công ty xuất hàng và trả Hóa đơn giá trị gia tăng, người mua
có trách nhiệm chuyển hàng về kho của mình. Khi nhận hàng xong người
nhận ký và xác nhận vào hóa đơn bán hàng ( hóa đơn GTGT ) do Công ty lập

ra và hàng hóa đó được xác định là đã tiêu thụ. Việc thanh toán tiền bán hàng
với bên mua tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
+ Bán buôn giao hàng tại kho bên bán ( phương thức chuyển hàng) :
Theo hình thức này Công ty xuất kho hàng hóa và dùng phương tiện vận tải
của mình hoặc thuê công ty vận tại để chuyển hàng hóa giao tại kho bên mua
theo hợp đồng đã kí. Khi đó hàng xuất kho chưa được xác định ngay là tiêu
thụ ( vẫn thuộc quyền sở hữu của DN ) khi nào bên mua xác định là đã nhận
được hàng, được người mua chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở
hữu và DN coi thời điểm hàng gửi đi là được tiêu thụ.
- Bán buôn không qua kho ( bán buôn vận chuyển thẳng ) hay còn gọi
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
9
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
là hình thức bán hàng tay ba. Theo phương thức này DN mua hàng của nhà
cung cấp bán thẳng cho bên thứ ba theo hợp đồng, như ở trường hợp này
nghiệp vụ mua hàng và bán xảy ra đồng thời ( hàng không qua kho của DN ),
DN vừa thanh toán với người bán vừa thanh toán với người mua, hàng hóa
được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận trên
chứng từ bán hàng của DN, còn việc thanh toán tiền hàng với bên mua tùy
thuộc hợp đồng kinh tế đã ký.
Phương thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Theo phương thức
này, doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở
này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng,
thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho
các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại
cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán
tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này
* Phương thức bán lẻ
- Bán lẻ theo hình thức thu tiền tập trung: Theo hình thức này, kế toán

bán hàng và kế toán thanh toán làm việc độc lập với nhau. Kế toán bán hàng
giao hàng cho khách và kiểm tra hàng tồn còn thủ quỹ thu tiền.
- Bán lẻ theo hình thức thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, Kế toán bán
hàng thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Cuối ngày, kiểm tra hàng tồn và
giao tiền cho thủ quỹ.
1.1.3.2. Đối với các loại khoáng sản phục vụ ngành xây dựng và công nghiệp.
Với đặc điểm là danh mục hàng hóa không nhiều nhưng tiêu thụ với số
lượng lớn và tỉ suất lợi nhuận cao. Bởi vậy, lựa chọn phương thức bán hàng
nào cho phù hợp cũng là điều rất quan trọng. Hiện nay, Các công trình xây
dựng của công ty cũng như các khách hàng khác có đặc trưng là mỗi công trình
thường tiêu thụ với số lượng lớn, thời gian thi công lâu, có địa điểm ổn định,
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
10
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
thời gian thanh toán kéo dài. Vì vậy, khi công ty kí kết được hợp đồng cung
cấp vật liệu cho công trình nào đó thì sẽ bán hàng theo phương thức bán hàng
trực tiếp thu tiền tập trung, vận chuyển sản phẩm đến tận nơi công trình tiêu thụ
theo hợp đồng. Theo phương thức này, nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu
tiền tách rời nhau, nhân viên thu tiền viết hóa đơn bán hàng ( hoặc phiếu thu
tiền ) giao cho khách hàng để khách hàng nhận hàng tại công trình xây dựng.
Cuối cùng nhân viên thu ngân phải tổng hợp số tiền thu được, nhân viên bán
hàng phải kiểm kê lại hàng hóa, đối chiếu sổ sách để xác định số hiện có, thừa
hoặc thiếu. Các hóa đơn trên là căn cứ kế toán kiểm tra và ghi sổ.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần
lương thực Cao lạng.
Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng là Doanh nghiệp chuyên về
thương mại nhiều hơn sản xuất. Doanh thu bán hàng là yếu tố quyết định tới
lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, việc tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Ban giám đốc công ty luôn luôn chú trọng tới việc tổ chức nhân sự bộ

máy bán hàng sao cho hợp lý nhất. Vừa tránh khỏi tình trạng dư thừa nhân lực
đồng thời đảm bảo được sự phân công, phân nhiệm rõ ràng tới từng nhân
viên. Do đó đảm bảo được tính chủ động và sự phối hợp nhịp nhàng trong
công việc, góp phần mang lại hiệu quả kinh doanh cao, mang lại doanh thu
cũng như lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Ở Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng, đứng đầu bộ phận kinh doanh
là Phó Giám Đốc kinh doanh. Phó Giám Đốc kinh doanh là người chịu trách
nhiệm tìm hiểu thị trường, vạch ra các chiến lược kinh doanh, phân công, sắp
xếp, đánh giá kết quả công việc của từng nhân viên kinh doanh. Phó Giám
Đốc kinh doanh chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về tình hình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa và kết quả kinh doanh của Công ty.
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
11
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Trong phòng kinh doanh có 6 nhân viên kinh doanh, hầu hết đều trẻ
tuổi, năng động, nhiệt tình, có kiến thức về Marketting, bán hàng. Các nhân
viên trong phòng kinh doanh có nhiệm vụ:
- Tham khảo thị trường, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tìm kiếm thị trường
mới, phân tích dự báo thị trường tiềm năng.
- Theo dõi tình hình biến động của hàng hóa tiêu thụ tại đơn vị cũng như
đối thủ cạnh tranh, sau đó báo cáo về bộ phận kế toán để kịp thời xác định
giá bán phù hợp với thị trường, lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, đề nghị
giảm hoặc ngừng sản xuất những mặt hàng kinh doanh không có lãi.
Các nhân viên kinh doanh phối hợp với bộ phận kho, bộ phận kế toán,
các đại lý, cửa hàng ký gửi, cửa hàng giới thiệu sản phẩm,…. Đảm bảo
cung ứng kịp thời, đầy đủ nguồn hàng tới người tiêu dùng.
Bộ phận cung ứng:
Lựa chọn nhà cung cấp, tìm bạn hàng tin cậy, tìm sản phẩm ưu việt, giá cả
cạnh tranh và cân nhắc các yếu tố khác.
Bộ phận kho hàng:

Đảm bảo các yếu tố về mặt nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng sao cho thíc hợp vì
hầu hết các mặt hàng lương thực đều rất dễ bị mốc, mối mọt,…
Bộ phận kế toán thanh toán và kế toán kho phụ trách về mặt số lượng và
giá trị của hàng hóa mua về, hàng xuất bán và hàng tồn kho.
Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng quản lý hệ thống bán hàng
thông qua một loạt các chính sách bán hàng như: Bán hàng đảm bảo nguồn
nhưng không dư thừa, bán hàng bình ổn giá trong các dịp lễ tết, bán hàng
cho người nghèo,…
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC CAO LẠNG
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần lương thực Cao
Lạng
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ và thủ tục kế toán được Công ty quy định rõ ràng, cụ thể theo
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
12
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
từng phương thức bán hàng của Công ty.
Các chứng từ sử dụng bao gồm:
• Đối với phương thức bán buôn thông thường:
- Hóa đơn GTGT ( mẫu 01GTKT – 3LL )
- Phiếu thu ( mẫu 01 – TT )
- Giấy báo có
- Biên lai thu tiền ( mẫu 06 – TT )
- Hợp đồng kinh tế.
- Đơn đặt hàng…
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02 – VT )
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( mẫu 05 – VT)
Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.1: Quy trình bán hàng và ghi sổ doanh thu

SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
Đơn đặt hàng
13
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Theo sơ đồ trên, Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng khi nhận được
đơn đặt hàng, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra công nợ của các khách hàng
thường xuyên, nếu không có nợ quá hạn thì lập Hợp đồng kinh tế. Kế toán
thanh toán lập giấy đề nghị kiêm lệnh xuất kho trình lên kế toán trưởng xét và
ký duyệt. Căn cứ vào lệnh xuất đã được xét duyệt, kế toán bán hàng lập Hóa
đơn Giá trị gia tăng. Liên 1 giữ lại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3
chuyển lên kế toán tổng hợp để ghi sổ chi tiết, sổ cái. Kế toán kho căn cứ vào
liên 2 Hóa đơn giá trị gia tăng lập Phiếu xuất kho đồng thời xuất hàng cho
khách hàng. Kế toán tổng hợp căn cứ liên 3 Hóa đơn Giá trị gia tăng ghi sổ
chi tiết doanh thu, sổ Nhật ký chung. Chứng từ sau đó được đưa vào bảo
quản, lưu trữ.
Ví dụ: Ngày 05/03/2014, công ty cổ phần lương thực bán 5 tấn gạo bao
thai và 4 tấn gạo tám thơm cho công ty TNHH Ban Mai Xanh. Tổng giá thanh
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
Hợp đồng kinh tế
Lệnh xuất kho
Hóa đơn GTGT
Liên 1:
Giữ lại quyển
Liên 2: Giao
khách hàng
Liên 3: Ghi sổ
chi tiết doanh
thu, Sổ cái,…
14
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

toán trên hóa đơn là 174.900.000 đồng ( Bao gồm thuế GTGT 10%). Công ty
đã nhận được Giấy báo có của Ngân hàng ViettinBank.
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
15
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Mẫu biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng
TÊN CỤC THUẾ: Cục Thuế Lạng Sơn
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/13P
Liên 1: Lưu Số: 0003561
Ngày…05…tháng…03…năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng
Mã số thuế: 4900219923
Địa chỉ:.Số 3 Đường Minh Khai Phường Hoàng Văn Thụ TP. Lạng Sơn Tỉnh Lạng Sơn.
Điện thoại:.(.025) 3870314 Số tài khoản
Họ tên người mua hàng Nguyễn Văn Minh
Tên đơn vị Công ty TNHH Ban Mai Xanh
Mã số thuế:.4900202569
Địa chỉ Số 43 Đường Bà Triệu Phường Vĩnh Trại – TP. Lạng Sơn.
Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Gạo bao thai kg 5.000 15.000 75.000.000
Gạo tám thơm kg 4.000 21.000 84.000.000
Cộng tiền hàng: 159.000.000
Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: … …15.900.000…
Tổng cộng tiền thanh toán …174.900.000…………………………….………………

Số tiền viết bằng chữ:.Một trăm bẩy mươi tư triệu chín trăm nghìn đồng chẵn/

Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Văn Minh Lê Thị Huyền
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty in , Mã số thuế )
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3:
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
16
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Mẫu biểu 2.2: Phiếu xuất kho
Đơn vi: CTCP lương thực Cao Lạng
Bộ phận: Kho
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.05.tháng.03.năm 2014
Số 00359
Nợ TK632
Có TK156

- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ (bộ phận):.Công ty
TNHH Ban Mai Xanh
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho chính……Địa điểm: CTCP lương thực Cao Lạng


STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Gạo bao thai
1P23 kg 5.000 5.000 14.000 70.000.000
2
Gạo tám thơm 1P25 kg 4.000 4.000 19.500
58.000.000
Cộng x x 9.000 9.000 x
128.000.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Một trăm hai mươi tám triệu đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ GTGT
Ngày 05 tháng 03 năm 2014
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Bích

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Văn Minh
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trần Đình Trọng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mai Đức Hòa
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Ngô Hồng Phong
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
17
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Mẫu biểu số 2.3 – Giấy báo có
NGÂN HÀNG VIETINBANK Số : 45139
Ngày : 05/03/2014
GIẤY BÁO CÓ
Số tài khoản: 8551A – 20018
Khách hàng : Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng
Mã số thuế khách hàng: 4900219923
Địa chỉ:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản của Quý khách số tiền
Số tiền
174.900.000
( Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi tư triệu chín trăm nghìn đồng
chẵn.)
Trích yếu : Công ty TNHH Ban Mai Xanh thanh toán tiền hàng.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
Lưu Thị Hải Trịnh Văn Hùng Lương Quang Khải
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
18
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Trường hợp bán buôn qua đại lý, ký gửi.
Các chứng từ liên quan
- Hóa đơn GTGT ( mẫu 01GTKT – 3LL )
- Phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều động nội bộ
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Bảng kê thanh toán hàng đại lý – ký gửi ( mẫu 01 – BH )
- Hợp đồng kinh tế với đại lý
- Hóa đơn vận chuyển.
- Hóa đơn hoa hồng đại lý.
Quy trình luân chuyển chứng từ như sau:
Sơ đồ 2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ phương thức đại lý, ký gửi
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
Hợp đồng ký gửi đại

Xuất hàng
Bảng kê hàng bán
người nhận bán hộ
Lập hóa đơn
GTGT hàng đã bán
Ghi nhận hóa đơn
Hoa hồng đại lý ký
gửi
19

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Phòng kinh doanh tìm kiếm hợp đồng và ký hợp đồng với bên đại lý. Khi
xuất giao hàng đại lý mỗi đợt, mỗi kỳ phải lập phiếu xuất kho hàng giao bán
Đại lý kèm theo lệnh điều động nội bộ. Khi nhận được báo cáo bán hàng của
đại lý thì tiến hành 2 công việc:
- Xuất hóa đơn bán hàng cho đại lý
- Nhận từ cơ sở đại lý các chứng từ: chứng từ chi hộ( hóa đơn vận
chuyển), hóa đơn hoa hồng đại lý.
Thanh toán hàng bán qua đại lý theo chứng từ: Hóa đơn đã xuất cho hàng
giao đại lý, hóa đơn hoa hồng đại lý đã nhận, các chứng từ chi hộ đã nhận,
bảng thanh toán tiền bán hàng của đại lý mà đại lý gửi
Ví dụ: Ngày 10/03/2014, Xuất kho 8 tấn gạo bao thai giá bán là
15.000đ/kg và 5 tấn gạo tám thơm giá bán 20.000đ/kg đi ký gửi tại Doanh
nghiệp tư nhân Minh Phát. Doanh nghiệp bán đúng giá hưởng hoa hồng 5%
trên tổng giá thanh toán.
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
20
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Mẫu biểu 2.4 : Hợp đồng ký gửi hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KÝ GỬI HÀNG HÓA
Hợp đồng số 15 /HĐKG
Hợp đồng này được thành lập ngày 10 tháng 03 năm 2014
Tại: Văn phòng Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng – Số 3 Đường Minh Khai Phường Hoàng
Văn Thụ - TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
Chúng tôi gồm:

1. BÊN GIAO HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC CAO LẠNG

Địa chỉ: Số 3 Đường Minh Khai – Phường Hoàng Văn Thụ - TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
Điện thoại: (025) 3870314…………………………………………………………….
Đại diện là ông (bà): Ngô Hồng Phong CMND số 08 2124 707
Cấp ngày 12/05/1995 tại Lạng Sơn………………………….………………
2. BÊN ĐẠI LÝ BÁN HÀNG: Doanh nghiệp tư nhân Minh Phát
Đại diện là: Nguyễn Thị Vân . CMND số 0525687035.
Cấp ngày …15/09/1983… tại…Công an Bắc Giang…………
Địa chỉ: Số 23 Đường Lê Lợi - TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: (0240) 360 1886……………………………………….
Hai bên thỏa thuận lập hợp đồng ký gửi hàng hóa với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
1. Bên chủ hàng Công ty Cổ phần lương thực Cao Lạng Giao cho bên đại lý phát hành phân
phối, bán lẻ theo phương thức ký gởi các mặt hàng, giá cả, số lượng theo phiếu xuất kho
gửi bán đại lý đính kèm. tỉ lệ hoa hồng 5%.
2. Cửa hàng bán hàng chủ yếu theo phương thức giao hàng thu tiền ngay. Chỉ bán thiếu cho
khách hàng khi được bên chủ hàng đồng ý và ra các điều kiện hợp lý.
3. Cửa hàng có quyền trả lại những mặt hàng xét thấy khó tiêu thụ bất cứ lúc nào, có quyền từ
chối nhận ký gởi những mặt hàng chậm luân chuyển.
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
21
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Điều 2: Quy cách giao nhận hàng
1. Chủ hàng phải chịu mọi thủ tục và chi phí giao hàng phải thông báo trước cho chủ cửa
hàng địa điểm giao nhận hàng (nếu không thể đưa trực tiếp đến cửa hàng được).
2. Sau khi nhận hàng, cửa hàng phải chịu trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát, mặc dù quyền
sở hữu hàng hóa tại cửa hàng vẫn thuộc về bên giao hàng và có quyền rút hàng ký gửi về
bất cứ lúc nào.
Điều 3: Phương thức thanh toán
Cửa hàng thực hiện việc kiểm hàng và thanh toán theo phương thức: Thanh toán đủ số tiền
hàng đã bán ra theo phiểu kiểm kê sau khi trừ chiết khấu hoa hồng vào ngày 28 hàng tháng.

Điều 4: Treo bảng hiệu tên chủ cửa hàng
1. Cửa hàng muốn treo bảng hiệu mang tên doanh nghiệp của chủ hàng phải được sự đồng ý
của chủ hàng.
2. Bảng hiệu sẽ do chủ hàng thiết kế đúng quy cách được Nhà nước cho phép.
Điều 5: Bảo hành, sửa chữa hàng hóa
1. Cửa hàng có thể thay mặt chủ hàng (ở xa) trong chức năng, bảo hành, sửa chữa hàng hóa
trong quá trình giao dịch với khách hàng, theo thời hạn do chủ hàng ấn định và phải thanh
toán chi phí sửa chữa, cung ứng phụ tùng và các hàng hóa cần thay thế.
2. Việc huấn luyện kỹ nghệ lấp ráp, bảo hành, sửa chữa là trách nhiệm của chủ hàng cho
người của cửa hàng đại lý.
Điều 6: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng không cho phép cửa hàng chuyển nhượng cho bên thứ ba. Bên nào cần chấm dứt
hợp đồng vào thời điểm nào phải báo trước cho bên kia trong vòng 30 ngày. Thời gian, địa
điểm và chi phí chuyên chở việc trả hàng sẽ do bên nào chủ động chấm dứt hợp đồng chịu.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp
Khi phát sinh các tranh chấp trong hợp đồng này hai bên chủ động thương lượng giải quyết, chỉ
kiện ra Tòa án khi nội dung tranh chấp có giá trị lớn mà hai bên không thể hòa giải được.
Hợp đồng này được làm thành 04. bản. Mỗi bên giữ 02. bản có giá tị như nhau.
ĐẠI DIỆN CHỦ HANG
( Ký, họ tên. Đóng dấu )
(Đã ký, đóng dấu)
Ngô Hồng Phong
ĐẠI DIỆN ĐẠI LÝ KÝ GỬI
( Ký, họ tên, đóng dấu)
( Đã ký, đóng dấu)
Nguyễn Thị Vân
Mẫu biểu 2.5 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
22
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
(Phụ lục 5 ban hành kèm Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của BTC)
Tên tổ chức, cá nhân:.Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng. Mẫu số: 04HGDL
Địa chỉ…Số 3 đường Minh Khai phường Hoàng Văn Thụ TP. Lạng Sơn Tỉnh Lạng Sơn Ký hiệu:
Mã số thuế: 4900219923……………………… Số:
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ
Liên 1: Lưu
Ngày…10…tháng…03…. năm…2014
Căn cứ hợp đồng kinh tế số: …15/HĐKG…… Ngày…10… tháng…03……. năm 2014…………
của CTCP lương thực Cao Lạng……với (tổ chức, cá nhân) Doanh nghiệp tư nhân Minh Phát……MST:……….……
Họ tên người vận chuyển: Cao Văn Lãnh Hợp đồng số:……15/HĐKG……………
Phương tiện vận chuyển: …Oto tải………………………………………………….…………
Xuất tại kho: Kho chính CTCP lương thực Cao Lạng…………….……
Nhập tại kho: Kho chính CTTNHH Minh Phát………………………………………….……
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gạo bao thai 00P01 Kg 8.000 14.000 112.000.000
2 Gạo tám thơm 00P02 Kg 5.000 19.100 95.500.000
Tổng cộng: 207.000.000
Người nhận hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Lê Thị Huyền
Thủ kho xuất
(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký

Trần Đình Trọng
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Mai Đức Hòa
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)
Đã ký, đóng dấu
Ngô Hồng Phong
Ghi chú: Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho đại lý bán hàng
Liên 3: Nội bộ
Ngày 28/03 công ty nhận được bảng kê hàng hóa bán ra, Minh Phát bán
được 900kg gạo bao thai và 200kg gạo tám thơm và thanh toán số tiền hàng
bằng tiền mặt. Công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT hàng bán ra.
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
23
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Mẫu biểu 2.6 Hóa đơn Giá trị gia tăng
TÊN CỤC THUẾ: Cục Thuế Lạng Sơn
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/13P
Liên 1: Lưu Số: 0003585
Ngày…28…tháng…03…năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần lương thực Cao Lạng
Mã số thuế: 4900219923
Địa chỉ:.Số 3 Đường Minh Khai Phường Hoàng Văn Thụ TP. Lạng Sơn Tỉnh Lạng Sơn.
Điện thoại:.(.025) 3870314 Số tài khoản
Họ tên người mua hàng Trần Văn Sang

Tên đơn vị Doanh nghiệp tư nhân Minh Phát
Mã số thuế:
Địa chỉ Số 23 Đường Lê Lợi - TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang
Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Gạo bao thai kg 900 15.000 13.500.000
2 Gạo tám thơm kg 200 20.000 4.000.000
Cộng tiền hàng: 17.500.000
Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: .…1.750 000…
Tổng cộng tiền thanh toán …19.250.000…………………………….………………
Số tiền viết bằng chữ:.Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng/

Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Trần Văn Sang
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Kim Yên
Doanh nghiệp tư nhân Minh Phát thanh toán tiền hàng cho Công ty cổ
phần lương thực Cao Lạng bằng tiền mặt sau khi trừ chiết khấu hoa hồng 5%
trên tổng giá thanh toán.
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
24
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Mẫu biểu 2.7: Phiếu thu
Đơn vị:CTCP lương thực Cao Lạng Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ:Số 3 đường Minh Khai –HVT -LS (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 28 tháng 03 năm 2014

Quyển số: 02
Số:185
Nợ: 111
Có: 511,3331
Họ và tên người nộp tiền: Trần Văn Sang
Địa chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Minh Phát
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 18.287.500 (Viết bằng chữ): Mười tám triệu hai trăm tám mươi bảy
nghìn năm trăm đồng.
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc:
Ngày 28. tháng 03 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đã ký, đóng dấu)
Ngô Hồng Phong
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
( Đã ký )
Mai Đức Hòa
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
( Đã ký )
Trần Văn Sang
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
( Đã ký )
Nguyễn Thị Hiền
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
( Đã ký )

Nguyễn Thị Hiền
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu hai trăm tám mươi bảy
nghìn năm trăm đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
SV: Nguyễn Thị Thùy Giang Lớp: KT13B05
25

×