Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

GIÁO ÁN 8 KÌ 1 (CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG, KĨ NĂNG SỐNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.33 KB, 86 trang )

Trêng THSC Hoµ Phong gi¸o viªn: V¬ng ThÞ Mai
Bài 1: văn bản
TƠI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
Tuần: 01 Ngày soạn: 22/08/09
Tiết: 01 Ngày dạy: 24/08/09
A./ MỤC TIÊU
- C¶m nhËn ®ỵc t©m tr¹ng håi hép c¶m gi¸c bì ngì cđa nh©n vËt “T«i” ë bi tùu trêng ®Çu tiªn
trong ®êi.
- ThÊy ®ỵc ngßi bót v¨n xu«i giµu chÊt th¬, gỵi d vÞ tr÷ t×nh man m¸c cđa Thanh TÞnh.
B CHUẨN BỊ
- Gi¸o viªn: Bµi so¹n, th¬ Thanh TÞnh
- Häc sinh: So¹n bµi, ®å dïng.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
giới thiệu bài(3’) Trong cc ®êi mçi con ngêi nh÷ng kØ niƯm ti häc trß thêng ®ỵc lu gi÷ bỊn l©u
trong trÝ nhí. §Ỉc biƯt lµ nh÷ng kØ niƯm vỊ bi ®Õn trêng ®Çu tiªn. “Ngµy ®Çu tiªn ®i häc “ MĐ dç dµnh
yªu th¬ng . Trun ng¾n T«i ®i häc ®· diƠn t¶ nh÷ng kØ niƯm m¬n man b©ng khu©ng cđa mét thêi th¬ Êu” “ ”
(Hồi đầu năm lớp 7 , học bài Cổng trường mở ra , hẳn mỗi chúng ta không thể quên tấm lòng người mẹ biết bao bồi
hồi xao xuyến trong ngày đầu dẫn con đi học . Người mẹ ấy bồi hồi xao xuyến vì đang được sống lại ngày đầu tiên cắp sách
đến trường :” Hằng năm cứ vào cuối thu … Mẹ tôi âu yếm nắm lấy tay tôi dẫn đi trên đầy con đường làng dài và hẹp …” Câu
văn ấy đầy ắp kỉ niệm tuổi thơ. Có nhiều bạn thắc đó là câu văn của ai , trong tác phẩm nào ? Đó chính là câu văn trong vb
“ Tôi đi học “ mà hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu .)
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Néi dung
Ho¹t ®éng 1( 20 ’)
? Em hãy nêu vài nét về t/gû t/p ?
Đọc , tìm hiểu chú thích: Gv đọc
rồi hướng dẫn hs đọc theo yêu cầu
?Kỉ niệm ngày đầu đến trường của
“tôi”được kể theo trình tự ntn?Ng«i kĨ?
(?) Tương ứng với trình tự ấy là các


đoạn nào của vb ?
Ho¹t ®éng 2 (20’)
HS đọc vb
(?) Kỉ niệm ngày đầu đến trường của
nhân vật “ tôi” gắn với không gian , thời
gian cụ thể nào ?Vì sao không gian và
thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm
trí tác giả ?
(?) Trong câu văn : con đường này tôi đã
quen đi lại nhiều lần nay tự nhiên thấy
lạ . Cảnh vật chung quanh tôi đều thay
đổi , vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi
lớn : Hôm nay tôi đi học , vi sao nhân vật
co cảm giác quen mà lạ?
(?)Chi tiết tôi không lội qua sông thả
diều như thằng Quý và không đi ra đồng
nô đùa như thằng Sơn nữa có ý nghóa
gì ?
(?) Có thể hiểu gì về nhân vật “ tôi” qua
( sgk)
giọng chậm , dòu , hơi buồn , lắng sâu ,
chú ý những câu nói của nhân vật Tôi
C©u chun ®ỵc kĨ theo tr×nh tù thêi gian cđa
bi tùu trêng (theo dßng håi tëng cđa nv '' t«i'')
Trun ®ỵc kĨ theo ng«i thø I . Ng«i kĨ nµy gióp
cho ngêi kĨ chun dƠ dµng béc lé c¶m xóc , t×nh
c¶m cđa m×nh mét c¸ch ch©n thùc nhÊt .
- từ đầu buổi sáng hôm ấy đến trên
ngọn núi
- tiếp theo đến được nghỉ cả ngày nữa

- đoạn còn lại
Thời gian : buổi sáng cuối thu ; Không gian :
trên con đường làng dài và hẹp- C¶nh thiªn
nhiªn : l¸ rơng nhiỊu , m©y bµng b¹c C¶nh
sinh ho¹t : mÊy em bÐ rơt rÌ cïng mĐ ®Õn tr-
êng
I, Đọc – Tìm hiểu
chung
1. tác giả - tác phẩm
(sgk tr. 8)
2, Đọc , tìm hiểu
chú thích
3, Bố cục : 3 phần
I, Đọc – Tìm hiểu
văn bản
1. Cảm nhận của “
tôi” trên đường
tới trường
- Tự thấy như đã
lớn lên , con đường
làng không còn dài
rộng như trước
- Báo hiệu sự thay
đổi trong nhận thức
bản thân cậu bé
- Có chí học ngay từ
đầu , muốn tự mình
1
Trêng THSC Hoµ Phong gi¸o viªn: V¬ng ThÞ Mai
chi tiết “ Ghì thật chặt hai quyển vở mới

trên tay và muốn thử sức mình tự cầm bút
thước?
(?) Trong những cảm nhận mới mẻ trên
con đường làng đến trường , nhân vật tôi
đã bộc lộ đức tính gì của mình ?
(?) Khi nhớ lại ý nghó chỉ có người thành
thạo mới cầm nổi bút thước , tác giả
viết : ý nghó ấy thoáng qua trong trí tôi
nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang
trên ngọn núi”. Hãy phát hiện và phân
tích ý nghóa và biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong câu văn trên ?
? KØ niƯm vỊ bi tùu trêng ®ỵc diƠn t¶
theo tr×nh tù nµo ? T×m nh÷ng tõ ng÷ diƠn
t¶ t©m tr¹ng nh©n vËt '' t«i'' ? Ph©n tÝch gi¸
trÞ biĨu c¶m cđa nh÷ng tõ ng÷ Êy
Ho¹t ®éng 2 Cđng cè - DỈn dß (2’)
Cđng cè: Cảm nhận của “ tôi” trên đường tới trường
- DỈn dß: tiÕt sau häc tiÕp phÇn cßn l¹i cđa bµi
- yêu học , yêu bạn và mái trường
So sánh , kỷ niệm đẹp
?- DiƠn t¶ theo tr×nh tù thêi gian : tõ hiƯn t¹i mµ
nhí vỊ qk
- C¸c tõ l¸y diƠn t¶ t©m tr¹ng , c¶m xóc : nao nøc ,
m¬n man , tng bõng , rén r·. §ã lµ nh÷ng c¶m gi¸c
trong s¸ng n¶y në trong lßng . Gãp phÇn rót ng¾n
kho¶ng c¸ch thêi gian gi÷a qu¸ khø vµ hiƯn t¹i .
Chun ®· x¶y ra tõ bao n¨m råi mµ dêng nh võa
míi x¶y ra h«m qua .
đảm nhiệm việc học

tập , muốn được
chững chạc như bạn ,
không thua kém bạn
Bài 1: văn bản
TƠI ĐI HỌC (tt)
(Thanh Tịnh)
Tuần: 01 Ngày soạn: 22/08/09
Tiết: 02 Ngày dạy: 24/08/09
A./ MỤC TIÊU
- C¶m nhËn ®ỵc t©m tr¹ng håi hép c¶m gi¸c bì ngì cđa nh©n vËt “T«i” ë bi tùu trêng ®Çu tiªn trong ®êi.
- ThÊy ®ỵc ngßi bót v¨n xu«i giµu chÊt th¬, gỵi d vÞ tr÷ t×nh man m¸c cđa Thanh TÞnh.
B. CHUẨN BỊ
- Gi¸o viªn: Bµi so¹n, th¬ Thanh TÞnh,
- Häc sinh: So¹n bµi, ®å dïng
C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH
- kiểm tra việc soạn bài của học sinh
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Néi dung
Ho¹t ®éng 1( 27 ’)
Gv Gọi hs đọc đoạn 2
(?) cảnh trước sân trường và ngôi trường
làng Mó Lí lưu lại trong tâm trí nv tôi có
gì nổi bật ?
(?)Trùc khung cảnh đó,tâm trạng cậu bé ntn?
(?)Cảnh tượng đó có ý nghóa gì ?
(?) Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần
đầu đến trường học , tác giả dùng hình
ảnh so sánh nào ?
- Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai

trường thường gặp ở nước ta , bộc lộ tình cảm sâu
nặng của tg đvới mái trường tuổi thơ
- Họ như con chim non đứng bên bờ tổ ,nhìn
quãng trời rộng muốn bay , nhưng còn ngập ngừng
e sợ )
II, Đọc – Tìm hiểu
văn bản
2. cảm nhận của “
tôi”lúc ở sân trường
- rất đông người ,
người nào cũng đẹp
- ngôi trường xinh
xắn oai nghiem
 Lo sợ vớ van
2
Trêng THSC Hoµ Phong gi¸o viªn: V¬ng ThÞ Mai
(?) Em đọc thấy những ý nghóa nào từ
hình ảnh so sánh ấy ?
(?) Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi
khi nghe ông đốc gọi danh sách hs và khi
rời khỏi tay mẹ như thế nào ?
(?)Vì sao Tôi bất giác “dúi đầu vào lòng
mẹ tôi nức nở khóc khi chuẩn bò bước vào
lớp” Có thể nói chú bé này có tinh thần
yếu đuối hay không ?
Hs đọc đoạn 3
(?) Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào
lớp , nhân vật “ tôi’ lại cảm thấy trong
thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy xa mẹ
tôi như lần này ?

- (?) Những cảm giác mà nhân vật “ tôi”
bước vào lớp học là gì ?
Một mùi hương lạ xông lên … chút
nào
(?)Hãy lí giải những cảm giác đó của
nhân vật tôi ?
(?) Những cảm giác đó cho thấy tình cảm
nào của nhân vật “tôi” đối với lớp học
của mình ?
(?)Đoạn cuối có chi tiết “ một con chim
liệng đến đứng trên bờ cửa sổ …. Theo
cánh chim “; những tiếng phấn của thầy
tôi gạch mạnh …. Đánh vần “ những chi
tiết đó nói thêmđiều gì về nhân vật tôi ?
(?) Những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng tôi là những cảm giác nào ?
Từ đó em cảm nhận những điều tốt đẹp
nào từ nhân vật “ tôi” cũng chính là tác
giả Thanh Tònh ?
? Em cã c¶m nhËn g× vỊ th¸i ®é cư chØ cđa
nh÷ng ngêi lín ( «ng ®èc, thÇy gi¸o ®ãn
nhËn häc trß míi , c¸c bËc phơ huynh ) ®èi
víi c¸c em bÐ lÇn ®Çu ®i häc ?
G: Nh÷ng h/¶ vỊ ngêi lín cho thÊy tr¸ch
nhiƯm , tÊm lßng cđa nhµ trêng , gia ®×nh
®èi víi c¸c em h/s . §©y thùc sù lµ nh÷ng
dÊu Ên tèt ®Đp , nh÷ng kØ niƯm trong s¸ng ,
Êm ¸p kh«ng thĨ phai nhoµ trong kÝ øc ti
th¬ , gióp c¸c em tù tin , v÷ng vµng h¬n .
§ã cßn lµ m«i trêng gi¸o dơc Êm ¸p , n¬i

nu«i dìng t©m hån trÝ t vµ t×nh c¶m cđa
nh÷ng thÕ hƯ t¬ng lai cđa ®Êt níc .
Ho¹t ®éng 3 (15’): Híng dÉn h/s tỉng kÕt
vµ lun tËp

- miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng của các
em nhỏ lần đầu tới trường học , đề cao sức hấp
dẫn của nhà trường
ThËt ra th× ch¼ng cã g× ®¸ng khãc c¶ . Chóng ta cã
thĨ th«ng c¶m v× ®ã chØ lµ c¶m gi¸c nhÊt thêi cđa
mét ®øa bÐ nhót nh¸t Ýt khi ®ỵc tiÕp xóc víi ®¸m
®«ng mµ th«i khi ph¶i rêi tay mĐ , cËu bÐ c¶m thÊy
hơt hÉng lo sỵ cho nªn viƯc dói ®Çu vµo lßng mĐ
khãc nøc në lµ mét tÊt u sÏ x¶y ra .
Vì tôi bắt đầu cảm nhận được sự độc lập
của mình khi đi học
Bước vào lớp học là bước vào thế giới riêng
của mình, phải tự mình làm tất cả, không còn
có mẹ bên cạnh
tình cảm trong sáng , thiết tha
H/ ¶nh '' mét con chim non liƯng ®Õn '' cã ý nghÜa t-
ỵng trng sù ni tiÕc qu·ng ®êi ti th¬ tù do n«
®ïa , th¶ diỊu ®· chÊm døt ®Ĩ bíc vµo giai ®o¹n míi
®ã lµ lµm häc sinh , ®ỵc ®Õn trêng , ®ỵc häc hµnh , ®-
ỵc lµm quen víi thÇy c« , b¹n bÌ sèng trong mét m«i
trêng cã sù qu¶n lÝ chỈt chÏ h¬n .một chút buồn khi
từ giã tuổi thơ , bắt đầu trưởng thành trong nhận
thức và việc học hành của bản thân
- t/yêu , niềm trân trọng sách vở, bàn ghế, lớp
học, thầy học, gắn liền với mẹ và quê hương

- giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái
trường quê hương
- C¸c phơ huynh ®Ịu chn bÞ chu ®¸o cho con em
trong bi tùu trêng ®Çu tiªn , ®Ịu tr©n träng tham
dù bi lƠ nµy . Cã lÏ c¸c vÞ còng ®ang lo l¾ng håi
hép cïng con em m×nh .
- ¤ng ®èc lµ h×nh ¶nh ngêi thÇy , ngêi l·nh ®¹o nhµ
trêng rÊt tõ tèn , hiỊn hËu bao dung ®èi víi h/s.
- ThÇy gi¸o trỴ víi g¬ng mỈt t¬i cêi ®ãn h/s vµo líp
còng lµ mét ngêi vui tÝnh th¬ng yªu h/s .
'' T«i quªn thÕ nµo ®ỵc ''
'' ý nghÜ Êy tho¸ng qua ''
'' Hä nh con chim con ''
§©y lµ nh÷ng so s¸nh giµu h/¶ , giµu søc gỵi
c¶m dc g¾n víi nh÷ng c¶nh s¾c thiªn nhiªn t¬i
s¸ng ; tr÷ t×nh . Nh÷ng so s¸nh nµy gãp phÇn diƠn
- khi nghe ông đốc
đọc danh sách và
rời tay mẹ
 Lúng túng , càng
lúng túng và dúi
vào lòng mẹ khóc
3. Cảm nhận của “
tôi” trong lớp học
-“t«i” b¾t ®Çu c¶m
nhËn ®ỵc sù ®éc lËp
cđa m×nh khi ®i häc.
- cảm giác lạ vì lần đầu
vào lớp học , môi
trường sạch sẽ , ngay

ngắn
- Ko cảm thấy sự xa
lạ với bàn ghế và bạn
bè , vì bắt đầu ý thức
được những thứ đó sẽ
gắn bó thân thiết với
mình bây giờ và mãi
mãi
3
Trêng THSC Hoµ Phong gi¸o viªn: V¬ng ThÞ Mai
? H·y t×m vµ ph©n tÝch nh÷ng h/¶ so s¸nh
®ỵc nhµ v¨n sư dơng trong trun ng¾n
nµy ?
(?)Em học tập được gì từ nghệ thuật kể
chuyện của tác giả trong truyện ngắn Tôi
đi học ? muốn kể chuyện hay ,cần có nhiều
kỉ niệm đẹp và giàu cảm xúc
? NhËn xÐt vỊ ®Ỉc s¾c nghƯ tht vµ søc
cn hót cđa t¸c phÈm ?
lun tËp
? Yªu cÇu h/s lµm bµi tËp 1
? ViÕt bµi v¨n ng¾n ghi l¹i Ên tỵng cđa em
trong bi khai gi¶ng lÇn ®Çu tiªn ?
* NhËn xÐt cđa Th¹ch Lam “trun ng¾n
nµo hay còng cã chÊt th¬, bµi th¬ nµo hay
còng cã cèt trun”. Trun “t«i ®i häc”
®Çy chÊt th¬ em cã ®ång ý kh«ng? V× sao?
? Trong sù ®an xen cđa c¸c ph¬ng thøc: Tù
sù, miªu t¶, biĨu c¶m, theo em ph¬ng thøc
nµo tréi lªn ®Ĩ lµm thµnh søc trun c¶m

nhĐ nhµng mµ thÊm thÝa cđa trun?
- Ph¬ng thøc biĨu c¶m ghi l¹i nh÷ng c¶m gi¸c
trong s¸ng n¶y në trong lßng t«i ngµy ®Çu c¾p
s¸ch tíi trêng=> trun gÇn víi th¬, cã søc
trun c¶m ®Ỉc biƯt nhĐ nhµng mµ thÊm thÝa.
GV : T/ngắn có sự kết hợp hài hòa các p/ thức
diễn đạt kể, tả và biểu cảm,làm bài văn tăng
thêm chất trữ tinh,trong trẻo,dòu êm,tha thiết
.Ho¹t ®éng 3 Cđng cè - DỈn dß (3’)
- Cđng cè: Gäi häc sinh nhắc lại phần ghi nhớ
- DỈn dß: ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n ghi l¹i suy
nghÜ cđa em vỊ chÊt th¬ trong trun.
Chó ý: - §o¹n v¨n ph¶i chØ ra ®ỵc chÊt th¬.
- C¶m nghÜ ph¶i ch©n thµnh tha thiÕt.
t¶ cơ thĨ , râ rµng nh÷ng c¶m gi¸c , ý nghÜ cđa nh©n
vËt ''t«i'' trong bi ®Çu tien ®i häc , gãp phÇn t¹o
nªn chÊt th¬ man m¸c vµ c¶m gi¸c nhĐ nhµng ªm
dÞu cho trun ng¾n .
* §Ỉc s¾c nghƯ tht :+ Trun ng¾n ®ỵc bè cơc theo
dßng håi tëng , c¶m nghÜ cđa nh©n vËt ''t«i'' theo tr×nh
tù thêi gian cđa bi tùu trêng .
+ Sù kÕt hỵp hµi hoµ gi÷a kĨ , miªu t¶ víi béc lé c¶m
xóc , t©m tr¹ng .
*. Søc cn hót cđa t¸c phÈm :
- T×nh hng trun '' bi ®Çu tiªn ®i häc '' cã dÊu Ên
s©u ®Ëm , chøa ®ùng c¶m xóc thiÕt tha.
- Sù quan t©m ch¨m sãc tr×u mÕn yªu th¬ng cđa
nh÷ng ngêi lín ®èi víi c¸c em h/s trong bi ®Çu tiªn
®i häc .
- H/ ¶ thiªn nhiªn , ng«i trêng vµ c¸c h/¶ so s¸nh giµu

søc gỵi c¶m cđa t¸c gi¶ .
C¸ch kÕt thóc trun rÊt tù nhiªn vµ bÊt ngê . Dßng
ch÷ '' T«i ®i häc '' nh më ra mét thÕ giíi , mét kho¶ng
kh«ng gian míi , mét giai ®o¹n míi trong cc ®êi
®øa trỴ . Dßng ch÷ chËm ch¹p , ngch ngo¹c ®Çu
tiªn trªn trang giÊy tr¾ng tinh lµ niỊm tù hµo , khao
kh¸t trong ti th¬ cđa con ngêi vµ dßng ch÷ còng thĨ
hiƯn râ chđ ®Ị cđa trun ng¾n nµy .
- ChÊt th¬:
+T×nh hng trun; kh«ng cã cèt trun, h×nh ¶nh
thiªn nhiªn quen thc (mïa thu se l¹nh, l¸ rơng,
c¶nh s©n trêng, häc trß bì ngì…) => t©m tr¹ng tg
+ Giäng nãi ©n cÇn, hiỊn tõ cđa thÇy; lßng mĐ hiỊn
th¬ng con; h×nh ¶nh so s¸nh thi vÞ “T«i quªn…. c¸nh
hoa t¬i…”
Giäng v¨n nhĐ nhµng, giµu c¶m xóc.
* + Tác giả sử dụng NT khi kể lại những kỉ niệm
buổi tựu trường ( Kể, tự sự )
+ Tác giả sử dụng NT khi tả con đường, ngôi
trường, quang cảnh …( Miêu tả )
+ Tác giả sử dụng NT khi nói về tâm trạng, cảm
giác của Tôi trong ngày đầu tiên đến trường
( Biểu cảm ).
III, Tổng kết :
Ghi nhớ sgk
Ti Õng ViƯt CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ
Tuần: 01 Ngày soạn: 22/08/09
Tiết: 03 Ngày dạy: 25/08/09
A./ MỤC TIÊU
Gióp häc sinh:

- HiĨu râ cÊp ®é kh¸i qu¸t cđa nghÜa tõ ng÷ vµ mèi quan hƯ cđa nã.
- TÝch hỵp v¨n vµ tËp lµm v¨n.
- RÌn lun kÜ n¨ng sư dơng tõ trong mèi quan hƯ so s¸nh vỊ ph¹m vi nghÜa réng vµ hĐp.
B. CHUẨN BỊ
- Gi¸o viªn: bµi so¹n, b¶ng phơ.
- Häc sinh: So¹n bµi, ®å dïng.
C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH
4
Trêng THSC Hoµ Phong gi¸o viªn: V¬ng ThÞ Mai
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
giới thiệu bài(3’) Ở lớp 7 , các em đã học về từ đồng nghóa và từ trái nghóa . Bây giờ em nào có thể nhắc lại một
số vd về từ đồng nghóa và từ trái nghóa ? ( Máy bay – phi cơ , đèn biển – hải đăng , trắng – đen ). Em có nhận xét
gì về mối quan hệ ngữ nghóa giữa các từ ngữ trong hai nhóm trên ? Các từ bình đẳng về mặt ngữ nghóa cụ thể :
các từ đồng nghóa trong nhóm có thể thay thế có thể thay thế cho nhau được còn các từ trái nghóa trong nhóm có
thể loại trừ nhau khi lực chọn để đặt câu . Từ nhận xét đó hoàn toàn đúng . Hôm nay , chúng ta học bài mới : Cấp
độ khái quát nghóa của từ
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs Néi dung cÇn ®¹t
Ho¹t ®éng 1(17’)H×nh thµnh k/n tõ
ng÷ nghÜa réng, tõ ng÷ nghÜa hĐp
G treo b¶ng phơ ghi s½n s¬ ®å trong
SGK / 10 .
? NghÜa of tõ ®éng vËt réng h¬n or hĐp
h¬n nghÜa of tõ thó, chim, c¸ why?
?NghÜa of tõ thó réng or hĐp h¬n nghÜa
cđa tõ ''voi, h¬u''. Tõ chim réng or hĐp h¬n
nghÜa of tõ ''tu hó, s¸o''.Tõ c¸ réngor hĐp
h¬n nghÜa of tõ ''c¸ r«, c¸ thu ''.why?
? C¸c tõ '' thó , chim , c¸ '' réng h¬n
nghÜa cđa nh÷ng tõ nµo ? §ång thêi
hĐp h¬n nghÜa cđa nh÷ng tõ nµo ?

G : Nh vËy tõ '' ®éng vËt '' lµ tõ cã nghÜa
réng .Tõ '' voi , h¬u, tu hó, s¸o '' lµ tõ cã nghÜa
hĐp
? VËy em hoi thÕ nµo lµ mét tõ ng÷ cã
nghÜa réng vµ nghÜa hĐp ?
? Mét tõ ng÷ cã thĨ võa cã nghÜa
réng , võa cã nghÜa hĐp ®ỵc kh«ng ?
why?
GV: DiƠn gi¶i: NghÜa cđa tõ ng÷ ®ã lµ mèi
quan hƯ bao hµm. Nãi ®Õn mèi quan hƯ bao“
hµm tøc lµ nãi ®Õn ph¹m vi kh¸i qu¸t cđa”
nghÜa tõ ng÷, nhng trong ph¹m vi kh¸i qu¸t
nghÜa cđa tõ ng÷ kh«ng gièng nhau. Cã tõ ng÷
cã nghÜa réng, cã tõ ng÷ cã nghÜa hĐp.
Bµi tËp nhanh: Cho c¸c tõ c©y, cá,“
hoa t×m c¸c tõ ng÷ cã ph¹m vi réng”
vµ hĐp h¬n.
Ho¹t ®éng 2: (23’)
GV: Híng dÉn häc sinh lun tËp:
cho häc sinh ho¹t ®éng trong bµn,
nhãm lÇn lỵt gi¶i qut c¸c bµi tËp.
Bµi tËp 1:
Bµi tËp 2: T×m c¸c tõ ng÷ cã nghÜa bao
hµm ph¹m vi nghÜa cđa c¸c tõ.
Bµi tËp 3: Tõ ng÷ cã nghÜa ®ỵc bao hµm
trong ph¹m vi nghÜa cđa c¸c tõ.
Bµi tËp 4: Bá nh÷ng tõ ng÷ kh«ng phï hỵp
Bµi tËp 5:
Bµi tËp bỉ sung: Gi¶i thÝch sù kh¸c nhau
vỊ ph¹m vi nghÜa cđa cỈp tõ ng÷

. Ho¹t ®éng 3:Cđng cè - DỈn dß (2’)
- Cđng cè: Gäi häc sinh nhắc lại phần GN
- DỈn dß: - Häc ghi nhí, lÊy vÝ dơ.
- Hoµn chØnh c¸c bµi tËp.
-Xem tríc bµi:TÝnh thèng nhÊt.Trêngtõ vùng
Hs quan s¸t s¬ ®å .
- NghÜa cđa tõ ®éng vËt réng h¬n nghÜa cđa tõ ''
thó , chim , c¸ '' . V× ph¹m vi nghÜa cđa tõ ®éng
vËt bao hµm nghÜa cđa ba tõ '' thó , chim , c¸ ''
- C¸c tõ '' thó , chim , c¸ '' cã ph¹m vi nghÜa
réng h¬n c¸c tõ '' voi , h¬u , tu hó , s¸o '' . V×
c¸c tõ '' thó , chim , c¸ '' cã ph¹m vi nghÜa bao
hµm nghÜa cđa c¸c tõ
C¸c tõ '' thó , chim , c¸ '' cã ph¹m vi nghÜa réng
h¬n c¸c tõ '' voi , h¬u , tu hó '' vµ cã ph¹m vi
nghÜa hĐp h¬n tõ ''®éng vËt ''.
- Mét tõ ng÷ cã nghÜa réng khi ph¹m vi nghÜa of nã bao
hµm ph¹m vi nghÜa cđa mét tõ ng÷ kh¸c
- Mét tõ cã nghÜa hĐp khi ph¹m vi nghÜa ®ỵc bao hµm
trong ph¹m vi nghÜa of mét tõ ng÷ kh¸c
- Mét tõ ng÷ cã thĨ võa cã nghÜa réng , võa cã
nghÜa hĐp v× tÝnh chÊt réng , hĐp cđa nghÜa tõ
ng÷ chØ lµ t ¬ng ®èi.
Hs ®äc ghi nhí .
häc sinh vÏ s¬ ®å mèi qua hƯ bao hµm SGK, vßng
trßn.
1. a. Y phơc: qn, ¸o.
- Qn: qn dµi, qn ®ïi.
- ¸o: ¸o dµi, ¸o s¬ mi.
b. Vò khÝ: sóng, bom.

- Sóng: sóng trêng, sóng ®¹i b¸c.
- Bom: bom ba cµng, bom bi.
2. a. ChÊt ®èt. b. NghƯ tht.
c. Thøc ¨n. d. §¸nh.
3. a . xe cé: « t«,xe m¸y,xÝch l«, c«ng n«ng.
b. Kim lo¹i: vµng, b¹c, ®ång…
c. Hoa qu¶: cam, t¸o,…
d. Hä hµng: c«, d×, chó, b¸c…
e. Mang: x¸ch, khiªng…
4. a. Thc l¸. b. Thđ q.
c. Bót ®iƯn. d. Hoa tai.
5. Khãc: nøc në, thót thÝt, sơt sïi.
* Bµn – bµn gç; ®¸nh – c¾n;
(Bµn ph©n biƯt víi ghÕ. Bµn gç ph©n biƯt cơ
thĨ víi bµn s¾t ).
I.Tõ ng÷ nghÜa réng
’ tõ ng÷ nghÜa hĐp.
1. T×m hiĨu bµi.
a. §éng vËt réng h¬n
thó, chim, c¸.
b. Thó, chim, c¸ cã
nghÜa réng h¬n voi, h-
¬u, tu hó, s¸o, c¸ r«,
c¸ thu.
c. Thó, chim, c¸ réng
h¬n voi, h¬u, sao nh-
ng hĐp h¬n so víi
®éng vËt.
=> nghÜa cđa tõ ng÷
cã thĨ réng h¬n hc

hĐp h¬n nghÜa cđa tõ
ng÷ kh¸c.
2. Bµi häc.
*Ghi nhí: SGK/tr.8
Bµi tËp nhanh:
Thùc vËt > c©y cá hoa
> c©y cam, dõa, cá gµ
5
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
**************************************************
Tập làm văn TNH THNG NHT V CH CA VN BN
Tun: 01 Ngy son: 22/08/09
Tit: 04 Ngy dy: 26/08/09
A. MC TIấU
Giúp h/s : - Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định , lựa chọn , sắp xếp các
phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến , cảm xúc của mình .
B. CHUN B
GV: Giáo án , bảng phụ .
HS: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bài .
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
.Giới thiệu bài :Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều vb. Vậy chủ đề trong văn bản là gì ? Tại sao trong văn
bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Để trả lời cho những câu hoỉ ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm hiểu về
chủ đề của văn bản . (7)
GV y/cầu h/s đọc thầm vb''Tôi đi học ''
của Thanh Tịnh
? Trong văn bản tác giả nhớ lại những kỉ

niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của
mình ? Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn t-
ợng gì trong lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn bản ?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn bản là gì ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?
Hoạt động 2: (10)Hớng dẫn h/s hình thành
khái niệm tính thống nhất về chủ đề of vb
? Để tái hiện những kỉ niệm về ngày đầu
tiên đi học , tác giả đã đặt nhan đề của
văn bản và sử dụng từ ngữ câu ntn ?
? Tìm các từ ngữ , các chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật ''
tôi '' khi cùng mẹ đi đến trờng , khi cùng
các bạn vào lớp ?
G: Tất cả các chi tiết trên đều tập trung
khắc họa tâm trạng của nhân vật '' tôi ''
trong buổi tựu trờng đầu tiên .
? Vậy tính thống nhất về chủ đề thể hiện ở
những phơng diện nào trong văn bản ?
? Làm thế nào để có thể viết một văn bản
đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ?
Hs đọc thầm văn bản .
- Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi đầu tiên đi
học . Sự hồi tởng ấy gợi lên cảm giác bâng
khuâng , xao xuyến không thể nào quên về tâm
trạng náo nức , bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi'' trong
buổi tựu trờng .
- Chủ đề của văn bản : Những kỉ niệm sâu sắc
về buổi tựu trờng đầu tiên .

- Chủ đề của văn bản là những vấn đề chủ chốt
đợc tác giả nêu lên , đặt ra trong văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .
- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp chúng ta hiểu ngay
nội dung của văn bản nói về chuyện đi học .
+ Các câu đều nhắc đến những kỉ niệm của buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời
- Hôm nay tôi đi học .
- Hằng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại nao nức
những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trờng.
- Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy
nặng .
- Tôi bặm tay ghì thật chặt , nhng một quyển vở cũng
xệch ra và chênh đầu chúi xuống .
*. Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần nay thấy lạ , cảnh vật
xung quanh đều thay đổi thấy mình trang trọng và đứng
dắn trong bộ quần áo mới , cố làm ra vẻ nh một học trò
thực sự '' tay bặm ghì hai quyển sách, đòi mẹ cầm bút
thớc''
* Khi quan sát ngôi trờng : cao ráo sạch sẽ hơn các
nhà trong làng , xinh xắn , oai nghiêm , sân rộng đâm
ra lo sợ vẩn vơ . Nghe trống thúc thấy chơ vơ , toàn
thân run run , đợc mọi ngời nhìn thì tỏ ra lúng túng ,
nghe gọi tên mình thì giật mình, lúng túng .
* Khi xếp hàng vào lớp ; thấy nặng nề , dúi đầu vào
lòng mẹ khóc nức nở .
* Trong lớp học : cảm thấy xa mẹ nhớ nhà .
- Vb có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ nói tới chủ
đề đã xác định , không xa rời hay lạc sang chủ đề

khác
- Để viết đợc một văn cần xác định rõ chủ đề
của vb. Chủ đề của vb đợc thể hiện trong đề bài,
đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn
I. Chủ đề của văn
bản .
- Chủ đề của vb là
những vấn đề chủ chốt
đợc tác giả nêu lên , đặt
ra trong vb.
II. Tính thống nhất
về chủ đề của văn
bản .
- Vb có tính thống nhất
về chủ đề khi chỉ nói tới
chủ đề đã xác định, ko
xa rời hay lạc sang chủ
đề khác
* Để viết đợc một văn
cần xác định rõ chủ đề
6
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3:(25)Hớng dẫn h/s luyện tập
Đọc yêu cầu bài tập 1.
? Văn bản trên viết về vấn đề gì ? Các
đoạn văn đã trình bày vấn đề theo thứ tự
nào ? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc không ? Vì sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản trên ?

? chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn văn
bản . Hãy chứng minh ?
? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu biểu thể
hiện chủ đề của đề củavăn bản ?
Yêu cầu thảo luận theo nhóm
Gv yêu cầu thảo luận theo nhóm
Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò (3 )
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : '' Bố cục của văn bản ''.
bản và ở các từ ngữ then chốt lặp đi lặp lại .
Hs đọc ghi nhớ .
- Văn bản nói về cây cọ ở vùng sông Thao quê hơng của
tác giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả hình dáng cây cọ , sự gắn bó
của cây cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng của cây cọ ,
tình cảm gắn bó của cây cọ với ngời dân sông Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp xếp vì các ý này đã rành
mạch , liên tục .
- Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi .
- Chủ đề đợc thể hiện qua nhan đề của vb, các ý miêu
tả hình dáng , sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ tg, tác
dụng của cây cọ và tình cảm giữa cây với ngời
- Các từ ngữ lặp lại nhiều lần : rừng cọ , lá cọ và các
chi tiết miêu tả về :
+ hình dáng của cây cọ .
+ sự gắn bó của cây cọ với tác giả .
+ công dụng của cây cọ đối với đời sống .
Hs thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày .
Căn cứ vào chủ đề của văn bản thì ý b và d làm cho
bài lạc đề vì nó không phục vụ cho việc chứng minh

luận điểm '' Văn chơng làm cho tình yêu quê hơng
''
Đại diện nhóm trình bày .
- Có những ý lạc chủ đề : c, g .
- Có những ý hợp với chủ đề nhng do cách diễn đạt
cha tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b,e .
a, Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ xốn xang
b, Cảm thấy con đờng '' thờng đi lại lắm lần '' tự nhiên
cũng thấy lạ , cảnh vật đều thay đổi .
c, Muốn thử sức mình bằng việc tự mang sách vở nh
một cậu học trò thực sự .
d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần cũng có
nhièu biến đổi .
e, Lớp học và những ngời bạn mới trở nên gần gũi , thân
thơng.
của vb. Chủ đề của vb đợc
thể hiện trong đề bài, đề
mục, trong quan hệ giữa
các phần của vb và ở các
từ ngữ then chốt lặp đi lặp
lại .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
Bài 1 .
Bài 2
Bài 3
*************************************************
Bi 02 : vn bn : TRONG LềNG M
(trớch : Nhng ngy th u)
Nguyờn Hng

Tun: 02 Ngy son: 28/08/09
Tit: 05 Ngy dy: 31/08/09
A. MC TIấU
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng của chú bé Hồng và cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú
đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thắm đợm chất
trữ tình giàu cảm xúc.
- Giáo dục tình yêu kính cha mẹ.
- Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ những đoạn văn giàu chất trữ tình.
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
- Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Hãy phân tích tâm trạng cảm giác của nhân vật Tôi khi nhớ về ngày tựu tr ờng đầu tiên?
? Hãy nêu những nét chính về nghệ thuật văn bản Tôi đi học ?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
.Giới thiệu bài (2) Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ. Những
kỉ niệm ấy đã đợc nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu . Kỉ niệm về ng ời mẹ
đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện cảm
động nhất.
7
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Đọc chú thích.(15 )
GV: Đọc chậm, tình cảm chú ý thể hiện
cảm xúc nhân vật, giọng bà cô: đay đả, kéo
dài.
? Đọc chú thích, trình bày ngắn gọn về
tác giả?

? Em biết gì về văn bản trong lòng mẹ
và tác phẩm Những ngày thơ ấu?
GV:Hồi kí là thể văn đc dùng để ghi lại nhng
chuyện có thật đã xảy ra trong c/đời 1 con ngời
? Tìm hiểu một số từ khó trong phần chú
thích .Tìm từ trái nghĩa với từ gi đầu ;
đồng nghĩa với từ đoạn tang.
*Hoạt động 2: (20 ) Tìm hiểu văn bản.
? Xét về thể loại xếp vb thuộc loại nào?
Nhân vật chính?
? Nhận xét bố cục văn bản?
? Tóm tắt nội dung chính của văn bản?
? Theo dõi phần đầu vb cho biết: cảnh
ngộ bé Hồng có gì đặc biệt?
?? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng
ntn?
? Theo dõi cuộc đối thoại giữa ngời cô và bé
Hồng hẫy cho biết n/vật ngời cô hiện lên
qua những chi tiết nào?
? Qua đó em thấy mục đích hỏi của bà cô là
gì? Bé Hồng có đoán ra dụng ý của bà cô
không?
? Vì sao bé Hồng cảm nhận đợc rõ rắp tâm
đó của bà cô?
? Khi bé Hồng trả lời không bà cô vẫn
tiếp tục hỏi châm chọc và kể về h/cảnh of
mẹ bé Hồng ntn?Thái độ ra sao?
? Những lời kể đó bộc lộ tính cách nào của
ngời cô? Bà cô đại diện cho hạng ngời nào
trong xã hội?

? Trong cuộc đối thoại này, bé Hồng đã bộc
lộ những cảm xúc và suy nghĩ của mình?
? Hãy tìm những chi tiết bộc lộ cảm nghĩ
của bé Hồng đối với ngời cô?
? ở đây phơng thức biểu đạt nào đợc vận
dụng? Tác dụng?
? Em hiểu gì về chi tiết: Giá những cổ
tục
? Có thể hiểu gì về bé Hồng từ trạng thái
tâm hồn đó của em?
? Cảm xúc của em khi đọc những tâm sự đó
của bé Hồng?
? Khi kể về cuộc đối thoại of ngời cô và bé
Hồng tg đã s/dụng nt tơng phản? Hãy chỉ ra
phép tơng phản này và cho biết ý nghĩa
. Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò (2)
- Củng cố: cm ngh ca em v n/vt b cụ
- Dặn dò: - tit sau hc tip tit 2 ca bi
- GV gọi 1 HS đọc.
- GV gọi 2, 3 em đọc tiếp.
- Nguyên Hồng (1918 1982) quê NĐ,
sống và viết chủ yếu ở HP những năm tr-
ớc CM, sau hòa bình (1954) gđ ông
chuyển về Hà Nội,Yên Thế,Bắc Giang,
ông vẫn gắn bó với Hải Phòng. Là nhà
văn rất bình dị trong sinh hoạt và giàu
tình cảm, dễ xúc động. Là nhà văn of phụ
nữ, nhi đồng, of những ngời khốn khổ
- Những ngày thơ ấu là tập hồi kí viết
trớc CMT8,đăng báo 1938 in thành sách

năm 1940 gồm 9 chơng. Nhân vật chính
là chú bé Hồng với những kỉ niệm thơ ấu
nhiều đắng cay.
-Lu ý: 5,8,12,13,14,17 => giỗ
hết, mãn tang, hết tang
=> tiểu thuyết: tự thuật kết hợp với các
kiểu văn bản: tự sự, miêu tả biểu cảm.
- Nhân vật xng tôi chính là tác giả => 2
phần: Phần 1: Từ đầu chứ: Cuộc
đối thoại giữa ngời cô và bé Hồng.
Phần 2: Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ.
- HS tóm tắt.
- Cô độc đau khổ, luôn khao khát tình
thơng của mẹ.
- Cô tôi gọi cời hỏi: Không?
- Sao lại không vào?
- Mày dại quá thăm em bé chứ.
=> Mục đích: bé Hồng ruồng rẫy
khinh bỉ me, gieo rắc những hoài
nghi
- Vì trong lời kể của bà cô chứa đựng
sự giả dối: cời hỏi chứ không phải lo
lắng, nghiêm nghị hỏi cũng không phải
âu yếm hỏi.
- Mỉa mai, hắt hủi thậm chí độc
ác
=> hẹp hòi, tàn nhẫn, vô cảm
- Bé Hồng nhận ra ý nghĩa cay độc
rất kịch .
- Nhắc đến mẹ tôi ruồng rẫy mẹ tôi.

-Hai tiếng em bé nh ý cô tôi muốn.
- Giá những cổ tục
- Phơng thức biểu cảm.Bộc lộ
trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm
hồn đau đớn của bé Hồng.
=> Chuyển đổi cảm giác: Những cổ
tục vốn là cái vô hình trở thành cái
hữu hình nh mẩu gỗ => thể hiện sự
căm ghét tột độ.
- HS tự bộc lộ.
- NT: đặt hai tính cách trái ngợc nhau:
T/cách hẹp hòi tàn nhẫn >< t/cách trong
sáng giàu tình thơng của bé Hồng.
=>làm bật lên tính cách tàn nhẫn của
ngời cô và khẳng định tình mẫu tử trong
sáng và cao cả của bé Hồng.
I. Đọc Chú thích.
1.Đọc.
2.Tác giả: SGK.
- Là nhà văn giàu tình cảm, dễ
xúc động rất bình dị trong sinh
hoạt.
- Nhà văn của phụ nữ, nhi đồng
và những ngời khốn khổ.
3.Tác phẩm.
-Trích chơng IV trong tập hồi kí
Những ngày thơ ấu của Nguyên
Hồng.
4. Chú thích.
II.Tìm hiểu nội dung văn bản.

1. Cuộc đối thoại giữa bà cô và
bé Hồng.
- Cảnh ngộ: Cha chết cha đoạn
tang, mẹ đi tha hơng cầu thực =>
sống trong sự ghẻ lạnh của họ
nội.
Bà cô bé Hồng
lạnh lùng, tàn ác,
tâm địa xấu xa là
ngời đàn bà cay
nghiệt, già dặn vô
cảm sắc lạnh đến
ghê rợn.
=> h/ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng
ngời sống tàn
nhẫn khô héo cả
tình máu mủ của
xã hội thực dân
nửa pk, cái xã hội
mà ở đó:
Chuông nhà thờ
chỉ rung lên trớc
những kẻ nhà
giàu khệnh khang
bệ vệ và đóng
sầm trớc mặt
những kẻ nh bé
Hồng.
im lặng, lòng đau

nh cắt, khóe mắt
cay cay, nớc mắt
ròngròngđầm đìa
- Khóc ko ra tiếng
=>phơng thức biểu
cảm trc tip
=>bé Hồng: thông
minh, nhạy cảm,
giàu tình yêu thơng
mẹ, không muốn
t/yêu thơng và kính
trọng mẹ bị rắp tâm
tành bẩn xâm phạm
đến. Căm thù cổ tục
của xã hội phong
kiến => cái nhìn
tiến bộ của đứa trẻ 8
tuổi.
8
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Bi 02 : vn bn : TRONG LềNG M (tip theo)
(trớch : Nhng ngy th u)
Nguyờn Hng
Tun: 02 Ngy son: 28/08/09
Tit: 06 Ngy dy: 31/08/09
A. MC TIấU
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng của chú bé Hồng và cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú
đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thắm đợm chất

trữ tình giàu cảm xúc.
- Giáo dục tình yêu kính cha mẹ.
- Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ những đoạn văn giàu chất trữ tình.
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
- Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? nhn xột v ngh thut xõy dng tớnh cỏch nhõn vt phn u on trớch trong lũng m?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: (25 )
-HS đọc đoạn văn còn lại.
? Khi chợt thoáng thấy ngời ngồi trên xe
giống mẹ bé Hồng có hành động cử chỉ
nh thế nào?
? Giọt nớc mắt của bé Hồng lần này có gì
khác lần trớc?
? Tâm trạng của Hồng khi nghĩ ngời trên
xe không phải là mẹ mình đợc diễn tả nh
thế nào? Tìm và phân tích?
? Nhận xét gì về ngòi bút miêu tả tâm lí
của nhà văn trong đoạn?
? Hình ảnh ngời mẹ hiện lên qua những
chi tiết nào?
? Nhân vật ngời mẹ đợc kể qua cái nhìn
yêu thơng của con có tác dụng gì?
? Bé Hồng đã có một ngời mẹ nh thế nào?
? Trong đoạn này tình yêu thơng mẹ của
bé Hồng bộc lộ rõ nhất qua chi tiết nào?
Vì sao?

? Nhận xét về phơng thức biểu đạt trong
các đoạn văn đó? Tác dụng?
GV: Cảm giác sung sớng hạnh phúc của bé Hồng.
Tác giả không gọi tên chỉ miêu tả sự mê mẩn
không nhớ mẹ hỏi những gì niềm sung sớng và
hạnh phúc tột độ của đứa con xa mẹ nay đợc thỏa
nguyện.
*Hoạt động 2: (10 ) H ớng dẫn học sinh
tổng kết nghệ thuật.
? Qua văn bản em hiểu thế nào là hồi kí?
- Đuổi theo gọi bối rối, thở hồng
hộc trán đẫm mồ hôi. => ríu cả chân
lại => ào lên khóc rồi cứ thế nức nở.
- K fải giọt nớc mắt tức tởi chất chứa sự
căm ghét và tình thơng mẹ mãnh liệt.
Mà là giọt nớc mắt: dỗi hờn mà hạnh
phúc, tức tởi mà mãn nguyện.
=>phản ứng của bé Hồng rất tự
nhiên, bật ra tất yếu nh một quy
trình dồn nén tình cảm mà lí trí
không kịp phân tích và kiểm soát.
- Và sai lầm đó sa mạc
=>miêu tả ngắn gọn tinh tế hợp
lí.
- Mẹ tôi và em Quế.
- Mẹ tôi cầm nón
- Mẹ tôi còm cõi xơ xác lạ thờng.
=> Cụ thể, sinh động, gần gũi, hoàn
hảo. Bộc lộ tình con yêu thơng quý
trọng mẹ.

Phải bớc lại và lăn
Tôi ngồi trên xe mơn man khắp da
thịt.
-Thể hiện xúc động, khơi gợi xúc cảm
mãnh liệt ở ngời đọc.
=>từ đây chú bé Hồng đang bồng bềnh
trôi trong cảm giác sung sớng rạo rực b-
ớc vào một thế giới tuổi thơ hồi sinh
bừng nở với những kỉ niệm ấm áp tình
mẫu tử.
I. Đọc Chú thích.
II.Tìm hiểu nội dung văn bản.
1.Cuộc đ/t giữa bà cô và bé Hồng
2.Cuộc gặp gỡ của bé H với mẹ
- Đuổi theo gọi bối rối, thở hồng
hộc trán đẫm mồ hôi. => ríu cả
chân lại => ào lên khóc rồi cứ thế
nức nở.
- Và sai lầm đó sa mạc
=>h/ảnh rất đạt vì nó nói đợc bản
chất khát khao tình mẹ nh là ngời
bộ hành thốm khỏt nc gia sa mc.
Rất hợp với tình mẹ con. Nghĩa
mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý:
tinh tế, hợp lý
=>ngời mẹ yêu con, đẹp đẽ,
can đảm, kiêu hãnh vợt lên trên
mọi lời mỉa mai cay độc của
ngời Cô.

=>nhân đạo.
- Phơng thức biểu đạt: Biểu
cảm trực tiếp.
III.Tổng kết.
1.Nghệ thuật: thể hồi kí lời văn
chân thực, giàu chất trữ tình.
- Miêu tả tâm lí n/vật kết hợp kể.
9
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Chứng minh văn Nguyên Hồng giàu
chất trữ tình?
? Qua tìm hiểu trên hãy nêu nội dung của
truyện?
Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò (2)
- Củng cố:
? Chơng hồi kí trong lòng mẹ kể về điều gì?
Nêu suy nghĩ của em về nội dung văn bản?
? Phân tích tâm trạng bé H khi ở trong lòng mẹ?
? Trình bày suy nghĩ của em về nghệ thuật viết
truyện của Nguyên Hồng?
- Dặn dò: - Hoàn chỉnh câu 6.
- Học thuộc và phân tích nội dung, nghệ thuật.
- Soạn: tức nớc vỡ bờ.
- Hồi kí là nhớ và ghi lại những
chuyện đã xảy ra.
- Chất trữ tình: tình huống và nội dung
chuyện hoàn cảnh bé Hồng.
+Cách thể hiện kết hợp b/cảm miêu
tả=>lời văn phù hợp tâm trạng n/v
+ Lời lẽ nhiều khi mê say trong dòng

cảm xúc mơn man dạt dào.
- Nghệ thuật so sánh.
- Chất trữ tình: tình huống và nội
dung chuyện hoàn cảnh bé Hồng.
+ Cách thể hiện kết hợp biểu cảm
miêu tả =>lời văn phù hợp tâm
trạng nhân vật.
+ Lời lẽ nhiều khi mê say trong
dòng cảm xúc mơn man dạt dào.
2.Nội dung.
*Ghi nhớ: SGK.
Bi 02 : ting vit : TRNG T VNG
Tun: 02 Ngy son: 30/08/09
Tit: 07 Ngy dy: 03/09/09
A. MC TIấU
Giúp học sinh: -Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
-Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh: đồng nghĩa, trái
nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa. Rèn kĩ năng sử dụng trong nói, viết.
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, bng ph
- Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Trình bày hiểu biết của em về Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Lấy ví dụ và lập sơ đồ?
? Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Hẹp? Cho ví dụ?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hớng dẫn hs tìm hiểu
khái niệm Tr ờng từ vựng . (10 )
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Ghi lại các từ in đậm ra phiếu học

tập. Cho biết các từ đó có nét chung gì
về ý nghĩa?
H: Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành
một nhóm từ thì chúng ta có 1 trờng từ
vựng. Vậy theo em trờng từ vựng là gì?
H: Cơ sở hình thành trờng từ vựng là
gì?
GV: Chỉ định học sinh đọc rõ ghi nhớ.
Bài tập nhanh:
Cho nhóm từ:cao,thấp, lùn, lòng khòng, lêu
nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô đực.
Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả ngời thì
trờng từ vựng của nhóm từ là gì?
*Hoạt động 2: lu ý. (10 )
Đọc kĩ mục 2 trong SGK.
H: Trờng từ vựng mắt bao gồm
những trờng từ vựng nhỏ nào?
Tơng tự trờng từ vựng ngời.
=>Rút ra lu ý 1.
H: Nhận xét về từ loại các trờng từ
vựng?
=>Rút ra lu ý 2.
H: Nhắc lại khái niệm từ nhiều nghĩa?
H: Do hiện tợng nhiều nghĩa 1 từ có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau
không? Cho ví dụ?
=>Nội dung lu ý 3.
- HS đọc đoạn văn.
- Nét chung về ý nghĩa chỉ bộ phận của cơ thể
con ngời.

=>Tập hợp các từ ngữ ít nhất có một nét
chung về nghĩa.
- Tính hệ thống về mặt nghĩa (có chung về nghĩa).
- Nằm trong những câu văn cụ thể có ý nghĩa xác
định.
- Chỉ hình dáng của con ngời.
- Tìm các từ của trờng từ vựng về dụng cụ,
nấu nớng, chỉ số lợng.
-Bộ phận of mắt:lòng đen,con ngơi, lông mày
- Hoạt động của mắt: ngó, trông, liếc.
- Ngời nói chung: bộ phận, tính cách, trạng thái,
hoạt động: trí tuệ, giác quan, đầu, tay, chân.
Ví dụ: SGK.
- Trờng mùi vị: chát, thơm.
- Trờng âm thanh: the thé, êm dịu
- Trờng thời tiết: hanh, ấm
=>từ ngời => động vật để nhân hóa.
I.Thế nào là trờng từ vựng?
1. Khái niệm:
a. Ví dụ: mặt, mắt, da, gò
má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng
=> Chỉ bộ phận trên cơ thể
con ngời.
* Ghi nhớ: SGK/tr.20.
2. Lu ý:
a. một trờng từ vựng có thể
bao gồm nhiều trờng từ
vựng nhỏ.
b. một trờng từ loại gồm

những từ khác biệt nhau về
từ loại
c. Do hiện tợng nhiều nghĩa
một từ có thể có nhiều trờng
từ vựng khác nhau.
10
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
H: Đọc ví dụ phần D. Cho biết tác dụng
cách chuyển của trờng từ vựng?
GV chốt: Thờng có hai bậc trờng từ vựng:
lớn và nhỏ. Các từ trong một trờng từ vựng
có thể khác nhau về từ loại. 1 từ nhiều
nghĩa có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau. Cách chuyển trờng từ vựng =>
tăng sức gợi cảm.
H: Thảo luận: Trờng từ vựng và cấp độ
khái quát của từ ngữ khác nhau ở điểm
nào? Cho ví dụ?
*Hoạt động 3: (15)Hớng dẫn học
sinh luyện tập.
Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò (5)
- Củng cố:
Khái niệm trờng từ vựng.
Các lu ý về trờng từ vựng.
- Dặn dò:
Làm bài tập số 7.
Học thuộc ghi nhớ
Xem trớc bài: Từ tợng hình, từ tợng thanh
- Suy nghĩ của con ngời: tởng, ngỡ, nghĩ.
- Hoạt động: vui, mừng, buồn

- Xng hô: Cô, cậu, tớ
- Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một
nét chung về nghĩa trong đó các từ có thể khác
nhau về từ loại.
Ví dụ: Trờng từ vựng về cây: + Bộ phận: thân, rễ,
cành. + Hình dáng: cao, thấp, to, bé
- Cấp độ khái quát là tập hợp các từ có quan hệ
song song về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp trong đó
các từ phải có cùng từ loại.
Ví dụ:
+ Tốt (nghĩa rộng) - đảm đang (nghĩa hẹp) tt
+ Bàn (nghĩa rộng) bàn gỗ (nghĩa hẹp) dt
+ Đánh (nghĩa rộng) cắn (nghĩa hẹp) - đt
Bài tập 5:
* Lới:
-Dụng cụ đánh bắt thủy sản: lới, nơm, câu, vó
- Đồ dùng cho chiến sí: lới, võng tăng bạt.
- Hoạt động săn bắt: lỡi bẫy, bắn, đâm.
- Đồ đan bằng các loại sợi có mắt hình dáng khác
nhau: lới sắt, thủng lới.
* Lạnh:
- Thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm, ấm,
mát.
- T/c thực phẩm: lạnh (đồ lạnh, nóng).
- T/c tâm lí: lạnh lùng (không vui vẻ), ấm (bên chị
ấy thật ấm áp).
* Phòng thủ:
- Bảo vệ bằng sức mạnh của mình: phòng thủ,
phòng ngự.
- Chiến lợc, chiến thuật: phản công, phòng thủ tấn

công
- Bảo đảm an ninh:phòng thủ,tuần tra,canh gác
II. Luyện tập
Bài tập 1: Các từ thuộc trờng từ
vựng ngời ruột thịt trong văn
bản trong lòng mẹ: thầy, mẹ,
em, bà cô, cháu, cậu, mẹ, con,
em bé.
Bài tập 2:
Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
Dụng cụ để đựng.
Hoạt động của chân.
Trạng thái tâm lí.
Tính cách con ngời.
Dụng cụ để viết.
Bài tập 3: Thuộc trờng từ vựng:
Thái độ.
Bài tập 4: Khứu giác: mũi,
miệng, thơm, điếc, thính. Thính
giác: Tai, nghe, thính, điếc rõ.
Bài tập 6: Những từ in đậm
chuyển từ trờng quân sự sang tr-
ờng nông nghiệp.
Bi 02 : tp lm vn : B CC CA VN BN
Tun: 02 Ngy son: 30/08/09
Tit: 08 Ngy dy: 03/09/09
A. MC TIấU
Giúp học sinh: - Biết sắp xếp các nd trong vb cho mạch lạc phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc
- Tích hợp với văn bản và tiếng việt.
- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục văn bản.

B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, bng ph
- Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Chủ đề là gì? Cho ví dụ? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện ở những phơng diện nào?
Muốn tìm tính thống nhất ta phải làm gì?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Hớng dẫn hs tìm
hiểu mục I. (10 )
- Gọi Hs đọc vb Ngời thầy đạo cao
đức trọng.
? Vb trên có thể chia làm mấy phần?
Tìm ranh giới giữa các phần đó?
? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng
phần trong văn bản?
? Phân tích mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản?
? Từ việc phân tích bố cục của vb hãy
cho biết bố cục of vb gồm mấy phần?
Nd of từng phần là gì? Các phần của vb
quan hệ với nhau ntn?
- 2 học sinh đọc văn bản Trả lời các câu
hỏi SGK bằng cách thảo luận trong bàn.
=>3 phần: (Phần 1: đoạn 1; phần 2: đoạn 2,
3; phần 3: đoạn 4).
- 3 phần:
*Mở bài: Giới thiệu ông Chu Văn An.
*Thân bài: Kể về cuộc đời làm nghề
*Kết bài: Tình cảm của trò đối với thầy.

- Phần 1: Giới thiệu đề tài=> khái quát.
- Phần 2:Triển khai đề tài đã nêu ở phần mở bài
- Phần 3: Đánh giá kết luận đề tài.
- Mỗi phần có chức năng nhiệm vụ riêng nhng
phải phù hợp với nhau.
I. Bố cục của văn bản.
- Bố cục gồm 3 phần:
+, Mở bài: Giới thiệu
+, Thân bài: Triển khai
+, Kết bài: Đánh giá kết
luận.
11
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
*Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu mục II. (12 )
*Gv chia nhóm.
Nhóm 1: câu 1.
Nhóm 2: câu 2.
Nhóm 3: câu 3.
Nhóm 4: câu 4.
? Phần thân bài vb tôi đi học đc sắp
xếp dựa trên những cơ sở chủ yếu nào?
? Các ý trong phần thân bài này đợc
sắp xếp theo thứ tự nào?
? Hãy phân tích diễn biến tâm trạng
của bé Hồng?
? Phần thân bài trong văn bản này đợc
sắp xếp theo trình tự nào?
? Khi tả ngời, con vật, phong cảnh
em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào?

? Hãy kể một số trình tự thờng gặp mà
em biết?
? Phân tích cách trình bày các ý làm
sáng tỏ luận đề? Chu Văn An là ngời
thầy đạo cao đức trọng.
? từ các bài tập trên và bằng những
hiểu biết của em hãy cho biết cách
sắp xếp nội dung phần thân bài của
văn bản? Cách sắp xếp nội dung
phần thân bài tùy thuộc vào các yếu
tố nào?
*Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh
luyện tập(15 )
- Hs hoạt động theo các nhóm trả lời từng câu hỏi trong
vũng 10
+ Nhóm 1: Sắp xếp theo sự hồi tởng những kỉ niệm
về buổi đến trờng đầu tiên của tác giả.
- Các cảm xúc lại đc sắp xếp theo thứ tự thời gian
bằng những cảm xúc trên đờng tới trờng. => khi b-
ớc vào lớp học sắp xếp theo sự liên tởng đối lập
cảm xúc
+, Nhóm 2: Niềm thơng mẹ và thái độ căm ghét
cực độ những cổ tục đã đày đọa mẹ của bé khi
nghe bà cô cố tình bịa đặt nói xấu mẹ mình.
-Niềm vui sớng cực độ of bé Hồng khi ở trong lòng
mẹ.
+, Nhóm 3:
- Tả ngôi trờng: từ xa=> gần, trong => ngoài
(trình tự không gian).
- Tả ngời, vật: chỉnh thể => bộ phận; hoặc tình

cảm, cảm xúc.
+, Nhóm 4: thân bài gồm 2 ý kiến đánh giá về
thầy Chu Văn An.
- Chu Văn An là ngời tài cao.
- Chu Văn An là ngời có đạo đức đợc học trò kính
trọng.
- Tùy thuộc vào kiểu bài.
- Tùy thuộc vào ý đồ giao tiếp của ngời viết.
=>sắp xếp theo trình tự không gian, thời gian,
diễn biến tâm trạng, các ý kiến lập luận sao
cho phù hợp với sự triển khai của đề tài và sự
tiếp nhận của ngời đọc.
Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý trong
đoạn trích.
a. Thứ tự không gian từ xa => gần tận nơi.
b. Thứ tự không gian Ba Vì (đoạn 1) =>
xung quanh Ba Vì (đoạn 2).
c. Luận cứ (dẫn chứng) đợc sắp xếp theo
tầm quan trọng của chúng đối với luận
điểm cần chứng minh.
Bài tập 2: Giáo viên hớng dẫn học sinh làm
theo ý 2 tiết 5,6.
- Khi xa mẹ luôn nghĩ về mẹ nh thế
nào?
- Khi đối thoại với bà cô tình cảm của
Hồng đối với mẹ ra sao?
- Khi đợc ở trong lòng mẹ.
Bài tập 3: Cách sắp xếp cha hợp lý: sắp xếp
nh sau:
=> có quan hệ chặt chẽ mật

thiết phù hợp => tính thống
nhất về chủ đề của vb.
*k/n bố cục: là sự bố trí
sắp xếp các phần đoạn để
thể hiện chủ đề một cách
rành mạch và hợp lí.
II. Cách bố trí, sắp xếp
nội dung phần thân
bài của văn bản.
1. cỏch sp xp vb tụi
i hc
- Thứ tự sắp xếp thời
gian.
2. Tìm hiểu cách sắp
xếp phần văn bản
trong lòng mẹ .
- Sắp xếp theo diễn biến
tâm trạng của bé Hồng.
3. Các trình tự khác.
- Thứ tự không gian,
thời gian.
4. Tìm hiểu cách sắp
xếp phần thân bài văn
bản Ng ời thầy đạo
cao đức trọng .
=>Ghi nhớ: SGK/tr.25.
III. Luyện tập.
12
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò (3)

- Củng cố:
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn dò:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm
bài tập 2.
- Xem trớc bài: Xây dựng đoạn văn
trong văn bản
- Giải thích câu tục ngữ: Nghĩa đen
nghĩa bong.
- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục
ngữ.
Bi 03 : vn bn : TC NC V B
(trớch : Tt ốn)
Ngụ Tt T
Tun: 03 Ngy son: 03/09/09
Tit: 09 Ngy dy: 07/08/09
A. MC TIấU
Giúp học sinh:
- Thấy đợc sự tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong kiến, nỗi cực khổ của ngời nông dân bị áp bức và
những phẩm chất cao đẹp của họ đợc thể hiện trong đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ. Thấy đợc tài năng nghệ thuật của
Ngô Tất Tố qua đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ.
B. CHUN B
Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Phân tích tình cảm của bé Hồng đối với mẹ qua đoạn trích Trong lòng mẹ ?
? Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật văn bản Trong lòng mẹ ? Hãy chứng minh văn Nguyên
Hồng giàu chất trữ tình qua văn bản?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
.Giới thiệu bài Trong tự nhiên có q/luật đã đợc k/quát thành câu tục ngữ: Tức nớc vỡ bờ. Trong xh đó là q/luật: Có áp

bức, có đấu tranh. Q/luật ấy đã đợc chứng minh rất hùng hồn trong chơng XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của NTT
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
tỡm hiu chung .(5 )
H: Nêu hiểu biết của em về tg tp?
H: Tìm hiểu một số từ khó: su thuế.
2. Hoạt động 2: c vb, túm tt (30)
- Yêu cầu đọc: làm rõ không khí
hồi hộp khẩn trơng căng thẳng ở
đoạn đầu , bi hài sảng khoái ở đoạn
cuối.
GV: Tóm tắt cốt truyện nội dung
chính của văn bản.
? Mở đầu đ/trích tg g/thiệu tình thế
của chị Dậu ntn khi bọn tay sai
xông đến?
? Trong tình thế nguy ngập ấy vấn
đề q/trọng nhất đv chị Dậu là gì?
? Cai lệ là gì? Vai trò?
H: Hắn và tên ngời nhà lí trởng đến
nhà anh Dậu với ý định gì? Nhận
xét?
? Hãy liệt kê các chi tiết thể hiện
thái độ của cai lệ và ngời nhà lí tr-
ởng đối với vợ chồng anh Dậu?
? Qua những chi tiết đó em thấy t/g
- Thuế đánh vào thân thể, mạng sống của con ngời. Thuế thân
đàn ông từ 18 tuổi trở lên khác thuế ruộng =>vô nhân đạo, chỉ
coi con ngời nh súc vật, hàng hoá.
=> Thuế bộ mặt tàn ác bất nhân và tình trạng thống khổ của

ngời nông dân bị áp bức đã bộc lộ đầy đủ nhất. Nhân vật chị
Dậu là nhân vật điển hình về ngời phụ nữ nông dân đơng thời
với đầy đủ phẩm chất cao cả.
- GV đọc mẫu một đoạn.
- Học sinh đọc=> nhận xét.
Tác phẩm là bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trớc
cách mạng đồng thời cũng là bản án đanh thép đối với trật tự
xã hội tàn bạo, ăn thịt ngời. Tác phẩm lấy đề tài từ một vụ thuế
ở làng quê Bắc Bộ qua đó phản ánh xã hội nông thôn đơng thời
một cách tập trung điển hình nhất.
- Vụ thuế đang trog t/điểm gay gắt , quan sắp về làng đốc
thuế.Bọn tay sai hung hăng xông vào bắt đánh trói,kìm kẹp lôi
ra đình
- Anh Dậu đang ốm đau rề rề tởng đã chết.
- Phải nộp thêm 1 suất su cho em chồng đã chết từ năm ngoái
- Tên tay sai chuyên nghiệp tiêu biểu trọn vẹn cho
hạng tay sai. Hắn là công cụ bằng sắt đắc lực của trật tự
xh tàn bạo, chỉ huy một tốp lính lệ đại diện cho nhà nc,
nhân danh phép nc để hành động.
- Sầm sập tiến vào với những roi song, tay thớcgõ roi
xuống đất, thét, trợn ngợc, quát, giọng hằm hè, ra lệnh
cho ngời nhà lí trởng giật phắt cái thừngbịch vào ngực
I. Tỡm hiu chung.
1.Tỏcgi: Ngụ Tt T
(1893- 1954)
2.Tỏc phm : Tt ốn
l tỏc phm tiờu biu
nht ca Ngụ Tt T
3.Tc nc v b:
Trớch trong chng

XVIII
II. Tìm hiểu ni
dung vb.
* Tình thế của chị
Dậu.
- Khốn khổ => bảo vệ
chồng.
1. Nhân vật cai lệ và
ng ời nhà lí tr ởng.
- Vai trò: đi thúc su thuế
của những nhà thiếu
thuế đánh trói ngời cha
nộp ra đình.
- Bắt nộp su cho ngời
em đã mất => vô lí,
vô nhân đạo.
13
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
xây dựng n/v cai lệ bằng cách nào?
? Em có nhận xét gì về từ ngữ t/g
dùng thể hiện hành động nhân vật?
? Từ đó cho thấy điều gì về hành
động cử chỉ của tên cai lệ?
? Qua việc phân tích trên em thấy
cai lệ là ngời nh thế nào?
? Qua hình ảnh tên cai lệ em hiểu
gì về xh đơng thời lúc bấy giờ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả hành động nhân vật của tg?
? Nhắc lại tình thế của chị Dậu khi bọn

tay sai xông vào?
? Trc khi cai lệ vào nhà mối quan tâm
lớn nhất của chị Dậu là gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả việc làm,
lời nói của chị Dậu với chồng?
? Em thấy chị Dậu là ngời vợ ntn?
? C Dậu đã đối phó với bọn cai lệ để
bảo vệ chồng bằng cách nào? Lúc đầu
chị có lời nói cử chỉ ntn?
? Vì sao chị có hành động cử chỉ nh
vậy?Phải chăng chị yếu đuối và nhút
nhát?
? c D chỉ liều mạng cự lại khi nào?
? Ban đầu chị cự lại bằng cách nào?
Sau đó thái độ hành động của chị ra
sao? Nhận xét cách xng hô thể hiện
điều gì?Và khi sự căm giận lên đến
cực điểm từ đấu lí chị chuyển sang
đấu lực với kẻ thù. Chi tiết nào nói lên
điều đó?
? Chi tiết này cho thấy điều gì về chị
Dậu và bọn cai lệ?
? Do đâu mà chị lại có sức mạnh lạ
lùng nh vậy?
? Theo em sự thay đổi thái độ hoàn
toàn của chị Dậu đc m/tả ntn?
? Qua hàng loạt sự việc trên em thấy
chị Dậu là ngời nh thế nào?
? Hình ảnh chị Dậu là điển hình cho
những ai? Em có suy nghĩ gì về họ?

? N/xét sự phản kháng of chị Dậu?
? Em nghĩ nh thế nào về lời khuyên
can của anh Dậu và câu trả lời của
chị Dậu? Em đồng ý với ai? Vì
sao?
? Em hiểu gì về cái tên tức nớc vỡ
bờ của văn bản?
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh
tổng kết ý nghĩa văn bản.
? Nêu một vài nét nghệ thuật đặc
sắc của văn bản?
? Thái độ của nhà văn với nv?
chị Dậu, sấn đến trói a Dậu, tát vào mặt c Dậu
=> Thông qua hành động cử chỉ, lời nói.
=> Từ láy: sầm sập, hằm hè
- Động từ sắc thái: thét, trợn ngợc, quát, bịch, sấn
=> bình dị, dân dã có sức khái quát cao.
- cai lệ hành động hung hăng nh một con chó dại, lấy việc
đánh trói ngời là việc hết sức tự nhiên. Lời nói của hắn cục
cằn thô lỗ giống tiếng sủa, rít, gầm của thú dữ. Dờng nh hắn
không biết nói tiếng nói của con ngời và hắn cũng không có
khả năng nghe tiếng nói của đồng loại
- Đánh trói ngời là nghề của hắn nên hắn rất say mê thành
thạo. Trong bộ máy thống trị xã hội tên này chỉ là kẻ tay sai
mạt hạng nhng lại có ý nghĩa riêng hắn sẵn sàng gây tội ác mà
không chùn tay không hề bị ngăn chặn vì hắn đại diện cho nhà
nớc, nhân danh phép nớc.
=> xã hội bất nhân, vì đồng tiền không chút tình ng-
ời.
=> Nhân vật đợc khắc họa nổi bật sống động có giá

trị điển hình rõ rệt.
=> Sức khoẻ của anh Dậu, bảo vệ đợc chồng.
=> nấu cháo làm cho cháo nguội, bng cháo cho chồng,
chờ xem chồng ăn có ngon miệng không
- Ban đầu chị run run nhà cháu phúc, van xin
thiết tha trình bày hoàn cảnh.
=> Chị nhẫn nhục chịu đựng để bảo vệ chồng cố khơi gợi lòng
từ tâm, lơng tri của họ => bản tính của ngời nông dân đơng
thời. Anh Dậu lại đang ốm yếu tự thấy đợc thân phận hoàn
cảnh ngặt nghèo => bản tính mộc mạc biết điều.
- Khi cai lệ sấn tới bịch, tát chị rồi xông đến trói
- Hành động nghiến hai hàm răng mày xem =>
cách xng hô của kẻ trên hàng, đanh thép => thể hiện
sự căm giận khinh bỉ cao độ, đè bẹp đối phơng.
Tóm cổ ngã nhào ra thềm ngã trỏng quèo
=> Sức mạnh ghê gớm và t thế ngang tàng của chị Dậu ><
thảm hại của bọn tay sai. Đ/văn sống động hào hùng rất thú vị.
- Nỗi đau bị dồn nén đến điểm không chịu đựng nổi, bán
con, bán chó, tận mắt chứng kiến cảnh con tủi nhục.
=> miêu tả chân thực, hợp lí, phù hợp diễn biến tâm lí
khi bị dồn đến bớc đờng cùng đúng nh câu tục ngữ: Tức
nớc vỡ bờ.
- C k fải là ngời ngỗ ngợc đanh đá mà là ngời có tinh
thần phản kháng mãnh liệt as qluật tất yếu of sự tâm lí
=>h/ảnh of những ngời nông dân VN bị áp bức hiền lành
chất phác muốn sống yên ổn nhng cũng k đc
- Anh Dậu nói đúng sự thật trong xã hội bấy giờ.
- Chị Dậu không chấp nhận => tinh thần phản kháng =>
sức mạnh tiềm tàng của ngời nông dân.
- Đoạn văn làm nổi bật hiện thực tức nớc vỡ bờ có áp bức

có đấu tranh đó chính là cơn bão táp của nông dân sau
này khi có Đảng chỉ đờng
=> khắc họa nhân vật rõ nét, lời nói ngôn ngữ cử chỉ phù
hợp với tính cách nhân vật.
- Miêu tả thành công sự phát triển tâm lí của nhân vật.
=> cai lệ: hung hăng,
ngôn ngữ cục cằn thô
lỗ.
=> kẻ tàn ác hung bạo
táng tận lơng tâm vô
nhân đạo không chút
tình ngời, một tên chó
săn trung thành
2. Nhân vật chị Dậu.
* Đối với chồng:
- Yêu thơng chồng,
chăm lo sức khoẻ cho
chồng.
- Đầu tiên: đấu lí: Chồng
tôi hành hạ => xng hô
tôi - ông của kẻ ngang
hàng, giọng thách thức.
Đánh lại bọn tay sai =>
sức mạnh của lòng căm
hờn bị dồn nén và bùng nổ
nhng đó cũng là sức mạnh
của lòng yêu thơng.
Chị Dậu: hiền dịu, mộc
mạc đầy vị tha, sống
khiêm nhờng biết nhẫn

nhục chịu đựng, giàu lòng
yêu thơng có sức sống
tiềm tàng mạnh mẽ.
=> đơn độc, tự phát
cha có sự lãnh đạo
chung
III. Đánh giá vb
- Nghệ thuật: khắc
họa
- Nội dung:
14
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Nội dung chính?
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh
luyện tập.(3 )
Hoạt động 5(2 ) Củng cố dn
dũ Học ghi nhớ. Đọc bài đọc
thêm.
- Soạn Lão Hạc.
- Ngôn ngữ kể chuyện đặc sắc.
- Trả lời câu hỏi 7/SGK :
N/v Ngô Tất Tố đã xui ngời nông dân nổi loạn(Ng Tuân)
T/g cha đc giác ngộ CM => t/phẩm kết thúc bế tắc, t/g cha
chỉ ra đợc con đg đấu tranh CM tất yếu của quần chúng bị
áp bức bằng cảm quan hiện thực nhng t/g đã cảm nhận đợc
xu thế tức n ớc vỡ bờ sức mạnh to lớn khôn l ờng của vỡ bờ
=> dự báo cơn bão táp của quần chúng nhân dân
*Ghi nhớ: SGK.
IV.luyện tập
*****************************************

Bi 03: tp lm vn : XY DNG ON VN TRONG VN BN
Tun: 03 Ngy son: 05/09/09
Tit: 10 Ngy dy: 07/09/09
A. MC TIấU
Giúp học sinh: - Hiểu đợc khái niệm đoạn văn câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và
cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc.
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Bố cục của vb gồm mấy phần? Nội dung của từng phần là gì? Các phần có quan hệ với nhau
ntn?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1.(10 )
- Gọi học sinh đọc văn bản.
H: Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc
viết thành mấy đoạn văn?
H: Nêu ý chính của mỗi đoạn trong văn
bản?
H: Em thờng dựa vào dấu hiệu hình thức
nào để nhận biết đoạn văn?
H: Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của
đoạn văn và cho biết đoạn văn là gì?
Hoạtđộng2(15 )H ớngdẫn hs tìmhiểu mục2
? Đọc thầm văn bản trên và tìm các từ ngữ
chủ đề cho các đoạn văn?
? Đọc thầm đoạn văn thứ hai trong văn bản
cho biết: ý khái quát bao trùm cả đoạn?


? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát?
? Câu chứa ý khái quát của đoạn văn đợc gọi là
câu chủ đề. Vậy em nhận xét gì về câu chủ đề?
GV chốt: Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ dùng
làm đề mục hoặc đợc lặp lại nhiều lần nhằm
duy trì đối tợng đợc nói đến trong đoạn văn.
Gv y/c Hs tìm hiểu đ/văn thứ 2 mục 1.
? Tìm 2 câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa (câu
triển khai) cho câu chủ đề?
? Theo em quan hệ ý nghĩa giữa hai câu trên
có gì khác với quan hệ ý nghĩa giữa chúng
với câu chủ đề?
H: Tìm các câu triển khai cho câu: Qua 1
vụ thuế ở làng quê đơng thời?
- 2 học sinh đọc văn bản.
- 2 ý mỗi ý đợc viết thành 1 đoạn văn.
+ Đoạn 1: cuộc đời sự nghiệp Ngô Tất
Tố, tác phẩm tiêu biểu.
+ Đoạn 2: Giới thiệu tóm tắt nội dung
nghệ thuật tác phẩm.
=> diễn đạt ý bắt đầu từ chỗ viết hoa
lùi vào 1, 2 ô đến chỗ chấm xuống
dòng.
- Nội dung: Biểu đạt một ý tơng đối
hoàn chỉnh.
- Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa =>
xuống dòng.Đơn vị trực tiếp tạo nên
vb
=> Đoạn 1: Ngô Tất Tố (Ông, nhà

văn)
- Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm)
=>đ/văn đánh giá những thành công xuất
sắc của NTTố trong việc tái hiện thực
trạng nông thôn VN trc CMT8 và khẳng
định phẩm chất tốt đẹp).
- Câu: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất
của Ngô Tất Tố.
- Câu chủ đề thờng có vai trò định hớng
nội dung cho cả đoạn văn, vì vậy khi văn
bản có nhiều đọan văn chỉ cần nhặt ra các
câu chủ đề rồi ghép lại với nhau chúng ta
sẽ có văn bản tóm tắt khá hoàn chỉnh.
=> 2 câu: Qua 1 vụ thuế đơng thời.
Tắt đèn đã làm . Xã hội ấy.
=> 2 câu này bổ sung ý nghĩa cho câu
1 => chính phụ nhng lại có quan hệ
bình đẳng với nhau.
- Trong tác phẩm đểu cáng.
I. Thế nào là đoạn
văn?
1. Bài tập.
- Văn bản : Ngô Tất
Tố và tác phẩm Tắt
đèn .
2. Bài học:
* Ghi nhớ 1/ SGK.
II. Từ ngữ và câu trong
đoạn văn
1. Từ ngữ ch và câu ch

ca đoạn văn
- Nhận xét:
Từ ngữ ch :Cỏc t ng
c dựng lm mc hoc
c lp li nhiu ln
câu ch
+ Về nội dung: Thờng
mang ý nghĩa khái quát cho
cả đoạn văn.
+ Hình thức: Ngắn gọn, đủ
hai phần chính: C V.
+ Vị trí:đứng đầu hoặc cuối.
* Ghi nhớ 2: SGK.
2. Cách trình bày nội
dung đoạn văn.
15
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Qua việc tìm hiểu trên cho biết các câu
trong đ/văn có q/hệ ý nghĩa với nhau ntn?
H: Đọc đoạn văn 1 ở mục 1 cho biết đoạn
văn trên có câu chủ đề không? Xét quan hệ
ý nghĩa các câu trong đoạn?
H: Tơng tự đọc đoạn văn 2 mục 1 và đoạn
văn ở mục 2 cho biết đoạn nào có câu chủ
đề? Vị trí?
GV chốt: Đoạn 1: gọi là cách trình bày theo kiểu
song hành (đoạn văn song hành).Đoạn 2: Diễn dịch.
Đoạn 3: Qui nạp.
. Hoạt động 3: Giáo viên hớng dẫn học sinh
luyện tập (13 )

.Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò (2)
- Củng cố:
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn dò:
Son bi tip theo
- Xem trớc bài: Chuyển đoạn trong văn bản.
- Chúng mỗi tên tính ngời.
- Đặc biệt cao đẹp.
- Tài năng sinh động.
=> quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Bổ sung ý nghĩa.
+ Bình đẳng về ý nghĩa. Các câu phải cùng h-
ớng vào câu chủ đề.
- Đoạn 1: => không có câu chủ đề, các
ý bình đẳng nhau.
- Đoạn 2: câu chủ đề đứng ở đầu đoạn.
Các câu phía trớc cụ thể hoá cho ý
chính.
- Học sinh lần lợt làm các bài tập.
Bài tập 1: 2 ý, mỗi ý bằng một đoạn.
Bài tập 2:
Đoạn a: Diễn dịch.
Đoạn b: Song hành.
Đoạn c: Song hành.
Bài tập 3: Cho câu chủ đề: Lịch sử ta
dân ta yêu cầu viết đoạn văn diễn
dịch.
*Gợi ý: câu chủ đề đã cho: Khởi nghĩa
hai Bà Trng, chiến thắng Ngô Quyền,
chiến thắng nhà Trần Lê Lợi chống

Pháp, chống Mỹ.
bài tập 4: Diễn dịch: Thất bại là mẹ thành
công
* Ghi nhớ 4: SGK.
III. Luyện tập.
Bài viết số 1: VN T S
Tun: 03 Ngy son: 07/09/09
Tit: 11-12 Ngy dy: 09/09/09
A. MC TIấU
Giúp học sinh: - Ôn lại cách viết văn tự sự, chú ý tả, kể, biểu cảm có sự kết hợp nhuần nhuyễn hài hoà.
- Luyện viết câu đoạn văn cho đúng.
B. CHUN B
- Giáo viên: đề bài, đáp án và biểu điểm.
- Học sinh: Ôn.
C. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
2. Giáo viên chép đề lên bảng.
Đề bài: - Viết về những kỉ niệm với ngời em yêu quý nhất.
* Yêu cầu: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài mình chọn.
- Kể một cách sáng tạo đảm bảo kết hợp đợc cả 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Chú ý ngôi kể.
- Kết hợp phát biểu những suy nghĩ của bản thân.
* Định lợng bố cục: - Mở bài: Giới thiệu
- Thân bài: Chú ý trình tự (tuỳ đề mình chọn).
- Kết bài: Kết thúc, phát biểu tâm t tình cảm
* Chấm điểm:
- Nội dung bài viết đảm bảo đầy đủ sáng tạo đúng thể loại, kết hợp tốt các phơng thức tự sự, biểu cảm
và miêu tả: 9/10.
- Trình bày: 1/10.
**************************************************
Bi 04: vn bn LO HC

(Nam Cao)
Tun: 04 Ngy son: 12/09/09
Tit: 13 Ngy dy: 14/09/09
A. MC TIấU
16
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Giúp học sinh: - - Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quí của Lão Hạc qua đó hiểu thêm về số
phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn ngời nông dân Việt Nam trớc CMT8.
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao và NT viết truyện ngắn của ông: tự sự, triết lý và trữ tình
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
- Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Phân tích bản chất, tính cách của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích Tức n ớc vỡ bờ ?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
* Giới thiệu: Cùng viết về đề tài nông thôn, số phận ngời nông dân trớc Cách mạng Tháng 8 ở và học trớc ta đã phải
rơi lệ xót xa cho tình cảnh gia đình chị Dậu điêu đứng trong mùa su thuế. Vậy có phải những ngời nông dân chỉ khốn
cùng bởi nạn su cao thuế nặng hay không? Đến với "Lão Hạc" một lần nữa ta lại hiểu sâu sắc hơn về cảnh đời của ngời
nông dân nghèo khổ.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GV hớng dẫn cách đọc: Phân
biệt giọng đọc. Ông giáo: trầm, buồn, cảm
thông. Lão Hạc: Khi đau đớn, ân hận khi chua
chát nửa mai. Vợ ông giáo: lạnh lùng, cay
nghiệt.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Nam
Cao?
? Giải nghĩa một số từ "bòn", "đi cao su",
"văn tự"?
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản

? Đoạn trích kể gì? Có thể chia mấy đoạn
nhỏ?
? Trong chuỗi các sự việc ai là nhân vật
trung tâm? Vì sao?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
? Qua phần tóm tắt truyện em thấy tình
cảnh lão Hạc ntn?
? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm Lão
Hạc với con Vàng? (Lão đối xử với Vàng
nh thế nào?
? Em hiểu tình cảm Lão với con Vàng ntn?
? Yêu quý nh vậy, song vì sao Lão phải
bán nó?
? Qua đó em hiểu thêm gì về tình cảm của
Lão với anh con trai?
- Phần chữ to cho HS đọc phân vai lời đối
thoại của Lão Hạc.
- Nhận xét cách đọc.
- Là nhà văn xuất thân ở nông thôn nên hiểu biết
sâu sắc về c/sống nghèo khổ của ngời nông dân
- Là một trong số những nhà văn hiện thực xuất sắc
nhất trong những nhà văn Việt Nam.
- Là nhân vật thấm nhuần sâu sắc chữ nghĩa nhân
đạo trân trọng yêu thơng con ngời.
- Đề tài: Nông dân - Trí thức
-> Sau khi buộc bán chó lão Hạc nhờ ông giáo giữ
3 sào vờn 3 đồng dành dụm.
- Không còn gì để ăn lão xin bả chó tự tử
- 2 phần: Lão Hạc trớc khi chết; cái chết của Lão.
- Lão Hạc: Xoay quanh cuộc đời khốn khó

và cái chết của Lão Hạc.
- Ngôi 1: Ông giáo: Tôi: kể chân thực, sinh động,
khách quan, Lão Hạc nh ngời có thật trong c/s
-> Đáng thơng đáng đợc cảm thông.
- Yêu quý gọi cậu Vàng nh một bà mẹ hiếm
con gọi đứa con cầu tự, ăn bát nh nhà giầu.
- Nói chuyện, âu yếm nh với ngời.
=> Quý nó coi nó nh 1 ngời bạn.
-Sau trận ốm,mất việc làm thuê, cạn nguồn thu
hoạch vì bóo, gạo đắt, Vàng ăn nhiều hơn lão
- Yêu thơng con sâu sắc, sẵn sàng hy sinh
niềm hạnh phúc dù nhỏ nhoi nhất cho con, dù
yêu con Vàng song Lão không thể tiêu lẹm
vào số tiền dành dụm.
I. Đọc, chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả:
- 1915 - 1951
- Trần Hữu Tri
- Làng Đại Hoàng phủ
Lý Nhân tỉnh Hà Nam.
b. Tác phẩm:
- 1943
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật Lão Hạc
- Tình cảnh:
+ Nhà nghèo, vợ mất
+ Con phẫn chí đi đồn
điền cao su.

+ ốm đau chỉ có con Vàng
làm bầu bạn.
(Già cả, ốm đau, cô đơn).
-> Đáng thơng, tội
nghiệp.
- bán Vàng vì tình cảnh
túng quẫn ngày càng đe
dọa vì sợ tiêu lẹm vào số
tiền dành dụm cho con
trai.
Bi 04: vn bn LO HC (tip theo)
(Nam Cao)
Tun: 04 Ngy son: 12/09/09
Tit: 14 Ngy dy: 14/09/09
A. MC TIấU
Giúp học sinh: - - Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quí của Lão Hạc qua đó hiểu thêm về số
phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn ngời nông dân Việt Nam trớc CMT8.
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao và NT viết truyện ngắn của ông: tự sự, triết lý và trữ tình
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: Soạn bài
C. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
17
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
? Tìm và phân tích tâm trạng Lão Hạc khi
buộc phải bán con Vàng? Bộc lộ qua chi
tiết, hoạt động, lời nói nào?
? Vì sao lão lại quá xúc động nh vậy?
? Qua đó em hiểu thêm gì về tính cách Lão

Hạc?
GV: Thật đáng trân trọng thay nhân cách của 1
con ngời đáng kính, 1 con ngời khóc hu hu vì trót
lừa 1 con chó, 1 con ngời tự xỉ vả mình nguyền rủa
mình là đồ lừa đảo. Đằng sau vẻ gàn dỡ, lẩm cẩm
già nua của lão là 1 trái tim trong sáng đến tuyệt
vời.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
tâm lý nhân vật của nhà văn? (Đặc sắc
trong cách dùng từ? Miêu tả tâm lý chân
thực không?
GV: Có thể nói nhân vật đã thể hiện chân thật, cụ
thể chính xác tuần tự từng diễn biến tâm lý tinh tế
của lão: Tâm trạng đau đớn cứ dâng lên ngày 1
cao hơn dờng nh không kìm nén nỗi đau rất phù
hợp với tâm lý, hình dáng, cách biểu hiện của ngời
già. Từ nét mặt đến nụ cời nh mếu, đôi mắt ầng ậc
nớc đến khuôn mặt rúm ró cuối cùng vỡ òa ra
tiếng khóc xót xa, ân hận hu hu nh con nít. Điều ấy
chứng tỏ Nam Cao rất giỏi quan sát và hiểu tâm
tính ngời nông dân, khuôn mặt khốn khổ của ngời
nông dân. Không có tình thơng xót chân thành
không thể miêu tả chính xác nh vậy đợc.
? Trong câu với ông giáo, lão Hạc có nói
những câu đợm màu sắc triết lý d/gian Ví dụ
nh chuyện hóa kiếp cho con Vàng hay "k bao
giờ nên hoãn sự sung sớng lại". Những câu nói
ấy cho em hiểu thêm điều gì về c/sống của họ?
? Theo dõi đoạn Lão nhờ cậy ông giáo và
cho biết: Mảnh vờn và món tiền gửi ông

giáo có ý nghĩa nh thế nào với lão Hạc?
? Em nghĩ gì về việc lão từ chối mọi sự
giúp đỡ của ông giáo trong lúc khốn khổ?
Phẩm chất nào của lão bộc lộ.
Tiết 14: Đọc phần "Lão không hiểu
tôi hết" trang 44.
? Theo em nguyên nhân cái chết của Lão
do đâu?
? Cái chết của lão đợc miêu tả qua những
chi tiết nào?
? Miêu tả cái chết có gì đặc biệt?
? Tác dụng việc sử dụng từ ngữ trên?
- Cử chỉ hành động: Cố làm ra vui vẻ, cời nh
mếu, đôi mắt ầng ậc nớc, mặt đột nhiên co
rúm lại ép hu hu khóc, tự xỉ vả mình vì lừa 1
con chó.
- Vì lão thơng con Vàng, lão đau đớn đến tuyệt
vọng vì giết con Vàng là giết đi niềm vui, hy
vọng cuối cùng của mình.
- Lão không chỉ là ngời cha yêu thơng con, mà
còn là 1 lão nông có trái tim vô cùng nhân hậu.
Lão sống thật tình ngời thủy chung, chân thật,
yêu thơng loài vật vô cùng.
- M/tả qua cử chỉ, hành động và từ ngữ giàu
giá trị biểucảm, từ láy tợng thanh, tợng hình:
mếu máo, ầng ậc,hu hu,móm mém
- Động từ "ép" trong câu văn gợi tả khuôn mặt
già nua, cũ kĩ, khô héo và một tâm hồn đau
khổ cạn kiệt cả nớc mắt của Lão Hạc.
- Những ngời nông dân nghèo khổ thất học

qua thời gian trải nghiệm và suy ngẫm đã hiểu
ra nỗi đau khổ dai dẳng triền miên của bản
thân, sự bất lực sâu sắc trớc hiện thực và tơng
lai mịt mù vô vọng.
- Mảnh vờn là tài sản duy nhất lão và vợ để
cho con. Mảnh vờn gắn với danh dự và bổn
phận của ngời làm cha.
- Món tiền: Lão chắt chiu dành dụm cho con
làm vốn
- Nếu nhìn nh vợ ông giáo, Lão là ngời gàn dở,
bần tiện, đáng ghét song ngẫm kể ra đó thực
chất là lòng tự trọng của một nhân cách thà
chết chứ không chịu ngửa tay xin sự bố thí,
lòng thơng hại của ngời xung quanh mình.
- Sống cô đơn không ngời thân.
- Sống lay lắt, không lối thoát.
- Phải chết để cho con đợc sống.
Cái chết xuất phát từ tình yêu thơng con đức
hy sinh âm thầm mà cao cả, từ lòng tự trọng
đáng kính
- Lão đang vật vã nảy lên
- Sử dụng liên tiếp các từ tợng hình, tợng
thanh: Vật vả, rũ rợi, xộc xệch, long sòng sọc,
tru tréo
-> Đặc tả một cái chết thật dữ dội, kinh hoàng, đây
ấn tợng, cái chết của lão chẳng đợc bình yên vì đó
là cái chết 1 ngời trúng độc bả chó. Lão chết trong
đau đớn, vật vã ghê gớm tới 2 giờ đồng hồ. Tuy bị
hành hạ về thể xác nhng chắc chắn lão thanh thản
về tâm hồn vì hoàn thành trách nhiệm với đứa con

trai, lo chu tất ma chay khỏi liên lụy bà con hàng
xóm. Lão chọn cái chết ấy phải chăng là để tạ lỗi
với cậu Vàng vì lão cho rằng lão phải tự chịu hình
- Tâm trạng khi bán
cậu Vàng.
-> Con vàng là kỉ vật
của con trai.
-> Ân hận vì trót lừa
dối nó.
- Phẩm chất: yêu th-
ơng con.
+ Tình nghĩa thủy
chung.
+ Chân thật, nhân
hậu.
- NT miêu tả tâm lý nv
+ Cử chỉ, hành động
+ Từ ngữ đặc sắc.
- Chân thực, tinh tế
-T/c thơng xót chân
thành
- Coi trọng bổn phận
làm cha.
- Giầu lòng tự trọng
"đói cho thơm".
b. Cái chết của lão
Hạc.
* Nguyên nhân:
- Khốn quẫn, đói khổ.
- Cố giữ mảnh vờn

cho con.
- Bảo toàn nhân
phẩm.
* Cái chết:
- Dữ dội, kinh hoàng,
khủng khiếp.
18
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
? Cái chết thơng tâm của lão Hạc có ý
nghĩa nh thế nào?
? Liên hệ đến bài ca dao nào?
"Con còn cò con"
GV: Số phận và tính cách của Lão cũng là số phận
chung của những ngời nông dân nghèo khổ trớc
Cách mạng Tháng 8 tuy nghèo khổ, cùng đờng bế
tắc song giầu lòng yêu thơng 2 lòng tự trọng. Tố
cáo XHTD nửa phong kiến đã đầy đọa con ngời,
làm tha hóa con ngời, ép họ đi tới bớc đờng cùng.
Họ 1 là muốn sống thì bị sa đọa, tha hóa nh Binh
T, Chí Phèo, Năm Thọ hai là tự tìm đến cái chết
để bảo toàn nhân phẩm.
- Kết thúc câu chuyện là cái chết của nhân vật
chính Lão Hạc, Nam Cao đã tôn trọng cái logíc
của sự thật cuộc đời, đồng thời làm tăng sức ám
ảnh, sự hấp dẫn của tác phẩm.
? Ông giáo đợc giới thiệu là ngời có hoàn
cảnh nh thế nào?
? Qua những lần trò chuyện với lão Hạc ta
thấy tình cảm của ông giáo với lão là nh

thế nào? ông là ngời nh thế nào?
? Câu hỏi 4/SGK/tr48?
Cho HS thảo luận 3
? Những ý nghĩ đó nói thêm điều gì cao
quý trong tâm hồn nhân vật ông giáo?
? Em hiểu nh thế nào về ý nghĩa nhân vật
tôi qua đoạn văn "Chao ôi! che lấp mất".
? Qua "Tức bờ" và "Lão Hạc" em hiểu gì
về tính cách cuộc đời ngời nông dân trong
xã hội cũ?
? Nhận xét gì về NT kể chuyện, miêu tả
tâm lý nhân vật của Nam Cao
? Câu chuyện đem đến cho em những hiểu
biết gì?
HĐ3: Luyện tập
? PBCN của em về nhân vật Lão Hão.
? Chất trữ tình và tự sự đã tạo nên đặc sắc
trong NT kể chuyện. Hãy chứng minh?
Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò (2)
- Soạn: "Cô bé bán diêm"
- Đọc "Từ tợng thanh, tợng hình".
phạt nặng nề chết nh 1 con chó vì lão đã trót lừa
nó.
Gv: Trong xã hội ấy cái chết của lão là 1 điều tất
yếu. Ngời có chút sức khỏe chữ ngời nh ông giáo
còn duy trì đợc kiếp sống mòn. Nhng ngời già yếu
cô đơn, giàu lòng tự trọng, giầu đức hy sinh nh lão
để bảo toàn danh dự khỏi theo gót Binh T, khỏi ăn
lẹm vào vờn đất của con chỉ còn một cách là tự tìm
con đờng chết.

- Trí thức nghèo giầu tình thơng, nhân hậu.
- Cuộc đời đáng buồn: Lúc đầu ông nghĩ cuộc đời
nghèo khổ khiến con ngời đổi trắng thay đen, biến
ngời lơng thiện thành kẻ trộm cắp.
-> Thất vọng vô cùng.
- "Cha hẳn đáng buồn nghĩa khác" xúc động,
khâm phục khi nhận ra không gì có thể hủy hoại đ-
ợc nhân phẩm những ngời lơng thiện nh lão Hạc để
từ đó ta có thể hy vọng, tin tởng ở con ngời.
- Đây là lời trữ tình ngoại đề, đầy tính cách
triết lý của nhà văn.
Qua triết lý trữ tình này, NC khẳng định thái độ sống,
một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo: Cần quan sát
suy nghĩ thấu đáo về những ngời hàng ngày sống quanh
mình, nhìn họ bằng tình yêu thơng lòng đồng cảm. Vấn
đề "đôi mắt" này trở thành 1 chủ đề sâu sắc, nhất bám
trong sáng tác của NC. Ông cho rằng con ngời chỉ xứng
đáng với danh nghĩa con ngời khi biết đồng cẩm với
những ngời xung quanh,khi biết nhìn ra trân trọng những
điều đáng thơng đáng quý ở họ.Đó là một cách đánh giá
sâu sắc về con ngời, phải biết đặt mình vào cảnh ngộ cụ
thể ngời khác mới hiểu và cảm thông với họ.
- Cuộc đời: Nghèo khổ, bế tắc, không lối thoát.
- Tâm hồn lung linh tỏa sáng: Giầu tình yêu
thơng, đức hy sinh, lòng tự trọng.
"TNVB":S/m of t/yêu thơng tiềm năng phản kháng.
- Lão Hạc: ý thức nhân phẩm lòng tự trọng dù
trong hoàn cảnh khốn cùng.
- Kể miêu tả và biểu cảm.
- Kể đa giọng điệu kết hợp hiện thực, trữ tình.

- Khắc họa chân dung nhân vật: Tả bộ dạng,
cử chỉ (bán chó, cái chết) sinh động, ấn tợng,
giầu chất tạo hình và gợi cảm.
- HS tự bộc lộ
- HS trình bày.
- Tố cáo hiện thực sâu
sắc.
- Kết thúc là bi kịch
sáng ngời niềm tin
không gì thay đổi
phong cách con ngời.
2. Nhân vật ông giáo
- Trí thức nghèo
- Rất yêu quý sách.
- Đau khổ khi bị bán
sách.
- Với lão Hạc: Thơng
cảm giúp đỡ, chia sẻ.
- Giàu lòng yêu thơng.
- Nhân hậu
- Trọng nhân cách
- Không mất lòng tin
vào những điều tốt đẹp
ở con ngời.
III. Tng kt
Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập:
BT1: PBCN
BT2: CM nhận định
********************************

19
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Bi 04: Ting Vit : Từ tợng hình từ tợng thanh
Tun: 04 Ngy son: 13/09/09
Tit: 15 Ngy dy: 16/09/09
A. MC TIấU
Giúp học sinh: - Giúp học sinh hiểu đợc khái niệm từ tợng hình, từ tợng thanh.
- Có ý thức sử dụng để tăng tính hình tợng và biểu cảm trong giao tiếp
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Thế nào là trờng từ vựng? Tìm trờng từ vựng của từ Ng ời ?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
hot ng ca giỏo viờn hot ng ca hc sinh
Nội dung cần đạt
Hoạtđộng1:(15 )tìm hiểu đđ công dụng
GV treo bng ph, gọi hs đọc cỏc đv
? Trong những từ in đậm trên từ nào
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ hoạt động
trạng thái của sự vật?
? Những từ ngữ nào mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con ngời?
? Qua đó em hiểu những từ ngữ nh thế
nào là từ tợng hình, nh thế nào là từ t-
ợng thanh?
? Từ tợng hình từ tợng thanh có tác
dụng gì trong miêu tả, tự sự?
? Tìm đoạn thơ có từ tợng hình, từ t-
ợng thanh? Nêu tác dụng?

? Tìm trong các văn bản đã học?
Bài tập nhanh: Tìm từ ngữ có tợng hình,
tợng thanh trong đoạn văn: Anh Dậu uốn
vai ngáp dài 1 tiếng. Uể oải, chống tay
xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên.
Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến
miệng thì bọn cai lệ và ngời nhà lí trởng đã
sầm sập tiến vào với những roi song tay thớc
và dây thừng
(trích Tức nớc vỡ bờ).
Hoạt động 2:( 23 )H ớng dẫn Hs luyện
tập:
Bi 1: tỡm t tng hỡnh, tng thanh
Gv cho 1 hs lờn bng lm
Bi 2: Tỡm 5 t tng hỡnh gi t
dỏng i ca con ngi
Gv cho 1 hs lờn bng lm
Bi 3: Phõn bit cỏc ý ngha ca cỏc
t tng thanh t ting ci
gv cho 1 hs lờn bng lm
Bi 4: t cõu vi cỏc t tng hỡnh,
tng thanh
gv cho hs lờn bng lm mi hs t cõu
vi mt t
5. Su tầm bài thơ:
- 3 hs đọc 3 đoạn văn, chú ý các từ in đậm.
- Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rợi, xộc
xệch, long sòng sọc.
=> từ tợng hình.
- hu hu, ử, a

=> từ tợng thanh.
- Học sinh trả lời.
Tác dụng: có sắc thái biểu cảm cao.
Gợi hình ảnh âm thanh cụ thể.
VD: Tiếng ca vắt vẻo lng chừng núi.
Hổn hển nh lời
Thầm thì với ai
Nghe ra ý vị và thơ ngây.
(Mùa xuân chín- HMT).
=> các từ ngữ tợng hình tợng thanh là: uể oải,
run rẩy, sầm sập
=> tác dụng: sự >< 1 bên khốn khổ và 1 bên
tàn ác.
1. Các từ tợng hình từ tợng thanh là: soàn soạt,
rón rén, bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo.
2. (đi) lò dò, khật khỡng, ngất ngởng, lom
khom, dò dẫm, liêu xiêu
3. Cời ha hả: to sảng khoái, đắc ý.
Cời hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
Cời hô hố: to, vô ý, thô.
Cời hơ hớ: to, hơi vô duyên.
4. Gió thổi ào ào nhng vẫn nghe rõ những tiếng cành khô
gãy lắc rắc.
Cô bé khóc nớc mắt rơi lã chã.
Trên cành đào đã lấm tấm nụ hoa.
Đêm tối trên con đờng khúc khuỷu,đốm sáng lập loè
Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc
suốt đêm.
Ma rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối.
Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.

Ngời đàn ông cất tiếng ồm ồm.
5. Động hơng tích.
Bày đặt kìa ai khéo khéo phòm
Nứt ra một lỗ hỏm hòm hom
Ngời quen cõi phật chen chân xọc
Kẻ lạ bầu tiên mỏi mắt dòm
Giọt nớc hữu tình rơi thánh thót
I. Đặc điểm công
dụng
- Xét các đoạn
văn trong văn bản
Lão Hạc.
+ Từ tợng hình.
+ Từ tợng thanh.
* Ghi nhớ:
SGK/tr. 52.
II. Luyện tập.
20
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò (2)
Học thuộc ghi nhớ.
Làm lại bài tập.
Soạn:Liên kết các đoạn văn trong vb
Con thuyền vô hạo cúi lom khom
Lâm tuyền quyến cả phồn hoa lại
Rõ khéo trời già đến dở dom
Hồ Xuân Hơng
****************************************************
Bi 04: Tp lm vn : Liên kết các đoạn văn trong văn bản
Tun: 04 Ngy son: 13/09/09

Tit: 16 Ngy dy: 16/09/09
A. MC TIấU: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phơng tiện liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các
đoạn văn trong văn bản.
- Tích hợp với văn ở văn bản Lão hạc và tiếng việt.
- Rèn kĩ năng dùng phơng tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên kết nd giữa các đoạn văn trong vb
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, sgk, sỏch tham kho
- Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Em hiểu gì về đoạn văn? Câu chủ đề? Yêu cầu của các câu trong đoạn văn?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động1: (10 )H/dẫn hs tìm hiểu mục 1
GV: Gọi học sinh đọc 2 đv ở mục 1.
? Hai đoạn văn bạn vừa đọc có mạch lạc
không? Vì sao? (liền ý, liền mạch không?)
GV gọi học sinh đọc 2 đoạn tiếp.
? Việc thêm tổ hợp từ trớc đó mấy hôm
bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn tiếp
theo?
? Theo em sau khi thêm tổ hợp từ trên 2
đoạn đã đảm bảo tính mạch lạc cha?
? Tổ hợp từ trớc đó mấy hôm là phơng tiện
chuyển đoạn cho biết tác dụng của việc
chuyển đoạn?
Hoạt động 2(15 )Cách liên kết các đoạn
văn trong văn bản.
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II. 1 SGK
trả lời.

? Hai đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của quá
trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn
học. Đó là những khâu nào?
? Tìm các từ ngữ liên kết hai đv trên?
? Để liên kết các đoạn văn có quan hệ liệt
kê ta thờng dùng các từ ngữ có tác dụng
liệt kê. Đó là các từ ngữ nào? Ngoài ra?
GV: Gọi học sinh đọc ví dụ b, c.
? Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa 2
đoạn?
? Tìm từ ngữ liên kết đoạn? (Học sinh
thảo luận tơng tự ví dụ a).
? Ngoài ra tìm các từ ngữ khác có cùng
quan hệ ý nghĩa trên?
GV: Để liên kết đoạn văn có ý nghĩa tơng
phản Cụ thể => khái quát.
? Đọc 2 đoạn văn ở mục 1 cho biết từ
đó thuộc từ loại nào? Trớc đó là khi
nào?
? Đại từ cũng có thể làm phơng tiện
chuyển đoạn. Hãy kể các đại khác cũng
- Học sinh đọc.
=> k mạch lạc vì trong cả 2 đoạn văn cùng
viết về ngôi trờng nhng giữa việc tả cảnh
hiện tại với cảm giác về ngôi trờng không
có sự gắn bó với nhau.
- Bổ sung ý nghĩa về thời gian tạo ra sự
liên kết về hình thức và nội dung với đoạn
văn trớc=> tạo sự gắn bó chặt chẽ giữa hai
đoạn => liền mạch liền ý => mạch lạc.

- 2 đoạn văn trở nên liền mạch.
- Liên kết về hình thức góp phần làm nên
tính hoàn chỉnh cho văn bản.
- Học sinh đọc ghi nhớ 1.
=> 2 khâu: tìm hiểu và cảm thụ.
=> sau khâu tìm hiểu.
=> quan hệ liệt kê.
Sau, trớc hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nửa,
một là, 2 là, mặt này, mặt khác.
- Đoạn 1: ý nghĩa cụ thể.
- Đoạn 2: ý nghĩa tổng kết, khái quát.
(nói tóm lại)
=> quan hệ tơng phản đối lập: nhng, trái
lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngợc lại, thế mà,
vậy mà, nhng mà.
=> quan hệ tổng kết.
Ví dụ c: tóm lại, tổng kết lại, nói 1 cách
tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói
- Đại từ
Trớc đó là trớc ngày tựu trờng.
=> đó, này, ấy, vậy.
=> ái dà lại chuyện đi học nữa cơ đấy.
I. Tác dụng của việc liên kết
các đoạn văn trong vb
- 2 đoạn văn không liền ý,
liền mạch.
* Ghi nhớ 1: SGK.
II. Cách liên kết các đoạn
văn trong văn bản.
1. Dùng từ ngữ để liên kết

đoạn văn.
a. Dùng từ ngữ có tác dụng
liệt kê.
- Trớc hết
b. Tơng phản.
c. Tổng kết.
d. Đại từ làm phơng tiện liên
kết: đó, này, ấy vậy.
21
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
có tác dụng này?
? Đọc 2 đoạn văn phần II. 2. Tìm câu liên
kết 2 đoạn văn? Tại sao câu đó có tác
dụng liên kết 2 đoạn văn?
Hoạt động 3: (13 ) Luyện tập
Gv hng dn lm bi tp s 3
Bài tập 3: Viết đoạn văn: Cái đoạn chị Dậu
Giả sử vì quá yêu nhân vật của mình mà tác giả để
cho chị Dậu đánh phủ đầu tên cai lệ chẳng hạn thì
câu chuyện sẽ giảm đi sức thuyết phục rất nhiều.
Đằng này chị Dậu đã cố gắng nhẫn nhục hết mức,
đến khi không thể cam tâm nhìn chồng bị đau ốm
mà bị hành hạ, chị mới vùng lên, chị đã chiến đấu
và chiến thắng bằng sức mạnh của
Miêu tả khách quan và chân thực chị Dậu nh vậy,
tác giả khẳng định tính đúng đắn của quy luật tức
nớc vỡ bờ. Đó là cái tài của nhà văn NTT
Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò (2)
Học thuộc ghi nhớ.
Viết hai đv nd tự chọn có sự liên kết giữa hai đoạn.

Soạn:t ng a phng v bit ng xó hi
=> chuyển tiếp ý trớc, mở đầu đoạn sau.
- Học sinh đọc ghi nhớ 2 / SGK.
- hs lờn bng lm bi tp 1,2
Bài tập 1:
a. nói nh vậy: tổng kết.
b. Thế mà: tơng phản
c. Cũng: nối tiếp liệt kê
d. Tuy nhiên: tơng phản.
Bài tập 2:
a. Từ đó oán nặng, thù sâu
b. Nói tóm lại, phải có khen
c. Tuy nhiên điều đáng kể là
d. Thật khó trả lời. Lâu nay tôi vẫn là
2. Dùng câu nối để liên kết
đoạn văn.
* Ghi nhớ 2.
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bi 05: Ting Vit : T NG A PHNG V BIT NG X HI
Tun: 05 Ngy son: 19/09/09
Tit: 17 Ngy dy: 21/09/09
A. MC TIấU: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng,biệt ngữ xã hội.
- Biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, tránh lạm dụng gây khó khăn trong giao tiếp.
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, sgk, sỏch tham kho
- Học sinh: Soạn bài

C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Thế nào là từ tợng hình? Từ tợng thanh? Tác dụng? Lấy ví dụ?
? Tìm 5 từ tợng hình tả hoạt động của ngời?
? Tìm 5 từ tợng thanh mô phỏng tiếng sóng biển?
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Nội dung ghi bng
Hoạtđộng 1:(7)h/dẫn hs tìm hiểu mục 1
Gọi học sinh đọc ví dụ.
? Hai từ bắp,bẹ đều có nghĩa là ngô
nhng từ nào đợc dùng phổ biến hơn, vì
sao?
? Em hiểu thế nào là từ toàn dân?
? Trong 3 từ trên những từ nào đợc gọi là
từ địa phơng? Tại sao?
? Từ bắp,bẹ đợc dùng ở địa phơng
nào?
? Tìm 1 từ chỉ đợc dùng ở địa phơng
em?
? Vậy từ ngữ đợc sử dụng trong phạm vi
ntn thì dợc gọi là từ ngữ địa phơng? Cho
ví dụ?
*Bài tập nhanh: Các từ mè đen, trái
thơm có nghĩa là gì? Chúng là từ địa ph-
ơng nào?
Hoạt động 2:Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu mục 2. (7 )
? Tại sao trong đoạn này tác giả dùng từ
mẹ, có chỗ dùng từ mợ?
? Trớc CMT8 trong tầng lớp xã hội nào

ở nớc ta thờng dùng từ ngữ này?
? Các từ Ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì?
- Học sinh đọc ví dụ SGK.
- Từ ngô đợc dùng phổ biến hơn vì
nó là từ nằm trong vốn từ vựng toàn
dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao.
- Từ bắp,bẹ vì nó chỉ đợc dùng
trong phạm vi hẹp, cha có tính chuẩn
mực văn hoá
- Miền núi, miền trung
- Từ ngữ chỉ sử dụng ở 1(hoặc 1 số)
địa phơng nhất định.
VD:Cua đồng còn đợc gọi: rốc, cẫu,
mần
->Vừng đen
Quả dứa
- Học sinh đọc ví dụ chú ý từ in đậm.
- Dùng từ mẹ trong lời kể mà đối t-
ợng là độc giả, mợ là từ dùng trong
lời đáp của bé Hồng trong cuộc đối
thoại với bà cô(2 ngời cùng tầng lớp
XH).
- Tầng lớp trung lu, thợng lu, không đ-
ợc dùng trong toàn dân.
- Ngỗng: điểm 2
I.Từ ngữ địa phơng.
1.Ví dụ (SGK).
- Bp, b l t ng
a phng vỡ nú ch s
dng mt s a

phng nht nh
2.Bài học
* Ghi nhớ SGK
II. Biệt ngữ xã hội.
1. Ví dụ ( SGK)
- m: m ch dựng
tng lp trung lu,
22
Min trung v
Nam b
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Tầng lớp xã hội nào thờng dùng các từ
này?
? Những từ ngữ nh trên đợc gọi là biệt
ngữ xã hội. Vậy em hiểu thế nào là biệt
ngữ xã hội? Cho ví dụ?
*Bài tập nhanh:
Cho biết các từ trẫm, khanh, long sàng,
ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào
thờng dùng các từ này?
Hoạt động 3:Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu mục 3.(7 )
? Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ
xh cần chú ý những điều gì? Tại sao k nên
lạm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xh?
GV: Gọi học sinh đọc ví dụ phần 3.
? Tại sao trong các đoạn văn thơ đó tác
giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phơng và
biệt ngữ xã hội?
? Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa ph-

ơng và biệt ngữ xã hội ta phải làm gì?
GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh luyện
tập.(17 )
- 2 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
Bài 2: hc sinh lờn bng lm.
Bài 3: Hs ng ti ch tr li.
Bài 4: hs ng ti ch c
Hoạt động 5:Củng cố - Dặn dò (2)
Học thuộc ghi nhớ.
Soạn:túm tt vn bn t s
- Trúng tủ: Đúng cái phần đã học
thuộc lòng,
-> Học sinh, sinh viên.
- Chỉ đợc dùng trong một tầng lớp xã
hội nhất định.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
-> Trẫm: cách xng hô của vua,
khanh: cách vua gọi các quan, long
sàng: giờng vua, ngự thiện: vua dùng
bữa. -> Tầng lớp vua quan trong triều
đình phong kiến.
- Chú ý đến tình huống giao tiếp.
-Vì 2 lớp từ ngữ này sẽ gây khó hiểu,
hiểu lầm.
VD1: Tô đậm màu sắc địa phơng, màu
sắc của Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên.
VD2: Tiếng lóng của những ngời
không trong sạch, làm nghề trộm cớp.

-> Để tránh lạm dụng cần tìm hiểu các
từ ngữ toàn dân có ý nghĩa tơng ứng và
chỉ sử dụng khi cần thiết.
- Học sinh đọc ghi nhớ 3.
Từ ngữ địa phơng Từ toàn dân
Ba,thầy,cậu,tía,bọ cha(bố)
Cầy chó
Hột vịt trứng vịt
chén bát ăn cơm
nhút da muối
ngái xa
Bài 2:
- học gạo : học thuộc lòng một cách máy
móc.
- học tủ: Đoán mò bài nào đó để học
thuộc lòng không xem tới bài khác
- Gậy: điểm 1.
- Phe phẩy: mua bán bất hợp pháp.
- Nó đẩy con xe với giá hời, đẩy: bán.
Bài 3; a,d ( tô đậm)
Bài 4:
Răng không, cô gái trên sông
Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài
Thơm nh hơng nhuỵ hoa lài
Sạch nh nớc suối ban mai giữa rừng.
* Cau khô ăn với hạt bèo
Lấy chồng đò dọc,ráo chèo hết ăn.
(mái chèo khô hết việc)
* Mụ rỳ mụ ri mụ n ch
Mụ giang mụ hi ch mụ m

(õu nỳi õu rng õu chng thy
õu sụng õu bin thy õu no)
thng lu trong xó hi
trc CMT8
2. Bài học
*Ghi nhớ SGK.
3.Sử dụng từ ngữ địa ph-
ơng, biệt ngữ xã hội.
a. Phù hợp với mục đích
trong giao tiếp.
b. Sử dụng để tô đậm
màu sắc địa phơng,
c. Tính cách nhân vật.
* Ghi nhớ : ( SGK )
III.Luyện tập
Bài 1:
Cá lóc cá quả
Bọc cái túi áo
Heo lợn
Bi 05: Tp lm vn : TểM TT VN BN T S
Tun: 05 Ngy son: 20/09/09
Tit: 18 Ngy dy: 23/09/09
A. MC TIấU: Giúp học sinh:
23
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
- Nắm đợc mục đích và cách thức tóm tắt tác phẩm tự sự .
- Luyện tập kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, sgk, sỏch tham kho
- Học sinh: Soạn bài

C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
? Nêu tác dụng của việc chuyển đoạn trong văn bản (phép liên kết). Trình bày các phép liên kết.
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
Gii thiu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ghi bng
.Hoạt động 1:Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu mục 1(13 )
? Y/t quan trng nht trong tp t s l gỡ?
? Ngoi nhng y/t y tp t s cũn cú
nhng y/t no khỏc?
? Khi túm tt vb t s ta fi da vo nhng
y/t no l chớnh?
? Mc ớch túm tt vb t s l gỡ?
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận trả lời câu 2.I.SGK
Hoạt động 2: (25)Tóm tắt tác phẩm tự
sự.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn
? Nội dung văn bản trên nói về tác
phẩm nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra
đợc điều đó.
? Đoạn văn trên có gì khác so với tác
phẩm ấy? ( Gợi ý: Về độ dài, lời văn, số
lợng nhân vật, sự việc)
? Từ việc tìm hiểu trên hãy cho biết các
yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt?
*Học sinh đọc ghi nhớ
? Muốn viết đợc một văn bản tóm tắt
theo em cần phải làm những việc gì?

Theo trình tự ntn?
Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò (2)
Học thuộc ghi nhớ.
Soạn:luyn tp túm tt vn bn t s
- s/v v n/v chớnh
- miờu t,biu cm, cỏc nv ph, cỏc
chi tit
- sv v nv chớnh
- k li ct truyn ngn gn ngi
khỏc hiu c nd c bn ca tp y
- Học sinh thảo luận chọn đáp án
đúng.
- Học sinh đọc ghi nhớ 1 SGK
- Đọc đ/v suy nghĩ trả lời các câu hỏi
- Tác phẩm Sơn Tinh Thuỷ Tinh
dựa vào các chi tiết, h/ả n/v trong
chuyện đợc nêu trong bản tóm tắt
- Đoạn văn có độ dài ngắn hơn rất
nhiều so với tác phẩm
- Số lợng n/v, sự việc ít hơn vì lựa
chọn n/v chính, sự việc quan trọng.
- Đ/v tóm tắt tác phẩm k fải trích
nguyên văn từ t/p Sơn Tinh Thuỷ
Tinh mà là lời of ngời viết tóm tắt.
- Học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK
Học sinh đọc ghi nhớ 3 SGK
I. Thế nào là tóm tắt văn
bản tự sự?
- ý b SGK/60
* Ghi nhớ 1.

II.Tóm tắt tác phẩm tự sự
1. Những yêu cầu đối với
một văn bản tóm tắt.
- V/b tóm tắt trung thành phản
ánh n/d của v/bản đợc tóm tắt.
Có sáng tạo cần thiết và phải
diễn đạt bằng lời văn của mình
* Ghi nhớ 2.
2.Các bớc tóm tắt văn bản.
- Bớc 1: Đọc kỹ toàn bộ văn
bản cần tóm tắt để nắm chắc
nội dung của nó.
- Bớc 2: Lựa chọn sự việc và
nhân vật chính.
- Bớc 3: Sắp xếp cốt truyện tóm
tắt theo một trình tự hợp lý
- Bớc 4: Viết bản tóm tắt bằng
lời văn của mình.
* Ghi nhớ 3/SGK
Bi 05: Tp lm vn : LUYN TP TểM TT VN BN T S
Tun: 05 Ngy son: 22/09/09
Tit: 19 Ngy dy: 23/09/09
A. MC TIấU: Giúp học sinh:
- Luyện tập kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự
- Củng cố kiến thức về tóm tắt tác phẩm tự sự
B. CHUN B
- Giáo viên: Giáo án, sgk, sỏch tham kho
- Học sinh: Soạn bài
C. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
- Thế nào là tóm tắt một tác phẩm tự sự?

- Cách thức tóm tắt một tác phẩm tự sự?
24
Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của hc sinh
*Hoạt động 1: hớng dẫn học
sinh luyện tập.(15 )
- Gọi học sinh đọc bản liệt
kê, chia nhóm
? Bản liệt kê đã nêu những s/v tiêu
biểu và các n/v chính của truyện
Lão Hạc cha? Nếu phải bổ sung
thì em thêm những gì?
? Hãy sắp xếp các sự vệc trên theo
1 thứ tự hợp lý.
- Các nhóm trao đổi thảo luận.
1.Bản liệt kê đã nêu đợc các sự việc, nhân vật, 1 số chi tiết tơng đối đầy đủ
nhng còn lộn xộn, thiếu mạch lạc và từ ngữ liên kết.
2. b,a,d,c,g,e,i,h,k.
? Viết tóm tắt truyện Lão Hạc
bằng một văn bản ngắn gọn
nhng phản ánh đợc một cách
trung thành nội dung của tác
phẩm này?
*Hoạt động 2: (23)Hớng
dẫn học sinh làm các bài tập.
? Hãy tóm tắt đoạn trích
Tức nớc vỡ bờ bằng một
đoạn văn khoảng 10 dòng.
Bài tập 3:

Có ý kiến cho rằng: Văn bản
Tôi đi học và Trong lòng
mẹ rất khó tóm tắt. Em thấy
có đúng không? Giải thích?
Hoạt động 3:Củng cố-Dặn dò(2)
? Nêu cách thức tóm tắt tp?-Tóm
tắt vb đã học ở lớp 7 (tự chọn)
- Xem trớc bài mới.
3. Lão Hạc có một ngời con trai, một mảnh vờn và một con chó. Con trai lão
đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại con chó.Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho
con, Lão Hạc phải bán con chó mặc dù lão rất buồn và đau xót.Tất cả tiền lão
dành dụm đợc lão gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vờn. Cuộc sống
mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm đợc gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo
ngấm ngầm giúp đỡ. Một hôm lão xin Binh T ít bả chó, nói để đánh bả một
con chó làm thịt để rủ Binh T uống rợu.Ông giáo rất buồn khi nghe Binh T kể
chuyện ấy.Lão Hạc bỗng nhiên chết, cái chết thật dữ dội.Cả làng không hiểu
vì sao lão chết, chỉ có ông giáo và Binh T là hiểu.
II. Bài tập.
Bài tập 2:
-> Gợi ý: Gia đình chị Dậu thiếu một suất su, anh Dậu bị đánh đập ở đình
làng một cách tàn bạo gần nh chết -> đợc trả về nhà.
- Cai lệ và ngời nhà Lý Trởng xông vào nhà chị đánh và bắt anh Dậu ra đình
với thái độ hống hách độc ác dã man. Ban đầu chị Dậu nhẫn nhục chịu đựng
để cố khơi gợi một chút tình ngời ở bọn chúng.
- Nhng cái ác ngày càng lấn tới, chị đã vùng dậy quật bọn tay sai để bảo vệ
chồng với lòng yêu thơng chồng tha thiết.
Bài tập 3:
Giải thích: Là tác phẩm tự sự nhng giàu chất thơ, ít sự việc (truyện ngắn trữ
tình)
Các tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật vì thế

nên khó tóm tắt.
TR BI TP LM VN S 1
Tun: 05 Ngy son: 22/09/09
Tit: 20 Ngy dy: 24/09/09
A. MC TIấU: Giúp học sinh:
- Một lần nữa củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn tự sự, về tạo lập văn bản, về các
vấn đề có liên quan đến đề bài, cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
- Qua tiết trả bài đánh giá chất lợng làm bài của học sinh so với yêu cầu của đề bài, nhờ đó có đợc
những kinh nghiệm và quyết tâm để làm tốt những bài sau.
- Tự sửa chữa các lỗi về chính tả, về câu.
B. KIM TRA S CHUN B NH CA HC SINH (5)
- Mục đích của việc tóm tắt tác phẩm tự sự? Thế nào là tóm tắt tác phẩm tự sự?
- Cách thức tóm tắt một tác phẩm tự sự?
C. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
*Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài
GV: Chép lại đề lên bảng:
Kể về những kỉ niệm của em với ngời mà em yêu quý nhất .
*Nhận xét bài làm
- Ưu điểm:
+ Nắm đợc yêu cầu của đề bài.
+ Mt vi Bài viết có chiu sõu, trỡnh by sch p:.
25

×