Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

tuần 23 bài:Bác sĩ sói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.79 KB, 49 trang )

Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23
Ngày dạy :Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT : 67, 68
BÀI: BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng, rõ ràng ,trôi chảy toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi hợp lý.
- Hiểu nội dung : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị Ngựa thông minh trị
lại. ( trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5)
* GDKNS:
- Kỹ năng ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
* Các PP dạy học:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đặt câu hỏi
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3-5’) Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời
câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Khám phá: (1’)
- Yêu cầu HS mở SGK trang 40 và đọc tên chủ
điểm của tuần.
- HS quan sát tranh


+ Bức tranh vẽ gì?
+ Theo em Bác sĩ Sói làm gì?
- Chuyển ý : Vậy để biết rõ hơn mời đi vào nội dung
bài học.
b/ Kết nối: (27-30’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm
của các em.
- Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS
trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Rèn kỹ năng đọc đúng cho nhóm HSY
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và
nhận xét bài đọc, nhận xét câu
trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- HS nêu
- Theo dõi GV đọc bài.
- HS đọc bài.
- Từ: khoan thai, , cuống lên, ,
giở trò, giả giọng, rên rỉ, bật

ngửa, vỡ tan
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe
và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3
của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, GV
giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên bảng
và cho cả lớp luyện đọc :
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống
nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên
người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên
đầu.//
- Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn
đượcphân chia như thế nào?
- Trong bài tập đọc có lời của những ai?
- Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân
biệt lời của họ với nhau.
- Mời 1 HS đọc đoạn 1.
- Khoan thai có nghĩa là gì?
- Để đọc hay đoạn văn này, các em cần đọc với
giọng vui vẻ, tinh nghịch.
- Mời HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện,
bình tĩnh, làm phúc.
- Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói
và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc
với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi
đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng
lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu).
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu luyện đọc
theo nhóm.
- Gọi từng nhóm thi đọc
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét , tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Học tiếp tiết 2
- HS đọc
- Tìm cách và luyện ngắt giọng
câu
- HS đọc .
- Bài tập đọc gồm ba đoạn
- Bài tập đọc có lời của người
kể chuyện, lời của Sói, lời của
Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Khoan thai có nghĩa là thong
thả, không vội.
- HS đọc
- HS nghe.

- HS đọc
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Từng nhóm thi đọc
- HS nhận xét
TIẾT 2
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 23-25’)
Rèn KN ra quyết định , ứng phó với căng
thẳng.
- GV đọc lại toàn bài một lần.
- Gọi 1 HS đọc
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi
thấy Ngựa?
- Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa
Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng
cách nào?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho
Ngựa?
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị
Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại
cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ
hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
4HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để
chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích
vì sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu
chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
- GV nhận xét , KL: Qua câu chuyện Sói lừa
Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị
lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình
tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả
nghĩa.

c. Thực hành:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 8-10’)
- Chia lớp làm 6 nhóm Y/C HS luyện đọc phân
vai.
- Gọi từng nhóm đọc .
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét , tuyên dương.
d. Vận dụng:
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- HSY về nhà rèn đọc đoạn 1, 2.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Nội quy
Đảo Khỉ.
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc bài.
- Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang
đi khám bệnh để lừa Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói đang đến
gần.Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn
giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám
cho cái chân sau đang bị đau.
- Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi
Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
- HSKG trả lời câu 4
- 1 HS đọc bài.
- Thảo luận và đưa ra ý kiến của
nhóm. Ví dụ:
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là
hai nhân vật chính của truyện…
- HS trả lời.

- HS chia nhóm luyện đọc .
- Từng nhóm thi đọc
- HS nhận xét.
- HS trả lời
IV.RÚT KINH NGHIỆM :

Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23
Ngày dạy :Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013
MÔN: TOÁN
TIẾT: 111
BÀI: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được số bị chia- số chia- Thương
- Biết cách tìm kết quả của phép chia
* Giảm BT3
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ::
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3-5’) Luyện tập.
- Sửa bài 3
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- GV nhận xét
3. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu bài , ghi bảng đề bài:Số bị chia – Số
chia - Thương
Phát triển các hoạt động (27-30’)
 Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo vị
trí, thành phần và kết quả của phép chia ( 8-
10’)
1. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết
quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang
phải) và nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
- Gọi HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số
trong phép chia đó.
- GV nhận xét .
 Hoạt động 2: Thực hành ( 18-20’)
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại .
- 6 : 2 = 3.

- HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi
tên từng số trong phép chia. Bạn
nhận xét.
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
(theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Gọi HS đọc Y/C bài.
GV hướng dẫn , làm mẫu:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3
Y/C HS làm bài vào vở , gọi HS sửa bài , nhận
xét.
GV chấm vở , nhận xét.
Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại:
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai
phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (3-5’)
- Về nhà xem lại thành phần tên gọi của phép
chia.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 3
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết

vào vở
- HS đọc
- HS làm bài. Sửa bài, nhận xét.
- HS quan sát mẫu.
- HSG làm bài. Sửa bài
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23
Ngày dạy :Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013
MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT: 45
BÀI: BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
- Làm được bài tập 2 a/b; 3a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ :(3-5 ’) Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các
từ sau: lội ruộng , bụi rậm , vất vả.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: (1’)

- GV giới thiệu bài , ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (27-30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả ( 18-
20’)
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một
lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép từ khó viết,
phân tích
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
- Gọi HS nêu cách trình bày bài.
- GV treo bảng phụ, đọc bài và yêu cầu HS nhìn
bảng chép.
- GV đọc lại bài , Y/C HS soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài.Nhận xét
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ ( 8-10’)
Bài 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả
lớp làm bài vào Vở
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp.
Cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn
trên bảng.
- HS nhắc lại .
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa

Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó
với Sói. Sói bị Ngựa đá cho
một cú trời giáng.
- Tìm và nêu các chữ: giả làm,
chữa giúp, chân sau, trời
giáng,…
- Viết các từ khó đã tìm được
vào bảng con , nhận xét
- HS nêu
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn
để điền vào ô trống.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái
lược
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu
và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ
theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được
nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3-5’)

- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài
tập 3
- Chuẩn bị: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
HSY tìm từ khó viết nhiều lần ở nháp.
- HS nhận xét bài của bạn và
chữa bài nếu sai.
- HS chia 4 nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày:ước
mơ, tước vỏ, trầy xước, nước
khoáng, ngước mắt, bắt chước,
cái lược, bước chân, khước từ,
…; ướt áo, lướt ván, trượt ngã,
vượt sông, tóc mượt, thướt tha,

 RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………


Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23
Ngày dạy :Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013
MÔN: TOÁN
TIẾT: 112
BÀI: BẢNG CHIA 3.
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng chia 3
- Nhớ được bảng chia 3
- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 3
* Giảm BT3
II. CHUẨN BỊ :

- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3-5’) Số bị chia – Số chia – Thương.
- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và
nêu tên gọi của chúng:
- 2 x 4 = 8
- 4 x 3 = 12
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: (1’)
- Bảng chia 3.
Phát triển các hoạt động (27-30’)
 Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 3
.( 8-10’)
1. Giới thiệu phép chia 3
- Ôn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm
tròn. (như SGK)
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất
cả bao nhiêu chấm tròn ?
a) Hình thành phép chia 3
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có
3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
b) Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3
là 12 : 3 = 4.
- Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3

2. Lập bảng chia 3
- GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104)
- Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK
bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó
cho HS tự thành lập bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
 Hoạt động 2: Thực hành ( 18-20’)
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
- 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
- HS nhắc lại .
- HS đọc bảng nhân 3
- HS trả lời và viết phép nhân 3 x
4 = 12. Có 12 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có
4 tấm bìa.
- HS tự lập bảng chia 3
- HS đọc và học thuộc bảng chia
cho 3.
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
Bài 1: Tính nhẩm.
Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng
(nhất là khi HS chưa thuộc bảng chia).
Gọi HS nêu miệng kết quả.
GV nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc Y/C .
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi HSG lên tóm tắt.
- Muốn tìm số học sinh trong mỗi tổ có ta làm

thế nào?
- Y/C HS làm bài vào vở, gọi HS sửa bài , nhận
xét
- GV nhận xét
Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho
số chia thì được “thương”
- GV hướng dẫn HSKG
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (3-5’)
- Gọi HS đọc lại bảng chia 3.
- Y/C HSY về nhà đọc thuộc bảng chia 3
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần ba.
- HS đọc Y/C .
- HS tính nhẩm, nhận xét.
- HS đọc .
- HS nêu.
- HSG tóm tắt.
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp
làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- Bạn nhận xét
- HSKG làm
- Vài HS lập lại.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………



Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23
Ngày dạy :Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013
MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 23
BÀI: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI- Tiết 1
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại
- HSKG: Biết được phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
* GDKNS:
- Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
* Các PP :
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
- Động não
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3-5’) Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói
lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.

+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan
trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng
và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.
3. Bài mới : ( 28-30’)
a. Khám phá: (1- 3’)
- Quan sát tranh
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
* Chuyển ý: Để biết rõ hơn những việc các bạn nhỏ
trong tranh , mời lớp đi vào hoạt động tiếp theo.
b. Kết nối:
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi ( 8-10’)
Rèn kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện
thoại.
- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu
hành vi đã chuẩn bị.
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ
phép không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra
- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình
hoặc không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng

- HS đóng vai diễn lại kịch bản có
mẫu hành vi đã chuẩn bị.

+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói
năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình
và xin phép được gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc
gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
- Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta
cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( 18-20’)
Bài 2: Sắp xếp thứ tự các câu thành đoạn đối thoại
cho phù hợp
* Nhận biết và phân biệt được hành vi giao tiếp khi
nhận và gọi điện thoại
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc
theo nhóm, mỗi nhóm 4 em
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ
sung.
- GV nhận xét , KL
Bài 3: Bày tỏ thái độ
- Gọi HS đọc Y/C bài.
- GV đọc lần lượt từng ý kiến yêu cầu HS giơ
thẻ bày tỏ
- GV nhận xét , KL: Tán thành ý kiến : a, b, e
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
thân mật và lịch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn

chào nhau và đặt máy nghe rất
nhẹ nhàng.
- HS nhận phiếu thảo luận và
làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả
- HS đọc
- HS giơ thẻ
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………

Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23
Ngày dạy : Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013
MÔN:THỦ CÔNG
TIẾT:23
BÀI:ÔN TẬP CHƯƠNG II : PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I/MỤC TIÊU :
-Củng cố được kiến thức kĩ năng gấp các hình đã học .
-Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học .
-HS hứng thú làm bài .
II/CHUẨN BỊ :
-GV chuẩn bị hình mẫu : hình tròn, biển báo giao thông , thiếp chúc mừng, phong bì …
-HS : Dụng cụ phục vụ cho tiết học như :giấy màu, kéo, bút chì, keo …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Khởi động :
2/Kiểm tra bài cũ : (3-5’)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Bài mới : ( 28-30’)

* HĐ1 : HS gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm
các em đã học .( 18-20’)
-GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học
trong chương II : hình tròn, biển báo giao thông, thiếp
chúc mừng, phong bì …
-GV nêu yêu cầu chung : khi thực hiện các sản phẩm
phải là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng đúng
quy trình kĩ thuật, màu sắc hài hoà, phù hợp …
- Y/C HS thực hành vào vở.
- GV theo dõi , giúp đỡ.
*HĐ2 : Nhận xét , đánh giá sản phẩm
- GV chấm vở , nhận xét
-GV nhận xét , đánh giá.
4/Củng cố – dặn dò : (3-5’)
- Về nhà tập gấp lại các bài đã học .
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công , kéo, hồ dán
để tiết sau kiểm tra .
- Hát
-Quan sát
- HS chọn một trong những sản
phẩm đã học và thực hiện yêu
cầu .
- HS thực hành.
IV. RÚT KINH
NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . ……………………………………………………………………………………
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23

Ngày dạy:Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết:69
BÀI: NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc dúng, rõ ràng , rành mạch được những điều trong bảng nội quy; biết ngắt nghỉ hơi hợp
lý.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy( trả lời câu hỏi 1, 2)
* GDHS BVMT: Nâng cao ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3-5’) Bác sĩ Sói.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho
điểm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài(1’)
- Khi đến trường, các em đã được học bản nội
quy nào?
- Vậy em hiểu thế nào là nội quy?
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được học
bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây chúng ta sẽ thêm
hiểu về một bản nội quy.
Phát triển các hoạt động (27-30’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc ( 8-10’)

- GV đọc mẫu lần 1.
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
- Yêu cầu HS nêu các từ cần luyện phát âm
- Gọi HSY đọc từ khó.
- GV nhận xét , sửa sai.
- Chia đoạn Y/C HS đọc nối tiếp đoạn .
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu
hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu
hỏi 3, 4 của bài.
- Em được học nội quy của trường.
- Nội quy là những quy định mà mọi
người đều phải tuân theo.
- Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS nêu các từ khó: tham quan,
khành khạch, khoái chí,…
- HSY đọc .
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đọc
Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các bạn trong cùng
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
nhóm.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 10-12’)
- Gọi HS đọc bài.

- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
- Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi:
- Em hiểu những điều quy định nói trên như thế
nào?
- Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
- Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái
chí?
* GDBVMT: Qua bài học mỗi chúng ta cần phải
thực hiện nghiêm túc nội quy khi đi tham quan
đảo Khỉ . Không được ném đá, đánh các con vật
…Phải luôn luôn nêu cao ý thức bảo vệ môi
trường .
4. Củng cố – Dặn dò (3-5’)
- Bài này khuyên em điều gì?
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bàivà luôn có ý thức
tuân theo nội quy.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ
một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
- HS chia nhóm và thảo luận để trả
lời câu hỏi này. + Điều 1: Mua vé
tham quan trước khi lên đảo. Mọi
quý khách khi lên đảo tham quan đều
phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền
để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho
cán bộ công nhân làm việc trên đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc thú

nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi
trong chuồng bị trêu chọc, chúng sẽ
tức giận, có thể gây nguy hiểm cho
người trêu chọc nên không được trêu
chọc thú nuôi trong chuồng.
+ Điều 3: Không cho thú ăn các
loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các
loại thức ăn lạ có thể làm chúng bị
mắc bệnh, vì thế khách tham quan
không được cho thú ăn các loại thức
ăn lạ.
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên
đảo: Khách tham quan không được
vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi
vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi
trường trên đảo, ảnh hưởng đến sức
khoẻ của thú nuôi trên đảo và đến
chính khách tham quan.
- Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái
chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng
của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế
và không bị làm phiền, khi mọi
người đến thăm Đảo Khỉ đều phải
tuân theo nội quy của Đảo.
- HS trả lời.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………….

Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23

Ngày dạy : Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2013.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT: 23
BÀI: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ- ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI :
NHƯ THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU:
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp BT1.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? BT2, 3.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp:
Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm
- HS:SGK. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3-5’) Từ ngữ về loài chim.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:(1’)
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này, các em
sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về muông
thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về đặc
điểm của con vật, đồ vật,… có sử dụng cụm từ “…
như thế nào?” , ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (27- 30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập ( 18-20’)
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ

đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau
đó đưa ra kết luận và cho điểm HS.
Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó
sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn,
- HS 1 và HS 2 làm bài tập 2,
SGK trang - HS 3 làm bài tập 3,
SGK trang 38
- HS nhắc lại .
- Xếp tên các con vật dưới đây
vào nhóm thích hợp.
- Có 2 nhóm, một nhóm là thú
dữ, nguy hiểm, nhóm kia là thú
không nguy hiểm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
sóc, chồn, cáo, hươu.
Bài 2
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV làm mẫu.
a) Thỏ chạy như thế nào?
Thỏ chạy nhanh như bay./
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó
gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một lượt

và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung?
 Hoạt động 2: Giúp HS tự đặt câu hỏi ( 8-10’)
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
- Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm.
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã dùng câu
hỏi nào?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh.
1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.
- Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3-5’)
- Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở.HSY xem lại cách
đặt câu hỏi BT3
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm , dấu phẩy.
- Đọc đề bài và trả lời: Bài tập
yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về
đặc điểm của các con vật.
- HS theo dõi.
- Thực hành hỏi đáp về các con
vật.
Thỏ chạy rất nhanh./ Thỏ chạy
nhanh như tên bắn./
b) Sóc chuyền từ cành này
sang cành khác như thế nào ?
Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác rất khéo léo…
c) Gấu đi như thế nào?

Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc
lè…
d) Voi kéo gỗ như thế nào?
Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo
gỗ thật khoẻ và mạnh…
- Các câu hỏi này đều có cụm từ
“như thế nào?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu
hỏi cho bộ phận được in đậm
trong các câu hỏi dưới đây.
- HS đọc câu văn này.
- Từ ngữ: rất khoẻ.
- Trâu cày như thế nào?

- HS thực hiện
- HS nêu.
b) Ngựa chạy như thế nào?
c) Thấy một chú ngựa đang ăn
cỏ, Sói thèm như thế nào?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu
cười như thế nào?
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

TUẦN 23
Ngày dạy :Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013
MÔN: TOÁN

TIẾT: 113
BÀI: MỘT PHẦN BA
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan ; Biết đọc, viết một phần ba (1/3)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.
Giảm BT2,3
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3-5’) Bảng chia 3.
- HS đọc bảng chia 3.
- Sửa bài 2
Giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu bài , ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (27- 30’)
 Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần
ba” ( 10-12’)
1. Giới thiệu “Một phần ba” (1/3)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau,
trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô

màu một phần ba hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.

• Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng
nhau, lấy đi một phần (tô màu) được1/3 hình
vuông.
- Cho HS tìm 1/3 ngoài thực tế.
- GV nhận xét , KL
 Hoạt động 2: Thực hành ( 18-20’)
- Hát
- HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng sửa bài 2
- HS nhắc lại .
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
- HS tô màu 1 phần.
- HS lập lại.
- HS tìm
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào ?
- Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A)
- Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C)
- Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D)
- Có thể nói: Ở hình D đã tô màu một phần mấy
hình vuông?
- GV nhận xét
* Cho HS chơi trò chơi củng cố 1/3
- GV chia lớp làm 2 nhóm , phát cho mỗi nhóm
những hình ảnh, đồ vật có 1/3 và không phải 1/3 ,
Y/CHS thi tìm.

- GV nhận xét , tuyên dương.
Bài 2: Hướng dẫn HSKG làm
HS quan sát hình vẽ và trả lời:
- Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó
- Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó
- Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó
4. Củng cố – Dặn dò (3-5’)
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- HS thực hành cắt mảnh giấy hình vuông thành 3
phần bằng nhau
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Y/C HS về xem lại cách đọc , viết 1/3.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hình A
- Hình C
- Hình D
- HS trả lời. Bạn nhận xét
- HS chia 2 nhóm tìm.
- HS quan sát hình vẽ
- HS trả lời. Bạn nhận xét
- HSKG thực hiện
- 2 đội thi đua.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………


Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23
Ngày dạy :Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013

MÔN: KỂ CHUYỆN
TIẾT : 23
BÀI: BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện
- HSKG: Biết phân vai dựng lại câu chuyện BT2
* GDKNS:
- Kỹ năng ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
* Các PP dạy học:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đặt câu hỏi
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có)
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3-5’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Khám phá: (1-3’)
- Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các em đã
được học bài tập đọc nào?
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Trong giờ kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau
kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.
b Kết nối: (20’)

 Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.( 16-18’)
Rèn KN ra quyết định , ứng phó với căng thẳng.
GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc
- Hát
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn
3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài Bác sĩ Sói.
- Câu chuyện khuyên chúng ta
hãy bình tĩnh đối phó với những
kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- Thảo luận theo nhóm – Chia sẻ
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa
đang ăn cỏ và một con Sói đang
thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội
một chiếc mũ có thêu chữ thập
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
này ăn mặc như thế nào?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS,
yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn
truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Khi biết Sói muốn ăn thịt mình , Ngựa đã làm
gì?

- GV KL , GDHS: Cần bình tĩnh khi giải quyết
vấn đề.
c.Thực hành ( 10’ )
 Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta
cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện
giọng như thế nào?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng
lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức
phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
d. Vận dụng:
- Qua bài học , em học tập được điều gì ? Vì
sao?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ.
đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống
nghe. Sói đang đóng giả làm
bác sĩ.
- Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ
dành Ngựa để nó khám bệnh
cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với
Sói.
- Ngựa tung vó đá cho Sói một
cú trời giáng. Sói bị hất tung về
phía sau, mũ văng ra, kính vỡ
tan, …
- Thực hành kể chuyện trong

nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS trả lời.
- Cần 3 vai diễn: người dẫn
chuyện, Sói, Ngựa.
- Giọng người dẫn chuyện vui và
dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ
phép; Giọng Sói giả nhân, giả
nghĩa.
- Các nhóm HSKG dựng lại câu
chuyện. Sau đó một số nhóm
trình bày trước lớp.
- Cá nhân HS trả lời
 IV. RÚT KINH NGHIỆM



Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23
Ngày dạy :Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2013
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: 46
BÀI: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên
- Làm được BT 2b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .

II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Bác sĩ Sói
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
Huơ giữa trời, vỡ tan.
- Nhận xét cho điểm 2 HS viết trên bảng.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài(1’)
- GV giới thiệu bài , ghi bảng đề bài:Ngày hội
đua voi ở Tây Nguyên.
Phát triển các hoạt động (27-30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả ( 18-
20’)
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một
lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-
nông.
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó
viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
- Gọi HS nêu cách trình bày bài.
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài
viết của HS.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 8-10’)
Bài 2b)
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp
viết vào nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn
.
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Về ngày hội đua voi của đồng
bào Ê-đê, Mơ-nông.
- Tìm và nêu các chữ: tưng bừng,
nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.
- HS nêu.
- Nghe và viết lại bài.Soát lỗi
theo lời đọc của GV.
- HS đọc .
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2b
- GV hướng dẫn , làm mẫu: rượt , bước.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp
làm bài vào Vở .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3-5’)
- Dặn dò HS: Các em viết bài có 5 lỗi chính tả
trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và

sạch đẹp.
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ, tìm từ khó viết ra nháp.
- Nhận xét tiết học .
- HS theo dõi.
- HS sửa bài , nhận xét
Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt;
thượt; trượt ; bước; rước; lược;
thước; trước.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
TUẦN 23
Ngày dạy :Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2013
MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 23
BÀI: CHỮ HOA T
I. M ỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ T( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Thẳng(1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ;Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần)
- Rèn KN viết đúng mẫu.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3-5’)
- Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: S
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Sáo tắm thì mưa.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài(1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.Ghi
bảng.
Phát triển các hoạt động (27- 30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa ( 8-10’)
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ T
- Chữ T cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ T và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ
bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét cong
trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn
ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 6.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết

bảng con.
- HS nhắc lại .
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
Trường Tiểu học Vạn Thọ 2 GV: Bùi Thái Hồng Thục
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét
cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo
1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới,
phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở
đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.( 8-
10’)
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: T – Thẳng như ruột ngựa, giải
nghĩa.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Thẳng lưu ý nối nét T và h.
3. HS viết bảng con
* Viết: : T

- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở ( 10-12’)
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3-5’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa U – Ư. Ươm cây gây rừng.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- T : 5 li
- h, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- a, n, o, u, ă, ư : 1 li
- Dấu hỏi (?) trên ă
- Dấu nặng (.) dưới ô vàư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×