Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Luận văn Phân tích thị trường sữa Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.33 KB, 56 trang )


Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



Khi nền kinh tế phát triển , đời sống người dân ngày càng được cải
thiệt , nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm sữaở Việt Nam ngày càng mở
rộng .Trong những năm vừa qua thị trường sữ Việt Nam có những bước
chuyển biến mạnh mẽ, các sản phẩm sữa ngày càng đa dạng , phù hợp với
nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Cuộc cạnh tranh giữa các công ty
ngày càng khốc liệt, thị phần về sữa tại Việt nam có nhiều thay đổi. trên cơ
sở đó nhóm sinh viên chúng em đã chọn đề tài “ phân tích thị trường sữa
Việt Nam” . Bài thảo luận của nhóm chúng em được chia thành những phần
chính sau đây:
I- NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ NGÀNH SỮA
1, Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam.
2, Đặc điểm ngành sữa Việt Nam.
2.1, Đặc điểm khách hàng.


2.2, Các sản phẩm sữa ở Việt Nam.
2.3, Các đối thủ lớn.
2.4, Hệ thống phân phối.
2.5, Nguồn nguyên liệu.
2.6, Diễn biến giá sản phẩm.



T.H: Nhóm 2 1
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



II- PHÂN TÍCH TÍNH CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM SỮA
1, Phân tích môi trường vĩ mô( Mô hình PESTEL )

2, Phân tích môi trường vi mô (Mô hình Porter )
3, Phân tích SWOT ngành sữa ở Việt Nam.
III- DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG SỮA TRONG TƯƠNG LAI.

IV- BIỆN PHÁP GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG.

I- NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ NGÀNH SỮA.
1, Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam.
Vi t ệ Nam v n không có ng nh ch n nuôi trâu bò s a truy n th ng nênố à ă ữ ề ố
không có các gi ng trâu bò s a chuyên d ng c thù n o. Ch n nuôi bò s aố ữ ụ đặ à ă ữ
xu t hi n Vi t Nam t nh ng n m u c a th k XX. Tr i qua nh ngấ ệ ở ệ ừ ữ ă đầ ủ ế ỷ ả ữ
n m tháng khó kh n c a t n c, ng nh ch n nuôi bò s a ã óng gópă ă ủ đấ ướ à ă ữ đ đ
áng k trong vi c m b o nhu c u l ng th c th c ph m cho s phátđ ể ệ đả ả ầ ươ ự ự ẩ ự
tri n c a t n c. Tuy nhiên ng nh ch n nuôi bò s a m i ch th c s trể ủ đấ ướ à ă ữ ớ ỉ ự ự ở
th nh ng nh s n xu t h ng hóa t nh ng n m 1990 tr l i ây.à à ả ấ à ừ ữ ă ở ạ đ
D i ây l nh ng m c l ch s áng nh c a ng nh ch n nuôi bò s a Vi tướ đ à ữ ố ị ử đ ớ ủ à ă ữ ệ
Nam:



T.H: Nhóm 2 2
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th


tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



1920 1923–
Vi tệ Nam v n không có ng nh ch n nuôi trâu bò s a truy n th ng nên khôngố à ă ữ ề ố
có các gi ng trâu bò s a chuyên d ng c thù n o. Ch n nuôi bò s a xu tố ữ ụ đặ à ă ữ ấ
hi n Vi t Nam t nh ng n m u c a th k XX. Tr i qua nh ng n mệ ở ệ ừ ữ ă đầ ủ ế ỷ ả ữ ă
tháng khó kh n c a t n c, ng nh ch n nuôi bò s a ã óng góp áng kă ủ đấ ướ à ă ữ đ đ đ ể
trong vi c m b o nhu c u l ng th c th c ph m cho s phát tri n c a tệ đả ả ầ ươ ự ự ẩ ự ể ủ đấ
n c. Tuy nhiên ng nh ch n nuôi bò s a m i ch th c s tr th nh ng nhướ à ă ữ ớ ỉ ự ự ở à à
s n xu t h ng hóa t nh ng n m 1990 tr l i ây.ả ấ à ừ ữ ă ở ạ đ
D i ây l nh ng m c l ch s áng nh c a ng nh ch n nuôi bò s a Vi tướ đ à ữ ố ị ử đ ớ ủ à ă ữ ệ
Nam:
1937 1942–
mi n Nam ã hình th nh m t s tr i ch n nuôi bò s a S i Gòn-Ch L n,Ở ề đ à ộ ố ạ ă ữ ở à ợ ớ
m i ng y s n xu t c h ng nghìn lít s a v t ng s n l ng s a t trênỗ à ả ấ đượ à ữ à ổ ả ượ ữ đạ
360 t n/n m. Có 6 gi ng bò s a ã c nh p v o mi n Nam l Jersey,ấ ă ố ữ đ đượ ậ à ề à
Ongole, Red Sindhi, Tharpara, Sahiwal v Haryana.à C ng mi n Namũ ở ề
trong giai o n n y, Chính ph Australia ã giúp xây d ng Trung tâm bòđ ạ à ủ đ đỡ ự
s a thu n Jersey t i B n Cát v i s l ng 80 bò cái, nh ng do i u ki nữ ầ ạ ế ớ ố ượ ư đ ề ệ
chi n tranh Trung tâm n y sau ó ã gi i th . Bò lai h ng s a v bò s aế à đ đ ả ể ướ ữ à ữ
nhi t i vệ đớ ề sau c nuôi t i Tân Bình, Gò V p, Th c t i nh ng tr iđượ ạ ấ ủ Đứ ạ ữ ạ
bò s a do t nhân qu n lý v i qui mô nh t 10-20 con, s n xu t s a t iữ ư ả ớ ỏ ừ ả ấ ữ ươ

cung c p cho các nh h ng v tr c ti p cho ng i tiêu dùng l chính.ấ à à à ự ế ườ à



T.H: Nhóm 2 3
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



1954 - 1960
mi n B c, Nh n c b t u quan tâm n phát tri n ch n nuôi, trong óỞ ề ắ à ướ ắ đầ đế ể ă đ
có bò s a. Các Nông tr ng qu c doanh c xây d ng nh Ba Vì (H Tây),ữ ườ ố đượ ự ư à
M c Châu (S n La), Than Uyên (Ngh a L ), Tam ng (L o Cai), H u Nghộ ơ ĩ ộ Đườ à ữ ị
(Qu ng Ninh), H Trung (Thanh Hoá) cùng v i các tr m tr i nghiên c u vả à ớ ạ ạ ứ ề
gi ng v k thu t ch n nuôi bò s a. N m 1960, gi ng bò s a lang tr ng enố à ỹ ậ ă ữ ă ố ữ ắ đ

B c Kinh l n u tiên ã c a v o Vi t Nam nuôi th nghi m t i Baắ ầ đầ đ đượ đư à ệ ử ệ ạ
Vì, Sa Pa v M c Châu. n th p k 70, Vi t Nam ã c Chính ph Cuà ộ Đế ậ ỷ ệ đ đượ ủ
Ba vi n tr 1000 con bò s a Holstein Friesian (HF) v nuôi th nghi m t iệ ợ ữ ề ử ệ ạ
M c Châu. ng th i chính ph Cu Ba c ng ã giúp ta xây d ng Trung tâmộ Đồ ờ ủ ũ đ ự
bò c gi ng Moncada s n xu t tinh bò ông l nh.đự ố để ả ấ đ ạ
Nh ng n m 1970ữ ă
Vi t Nam c ng ã nh p m t s trâu s a Murrah t n . S trâu n y cệ ũ đ ậ ộ ố ữ ừ Ấ Độ ố à đượ
nuôi Phùng Th ng, Sông Bé v m t s n i khác. Tuy nhiên, ch n nuôi trâuở ượ à ộ ố ớ ă
s a t ra ch a phù h p v i i u ki n c a Vi t Nam v vì th n nay sữ ỏ ư ợ ớ đ ề ệ ủ ệ à ế đế ố
l ng trâu Murrah còn l i không nhi u.ượ ạ ề T n m 1976 m t s bò s a HFừ ă ộ ố ữ
c chuy n v o nuôi t i c Tr ng (Lâm ng). Bên c nh ó phong tr ođượ ể à ạ Đứ ọ Đồ ạ đ à
lai t o v ch n nuôi bò s a c ng c phát tri n m nh thêm các t nh mi nạ à ă ữ ũ đượ ể ạ ở ỉ ề
ông Nam B v Tp. H Chí Minh. Tuy nhiên, cho n nh ng n m uĐ ộ à ồ đế ữ ă đầ
th p k 1980, n bò s a c a Vi t Nam ch c nuôi t i các nông tr ngậ ỷ đà ữ ủ ệ ỉ đượ ạ ườ
qu c doanh v các c s tr c thu c s h u Nh n c. Quy mô các nôngố à ơ ở ự ộ ở ữ à ướ



T.H: Nhóm 2 4
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ

ng s

a Vi

t Nam



tr ng qu c doanh th i ó ph bi n l v i tr m con, quy mô l n nh t lườ ố ờ đ ổ ế à à ă ớ ấ à
Nông tr ng M c Châu v i kho ng 1000 con. Do còn nhi u h n ch v kinhườ ộ ớ ả ề ạ ế ề
nghi m ch n nuôi, c ch qu n lý không phù h p, i u ki n ch bi n v tiêuệ ă ơ ế ả ợ đ ề ệ ế ế à
th s a khó kh n nên nhi u nông tr ng ã ph i gi i th do ch n nuôi bòụ ữ ă ề ườ đ ả ả ể ă
s a không có hi u qu . n bò s a c ng vì th m gi m sút nhanh chóng.ữ ệ ả Đà ữ ũ ế à ả
1985 1987–
ng th i v i vi c nuôi bò thu n nh p n i, ch ng trình lai t o bò s a H - nĐồ ờ ớ ệ ầ ậ ộ ươ ạ ữ à Ấ
(HFx Lai Sin) c ng c tri n khai song song v i ch ng trình Sin hoá nũ đượ ể ớ ươ đà
bò V ng n i. Trong th i gian 1985-1987 Vi t Nam nh p bò Sin (c bò c và ộ ờ ệ ậ ả đự à
bò cái) t Pakistan v nuôi nông tr ng H u ngh Vi t Nam-Mông C vừ ề ở ườ ữ ị ệ ổ à
Trung tâm tinh ông l nh Moncada (Ba Vì, H Tây). ng th i n m 1987, bòđ ạ à Đồ ờ ă
Sahiwal c ng ã c nh p t Pakistan v nuôi t i Trung tâm tinh ông l nhũ đ đượ ậ ừ ề ạ đ ạ
Moncada v Nông tr ng bò gi ng mi n Trung (Ninh Ho , Khánh Ho ).à ư ờ ố ề à à
Nh ng bò Sin v Sahiwal n y ã c dùng tham gia ch ng trình Sinữ à à đ đượ để ươ
hoá n bò V ng Vi t Nam nh m t o ra n bò Lai Sin l m n n cho vi cđà à ệ ằ ạ đà à ề ệ
gây HF khác nhau tu theo th h lai: F1 (1/2 HF), F2 (3/4 HF), F3 (7/8 HF)ỳ ế ệ
hay F2 (5/8 HF).
Trong th i gian trên Vi t Nam c ng ã nh p tinh ông l nh bò Jersey v Nâuờ ệ ũ đ ậ đ ạ à
Thu S dùng lai v i bò cái Lai Sin (LS), bò V ng v bò cái lai F1, F2 (HFỵ ĩ để ớ à à
x LS). Tuy nhiên do n ng su t s a c a con lai kém xa so v i bò lai v i bòă ấ ữ ủ ớ ớ
Holstein, h n n a do m u lông không h p v i th hi u c a ngơ ữ à ợ ớ ị ế ủ i nuôi, nênườ




T.H: Nhóm 2 5
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



vi c lai t o v i bò n y không có h ng phát tri n thêm.ệ ạ ớ à ư ớ ể
1986 1999–
T n m 1986 Vi t Nam b t u phong tr oừ ă ệ ắ đầ à i m iĐổ ớ v ch sau 3 n m tà ỉ ă ừ
m t n c thi u l ng th c Vi t Nam ã có l ng th c xu t kh u. Kinh tộ ướ ế ươ ự ệ đ ươ ự ấ ẩ ế
phát tri n ã t o ra nhu c u dùng s a ng y c ng t ng. Do v y, n bò s a ể đ ạ ầ ữ à à ă ậ đà ữ ở
TP HCM, các t nh ph c n nh Bình D ng, ng Nai, Long An, ngo iỉ ụ ậ ư ươ Đồ ạ
th nh H N i v các t nh ph c n c ng t ng nhanh v s l ng. T n mà à ộ à ỉ ụ ậ ũ ă ề ố ượ ừ ă
1986 n 1999 n bò s a t ng tr ng trung bình 11%/n m. Phong tr ođế đà ữ ă ưở ă à

ch n nuôi bò s a t nhân ã hình th nh v t ra có hi u qu .ă ữ ư đ à à ỏ ệ ả
2001
Chính ph ã có ch tr ng y m nh phát tri n ng nh s a c a Vi t Namủ đ ủ ươ đẩ ạ ể à ữ ủ ệ
v i vi c thông qua Quy t nh 167/2001/Q /TTg v chính sách phát tri nớ ệ ế đị Đ ề ể
ch n nuôi bò s a trong giai o n 2001-2010. Theo ch tr ng n y t n mă ữ đ ạ ủ ươ à ừ ă
2001 n 2004 m t s a ph ng (TP H Chí Minh, An Giang, Bìnhđế ộ ố đị ươ ồ
D ng, Thanh Hoá, Tuyên Quang, S n La, Ho Bình, H Nam, ) ã nh p…ươ ơ à à đ ậ
m t s l ng khá l n (trên 10 nghìn con) bò HF thu n t Australia, M , Newộ ố ượ ớ ầ ừ ỹ
Zealand v nuôi. M t s bò Jersey c ng c nh p t M v New Zealandề ộ ố ũ đượ ậ ừ ỹ à
trong d p n y.ị à



T.H: Nhóm 2 6
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam




Ngu n: C c Nông nghi p (2005), C c Ch n nuôi (2006)ồ ụ ệ ụ ă
Trong t ng n bò s a trong c n c hi n có, trên 75% t p trung TP Hổ đà ữ ả ướ ệ ậ ở ồ
Chí Minh v các t nh ph c n nhà ỉ ụ ậ ư ng Nai, Bình D ng v Long An v.v ,Đồ ươ à
kho ng 20% các t nh phía B c, d i 2% các t nh mi n Trung v trên 2%ả ở ỉ ắ ư ớ ở ỉ ề à
Tây Nguyên. Hi n t i, trong c c u gi ng n bò s a c n c bò HFở ệ ạ ơ ấ ố đà ữ ả ướ
thu n chi m kho ng 10% v bò lai chi m kho ng 90%. Ch n nuôi bò s aầ ế ả à ế ả ă ữ



T.H: Nhóm 2 7
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam




hi n t i ch y u l các h gia ình (95%), ngo i ra có m t s ít c s ch nệ ạ ủ ế à ộ đ à ộ ố ơ ở ă
nuôi Nh n c v liên doanh.à ướ à
Nhìn chung, ng nh ch n nuôi bò s a phát tri n m nh t u nh ng n mà ă ữ ể ạ ừ đầ ữ ă
1990 n 2004, nh t l t sau khi có Quy t nh 167 nói trên. Tuy nhiên,đế ấ à ừ ế đị
hi n t i t ng s n l ng s a t i s n xu t trong n c m i ch áp ngệ ạ ổ ả ư ợ ữ ươ ả ấ ướ ớ ỉ đ ứ
c kho ng 20-25% l ng s a tiêu dùng, còn l i ph i nh p kh u t n cđượ ả ượ ữ ạ ả ậ ẩ ừ ướ
ngo i. Sau m t s n m phát tri n quá nóng, t n m 2005 s phát tri n c aà ộ ố ă ể ừ ă ự ể ủ
ng nh ch n nuôi bò s a c ng ã ch ng l i v b c l m t s khó kh n, y uà ă ữ ũ đ ữ ạ à ộ ộ ộ ố ă ế
kém m i, nh t l trong v n t ch c qu n lý v mô ng nh h ng v t ch cớ ấ à ấ đề ổ ứ ả ĩ à à à ổ ứ
qu n lý s n xu t các c s ch n nuôi “hi n i” có quy mô l n.ả ả ấ ơ ở ă ệ đạ ớ
2, Đặc điểm ngành sữa Việt Nam.



T.H: Nhóm 2 8
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s


a Vi

t Nam



N m trong xu thằ ế
chung c a các n củ ướ
ang phát tri n trên thđ ể ế
gi i, nhu c u v các s nớ ầ ề ả
ph m s a Vi t Namẩ ữ ở ệ
nh m t ngu n b sungư ộ ồ ổ
dinh d ng thi ty uưỡ ế ế
ng y c ng t ng lên.à à ă
i u n y có th th yĐ ề à ể ấ
qua s gia t ng doanh sự ă ố
t s a c a các hãng s nừ ữ ủ ả
xu t t i Vi tấ ạ ệ
Nam, v i t ng doanh thu các m t h ng s aớ ổ ặ à ữ
t ng n nh qua các n m. N m 2009, t ngă ổ đị ă ă ổ
doanh thu t h n 18.500 t VN v o n mđạ ơ ỉ Đ à ă
2009, t ng h n 14% so v i n m 2008ă ơ ớ ă
(Bi u 2). i u n y cho th y r ng kh ng ho ng kinh t trong 2 n m v aể đồ Đ ề à ấ ằ ủ ả ế ă ừ



T.H: Nhóm 2 9
ca2 sáng thứ 3
Bi u 2: Doanh s s a c a Vi t Namể đồ ố ữ ủ ệ
n v : t VNĐơ ị ỉ Đ

(Ngu n: EMI 2009a,b)ồ

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



qua không nh h ng nhi u n tiêu th s a t i Vi t Nam.ả ưở ề đế ụ ữ ạ ệ
Hi n nay, tiêu dùng các s n ph m s a t p trung các th nh ph l n, v iệ ả ẩ ữ ậ ở à ố ớ ớ
10% dân s c n c t i H N i v th nh ph H Chí Minh tiêu th 78%ố ả ướ ạ à ộ à à ố ồ ụ
các s n ph mả ẩ
s a (Somers, 2009). Bình quân m c tiêu th h ng n m hi n t 9ữ ứ ụ à ă ệ đạ
lít/ng i/n m, v n còn th p so v i các n c trong khu v c nh Thái Lan (23ườ ă ẫ ấ ớ ướ ự ư
lít/ ng i/ n m) hay Trung Qu c (25 lít/ ng i/ n m); do ó, theo xu h ngườ ă ố ườ ă đ ướ
c a các n c n y, m c tiêu th t i Vi t Nam s t ng lên cùng v i GDPủ ướ à ứ ụ ạ ệ ẽ ă ớ
(VINAMILK 2010). Cùng v i nhu c u v các s n ph ms a ng y c ng t ngớ ầ ề ả ẩ ữ à à ă
lên t i Vi t Nam, th tr ng s a hi n có s tham gia c a nhi u hãng s a, cạ ệ ị ườ ữ ệ ự ủ ề ữ ả
trong n c v n cướ à ướ

ngo i, v i nhi u s n ph m phong phú.à ớ ề ả ẩ
2.1, Đặc điểm khách hàng.
- Đối tượng khách hàng:
Sữa là sản phẩm dành cho mọi lứa tuổi, từ trẻ con cho đến người già, chỉ có khác nhau loại
sữa
Trẻ mới sinh ra nên bú mẹ ít nhất trong 6 tháng đầu. Sau đó, trẻ nên tiếp tục bú mẹ đến 18-24
tháng, hoặc nếu vì lý do nào đó mà trẻ không bú mẹ, thì sẽ sử dụng các sản phẩm sữa thay thế
phù hợp với từng độ tuổi.
Người gầy nên chọn loại sữa nguyên kem (sữa béo). Người béo phì và người tuổi trung niên



T.H: Nhóm 2 10
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam




trở lên nên chọn loại sữa không béo, không đường để hạn chế năng lượng, cholesterol, và
đường tinh đưa vào cơ thể. Người không dung nạp được đường lactose nên chọn loại sữa
không có đường lactose.
- Thói quen tiêu dùng:
Người Việt nam chưa có thói quen uống sữa.Nhiều người còn quan niệm sữa là sản phẩm chỉ
dành cho trẻ nhỏ.
- Thu nhập:
GDP bình quân đầu người tính theo giá hiện hành đạt khoảng 1.050-1.100 USD vào năm
2010.Tốc độ tăng trưởng GDP 7,5-8%/năm.
Mức sống người dân đang được cải thiện, tỷ trọng chi tiêu cho các thực phẩm dinh dưỡng
ngày càng tăng, đặc biệt là sữa.
Bên cạnh đó, dân số đông, cơ cấu dân số trẻ, mỗi năm có hơn 1 triệu trẻ em ra đời cũng là 1
yếu tố thúc đẩy chỉ số tiêu thụ sữa bình quân tăng mạnh trong tương lai.
-Nhu cầu tiêu dùng:
Trong các năm trở lại đây, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm dinh dưỡng ngày cang gia tăng.
Người tiêu dùng có xu hướng đòi hỏi cao hơn về tính phù hợp, sử dụng sản phẩm không
những ngon, bổ mà còn phù hợp với thể trạng và kết hợp với phòng bệnh và chữa bệnh.Tuy
nhiên, đây là phân khúc thị trường mới và khá khó tính, đối tượng khách hàng không nhiều
nhưng đầy tiềm năng.
2.2, Các sản phẩm sữa ở Việt Nam.



T.H: Nhóm 2 11
ca2 sáng thứ 3

Tài tr


d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



Hình 1: Các s n ph m s a Vi t Namả ẩ ữ ở ệ
(Ngu n: EMI 2009 a-b, VINAMILK 2010)ồ
§
S a b t l m ng s n ph m em l i l i nhu n cao nh t cho nh s nữ ộ à ả ả ẩ đ ạ ợ ậ ấ à ả
xu t.C nh tranh trong ng nh s a di n ra m nh nh t m ng s a b t (baoấ ạ à ữ ễ ạ ấ ở ả ữ ộ
g m c s a b t công th c v các lo i s ab t khác). M ng s a b t, c bi tồ ả ữ ộ ứ à ạ ữ ộ ả ữ ộ đặ ệ
l các lo i s a b tthu c phân khúc cao c p s l i t ng c nh tranhà ạ ữ ộ ộ ấ ẽ à đố ượ ạ



T.H: Nhóm 2 12
ca2 sáng thứ 3
Các s n ph m s a VNả ẩ ữ ở
S a b tữ ộ S a u ng ữ ố S a khácữ
S a n cữ ướ S a b t khácữ ộ S a u n nhữ đậ à


Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



c acác hãng, do l i nhu n c a nh s n xu t/ giá bán l m c r t cao, tủ ợ ậ ủ à ả ấ ẻ ở ứ ấ đạ
40%; v ây c ng l m t h ng chi m t tr ng l n nh t trong t ng doanh thuà đ ũ à ặ à ế ỷ ọ ớ ấ ổ
các m t h ng s a(Somers 2009). C nh tranh s di n ra gay g t nh t b im ngặ à ữ ạ ẽ ễ ắ ấ ở ả
s n ph m n y b i có s tham gia c a r t nhi uhãng s a c trong n c vả ẩ à ở ự ủ ấ ề ữ ả ướ à
n c ngo i.ướ à
2.2.1. S a b t công th c (milk formula)ữ ộ ứ
S a b t công th c l s n ph m s a b t tr em c pha ch theo công th cữ ộ ứ à ả ẩ ữ ộ ẻ đượ ế ứ
c bi t thay th s a m ho c c b sung nh ng vi ch t c bi t d nhđặ ệ ế ữ ẹ ặ đượ ổ ữ ấ đặ ệ à
cho các i t ng c bi t; th ng l tr em d i 3 tu i.đố ượ đặ ệ ườ à ẻ ướ ổ
B ng 2:ả
Th ph n theo doanh thu các hãng s a b t công th c (%)ị ầ ữ ộ ứ
(Ngu n: EMI 2009a)ồ

2004 2005 2006 2007 2008
Abbott Vietnam
Co.Ltd
23.1 23.8 23.4 23 23.1
Vinamilk 11.2 14.4 15.6 16.4 17
Mead Johnson
Nutrition
14.3 13.9 14.9 15.1 14.7
10.8 10.8 12 12.4 13.2 13.8
Nestlé Vietnam 8.9 10.1 9.3 8.6 8.5
Meiji Dairies
Corp.
2.9 2.1 1.8 1.6 1.5
Khác 28.8 23.7 22.6 22.1 21.4
Tổng 100 100 100 100 100



T.H: Nhóm 2 13
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ

ng s

a Vi

t Nam



B ng 3: Giá s a cho tr 6-12 tháng tu i (*)ả ữ ẻ ổ
(Ngu n: Các i lý v website giá c a VINAMILK)ồ đạ à ủ
(*)Giá tr c tháng 3/2010ướ
Nhãn hiệu Công ty Giá/ hộp VNĐ
Dielac Alpha step 2 Vinamilk 72.100
Dutch Lady step 2 Friesland 70.500
Gain Kid IQ Abbott 154.700
Enfagrow A+ Mead Johnson 160.000
Dupro Gold step 2 Royal Numico
NV
164.000
ây l m ng s n ph m có t c phát tri n nhanh nh t trong ng nh th cĐ à ả ả ẩ ố độ ể ấ à ự
ph m óng gói, v i m c t ng tr ng kép h ng n m (CAGR) t 20,8% choẩ đ ớ ứ ă ưở à ă đạ
giai o n 2004-2009. N m 2009, t ng doanh thu s a b t công th c t h nđ ạ ă ổ ữ ộ ứ đạ ơ
6.590 t VN , chi m 35,6% doanh thu to n ng nh s a, t ng m nh v c nhuỉ Đ ế à à ữ ă ạ ề ả
c u v ngu n cung s n ph m a d ng (EMI 2009). Các i u ki n kinh t -xãầ à ồ ả ẩ đ ạ đ ề ệ ế
h i thay i, m c s ng dân c t ng lên, cha m Vi t Nam ng y c ng cóộ đổ ứ ố ư ă ẹ ở ệ à à
kh n ng v mu n lo i s n ph m t t nh t cho con mình. c bi t cácả ă à ố ạ ả ẩ ố ấ Đặ ệ ở
th nh ph l n, ng i m ít có th i gian h n ch m sóc con mình, s a b tà ố ớ ườ ẹ ờ ơ để ă ữ ộ
tr em c s d ng ng y c ng nhi u do ti n l i v em l i ngu n dinhẻ đượ ử ụ à à ề ệ ợ à đ ạ ồ
d ng t t. Ch t l ng l y u t quan tr ng nh t khi ch n mua s n ph mưỡ ố ấ ượ à ế ố ọ ấ ọ ả ẩ
n y, nh t l khi các cha m c n th n h n v i các lo i s a có th b nhi mà ấ à ẹ ẩ ậ ơ ớ ạ ữ ể ị ễ

melamine ho c có h m l ng protein th p.ặ à ượ ấ



T.H: Nhóm 2 14
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



Các lo i s a b t công th c c chia theo l a tu i tr em, ph bi n l cácạ ữ ộ ứ đượ ứ ổ ẻ ổ ế à
l a tu i: 0-6 tháng, 6-12 tháng, 1-2-3 tu i, v l n h n 3 tu i. S a b t côngứ ổ ổ à ớ ơ ổ ữ ộ
th c c phân c p rõ r ng gi a các s n ph m cao c p v c p th p h n.ứ đượ ấ à ữ ả ẩ ấ à ấ ấ ơ
Phân khúc th tr ng cao c p ị ườ ấ ch y u n m trong tay các hãng s a n c ngo iủ ế ằ ữ ướ à
v i các dòng s n ph m s a nh p kh u. Có th k n các s n ph m nhớ ả ẩ ữ ậ ẩ ể ể đế ả ẩ ư
Gain c a Abbott, Friso c a FrieslandCampina - Dutch Lady Vi t Nam, Enfaủ ủ ệ

c a Mead Johnson ; v i giá bán th ng t g p 2 l n các s n ph m c p…ủ ớ ườ đắ ấ ầ ả ẩ ấ
th p h n cùng lo i; nh có th th y B ng 3 v ví d giá các s n ph m s aấ ơ ạ ư ể ấ ở ả ề ụ ả ẩ ữ
d nh cho tr t 6-12 tháng tu i c a các hãng s a. Tuy nhiên, i u n y khôngà ẻ ừ ổ ủ ữ đ ề à
nh h ng nhi u n th ph n c a các hãng s a n c ngo i, v i t ng thả ưở ề đế ị ầ ủ ữ ướ à ớ ổ ị
ph n qua các n m chi m h n 70% th ph n s n ph m s a b t công th c.ầ ă ế ơ ị ầ ả ẩ ữ ộ ứ
Abbott l hãng s a chi m th ph n cao nh t v i nhãn h ng Gain, tuy có s tà ữ ế ị ầ ấ ớ à ụ
gi m kho ng 0,1-0,2% trong nh ng n m qua. Ng i tiêu dùng t nhi u lòngả ả ữ ă ườ đặ ề
tin h n v o các hãng s a b t ngo i, luôn c coi l áng tin c y v có ch tơ à ữ ộ ạ đượ à đ ậ à ấ
l ng t t h n do c s n xu t d i các i u ki n ki m soát ch t l ngượ ố ơ đượ ả ấ ướ đ ề ệ ể ấ ượ
nghiêm ng t h n.ặ ơ
Phân khúc th p h n do FrieslandCampina Vi t Nam - Dutch Lady (các s nấ ơ ệ ả
ph m s n xu t trong n c) v VINAMILK n m giẩ ả ấ ướ à ắ ữ. Nh ng s n ph m c aữ ả ẩ ủ
hai hãng n y có u th c nh tranh v giá, do ó có kh n ng m r ngà ư ế ạ ề đ ả ă ở ộ
th tr ng các khu v c nông thôn. Th ph n c a hai công ty n y t ng uị ườ ở ự ị ầ ủ à ă đề
qua các n m, nh m ng l i phân ph i r ngv các chi n d ch qu ng cáo,ă ờ ạ ướ ố ộ à ế ị ả



T.H: Nhóm 2 15
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ

ng s

a Vi

t Nam



truy n bá th ng hi u s n ph m (B ng 2). M t trong nh ng chi n d chề ươ ệ ả ẩ ả ộ ữ ế ị
qu ng cáo l nn m 2009 l nhãn h ng Dielac c a VINAMILK. Nh m d nhả ớ ă à à ủ ằ à
l i th ph n t các công ty s a n c ngo i, VINAMILKmu n g i thông i pạ ị ầ ừ ữ ướ à ố ừ đ ệ
l Dielac c s n xu t d nh cho nhu c u dinh d ng riêng cho tr em Vi tà đượ ả ấ à ầ ưỡ ẻ ệ
Nam, v ch t l ngthì ít nh t b ng các hãng nh p kh u.à ấ ượ ấ ằ ậ ẩ
2.2.2. S a u ng (drinking milk)ữ ố
Các s n ph m s a u ng bao g m: s a n c, s a b t khác (không bao g mả ẩ ữ ố ồ ữ ướ ữ ộ ồ
s a b t công th c tr em), v s a u n nh.ữ ộ ứ ẻ à ữ đậ à
Bi u 3: Th ph n các hãng v doanh thu s n ph m s a n c (%)ể đồ ị ầ ề ả ẩ ữ ướ
(Ngu n: EMI 2009b)ồ



T.H: Nhóm 2 16
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th


tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



Th ph n các s n ph m s a u ng trong nh ng n m qua ph n l n thu c vị ầ ả ẩ ữ ố ữ ă ầ ớ ộ ề
Dutch Lady (Friesland Campina) v VINAMILK. Trong giai o n 2004-2006à đ ạ
VINAMILK b m t d n th ph n v tay Dutch Lady, tuy nhiên trong nh ngị ấ ầ ị ầ ề ữ
n m g n ây, th ph n v các s n ph m s a u ng c a VINAMILK t ng tră ầ đ ị ầ ề ả ẩ ữ ố ủ ă ở
l i v t 25,2% n m 2008, so v i 26,6% c a Dutch Lady. T ng doanh thu s aạ à đạ ă ớ ủ ổ ữ
u ng chi m kho ng 43% doanh thu to n ng nh s a (EMI, 2009). N m 2009,ố ế ả à à ữ ă



T.H: Nhóm 2 17
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th


tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



t c t ng tr ng giá tr doanh thu so v i n m 2008 l 15%, ch y u l doố độ ă ưở ị ớ ă à ủ ế à
giá t ng h u h t các m t h ng, t g n 8.000 t VN trong n m 2009 (EMI,ă ở ầ ế ặ à đạ ầ ỉ Đ ă
2009).
S a n c. S a n c bao g m s a t i nguyên ch t ( c l m t 100%ữ ướ ữ ướ ồ ữ ươ ấ đượ à ừ
s a t i) v s a ti t trùng ( cữ ươ à ữ ệ đượ
ch bi n t s a b t nh p kh u). Do ngu n nguyên li u trong n c h n ch ,ế ế ừ ữ ộ ậ ẩ ồ ệ ướ ạ ế
các s n ph m s a ti t trùng hi nả ẩ ữ ệ ệ
chi m ph n l n trong tiêu th s a n c. VINAMILK v Dutchlady l 2 côngế ầ ớ ụ ữ ướ à à
ty chi m ph n l n th ph n s aế ầ ớ ị ầ ữ
n c, v i s a n c d nh cho tr em v các i t ng khác. Các công nhướ ớ ữ ướ à ẻ à đố ượ ỏ
trong n c khác nh Hanoimilk,ướ ư
Nutifood, M c Châu, Ba Vì chi m th ph n nh v m ng s n ph m n y.…ộ ế ị ầ ỏ ề ả ả ẩ à
N m 2009, Vinamilk ã có b c t ngă đ ướ ă
tr ng t phá, v n lên chi m 55,4% th ph n s a n c to n qu c.ưở độ ươ ế ị ầ ữ ướ à ố
S a b t khác. ây l các lo i s a b t d nh riêng cho t ng i t ng,ữ ộ Đ à ạ ữ ộ à ừ đố ượ
th ng l ng i l n v i các s n ph mườ à ườ ớ ớ ả ẩ
nh : Dielac Mama (VINAMILK), Enfamama (Abbott), Frisomum (Dutch Ladyư
– nh p kh u tr c ti p t H Lan)…ậ ẩ ự ế ừ à
- h ng t i i t ng l ph n mang thai; Anlene (Fonterra Brands) hayướ ớ đố ượ à ụ ữ
Ensure (Abbott) d nh cho ng i cóà ườ

nhu c u dinh d ng c bi t. Th tr ng chuyên bi t trong ng nh s aầ ưỡ đặ ệ ị ườ ệ à ữ



T.H: Nhóm 2 18
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



th ng l dinh d ng cho ng i l n tu iườ à ưỡ ườ ớ ổ
v dinh d ng d nh cho theo b nh lý nh . V t tr i trong cung c p calciumà ưỡ à ệ ư ượ ộ ấ
cho ng i l n tu i, nhãn h ngườ ớ ổ à
Anlene c a công ty Fonterra ã chi m n 80% th ph n trong ng nh h ngủ đ ế đế ị ầ à à
chuyên bi t n y. m ng s n ph mệ à Ở ả ả ẩ
n y, các m t h ng s a nh p kh u n c ngo i v n chi m u th v th ngà ặ à ữ ậ ẩ ướ à ẫ ế ư ế ề ươ

hi u v th ph n.ệ à ị ầ
S a u n nh. S n ph m n y có t c t ng tr ng nhanh nh t trongữ đậ à ả ẩ à ố độ ă ưở ấ
nh ng n m qua, v i CAGR giai o nữ ă ớ đ ạ
2004-2009 t 24,2%, do nh n th c c a ng i tiêu dùng v l i ích c a s ađạ ậ ứ ủ ườ ề ợ ủ ữ
u n nh ng y c ng t ng, v nhđậ à à à ă à ờ
các chi n d ch qu ng cáo c a nh s n xu t. Hi n nay, công ty s a u n nhế ị ả ủ à ả ấ ệ ữ đậ à
Vi t Nam Vinasoy chi m 70% thệ ế ị
ph n v s a u n nh h p gi y, v i 2 s n ph m chính l s a u n nhầ ề ữ đậ à ộ ấ ớ ả ẩ à ữ đậ à
Fami v s a u n nh mè en. Thà ữ đậ à đ ị
ph n còn l i l c a VINAMILK v i nhãn hi u V-fresh. VINAMILK angầ ạ à ủ ớ ệ đ
mu n m r ng doanh thu m t h ngố ở ộ ở ặ à
n y.à



T.H: Nhóm 2 19
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi


t Nam



2.2.3. Các lo i s a khácạ ữ
S a c có ng. Hi n nay, th tr ng v s n ph m n y ã bão hòa, v iữ đặ đườ ệ ị ườ ề ả ẩ à đ ớ
79% th ph n thu c v VINAMILKị ầ ộ ề
v 21% th ph n thu c v Dutch Lady (Somers, 2009). Tuy nhiên, ng i tiêuà ị ầ ộ ề ườ
dùng, c bi t l th nh ph , b tđặ ệ à ở à ố ắ
u nh n th c c s a c có ng không t t cho s c kh e, v hi n nay,đầ ậ ứ đượ ữ đặ đườ ố ứ ỏ à ệ
s a c có ng hi n ph bi nữ đặ đườ ệ ổ ế
h n i v i ng i tiêu dùng nông thôn. Theo EMI, nhu c u v các s nơ đố ớ ườ ở ầ ề ả
ph m s a c Vi t Nam hi n angẩ ữ đặ ở ệ ệ đ
n giai o n bão hòa.đế đ ạ
S a chua. S a chua c nhi u ng i tiêu dùng Vi t Nam a chu ng nhữ ữ đượ ề ườ ệ ư ộ ờ
các th nh ph n dinh d ng có l ià ầ ưỡ ợ
cho s c kh e. Hi n nay, ph n l n s a chua c s n xu t b i các công tyứ ỏ ệ ầ ớ ữ đượ ả ấ ở
s a nh VINAMILK, Dutchlady, Baữ ư
Vì, M c Châu Trong n m 2009, doanh thu s a chua to n th tr ng t ng…ộ ă ữ à ị ườ ă
11% so v i n m 2008, t 2.000 tớ ă đạ ỉ
ng. S a chua g m có 2 lo i, s a chua n v s a chua u ng. VINAMILKđồ ữ ồ ạ ữ ă à ữ ố
ng u th tr ng v doanh thuđứ đầ ị ườ ề
s a chua (kho ng 60% th ph n), ch y u m ng s a chua n. Ti p theo sauữ ả ị ầ ủ ế ở ả ữ ă ế
l Dutchlady, v i u th m ngà ớ ư ế ở ả
s a chua u ng; còn l i l s a chua do h gia ình v các nh máy nh s nữ ố ạ à ữ ộ đ à à ỏ ả



T.H: Nhóm 2 20

ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



xu t (EMI 2009). Tuy nhiên, cácấ
chuyên gia cho r ng, th tr ng s a chua s d n n giai o n bão hòa sauằ ị ườ ữ ẽ ầ đế đ ạ
khi t ng tr ng m nh 10 n m quaă ưở ạ ă
(EMI 2009).
2.3, Các đối thủ lớn.
2.3.1, Vinamilk:
Thành lập từ năm 1976, cổ phần hóa năm 2003,niêm yết vào tháng 06/2006 và trở thành 1
trong các công ty có giá trị vốn hóa lớn nhất trên sàn hiện nay.
Vinamilk dẫn đầu thị trường sữa VN cả về thương hiệu,quy mô và thị phần.
Công ty hiện có 200 chế phẩm từ sữa với các nhóm sản phẩm chính gồm sữa đặc, sữa tươi,
sữa chua uống, sữ bột, bột dinh dưỡng, nhóm sản phẩm đông lạnh, nước giải khát…lần lượt

chiếm khoảng 37-90% thị phần, tùy từng nhóm hàng.
Hệ thống phân phối được tổ chúc khá bài bản và rộng khắp trên toàn quốc.Ngoài ra, sản
phẩm cũng được xuất khẩu đến nhiều nước trên thế giới.
Vinamilk hiện nay có 11 nhà máy chế biến sữa,1 nhà máy sản xuất café Sài Gòn, 2 công ty
con la Cong ty TNHH MTV Đầu tư Bất động sản và Công ty TNHH MTV Bò sữa Quốc tế.
2.3.2, Dutch Lady Vietnam
Là liên doanh giữa Friesland Vietnam Holding B.V và Đảng ủy Bình Dương theo tỷ lệ
70:30. Công ty được cấp giấy thành lập vào năm 1994 và bắt đầu đi vào hoạt động năm 1996.
Tính đến 31/12/2005, tổng vốn đầu tư và vốn điều lệ lần lượt là 604 tỷ và 295 tỷ đồng.
Dutch Lady Vietnam có dòng sản phẩm khá đa dạng chia thành các nhóm: sữa tiệt trùng,
sữa chua uống, sữa bột, sữa đặc. Các nhãn hiệu chính là Cô Gái Hà Lan, Yomost và
Friso.Công ty cũng co sản xuất sữa chua ăn, nhãn hiệu Cô Gái Hà Lan nhưng không thành



T.H: Nhóm 2 21
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi


t Nam



công trên thị trường.
Hiện Dutch Lady có 2 nhà máy sản xuất ,nhà máy 1 đặt tại Bình Dương và nhà máy thứ 2
đặt tại Hà Nam với công suất 200 triệu lít/ năm.
Sự kiện sản phẩm sữa Dutch Lady sản xuát tại trung quốc có chứa “melamine” ít nhiều ảnh
hưởng đến thương hiệu này tại 1 số nơi khác, trong đó có VN.
2.3.3, Nestle Vietnam
Chính thức thành lập vào năm 1995 dưới hình thức công ty 100% vốn nước ngoài. Sản
phẩm chính là café hòa tan và sản phẩm sữa bột ca cao nhãn hiệu Milo, Nestea va bột nêm
Maggi cũng là những sản phẩm nổi tiếng tại VN.
Tổng đầu tư của Nestle vào VN khoảng 45 triệu USD.
2.3.4, Nutifood
Là 1 công ty rất trẻ trong ngành, được thành lập vào năm 2000 với số vốn ban đầu chỉ 3 tỷ
đồng. Qua 10 năm, công ty đã có sự tăng trưởng đáng kể và tạo được tên tuổi trên thị trường
sữa ding dưỡng.Công ty có 2 phân xưởng chính: sữa bột và sữa nước với công suất lần lượt
khoảng 20000 tấn, 15 triệu lít/ năm
Các nhóm sản phẩm được cơ cấu lại và tăng cường PR trong năm 2007 không chủ yếu tập
trung vào sữa mà đi theo định hướn sản phẩm dinh dưỡng, cung cấp cho đối tượng khách
hàng đa dạng hơn. Tuy nhiên, trải qua năm 2007, tình hình giá nguyên liệu nằm ngoài dự kiến
của nhiều tổ chức trong ngành đã gây ra khó khăn cho Nutifood.
2.3.5, Hanoimilk
Cũng là 1 công ty trẻ, được thành lập vào cuối năm 2001 tại Vĩnh Phúc, sản phẩm chính là
sữa tiệt trùng và sữa chua uống nhãn hiệu IZZI và Yoha, tiêu thụ chủ yếu tại khu vực miền
Bắc và Bắc Trung Bộ.
Thời gian vừa qua,Hanoimilk gặp 1 số bất lợi liên quan đến tiêu thụ sữa TQ và trong thành




T.H: Nhóm 2 22
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



phần sản phẩm có melamine. Tình hình kinh doanh của Hanoimilk cũng gặp khó khăn.
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ
*Đối thủ cạnh tranh hiện hữu:
Điểm mạnh Điểm yếu
Vinamilk -Thương hiệu mạnh, có uy tín lâu đời.
- Hiểu rõ được văn hóa tiêu dùng của
người dân.
-Công nghệ sản xuất hiện đại.

-Chất lượng sản phẩm cao.
-Giá cả hợp lý.
-Sản phẩm đa dạng.
-Hệ thống phân phối rộng khắp.
-Tự chủ 1 phần trong nguồn nguyên
liệu.
-Nắm thị phần lớn nhất.
-1 số máy móc đã cũ cần
được thay thế mới.
-Vẫn phải nhập khẩu
nguyên liệu.
Dutch Lady -Thương hiệu mạnh. có uy tín.
-Hiểu rõ được văn hóa tiêu dùng của
người dân.
-Công nghệ sản xuất hiện đại.
-Chất lượng sản phẩm cao.
-Hệ thống phân phối rộng khắp.
-Hệ thống chăm sóc khách hàng tốt.
-Giá cả hợp lý.
-Sản phẩm đa dạng.
- Chưa tự chủ được nguồn
cung nguyên liệu.
-Chất lượng chưa ổn định.
-Không quản lý được chất
lượng nguồn nguyên liệu.
-Tự tạo rào cản đối với các
hộ nuôi bò sữa.
-Chưa có được thị phần lớn
tại phân khúc sữa bột.




T.H: Nhóm 2 23
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



Các công ty sữa trong
nước(Hanoimilk, Ba
Vì…)
-Hiểu rõ được văn hóa tiêu dùng của
người dân.
-Công nghệ sản xuất khá hiện đại.
-Chất lượng sản phẩm cao.
-Giá cả hợp lý.

-Chưa tạo được thương
hiệu mạnh.
-Sản phẩm chưa đa dạng.
-Thiếu kinh nghiệm quản
lý.
-Tầm nhìn còn nhiều hạn
chế.
-Chưa tự chủ được nguồn
cung nguyên liệu.
-Hệ thống phân phối còn
hạn chế.
Các công ty sữa nước
ngoài(Abbot,Nestle,…)
-Thương hiệu mạnh.
-Chất lượng sản phẩm tốt.
-Có nguồn vốn mạnh.
-Sản phẩm đa dạng.
-Kênh phân phối lớn.
-Công nghệ sản xuất hiện đại.
-Công nhân có tay nghề cao.
-Chưa hiểu rõ thị trường
mới.
-Chưa vượt qua được rào
cản văn hóa, chính trị.
-Giá cả cao.
-Tất cả các sản phẩm phải
nhập khẩu.
*Đối thủ cạnh tranh tiềm năng: các công ty chuyên sản xuất các sản phẩm thay thế như bột
ngũ cốc, thực phẩm chức năng như IMC,DOMESCO,BIBICA… nhưng tiềm năng chưa đủ
sức cạnh tranh với sản phẩm sữa.

=> thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và xuất hiện thêm nhiều đối thủ mạnh cả về vốn,
kinh nghiệm va công nghệ.
Thị phần các công ty sữa Việt Nam



T.H: Nhóm 2 24
ca2 sáng thứ 3

Tài tr

d

án phân
tích th

tr
ườ
ng s

a Vi

t Nam



Tính thị phần theo giá trị thì Vinamilk và Dutch Lady
(một liên doanh với Hà Lan có nhà máy đặt tại Bình
Dương) hiện là 2 công ty sản xuất sữa lớn nhất cả nước,
đang chiếm gần 60% thị phần.

Sữa ngoại nhập từ các hãng như Mead Johnson, Abbott, Nestle chiếm khoảng 22% thị phần,
với các sản phẩm chủ yếu là sữa bột.
Còn lại 19% thị phần thuộc về khoảng trên 20 công ty sữa có quy mô nhỏ như Nutifood,
Hanoi Milk, Ba Vì
Sữa bột hiện đang là phân khúc cạnh tranh khốc liệt nhất giữa các sản phẩm trong nước và
nhập khẩu. Trên thị trường sữa bột, các loại sữa nhập khẩu chiếm khoảng 65% thị phần,
Vinamilk và Dutch Lady hiện đang chiếm giữ thị phần lần lượt là 16% và 20%.
Hiện nay các hãng sản xuất sữa trong nước còn đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng
do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo chính sách cắt giảm thuế quan của Việt Nam khi
thực hiện các cam kết CEPT/AFTA của khu vực ASEAN và cam kết với Tổ chức Thương
mại thế giới WTO.
Phân khúc thị trường sữa đặc và sữa nước chủ yếu do các công ty trong nước nắm giữ:
Chỉ tính riêng Vinamilk và Dutchlady, 2 công ty này đã chiếm khoảng 72% thị phần trên thị
trường sữa nước và gần 100% thị trường sữa đặc, phần còn lại chủ yếu do các công ty trong
nước khác nắm giữ. Sự cạnh tranh của các sản phẩm sữa nước và sữa đặc nhập khẩu gần như
không đáng kể.
Thị trường sữa nước được đánh giá là thị trường có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong tương



T.H: Nhóm 2 25
ca2 sáng thứ 3
Th ph n ng nh s a Vi t Namị ầ à ữ ệ
Ngu n: Dairy Vietnam, BVSCồ

×