Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.6 KB, 34 trang )

Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm vừa qua, cùng với quá trình mở cửa, nền kinh tế nước ta cũng
có sự đổi mới ngày càng sâu sắc và toàn diện. Đó là sự chuyển dịch nền kinh tế
nước ta từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước để hoà nhập xu thế chung của thế giới. Trong bối cảnh đó thì
các doanh nghiệp sản xuất cũng góp phần quan trọng vào sự phát triển chung
của nền kinh tế nước ta. Các Doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra các sản phẩm và cung cấp các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của
thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện được mục tiêu đó, Doanh
nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hoá thông qua hoạt động bán
hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá ttrình sản xuất kinh doanh, đây là
quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm hàng hoá sang hình thái vốn
tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng
nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay của vốn, thu
lợi nhuận nhanh, tạo đà cho sự tăng trưởng và phát triển của Doanh nghiệp. Mặt
khác, Doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh được thị trường thì phải đối mặt với sự
cạnh tranh khốc liệt về chất lượng cao, giá thành hạ và phương thức bán hàng
hợp lý. Do đó, việc quản lý công tác bán hàng thực sự là một nghệ thuật. Với vai
trò là công cụ đắc lực của quản lý, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng giúp các nhà quản lý phân tích, đánh giá để
đưa ra các quyết định tối ưu nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, là một sinh viên học chuyên
ngành kế toán, qua một thời gian tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại Công ty
Cổ phấn Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội em đã hoàn thành
bài chuyên đề, với đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần
Phát triển Công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội”.
Nội dung báo cáo của em gồm 3 phần:
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp


Phần I: Tổng quan về Công Ty Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ
nông thôn – Chi nhánh Hà Nội.
Phần II: Thực trạng về công tác kế toán tại Công Ty Công ty Cổ phần
Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA C¤NG TY RTD
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công Ty RTD
Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghệ Nông Thôn thành lập năm 2001 với số vốn
điều lệ 12.500.000.000 (VNĐ), (mười 12 tỷ năm trăm triệu đồng VN), được chia thành
125.000 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá là 100.000 (VNĐ), huy động từ các cổ
đông. Công ty được tổ chức và hoạt động theo luật Doanh Nghiệp được Quốc Hội
Nước CHXHCN Việt Nam khoá X thông qua ngày 12/06/1999
. Tên cơ quan thực tập : Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn
Tên giao dịch quốc tế : Rural technology development join stock company.
Tên viết tắt : RTD, JSC.
Địa chỉ trụ sở chính: Khu CN Phố Nối A -Lạc Hồng -Văn Lâm -Hưng Yên.
Tổng giám đốc Công ty: Ông Vũ Tiến Lâm.
Trụ Sở : Xã An Khánh – huyện Hoài Đức – Hà Nội.
Điện thoại : 0433. 650574 Fax : 0433. 650573
Công ty nằm trong cụm CN Trường an – An Khánh – Hoài Đức – Hà nội, gần trung
tâm Thành phố Hà Nội, giao thông thuận lợi cho việc sản xuất cũng như lưu thông
hàng hóa
Với hơn 1000 đại lý lớn nhỏ trên toàn quốc và đội ngũ nhân viên kinh doanh năng
động, có trình độ, công ty đã dần khẳng định mình trên thị trường trong nước tiến tới
tương lai sẽ xuất khẩu sang một số thị trường nước ngoài
Chi nhánh Hà nội được tách ra từ Công ty cổ phần phát triển công nghệ nông thôn và

được cấp giấy phép kinh doanh số 031300024 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây
cấp ngày 01 tháng 11 năm 2002 có tên giao dịch là : Chi nhánh Hà Tây – Công ty cổ
phần phát triển công nghệ nông thôn
1.2.Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuát sản phẩm
1.2.1.Lĩnh vực kinh doanh,chức năng nhiệm vụ của công ty.
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
Sau khi tỉnh Hà Tây sáp nhập về Hà Nội, Chi nhánh đổi tên là: Chi nhánh Hà nội-Công
ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn theo giấy phép kinh doanh số 0113024683
thay đổi ngày 27 tháng 07 năm 2009 do Sở kế hoạch và đầu từ Thành phố Hà Nội cấp.
Chi nhánh Hà Nội – Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn chuyên sản xuất
thuốc thú y, thuốc thủy sản và thức ăn bổ sung cho vật nuôi, với đội ngũ chuyên gia,
giáo sư đầu ngành và danh tiếng trong sản xuất thuốc thú y và thức ăn chăn nuôI nghiên
cứu tạo gia các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường trong
nước với phương châm “ Hoàn thiện cùng nhà nông”.
Với các ngành nghề kinh doanh cơ bản sau:
+ Sản xuất thuốc thú y, thức ăn bổ sung cho vật nuôi .
+ Sản xuất thuốc thú y và thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản.
+ ứng dụng công nghệ bảo quản và chế biến nông sản.
+ Dịch vụ khoa học công nghệ phục vụ sản xuất nông nghiệp…
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh:( phụ lục 4 )
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: quản lý việc sử dụng tài chính, tài sản, vật tư máy móc, tài liệu của
doanh nghiệp….Tổ chức chỉ đạo thực hiện cho những mục tiêu kinh doanh:
quyết đinh các nhu cầu: xác định thu nhập và lên kế hoạch, xác nhận các chi phí
- Phó giám đốc : là người trợ giúp cho giám đốc trong công việc, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công việc thuộc lĩnh vực được phân công ,
Điều hành bộ máy bán hàng bao gồm nguồn lực con người, bộ máy để thực hiện

mục tiêu kế hoạch kinh doanh của công ty
- Phòng kinh doanh: tham mưu cho giám đốc công ty về hoạt động kinh doanh
ký kết các hợp đồng kinh tế. Lập kế hoạch sản lượng tiêu thụ hàng hoá từng
tháng, quý, năm. Tổng hợp các báo cáo lên phiếu giá để thanh toán với khách
hàng, tổ chức thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh
- Phòng kế toán :
+ Lập kế hoạch tài chính giúp ban lãnh đạo công ty thực hiện điều hành các hoạt
động thu chi tài chính, các khoản thu nhập, chi phí trong toàn công ty
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
+ Thực hiện công tác kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp, kế toán lương, chi
phí, kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính…
+ Lập và phân tích báo cáo tài chính định kỳ, báo cáo quyết toán tài chính năm...
- Phòng hành chính nhân sự :
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty những vấn đề liên quan đến công tác tổ chức,
cán bộ chế độ chính sách với người lao động, đào tạo, thi đua khen thưởng kỷ
luật, Xây dựng đơn giá tiền lương
+ Thực hiện các công việc thuộc nghiệp vụ tổ chức, cán bộ đào tạo, chế độ chính
sách người lao động, thi đua khen thưởng kỷ luật giải quyết đơn khiếu nại
1.3 Quy trình công nghệ sản phẩm.
1.3.1. Dây chuyền sản xuất thuốc tiêm. Phụ lục 2
1.3.2. Dây chuyền sản xuất thuốc bột và thức ăn bổ sung cho vật nuôi. phụ lục 3
1.4 Tình hình và kết quả kinh doanh ( phụ lục1).
Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát
triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội.ta có thể thấy tình hình kinh
doanh củacông ty như sau: Tổng doanh thu của Công ty năm 2009 giảm so với
doanh thu năm 2008( giảm 5.092 triệu đồng tương ứng tỉ lệ giảm 13,63%) điều
này cũng không có gì là lạ bởi như chúng ta đã biết năm 2009 là năm mà nền
kinh tế toàn thế giới vừa thoát khỏi khủng khoảng tài chính trầm trọng. Đến nay

căn cứ vào một số chỉ tiêu của 10 tháng đầu năm 2010 có thể thấy rõ những
bước tiến của Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà
Nội ngày càng vững chắc và khẳng định được chỗ đứng trên thị trường.
Điều đó cho thấy mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động ảnh hưởng không tốt tới
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhưng với kinh nghiệp cùng
sự quản lý hợp lý cộng với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên trong công ty, Công
ty Cổ phần Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội đã duy trì được
thị phần và phát triển bền vững, ổn định
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5
Trng H Kinh doanh Cụng ngh H Ni GVHD : Nguyn Vn Hip
Phần ii: TìNH HìNH Tổ CHứC Bộ MáY Kế TOáN Và Tổ CHứC
CÔNG TáC kế toán tại CễNG TY C PHN PHT TRIN CễNG
NGH NễNG THễN
2.1. đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
i ụi vi vic hon thin t chc b mỏy qun lý trong cụng ty thỡ b mỏy
k toỏn cng c kin ton nhm m bo cụng tỏc hch toỏn k toỏn c
ton din, chớnh xỏc, kp thi, y nhm m bo s ch o tp trung thng
nht, chuyờn mụn hoỏ cụng tỏc k toỏn trong lnh vc sn xut c thự m cụng
ty yờu cu. Ti Cụng ty C phn phỏt trin cụng ngh nụng thụn b mỏy k
toỏn c t chc theo mụ hỡnh k toỏn tp trung: (phụ lục 5)
* Ti phũng k toỏn: sau khi nhn c cỏc chng t ban u, theo s phõn
cụng thc hin cỏc cụng vic k toỏn t kim tra phõn loi, x lý chng t lp
chng t ghi s, tng hp h thng hoỏ s liu v cung cp thụng tin k toỏn
phc v yờu cu qun lý ng thi da trờn c s cỏc bỏo cỏo k toỏn ó lp
tin hnh phõn tớch cỏc hot ng kinh t giỳp lónh o cụng ty trong vic qun
lý iu hnh sn xut kinh doanh.
- K toỏn trng: : Giỳp ban Giỏm c theo dừi v ỏnh giỏ hiu qu lm vic theo
ỳng nguyờn tc ch ti chớnh trong Cụng ty. T chc iu hnh b mỏy k toỏn ca
n v theo quy nh ca phỏp lut. V lp h thng bỏo cỏo ti chớnh, k toỏn trng

chu trỏch nhim v h thng bỏo cỏo ti chớnh ca DN hng nm.
- K toỏn tng hp: Ghi chộp tng hp cỏc s liu trờn cỏc s nht ký, bng kờ chi
tit hng thỏng lờn bng cõn i cỏc ti khon, tớnh toỏn tng doanh thu, tng chi phớ,
giỏ thnh, lói l trong kinh doanh, cõn i, s phỏt sinh phi np, phi chi np ngõn
sỏch.
- K toỏn thanh toỏn: Theo dừi quyt toỏn cỏc khon thu phi tr, theo dừi giỏm sỏt cht
ch cỏc khon cụng n, cỏc khon thanh toỏn vi k hoch v mua bỏn nguyờn vt liu
ph tựng, mỏy múc phng tin vn ti, giỏm sỏt thanh toỏn dch v.
SV: ng Th Thu Thu. MSV: 4LT-1896T Bỏo cỏo thc tp tt nghip
6
Trng H Kinh doanh Cụng ngh H Ni GVHD : Nguyn Vn Hip
- K toỏn TSC: Cú nhim v m s,th TSC theo dừi ton b danh mc ti sn.
Hng thỏng tớnh mc khu hao c bn, sa cha ln cho tng loi ti sn theo quy nh
ca Nh Nc.
- K toỏn bỏn hng: Theo dừi hng hoỏ, tiờu th, cụng n ca KH.
- K toỏn tin lng: Thc hin chi tr lng v BHXH, BHYT, KPC cho cỏn b
cụng nhõn viờn theo quy nh.
- K toỏn vt t: Theo dừi hng hoỏ, vt t, nhp kho, xut kho bỏn, tn kho theo
tng mt hng.
-Th qu: cú trỏch nhim ghi chộp cỏc nghip v thu - chi tin mt v qun lý lng
tin cũn trong qu da trờn phiu thu, phiu chi v cỏc chng t hp l.
2.2 Các chính sách kế toán áp dung tại công ty
*Niên độ kế toán :12 tháng bắt đầu từ ngày 1-1 đến ngày 31-12 hằng năm (d-
ơng lịch)
*Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán :Việt Nam đồng
H thng chng t s dng
- Chng t lao ng tin lng: Bng chm cụng, bng thanh toỏn TL,
- Chng t tin mt: Phiu thu, phiu chi,
- Ban hnh theo Q s 15/2006 Q BTC 3/2006 ca B Trng B Ti Chớnh
H thng ti khon s dng:

Cụng ty hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn ỏp dng
thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr hng hoỏ vt t dựng trong k v vt t
tn kho cui k c tớnh theo phng phỏp bỡnh quõn c k d tr.. Niờn k toỏn l
1 nm, bt u t 01/01 v kt thỳc vo 31/12.
Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng ti cụng ty hin nay:
Cụng ty ang ỏp dng hỡnh thc Nht ký chng t t chc h thng s k toỏn.
* Cỏc s chi tit s dng.
- Ti sn c nh:Th TSC, s chi tit TSC theo n v s dng,
- Hng tn kho: S chi tit VL, bỏo cỏo nhp xut tn kho sp,....
SV: ng Th Thu Thu. MSV: 4LT-1896T Bỏo cỏo thc tp tt nghip
7
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
- Hàng mua và thanh toán với nhà cung cấp: Sổ chi tiết thanh toán với người bán,
bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán......
* Các sổ tổng hợp sử dụng.
- Nhật ký chứng từ số 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9
- Bảng kê số 1, 2, 4, 5, 8, 10, 11
- Sổ cái các tài khoản,….
* Quy trình ghi sổ:Ph ụ lục 6
2.3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán các phần hành kế
toán chủ yếu tại công ty
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
a. Khái niệm.
Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
b.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.
Công ty tuân theo nguyên tắc tiền tệ thống nhất. mọi nghiệp vụ phát sinh
đều được kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để
phản ánh.
Yêu cầu của kế toán là phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và

tình hình thu, chi của doanh nghiệp.
c. Kế toán vốn bằng tiền.
Tại công ty hiện có hai bộ phận theo dõi vốn bằng tiền:
* Bộ phận kế toán ngân hàng và thanh toán:( phụ lục 9)
Căn cứ ghi sổ kế toán:
Đối với nghiệp vụ ngân hàng: Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ
gốc là giầy báo nợ, giấy báo có của ngân hang hay sổ phụ của ngân hàng, UNC,
UNT,...để ghi vào nhật ký chung và sổ chi tiết TK 112, sổ tổng hợp chi tiết TK
112 để theo dõi tình hình giao dịch với từng ngân hàng. Căn cứ vào nhật ký
chung kế toán vào sổ cái TK 112
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
Đối với nghiệp vụ thanh toán: Với khoản trả trước cho người bán được
hạch toán căn cứ vào phiếu chi, chứng từ ngân hàng và hợp đồng kinh tế, với
khoản phải trả người bán kế toán dựa theo hợp đồng, phiếu nhập kho và ghi
nhận theo hóa đơn mua hàng. Hàng ngày kế toán sẽ ghi vào nhật ký chung và sổ
chi tiết TK 331, sổ tổng hợp chi tiết TK 331 từ nhật ký chung vào sổ cái TK
331.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng số liệu trên sổ cái TK 112,
331 sau đó kiểm tra tính khớp đúng giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết TK
112, 331. Sổ cái là căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh từ đó lập báo cáo tài
chính.
VÝ dô: Ng y1/6/2009à Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
200.000.000d
Kế toán ghi:( đvt: đồng)
N ợ TK 111: 200.000.000d
C ó TK 112: 200.000.000d
Căn cứ ghi sổ kế toán:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt để vào sổ chi

tiết TK 111 (sổ quỹ tiền mặt) và sổ nhật ký chøng tõ, nhật ký thu tiền, nhật ký
chi tiền từ đó vào sổ cái TK 111.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng sổ cái sau đó đối chiếu với
sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lâp báo cáo
tài chính.
VD: Ngày 5/10/2010 Công ty mua 01 máy in của Công ty Việt Hưng giá mua cả
thuế VAT 10% là 8.589.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 153: 7.731.000đ
Nợ TK 1331: 858.000đ
Có TK 111: 8.589.000đ
Phiếu chi: Phụ lục 10
2.3.2. kế toán TSCĐ.
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
a. Khái niệm
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài ( giá trị > 10 triệu, thời gian sử dụng > 1 năm ). Nó chắc chắn thu được lợi
ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
b. Đặc điểm tài sản cố định của công ty.
Công ty phân TSCĐ hữu hình thành 2 loại TSCĐHH và TSCĐVH, do
công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sản xuất kinh doanh trang thiết bị nội
ngoại thất nên tài sản cố định của công ty chủ yếu là TSCĐHH như nhà xưởng
sản xuất, văn phòng làm việc, máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ, phương
tiện vận chuyển.
TSCĐ của công ty được theo dõi trên sổ tài sản cố định được mở chi tiết
theo từng danh mục nhóm tài sản. Hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao
và tính hao mòn lũy kế , tính ra giá trị còn lại của tài sản cố định.
c. Kế toán tài sản cố định Ph ụ L ục 11,12
1. Chứng từ kế toán sử dụng:

- Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01– TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02 – TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 05 - TSCĐ)
2. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình biến động TSCĐ, kế toán chủ yếu sử
dụng TK 211 “ TSCĐ hữu hình” và 213 “ TSCĐ vô hình)
3. Các loại TSCĐ chủ yếu của công ty:
- TSCĐ hữu hình như: Văn phòng, kho, máy móc thiết bị…….
- TSCĐ vô hình: Như phần mềm máy tính.
4. Hạch toán kế toán TSCĐ: Kế toán sử dụng thẻ và sổ TSCĐ để ghi chép, theo dõi số
liệu hiện có, tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty: Được đánh giá và quản lý theo nguyên giá và
giá trị còn lại.
+ Nguyên giá: TSCĐ của công ty chủ yếu do mua sắm nên nguyên giá được xác định
như sau:
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
Nguyên Giá Các khoản Thuế không Chi phí vận
Giá = mua + giảm + được hoàn + chuyển lắp
TSCĐ trừ lại đặt, chạy thử
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng:
Mức khấu hao bình quân năm = NG của TSCĐ /số năm sử dụng
Mức khấu hao b/q tháng = múc khấu hao bình quân năm / 12 tháng
VÝ D ụ. Tại Chi Nhánh Hà Nội – Công ty CP Phát triển công nghệ nông thôn, ngày
10/03/2010 mua 01 máy nén khí với giá chưa thuế là 33.000.000đ, thuế GTGT 10%
của Công ty TNHH Thương Mại Thăng Uy theo số hóa đơn 0040320, công ty thanh
toán theo hình thức chuyển khoản, thời gian sử dụng 05 năm
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 211: 33.000.000
Nợ TK 133: 3.300.000

Có TK 112: 36.300.000
Ngày 10 tháng 03 năm 2010, công ty mua 01 máy nén khí, nguyên giá 33.000.000, thời
gian sử dụng là 05 năm, ta tính khấu hao như sau:
Mức tính khấu hao TB năm=
33.000.000 = 6.600.000 (đ/năm)
5

Mức tính khấu hao TB
tháng
=
6.600.000 = 550.000 (đ/tháng)
12
2.3.3. kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:Phụ lục
a. Khái niệm tiền lương.
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo
số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm bảo
đảm cho người lao động đủ để tái sản xuất, nâng cao, bồi dưỡng sức lao động.
b. Tài khoản sử dụng : Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương chủ
yếu sử dụng TK334” phải trả cho người lao động “ và TK 338 “ phải trả phải
nộp khác “
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
11
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
c. Hạch toán kế toán tiền lương :
Hàng tháng kế toán tiền lương phải tổng hợp tiền lương phải trả theo từng
đối tượng sử dụng, tính BHXH, BHYT, KPCD … và tổng hợp toàn bộ số liệu để
lập “ bảng phân bổ tiền lương và BHXH “ và được chuyển cho các bộ phận kế
toán có liên quan, kế toán thanh toán dựa vào đó để lập bảng tổng hợp tiền
lương để thanh toán cho nhân viên.
Hiện công ty áp dụng 1 hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian

Hình thức trả lương theo thời gian: Được áp dụng cho bộ phận gián tiếp tại công
ty và đối với các bộ quản lý làm việc ở mỗi cửa hàng. Căn cứ vào số ngày làm
việc, cấp bậc, thang lương của người lao động. Hàng tháng trả lương vào ngày
cuối mỗi tháng.
Lương cơ bản = lương tối thiểu * hệ số lương
Lương thực tế = lương cơ bản + tiền làm thêm giờ( nếu có) + phụ
cập( nếu có) + thưởng( nếu có)
Mức lương tối thiểu mà Công ty áp dụng là : 730.000 đồng
+ Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo đúng quy
định của nhà nước cụ thể là:
- BHXH: + 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ 6% tính vào lương công nhân viên
- BHYT: + 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ 1,5% tính vào lương công nhân viên
- BHTN: + 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ 1% tính vào lương công nhân viên
- KPCĐ: 2% tính vào lương thực tế và tính vào chi phí sản xuất
VD1: Chị Trần thị Liên, nhân viên kế toán, hệ số lương cơ bản là 2,7 lương làm
thêm giờ 1.000.000đ, số ngày đi làm thực tế là 27, phụ cấp ăn trưa
300.000
Ta có: Lương cơ bản (1) = 730.000 * 2,7 = 1.971.000đ
Lương thực tế = 1.971.000 + 1.000.000 + 300.000 = 3.271.000đ
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12
Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội GVHD : Nguyễn Văn Hiệp
BHXH = Lương cơ bản (1) x 6%
= 1.971.000 x 6% = 118.260đ
BHYT = Lương cơ bản của nhà nước (1) x 1,5%
= 1.971.000 x 1,5% = 29.565đ
BHTN = Lương cơ bản của nhà nước (1) x 1%

= 1.971.000 x 1% = 19.710đ
Các khoản khấu trừ = BHXH + BHYT + BHTN + Khác
= 118.260 + 29.565 + 19.710 + 0 =167.535d
Tổng thu nhập = Lương thực tế – Các khoản khấu trừ
= 3.271.000 – 167.535 = 3.103.500đ
Các nhân viên khác tính tương tự
VD2: Công ty tính lương phải trả trong tháng 03 năm 2010 cho các bộ phận và
các khoản trích theo lương theo quy định
Hạch toán : Nợ TK 622: 89.661.709đ
Nợ TK 627: 19.290.982đ
Nợ TK 641: 164.768.945đ
Nợ TK 642: 219.296.291đ
Có TK 334: 493.017.927đ
Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCD, cho các bộ phận
Nợ TK 622: 19.725.576đ
Nợ TK 627: 4.244.016đ
Nợ TK 641: 36.249.168đ
Nợ TK 642: 48.245.184đ
Có TK 338: 108.463.944đ
Khấu trừ vào lương CNV: Nợ TK 338: 22.596.655đ
Có TK 334: 22.596.655đ
Tiến hàng trả lương cho CNV :
Nợ TK 334: 470.421.272đ
Có TK 112: 470.421.272đ
SV: Đặng Thị Thu Thuỷ. MSV: 4LT-1896T Báo cáo thực tập tốt nghiệp
13

×