Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GA phụ đạo văn7 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.69 KB, 48 trang )

Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
Ngày dạy: …./…./2011
Buổi 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I . Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức về từ ghép, từ láy.
- Rèn luyện kỹ năng phát hiện và sử dụng từ ghép và từ láy.
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài
- HS: Ôn tập lí thuyết, làm các BT trong SGK.
III. Tiến trình dạy- học:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS ôn lý thuyết về từ
ghép và từ láy.( khái niệm, phân loại,
nghĩa )
GV gọi HS tìm các ví dụ tương ứng
với mỗi loại từ.
GV lưu ý HS phân biệt được đối với
từ ghép thì giữa các tiếng có quan hệ
về nghĩa, còn từ láy thì giữa các tiếng
có quan hệ về âm.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
GV hướng dẫn HS làm BT.
? Phân loại từ ghép trong các từ sau?
Ốm yếu, xe lam, tốt đẹp, xăng dầu,
rắn giun, núi non, xem bói, cá lóc,
bánh cuốn, cơm nước, núi sông, rau
muống, ruộng vườn.
I. Phân biệt từ ghép và từ láy:
1. Từ ghép:


- Khái niệm:
- Phân loại: + Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ.
-Nghĩa của từ ghép:
+TGĐL có tính chất hợp nghĩa.
+ TGCP có tính chất phân nghĩa.
2.Từ láy:
- Khái niệm:
- Phân loại: + Từ láy toàn bộ.
+ Từ lá bộ phận: vần, phụ
âm đầu
- Nghĩa của từ láy:
+Được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh
của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa
các tiếng.
+ Những từ láy có tiếng gốc có thể có
những sắc thái khác nhau: biểu cảm,
giảm nhẹ, nhấn mạnh
II. Bài tập luyện tập:
BT1: Phân loại các từ ghép:
- TGĐL: Ốm yếu, tốt đẹp, xăng dầu, núi
non, cơm nước, núi sông, ruộng vườn.
- TGCP: còn lại.
1
Năm học: 2011 - 2012
1
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
? So sánh nghĩa của từng tiếng trong
nhóm các từ ghép?
a, trông mong, tìm kiếm, giảng dạy.

b, buồn vui, ngày đêm, sống chết.
?Giải thích nghĩa của từ ghép?
a, Mọi người cùng nhau gánh vác việc
chung.
b, Đất nước ta đang trên đà phát triển.
c, Bà con ăn ở với nhau rất hòa thuận.
? Phân loại từ láy gợi hình ảnh, âm
thanh, trạng thái: ha hả, khẳng khiu, rì
rào,nhấp nhô, ầm ầm, lom khom,
đung đưa, leng keng, mấp mô.
?Xác định sắc thái ý nghĩa và đặt câu
với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ
nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ.
? Viết đoạn văn nói về tâm trạng của
em khi dược điểm cao trong đó có sử
dụng từ ghép, tứ láy chỉ tâm trạng?
HS viết, trình bày
GV chữa.
BT2: So sánh nghĩa:
a, Các tiếng trong mỗi từ đồng nghĩa với
nhau.
b, Các tiếng trong mỗi từ trái nghĩa nhau.
BT3: Giải thích nghĩa
a, Gánh vác: đảm đương cùng chịu trách
nhiệm.
b, Đất nước: một quốc gia.
c, Ăn ở: cách cư xử.
BT4: Xác định và phân loại từ láy:
- TL gợi hình ảnh: khẳng khiu, lom
khom,

- TL gợi âm thanh: ha hả, ầm ầm, rì
rào, leng keng.
- TL gợi trạng thái: nhấp nhô, đung
đưa, mấp mô.
BT5: Giải nghĩa và đặt câu:
- Nhỏ nhắn: nhỏ và trông cân đối dễ
thương.
- Nhỏ nhặt: nhỏ bé, vụn vặt không đáng
chú ý.
- Nhỏ nhen: tỏ ra hẹp hòi, hay chú ý
đến việc nhỏ về quan hệ đối xử.
- Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, gây ấn tượng
mong manh, yếu ớt.
- Nhỏ nhẻ: : (nói năng, ăn uống) thong
thả, chậm rãi, với vẻ giữ gìn, từ tốn.
BT6: Viết đoạn văn:
IV. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét buổi học.
- BT về nhà: + Tìm 3 từ láy tượng thanh, 3 từ láy tượng hình và đặt câu.
+ Hoàn chỉnh BT 6.
2
Năm học: 2011 - 2012
2
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
Ngày dạy: …./…./2011
Buổi 2: RÈN LUYỆN KĨ NĂMH LÀM VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đặc điểm của văn bản biểu cảm.
- Luyện tập về cách làm bài biểu cảm.
II. Chuẩn bị:

- GV: soạn bài
- HS: làm bài tập SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chữa bài tập viết đoạn văn
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Gọi HS nhắc lại các đặc điểm.
GV khái quát, lấy ví dụ minh hoạ qua
các văn bản đã học hoặc các đề bài biểu
cảm.
HS lên bảng viết lại trình tự các bước
của một bài văn biểu cảm.
GV nêu dàn bài khái quát.
I. Đặc điểm của văn bản biểu cảm :
- Mỗi văn bản biểu cảm biểu đạt một
tình cảm chủ yếu (yêu, ghét, phê phán,
khâm phục, ca ngợi, tự hào ) -> đó là
những tình cảm tốt đẹp, nhân văn.
- Tình cảm tự nhiên, chân thực
- Muốn biểu đạt tình cảm phải thông qua
hình ảnh ẩn dụ tượng trưng; thông qua
miêu tả tự sự.
II. Cách làm bài văn biểu cảm :
1. Tìm hiểu để, tìm ý: (định hướng văn
bản)
2. Lập dàn bài (xây dựng bố cục)
- MB: giới thiệu đối tượng biểu cảm và
cảm xúc khái quát.
- TB: nêu các cảm xúc cụ thể qua miêu

tả tự sự
- KB: khẳng định lại tình cảm đối với
đối tượng.
3. Viết bài: triển khai dàn bài thành bài
văn hoàn chỉnh với cách diễn đạt mạch
lạc, ngôn ngữ trong sáng, đúng chính tả
ngữ pháp.
4. Sửa bài: phát hiện lỗi sai và sửa chữa.
III. Luyện tập :
3
Năm học: 2011 - 2012
3
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
HS lên bảng thực hiện - nhận xét.
GV nhận xét, chữa bài.
HS lập dàn bài cho BT2, trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
GV chữa .
HS viết các đoạn văn hoàn chỉnh, GV
thu một số em và đọc trước lớp. HS
nhận xét bài của bạn.
GV chữa từng bài.
1. Gạch chân dưới những từ ngữ, dấu
hiệu có ý nghĩa biểu cảm trong các câu
sau:
a, Ôi chao! Con chuồn chuồn nước mới
đẹp làm sao!
b, Kể sao cho xiết các thắng cảnh thiên
nhiên tươi đẹp của đất nước, quê hương.
c, Tôi tần ngần đứng lặng rất lâu trong

khu vườn rực rỡ sắc màu và ngan ngát
hương thơm ấy.
d, Yêu quá, đôi bàn tay của mẹ, đôi bàn
tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy,
xương xương.
2. Tìm và sắp xếp ý cho đề văn biểu
cảm:
Mùa thu- mùa tựu trường
* Yêu cầu:
- Đối tượng biểu cảm: mùa thu- mùa tựu
trường.
- Tình cảm: cảm xúc về thiên nhiên mùa
thu, cảm xúc về mùa tựu trường.
- Dàn bài:
+ MB: giới thiệu và nêu cảm nhận về
mùa thu mùa - tựu trường.
+ TB: Cảm xúc về thiên nhiên mùa thu
qua cảnh sắc bầu trời, cây cỏ, hoa lá, ánh
nắng, không khí
Cảm xúc về mùa tựu trường khi được
gặp thầy cô, bạn bè; khi bước vào một
năm học mới với sự lớn lên trưởng
thành hơn; tự hứa với lòng mình yêu
trường, yêu thầy cô, bạn bè, cố gắng học
tập và hi vọng tin tưởng vào một tương
lai tươi sáng
+ KB: khẳng định ý nghĩa của mùa thu
đối với tuổi học trò.
3. Viết các đoạn văn:
- MB, KB

- TB
4
Năm học: 2011 - 2012
4
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
IV. Củng cố, dặn dò: - Tiếp tục ôn tập lý thuyết
- Hoàn chỉnh BT3 thành một bài văn.
Ngày dạy: …./…./2011
Buổi 3: TÌM HIỂU THƠ ĐƯỜNG LUẬT
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại một số kiến thức khái quát về thơ Đường luật.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích luật thơ Đường qua một số bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, một số tư liệu tham khảo.
- HS: học thuộc các bài thơ được làm theo thể thơ Đường luật vừa học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chữa BT3 của buổi học trước.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
? Nêu các bài thơ Đường luật đã học?
? Nhắc lại các kiến thức về các thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt,
thất ngôn bát cú.
- HS nêu
- GV khái quát, mở rộng.
- Lấy ví dụ minh họa qua các bài thơ đã
học.
I. Nguồn gốc thơ Đường:
- Do các thi sĩ đời Đường(618-907) ở

Trung Hoa sáng tạo nên, là một trong
những thành tựu kì diệu của nền văn
minh nhân loại. Các thi sĩ thiên tài: Lý
Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị
- Thơ Đường du nhập vào nước ta rất
sớm, phần lón các bài thơ chữ Hán, chữ
Nôm của ông cha ta để lại đều sáng tác
theo Đường luật.
II. Một số kiến thức cơ bản:
1. Phân loại:
- Thơ thất ngôn bát cú
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
2. Luật thơ:
a, Thơ thất ngôn tứ tuyệt:
- Có 4 câu, mỗi câu 7 chữ
- Các câu 1;2;4 hoặc 2;4 vần với nhau ở
chữ cuối.
Ví dụ:
Bài: Sông núi nước Nam
b, Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt:
5
Năm học: 2011 - 2012
5
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Chỉ rõ các vần trong bài thơ?
? Phân tích phép đối trong bài thơ?
? Bài thơ được làm theo luật bằng hay
trắc?

? Bài thơ có đúng niêm hay không?
- HS làm
- GV gợi ý: chỉ ra các từ ngữ cụ thể
trong bài thơ khi trả lời các câu hỏi.
- HS viết
- GV gợi ý, khuyến khích HS khá giỏi.
Thu một số bài của HS đọc và chữa.
- Có 4 câu, mỗi câu 5 chữ
- Các câu 2;4 vần với nhau ở chữ cuối.
Ví dụ:
Bài: Phò giá về kinh
c, Thơ thất ngôn bát cú:
- Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ
- Luật thơ:
+ Cách gieo vần: Phần lớn gieo vần
bằng. độc vần, cả bài có 5 vần chân ở
các câu 1;2;4;6;8.
+ Đối( đối ý, đối từ loại, đối thanh): Các
câu 3-4;5-6 đối với nhau.
+ Luật bằng- trắc: theo định lệ: nhất,
tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân
minh.
Chữ thứ hai của câu 1 là bằng thì bài thơ
viết theo luật bằng. Chữ thứ hai của câu
1 là trắc thì bài thơ viết theo luật trắc.
+ Niêm: Tiếng thứ hai của các cặp câu
1-8;2-3;4-5;6-7 cùng theo một luật hoặc
bằng hoặc trắc.
+ Bố cục: gồm 4 phần( đề, thực, luận
kết).

Ví dụ:
Bài: Qua đèo Ngang.
III. Luyện tập:
1.Viết bằng trí nhớ bài thơ “ Bạn đến
chơi nhà “ của Nguyễn Khuyến.
2. Bằng sự hiểu biết của em vể thể thơ
thất ngôn bát cú, em hãy viết một đoạn
văn phân tích cách sử dụng luật thơ
Đường trong bài Qua đèo Ngang.
IV. Củng cố và dặn dò:
6
Năm học: 2011 - 2012
6
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
- Ghi nhớ về đặc điểm của các thể thơ trên.
- Hoàn chỉnh BT2 ở nhà.
======================
Ngày dạy: …./…./2011
Buổi 4: CA DAO – DÂN CA
I. Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức về ca dao dân ca.
- Một số BT phân tích ca dao, dân ca.
- GD cho HS tình yêu ca dao dân ca.
II. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, một số câu ca dao.
- HS: học thuộc các bài ca dao, dân ca đã học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: BT2 của buổi 3( Gọi những em chưa trình bày)
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt:
GV cho HS nhắc lại khái niệm ca dao
dân ca
?Những bài ca dao đã học nói về những
chủ đề gì?
GV: CD-DC phản ánh tâm tư, tình cảm,
thế giới tâm hồn con người. Là những
sáng tác dân gian, mang tính tập thể,tính
truyền miệng, đối tượng phản ánh của ca
dao, dân ca là đời sống tâm hồn của
nhân dân lao động. Tình yêu quê hương
đất nước, tình cảm gia đình, tình yêu đôi
lứa, những suy nghĩ về thân phận, nghề
nghiệp, là đề tài chủ yếu của ca dao.
? Trong ca dao, dân ca thường sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào?
Ở mỗi biện pháp NT, GV hướng dẫn HS
lấy các bài ca dao để minh họa.
I.Khái niệm ca dao, dân ca:
- Ca dao:
- Dân ca:
II. Nội dung:
- Những câu hát về tình cảm gia đình.
- Những câu hát về tình yêu quê hương,
đất nước, con người.
- Những câu hát than thân.
- Những câu hát châm biếm.
III. Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng:
- Thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể.

- Cách ví von so sánh; thủ pháp lặp.
- Hình ảnh ẩn dụ.
- Hình thức đối đáp.
7
Năm học: 2011 - 2012
7
Giỏo ỏn : Ph o Ng vn 7 Bựi Thanh Hi
GV: L tỏc phm ca qun chỳng, ngụn
ng ca ca dao rt chõn thc, hn nhiờn,
gi cm, giu mu sc a phng, gn
gi vi li n ting núi hng ngy ca
nhõn dõn lao ng.
Phõn tớch cỏi hay ca cỏc bin phỏp NT
trong bi ca dao: ng bờn ni ng ?
GV hng dn HS lm vo v, c mt
s bi .
( Yờu cu vit thnh on vn hon
chnh.)
Ca dao thiên về diễn tả đời sống nội
tâm con ngời. ( Ngữ văn 7 Tập 2)
Em hãy làm rõ nhận xét trên qua một
số câu ca dao đã học?
GV hng dn HS lm dn bi v ly
dn chng tiêu biểu, phù hợp.
Viết 1 đoạn văn nêu cảm nhận của em
về bài ca dao : Công cha nh núi ngất
trời .
HS viết, trình bày.
GV nhận xét từng bài , khái quát.
GV hng dn HS thc hin theo nhúm.

Nhúm no c c nhiu cõu ca dao
nhỏt thỡ s thng.
GV yờu cu ch .
- Mụ tớp quen thuc: thõn em, thng
thay
- Cõu hi tu t.
- Phúng i, tng phn.
- Nhng hỡnh nh gn gi, quen thuc
trong i sng hng ngy.
IV. Luyn tp:
Bi tp 1:
- Ch ra cỏc BPNT:
+ 2 cõu u kộo di ra thnh 12 ting
gi s to ln, rng rói ca cỏnh ng
+ BP ip ng, o ng, i xng gia
cõu 1 vi cõu 2 cng tụ m cm giỏc v
mt khụng gian thoỏng óng, trn y
sc sng.
+ Hỡnh nh so sỏnh cụ gỏi nh chn lỳa
ũng ũng tht p, v p kt tinh t
sc tri, hng t, t cỏnh ng bỏt
ngỏt mờnh mụng.
+ Cỏc t lỏy, t a phng , mụ tớp thõn
em
Bi tp 2: - Cần làm đợc các ý sau:
+ Ca dao ca ngợi tình cảm gia đình ( dẫn
chứng)
+ Ca dao ca ngợi tình cảm quê hơng đất
nớc( dẫn chứng)
+ Ca dao than thân trách phận cho kiếp

ngời khổ cực.( dn chng)
+ Ca dao châm biếm mỉa mai.( dn
chng)
- Dẫn chứng tiêu biểu phù hợp
Bài tập 3: Viết đoạn văn:
B i tp 4: Thi c ca dao.
8
Nm hc: 2011 - 2012
8
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
IV. Củng cố dặn dò:
- Ghi nhớ các đặc điểm về ND khái quát và NT của các bài ca dao.
- Học thuộc các bài ca dao đã học, sưu tầm thêm các câu ca dao cùng chủ đề.
- Hoàn chỉnh BT 2.
Ngày dạy: …./…./2011
Buổi 5: ÔN TẬP VĂN BẢN THƠ TRUNG ĐẠI
I.Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức về các văn bản thơ trung đại.
- Một số BT phân tích thơ.
- GD cho HS tình yêu thiên nhiên, quê hương qua các bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, một số BT.
- HS: học thuộc các bài thơ đã học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: BT2 của buổi 4 (Gọi những em chưa trình bày)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV gọi HS nêu các nét chính về nội
dung và nghệ thuật của mỗi tác phẩm.

GV khái quát, nhấn mạnh những biện
pháp nghệ thuật chính.
GV hướng dẫn HS làm BT.
Yêu cầu HS viết thành đoạn văn.
? Bố cục của bài thơ “Bạn đến chơi
nhà” có tuân thủ bố cục bài thơ đường
I. Nội dung và nghệ thuật của các văn
bản đã học:
1. Nam quốc sơn hà:
2. Phò giá về kinh:
3. Côn Sơn ca:
4 Sau phút chia li:
5. Bánh trôi nước:
6. Qua Đèo Ngang:
7. Bạn đến chơi nhà:
8. Xa ngắm thác núi Lư:
9. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh:
II. Bài tập luyện tập:
Bài tập 1: Hình ảnh người phụ nữ trong
2 văn bản “ Bánh trôi nước” và “ Sau
phút chia li”:
Bài tập 2: Bố cục bài “Bạn đến chơi
nhà”: 3 phần
- Câu đầu
9
Năm học: 2011 - 2012
9
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
luật không? Nguyễn Khuyến có sáng
tạo gì? Hãy chỉ rõ?

? Cách ví von tiếng suối của Nguyễn
Trãi trong 2 câu thơ “Côn Sơn tiếng
đàn cầm bên tai” và của HCM trong
câu thơ “ Tiếng suối trong như tiếng
hát xa” có gì giống và khác nhau?
? Viết đoạn văn nói lên cảm nghĩ của
em sau khi học xong bài “Qua Đèo
Ngang” của Bà huyện Thanh Quan?
Gợi ý: Nêu được cảm nghĩ về cảnh
tương Đèo Ngang thoáng đãng mà heo
hút đồng thời thể hiện nhớ nước
thương nhà, nỗi buồn cô đơn thầm lặng
của tác giả. Cảm nhận được nghệ thuật
mượn cảnh để tả tình, bài thơ đạt mức
độ chuẩn mực của thơ Dường thất
ngôn bát cú, tạo nên vẻ đài các trang
nhã
HS viết thành đoạn văn, trình bày.
GV nhận xét từng bài làm.
- 6 câu tiếp
- Câu cuối
Bài tập 3:
- Cả hai câu thơ đều thể hiện những tâm
hồn thi sĩ có khả năng hòa nhập với
thiên nhiên
- Tiếng suối trong “Côn Sơn ca” ở rừng
Côn Sơn nơi nhà thơ đang ở ẩn. tiếng
suối trong “Cảnh khuya” ở núi rừng
VB, nơi nhà thơ đang ngày đêm lãnh
đạo nhân dân ta đánh giặc

Bài tập 4: Viết đoạn văn
IV. Củng cố dặn dò:
- Đọc thuộc lòng các bài thơ.
- Ôn tập nội dung , nghệ thuật của các bài thơ.
- Hoàn chỉnh BT 4.

10
Năm học: 2011 - 2012
10
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
Ngày dạy: …./…./2011
Buổi 6: CÁCH LẬP Ý VÀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ
TRONG VĂN BIỂU CẢM
I.Mục tiêu:
- Kiến thức:Củng cố những kiến thức về cách lập ý và các yếu tố tự sự, miêu
tả trong VB biểu cảm.
- Kĩ năng: Rèn luyện cách lập ý và sử dụng tự sự, miêu tả khi làm văn biểu
cảm.
- Thái độ : GD cho HS thể hiện cảm xúc chân thực trong bài làm.
II. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, một số BT.
- HS: làm các bài tập trong SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt.
GV hướng dẫn HS ôn tập những kiến
thức cơ bản.
HS nhắc lại 4 cách lập ý
GV khái quát, lấy ví dụ minh họa đối

với mỗi cách lập ý.
GV nhấn mạnh.
I. Cách lập ý trong văn bản biểu cảm:
1. Liên hệ hiện tại với tương lai:
2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về
hiện tại:
3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn,
mong ước:
4. Quan sát, suy ngẫm:
II. Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn
bản biểu cảm:
- Vai trò quan trọng của các yếu tố tự sự,
miêu tả trong VB biểu cảm.
- Tự sự, miêu tả chỉ đóng vai trò khơi
11
Năm học: 2011 - 2012
11
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
? Nêu cách lập ý của văn bản: “Cổng
trường mở ra” ?
GV gợi ý: Cách lập ý của tác giả có hồi
tưởng quá khứ, có suy nghĩ về hiện tại,
có liên hệ với tương lai, có quan sát suy
ngẫm để diễn tả 1 chuỗi cảm xúc của
người mẹ: hồi hộp, lo lắng, hi vọng
GV hướng dẫn HS làm, trình bày.
GV chữa.
? Hãy tìm điểm chung về nội dung biểu
đật trong 3 ví dụ sau?
a, Vịnh cảnh ngụ tình là nét nghệ thuật

đắc sắc của thơ ca trung đại.
b, Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình, nữa cảnh như chia tấm lòng.
c, Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
gợi cảm xúc, góp phần diễn tả cảm xúc
và thể hiện sự chi phối của cảm xúc.
III. Bài tập luyện tập:
Bài tập 1: Nêu cách lập ý.
Bài tập 2: Lập ý cho đề “Cảm xúc về
người thân”
- Xác định người thân là ai, và mối quan
hệ thân tình của mình với người đó.
- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng
của mình với người đó trong quá khứ.
- Nêu lên sự gắn bó của mình với người
đó trong niềm vui , nỗi buồn, trong sinh
hoạt, học tập, vui chơi
- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của
người đó mà bày tỏ tình cảm, mong
muốn
Bài tập 3:
- Các VD chỉ rõ mối quan hệ chặt chẽ
giữa tả cảnh và tả tình -> Cần phải dùng
yếu tố miêu tả trong văn bản biểu cảm.
IV . Củng cố dặn dò:
- Hoàn chỉnh BT2 thành một bài văn.

12
Năm học: 2011 - 2012

12
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
Ngày dạy: …./…./2011
Buổi 7: RÌn luyÖn c¸ch ph¸t biÓu c¶m nghÜ vÓ t¸c phÈm
v¨n häc.
I.Mục tiêu:
- Kiến thức:Củng cố những kiến thức về cách PBCN về tác phẩm văn học.
- Kĩ năng: Rèn luyện cách lập ý và diễn đạt khi PBCN.
- Thái độ : GD cho HS thể hiện cảm xúc chân thực trong bài làm.
II. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, một số BT.
- HS: làm các bài tập trong SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS trình bày BT 4 của buổi học trước.
GV nhận xét cách diễn đạt.
4. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
? Khi PBCN về tác phẩm văn học cần
chú ý những điều gì?
GV để HS nêu ý kiến của mình.
GV tổng hợp các ý kiến, đưa ra một số
lưu ý, lấy ví dụ minh họa.
I.Một số lưu ý:
- Khi PBCN về tác phẩm văn học cần
tiếp xúc với tác phẩm ( đọc , hiểu)
- PBCN là cảm nhân về giá trị nội dung
và giá trị nghệ thuật:
+ Cảm nghĩ về nội dung là nêu những ấn
tượng sâu sắc, những cảm nghĩ về chủ

đề tư tưởng của tác phẩm, những ý nghĩa
mà tác giả muốn gửi gắm.
+ Cảm nghĩ về nghệ thuật là nêu những
nét nghệ thuật đặc sắc: ngôn ngữ, hình
ảnh, các biện pháp n/t. Từ đó thấy được
tài năng của tác giả.
- Bố cục của của bài văn PBCN về tác
13
Năm học: 2011 - 2012
13
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
? PBCN về bài ca dao:
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.
HS viết thành bài văn biểu cảm, trình
bày.
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, bổ sung, chữa về cách
diễn đạt.
? Cảm nghĩ về khổ thơ đầu bài thơ
“Tiếng gà trưa”?
HS lập dàn ý , viết phần mở bài và kết
bài.
GV gọi HS trình bày , nhận xét.
phẩm văn học cũng phải đảm bảo 3
phần.
- Cần bám sát các chi tiết, hình ảnh, có
dẫn chứng khi PBCN; liên hệ với hoàn

cảnh ra đời của tác phẩm; liên hệ với tác
phẩm khác cùng chủ đề.
- Tình cảm trong bài viết phải chân
thành, sâu sắc.
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Bài ca dao là lời ru ngọt ngào.
- Nội dung ý nghĩa: Khẳng định và ca
ngợi công cha nghĩa mẹ vô cùng to lớn;
thể hiện lòng biết ơn của con cái đối với
cha mẹ. Đó cũng là lời nhắn nhủ ân tình
thiết tha: con cái phải ghi lòng tạc dạ
công lao cha mẹ.
- Giá trị n/t: Là lời ru êm ái ngọt ngào,
cấu trúc song hành ở 2 câu đầu, hình ảnh
so sánh , ẩn dụ
Bài tập 2: Lập dàn ý
IV . Củng cố dặn dò:
- Hoàn chỉnh BT2 thành một bài văn.
Ngày dạy: …./…./2011
Buổi 8: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu:
- Kiến thức:Củng cố những kiến thức về thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.
- Kĩ năng: Rèn luyện cách sử dụng các kiến thức đó khi nói và viết.
- Thái độ : GD cho HS ý thức sử dụng từ ngữ chuẩn mực.
II. Chuẩn bị:
14
Năm học: 2011 - 2012
14
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải

- GV: soạn bài, một số BT.
- HS: làm các bài tập trong SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS trình bày BT 2 của buổi học trước.
GV nhận xét cách diễn đạt.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS nhắc lại các kiến
thức về thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ;
lấy ví dụ minh họa cho từng kiến thức.
GV lưu ý phân biệt điệp ngữ với dùng từ
lặp do nghèo nàn vốn từ và không nắm
chắc cú pháp.
? Giải thích các thành ngữ và nói rõ đâu
là thành ngữ có cấu trúc đối xứng? Các
thành ngữ đó được hiểu theo cách nào?
HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
? Đặt câu với mỗi thành ngữ ở BT 1?
Gọi 5 HS đặt 5 câu.
? Xác định điệp ngữ trong các ví dụ sau
và nêu tác dụng của nó?
a, Trời xanh đây là của chúng ta,
Núi rừng đây là của chúng ta,
Những cánh đồng thơm mát,
Những ngả đường bát ngát,
I. Lý thuyết:
1. Thành ngữ:
- Khái niệm:
- Ý nghĩa:

- Tác dụng:
2.Điệp ngữ:
- Khái niệm:
- Các dạng điệp ngữ:
- Tác dụng:
3. Chơi chữ:
- Các lối chơi chữ:
II. Bài tập luyện tập:
Bài tập 1:
- Giận cá chém thớt: bực tức một cách
vô lối.
- Giật gấu vá vai: những người nghèo
khổ, tạm bợ, cuộc sống không ổn định.
- Chuột sa chĩnh gạo: chỉ những người
may mắn.
- Rán sành ra mỡ: chỉ những người hà
tiện, keo kiệt.
- Miệng hùm gan sứa: những người nhát
gan.
- > Hiểu theo nghĩa chuyển( ẩn dụ)
Bài tập 2: Đặt câu
Bài tập 3:Xác định điệp ngữ
a, nhấn mạnh ý thơ, sự giàu đẹp hùng vĩ
của đất nước, bộc lộ niềm tự hào của tác
giả về tinh thần làm chủ đất nươcd của
nhân dân ta.
15
Năm học: 2011 - 2012
15
Giỏo ỏn : Ph o Ng vn 7 Bựi Thanh Hi

Nhng dũng sụng nng phự sa.
b, Tụi yờu Si Gũn da dit Tụi yờu
trong nng sm, mt th nng ngt
ngo Tụi yờu c ờm khyua tha tht
ting n. Tụi yờu ph phng nỏo dng;
dp dỡu xe c vo nhng gi cao im.
? Phỏt hin li chi ch trong cỏc vớ d
sau?
a, Vụi tụi tụi tụi,
b, õy cú bỏn mc tn.
c, Ch ti lin vi ch tai mt vn.( ND)
d, Trng bao nhiờu tui trng gi,
Nỳi bao nhiờu tui gi l nỳi non.
e, i tu Pht bt n chay,
Tht chú n c, tht cy thỡ khụng.
? Vit on vn biu cm ch t chn
trong ú cú s dng ip ng, thnh
ng?
HS vit ỳng yờu cu , trỡnh by on
vn.
HS nhn xột on vn ca bn- GV nhn
xột.
b, lm ni bt tỡnh yờu nng nhit ca
tỏc gi vi Si Gũn.
Bi tp 4: Phỏt hin li chi ch
a, dựng t ng õm.
b, Dựng t ụng ngha v núi lỏi.
c, Dựng t gn õm.
c, Dựng t trỏi ngha, gn ngha.
e, dựng t ng ngha.

Bi tp 5: Vit on vn:
IV . Cng c dn dũ:
- Hon chnh BT5 .
Ngy dy: ././2011
Bui 9: LUYN TP .
I.Mc tiờu:
- Kin thc:Cng c nhng kin thc các văn bản thuộc thể loại tùy bút vừa
học.
- K nng: Rốn luyn cỏch s dng cỏc kin thc ú khi núi v vit.
- Thỏi : GD cho HS ý thc s dng t ng chun mc.
II. Chun b:
- GV: son bi, mt s BT.
16
Nm hc: 2011 - 2012
16
Giỏo ỏn : Ph o Ng vn 7 Bựi Thanh Hi
- HS: lm cỏc bi tp trong SGK.
III. Tin trỡnh dy hc:
1.n nh:
2. Bi c: HS trỡnh by BT 5 ca bui hc trc.
GV nhn xột cỏch din t.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS chữa bài
kiểm tra 15 phút.
Hớng dẫn kĩ nội dung bài thơ bài ca
nhà tranh bị gió thu phá của nhà thơ Đỗ
Phủ.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập các
văn bản Một thứ quà của lúa non:

Cốm , Mùa xuân của tôi , Sài Gòn tôi
yêu .
? Giá trị của Cốm đợc tác giả thể hiện
nh thế nào?Từ đó em thấy đợc thái độ gì
của tác giả?
HS viết thành đoạn văn và trình bày.
GV nhận xét và bổ sung.
? Sức sống của mùa xuân trong thiên
nhiên và trong lòng ngời đợc tác giả thể
Bài tập 1:
-Theo dòng cảm xúc, tác giả đã diễn tả
những cảm nhận của mình thông qua
nhiều giác quan, đặc biệt là khứu giác để
từ đó làm nổi bật hơng thơm thanh khiết
của cánh đồng lúa, của lá sen và cốm,
cũng nh sự khéo léo của con ngời trong
việc làm cốm và sự hấp dẫn của những
cô hàng cốm làng Vòng với dấu hiệu cái
đòn gánh hai đầu cong vút nh chiếc
thuyền rồng.Qua trang viết của Thạch
Lam , ta còn hiểu cả cách thởng thức thứ
quà bình dị mà vô cùng thanh khiết
.Cốm trở thành một món quà, lễ phẩm
rất độc đáo, gắn với phong tục văn hóa
của chúng ta.
- Bài tùy bút không chỉ dừng lại ở ý
nghĩa giới thiệu về một nét văn hóa ẩm
thực của ngời Hà Nội , mà thông qua đó,
tác giả còn thể hiện suy nghĩ , tình cảm
của mình đối với vẻ đẹp bình dị mà

thanh cao của cốm Hà Nội. Đó là sự trân
trọng , yêu quý và hết sức tự hào. Từ vẻ
đẹp của tâm hồn ngời Hà Nội , Thạch
Lam còn gợi cho ta nghĩ tới vẻ đẹp của
con ngời Việt Nam, của thiên nhiên Việt
Nam.
Bài tập 2:
Tác giả đã sử dụng nhiều hình ảnh so
sánh để diễn tả sức sống của mùa xuân
17
Nm hc: 2011 - 2012
17
Giỏo ỏn : Ph o Ng vn 7 Bựi Thanh Hi
hiện bằng những hình ảnh so sánh cụ
thể, gợi cảm. Em hãy chỉ ra những hình
ảnh đó?
HS chỉ ra cụ thể và nêu tác dụng.
? Tình yêu Sài Gòn của tác giả Minh H-
ơng thể hiện ở những phơng diện nào?
HS viết thành 1 đoạn văn và trình bày.
trong thiên nhiên và trong lòng ngời.
- Trong đoạn 2 tác giả sử dụng khoảng
10 phép so sánh.
- Trong đoạn 3 tác giả sử dụng 3 phép so
sánh.
Bài tập 3:
Tình yêu của tác giả với Sài Gòn đợc thể
hiện trớc hết qua cảm nhận khá tinh tế
về thiên nhiên và khí hậu.Thời tiết Sài
Gòn rất đa dạng ( nắng sớm , gió lộng

buổi chiều, cơn ma nhiệt đới ào ào và
mau dứt). Sự thay đổi đột ngột của thời
tiết trời đang ui ui buồn bã bỗng nhiên
trong vắt lại nh thủy tinh cũng là 1 nét
riêng độc đáo. Dờng nh để đồng điệu với
thời tiết, khí hậu, nhịp sống của thành
phố cũng rất đa dạng.
Trong bài tùy bút, tác giả bộc lộ tình
yêu nồng nhiệt , thiết tha với Sài Gòn.Từ
tình yêu ấy t/g cảm nhận đợc vẻ đẹp
riêng của thành phố. Nhận xét về con
ngời SG, t/g tập trung nói về con ngời,
phong cách nổi bật của con ngời Sài
Gòn. Nét phong cách nổi bật của con ng-
ời Sài Gòn đợc tác giả khái quát là tự
nhiên chân thành, cởi mở, mạnh bạo mà
vẫn ý nhị.Những tính cách ấy đợc biểu
hiện trong đời sống hàng ngày và trong
hoàn cảnh thử thách của lịch sử
IV . C ng c d n dò :
- Hon chnh BT sau: Viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của mình với quê
hơng.
Ngy dy: ././2011
Bui 10: ÔN TP CHUNG
I.Mc tiờu:
- Kin thc:Cng c nhng kin thc các văn bản , kiến thức tiếng Việt, Tập
làm văn đã học.
- K nng: Rốn luyn cỏch s dng cỏc kin thc ú khi núi v vit.
18
Nm hc: 2011 - 2012

18
Giỏo ỏn : Ph o Ng vn 7 Bựi Thanh Hi
- Thỏi : GD cho HS ý thc s dng t ng chun mc.
II. Chun b:
- GV: son bi, mt s BT.
- HS: lm cỏc bi tp trong SGK.
III. Tin trỡnh dy hc:
1.n nh:
2. Bi c: Gi HS trỡnh by BT viết đoạn văn ca bui hc trc.
GV nhn xột cỏch din t.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hớng dẫn HS làm BT
? Xác định các đại từ trỏ ngời và điền
vào bảng?
a, Chúng nó đi nh đàn bọ hung
Dũi vào lòng đất nớc chúng ta.
b, Giăc giữ cớ sao phạm đến đây
Chúng bay nhất định phải tan vỡ.
c, Mày đi đâu để mọi ngời đi tìm?
d, Tôi nhất định ra đi, nó nhất định
không chịu. Chúng tôi phải bàn bạc mãi.
? Tìm 5 từ ghép đẳng lập, 5 từ ghép
chính phụ? Đặt câu với mỗi từ đó?
Gọi 4 HS lên bảng thi ai làm nhanh hơn
và chính xác hơn.
GV nhận xét , khái quát về từ ghép.
?Từ láy toàn bộ khác từ láy bộ phận nh
thế nào ? Cho ví dụ?
HS phân biệt , lấy ví dụ về từ láy. GV

khái quát về từ láy.
? Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau rồi
tìm các từ HV có yếu tố đó?
HS làm , trình bày
GV khái quát về từ HV.
Bài tập 1:
Ngôi số ít số nhiều
1
tôi chúng ta,
chúng tôi
2 mày chúng mày
3 nó chúng nó
Bài tập 2:
Bài tâp 3:
- Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau
hoàn toàn,có một số trờng hợp tiếng
đứng trớc biến đổi thanh điệu hoặc phụ
âm cuối để tạo ra sự hài hòa về âm
thanh.
VD: xanh xanh , đo đỏ, bần bật.
- Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự
giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần
vần.
VD: lao xao, long lanh
Bài tập 4:
- Phi (Phi công) : bay ( phi đội, phi
cơ )
- Quốc ( quốc ca): đất nớc( quốc gia,
quốc kì, )
- Dạ ( Dạ hội): đêm( dạ hơng, dạ tiệc )

19
Nm hc: 2011 - 2012
19
Giỏo ỏn : Ph o Ng vn 7 Bựi Thanh Hi
? Xác định quan hệ từ và nêu đúng quan
hệ ý nghĩa của nó?
a, Cái áo của tôi đợc mẹ đan rất vừa
vặn.
b, Anh em nh chân với tay.
c, Con đờng lầy lội vì trời ma.
? Trình bày ý nghĩa của các loại từ đồng
nghĩa? Đặt câu để minh họa?
HS trình bày . Gọi 1 số em đặt câu. GV
khái quát về từ đồng nghĩa.
? Viết đoạn văn thể hiện cảm nghĩ của
em về tình bạn trong bài thơ : Bạn đến
chơi nhà của NK?
GV hớng dẫn: Về nội dung cần biểu cảm
về tình bạn cao quý mà nhà thơ NK đã
bày tỏ trong bài thơ của mình : không
cần mâm cao cỗ đầy , chỉ cần sự thông
cảm, chia sẻ với nhau
- Thiên( thiên th): trời( thiên tử, thiên
đình )
Bài tập 5:
c, của : quan hệ sở hữu.
b, nh : quan hệ so sánh.
c, vì : quan hệ nhân quả.
Bài tập 6:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân

biệt sắc thái ý nghĩa.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: khác
nhau về sắc thái ý nghĩa.
Bài tập 7: Viết đoạn văn.
IV . Cng c dn dũ:
- Khái quát các nội dung trong buổi học.
- Hon chnh BT7 .
- GV hớng dẫn ôn tập ở nhà .
V. Rỳt kinh nghim:
20
Nm hc: 2011 - 2012
20
Giỏo ỏn : Ph o Ng vn 7 Bựi Thanh Hi
HC Kè II
Ngy dy: ././2012
Bui 11: Ôn tập về tục ngữ
I. Mc tiờu:
- Kin thc:Cng c nhng kin thc các bi tc ng ó hc.
- K nng: Rốn luyn cỏch s dng cỏc kin thc v tc ng khi núi v vit.
- Thỏi : GD cho HS ý thc s dng t ng chun mc.
II. Chun b:
- GV: son bi, mt s BT.
- HS: lm cỏc bi tp trong SGK.
III. Tin trỡnh dy hc:
1.n nh:
2. Bi c: Gi HS trỡnh by BT viết đoạn văn ca bui hc trc.
GV nhn xột cỏch din t.
3. Bài mới:
Hot ng dy v hc Ni dung cn t
21

Nm hc: 2011 - 2012
21
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
HS nhắc lại hiểu biết về tục ngữ.
GV khái quát.
? Tìm một số câu tục ngữ để minh họa ?
HS đọc một số câu tục ngữ và phân tích.
? Tục ngữ thường có những cách diễn
đạt như thế nào?
? Tìm các câu tục ngữ có sử dụng các
cách diễn đạt tương ứng và phân tích?
HS làm theo nhóm, cử đại diện trình
bày.
GV nhận xét, khái quát từng câu.
?Tìm các câu tục ngữ có cùng nội dung
với các câu sau hoặc dị bản?
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
- Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt
- Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ
giống.
- Một mặt người bằng mười mặt của.
HS làm theo nhóm trong 15 phút.Mỗi
nhóm cử đại diện đọc kết quả.Nhóm nào
tìm đúng sẽ thắng.
? Nêu suy nghĩ của em về câu tục ngữ
“ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”?
HS làm cá nhân. GV thu một số bài, đọc
, cả lớp cùng nhận xét cách làm của bạn,
nêu cách chữa. GV nhận xét và chữa.

1. Tục ngữ là gì?
- Một thể loại của thơ ca dân gian.
- Giàu tính trí tuệ.
- Hình thức: câu ngắn gọn, có vế, có đối,
hoặc có vần( lưng); sử dụng các hình
ảnh so sánh, ẩn dụ , từ nhiều nghĩa
- Nội dung: đúc kết kinh nghiệm SX,
nêu lên bài học nhân sinh để mọi người
vận dụng, biểu đạt tình cảm, tư tưởng,
hành động, của mình vào cuộc sống
hàng ngày.
2.Tìm hiểu cách diễn đạt của tục ngữ:
a. Diễn đạt bằng so sánh:
b, Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ:
c.Diễn đạt bằng từ và câu có nhiều
nghĩa.
d, Diễn đạt bằng cách nói quá, điệp
ngữ
3. Bài tập luyện tập:
* BT1. Tìm các câu tục ngữ có cùng nội
dung:
* BT 2:
- MB: Giới thiệu nội dung khái quát về
câu tục ngữ: thể hiện truyền thống tốt
đẹp vể lòng biết ơn
- TB:
+ Nghĩa đen của câu tục ngữ:
+ Nghĩa bóng của câu tục ngữ:
+ Chúng ta cần biết ơn những ai và biets
ơn ntn?

- Câu tục ngữ là một bài học luân lí sâu
sắc, giáo dục chúng ta đạo lí làm
người
22
Năm học: 2011 - 2012
22
Giỏo ỏn : Ph o Ng vn 7 Bựi Thanh Hi
IV . Cng c dn dũ:
- Khái quát các nội dung trong buổi học.
- Hon chnh BT2 .
- Nờu cm nhn ca em v cõu tc ng: Mt mt ngi bng mi mt ca.
- GV hớng dẫn ôn tập ở nhà .
V. Rỳt kinh nghim:
Ngy dy: ././2012
Bui 12: Ôn tập về tiếng Việt.
I.Mc tiờu:
- Kin thc:Cng c nhng kin thc các loi cõu: cõu rỳt gn, cõu c bit ó
hc.
- K nng: Rốn luyn cỏch s dng cỏc kin thc khi núi v vit.
- Thỏi : GD cho HS ý thc s dng t ng chun mc.
II. Chun b:
- GV: son bi, mt s BT.
- HS: lm cỏc bi tp trong SGK.
III. Tin trỡnh dy hc:
1.n nh:
2. Bi c: Gi HS trỡnh by BT viết nh ca bui hc trc.
GV nhn xột cỏch din t v ni dung.
3. Bài mới:
23
Nm hc: 2011 - 2012

23
Giáo án : Phụ đạo Ngữ văn 7 Bùi Thanh Hải
Hoạt động dạy và học Nội dung cần đạt.
Hướng dẫn HS ôn tập lại lí thuyết.
HS lập bảng phân biệt về câu rút gọn và
câu đặc biệt.
GV khái quát.
GV lưu ý cách dùng: Trong những văn
cảnh mà việc rút gọn câu không cho
phép ta khôi phục 1 cách dễ dàng thì
không nên rút gọn.
Gọi HS đặt các câu đặc biệt có tác dụng
tương ứng.
Hướng dẫn HS đặt 2 loại câu để phân
biệt.
? Chỉ rõ và khôi phục các thành phần
câu bị rút gọn trong các câu?
HS lên bảng thực hiện.
I. Câu rút gọn:
- Là câu vốn có dầy các thành phần
chính nhưng trong một số ngữ cảnh nhất
định ta có thể rút gọn 1 số thành phần
mà người nghe,đọc vẫn hiểu được.
- Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, thông
tin nhanh hơn, tránh lặp, hoặc dùng
chung cho mọi người.
- Các kiểu:
+ Rút gọn CN:
VD: -Bạn ăn cơm chưa?
- Ăn rổi?

+ Rút gọn VN:
VD: - Ai làm trực nhật hôm nay?
- Tôi.
+ Rút gọn cả CN và VN:
VD: - Bạn làm bài tập chưa?
- Rồi.
- Cách dùng: Khi rút gọn câu không làm
cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc
hiểu không đầy dủ; không biến câu nói
thành một câu cộc lốc khiếm nhã.

II. Câu đặc biệt:
- Là loại câu không cấu tạo theo mô
hình C-V .
- Tác dụng:
+ Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra
sự việc.
+ Dùng liệt kê, thông báo về sự tồn tại
của sự vật hiện tượng.
+ Dùng bộc lộ cảm xúc.
+ Dùng gọi đáp.
III. Bài tập luyện tập:
BT1 : Đặt câu:
BT 2:
a, Đi thôi con.
-> lược bỏ CN: Chúng ta.
b, Mong các cháu mai sau lớn lên thành
những người dân xứng đáng với nước
24
Năm học: 2011 - 2012

24
Giỏo ỏn : Ph o Ng vn 7 Bựi Thanh Hi
? Trong nhng trng hp sau, cõu c
bit dựng lm gỡ?
? Vit mt on vn miờu t mựa ụng
trong ú cú s dng cõu rỳt gn v cõu
c bit?
HS vit . GV thu mt s bi, c v
cha.
c lp t do. -> lc b CN : Bỏc.
c, Ting hỏt ngng. C ting ci >
lc b VN: cng ngng.
BT3: a, Nh ụng X: xỏc nh ni chn.
Bui ti: xỏc nh thi gian.
Mt chic ốn mng xụng. Mt
b bn gh.: liờt kờ thụng bỏo s tn ti
ca s vt, hin tng.
b, M i ! Ch i!: dựng gi ỏp.
c, Cú ma.: thụng bỏo s xut hin hin
tng.
d, Tri! p quỏ! Mt n cũ trng ang
bay kỡa.: Bc l cm xỳc.
BT 4: Vit on vn.
IV . Cng c dn dũ:
- Khái quát các nội dung trong buổi học.
- Hon chnh BT4 .
- GV hớng dẫn hc tập ở nhà .
V. Rỳt kinh nghim:
Ngy dy: ././2012
Bui 13: Cách làm bài văn nghị luận.

I.Mc tiờu:
- Kin thc:Cng c nhng kin thc v c im, cỏc bc , cỏch lm bi vn
ngh lun.
- K nng: Rốn luyn k nng thc hin cỏc bc lm bi vn ngh lun.
- Thỏi : GD cho HS ý thc lm bi ngh lun.
II. Chun b:
- GV: son bi, mt s BT.
- HS: lm cỏc bi tp trong SGK.
III. Tin trỡnh dy hc:
1.n nh:
25
Nm hc: 2011 - 2012
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×