Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

giáo án sinh học 6 trọn bộ đúng chuẩn kt 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 215 trang )

G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
TUẦN:1 TỪ NGÀY 19/ 8/2013 ĐẾN 24/ 8/ 2013
TIẾT: 1
Ngày soạn: 18/ 8/ 2013
Ngày dạy: 20/ 8 / 2013
I/ . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Trao đổi chất, lớn lên, sinh sản…
- Phân biệt vật sống và vật không sống .
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật


3 . Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học .
II/ . CHUẨN BỊ
GV: Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật , hình vẽ 2.1 SGK.
HS: Tìm hiểu thông tin SKG
III/ . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 5 P)
1. Ổn định lớp
2 . Kiểm tra
3 . Bài giảng
Mở đầu : SGK

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG ( 20 P)
-GV yêu cầu tìm hiểu thông tin
SGK
? Em hãy kể tên một số cây, con ,
đồ vật ở xung quanh ?
GV. Yêu cầu học sinh chọn đại
diện để quan sát :
-GV . Yêu cầu HS thảo luận
nhóm theo câu hỏi :
1. Con gà , cây đậu cần điều
kiện gì để sống?Cái bàn có cần
điều kiện giống như con gà và cây
đậu để tồn tại không ?
-HS tìm hiểu thông tin
-HS . Kể những sinh vật xung
quanh
HS . Chọn đại diện để quan sát
VD con gà ,cây đậu ,cái

bàn
-HS . Thảo luận nhóm và cử
một người ghi lại những ý kiến
trao đổi thống nhất của nhóm .
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 1
Giáo án sinh học 6
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi

2 . Sau một thời gian chăm sóc
đối tượng nào sẽ tăng kích thước,
khối lượng và đối tượng nào
không tăng ?
-GV . Yêu cầu các nhóm trình
bày ý kiến của nhóm mình
-GV. Gới thiệu vật sống ( con gà ,
cây đậu ) và vật không sống ( cái
bàn )
-GV. Em hãy lấy một số VD về
vật sống và vật không sống ?
-GV cho học sinh kết luận
-HS . Đại diện nhóm trình bày
ý kiến của nhóm mình =>
nhóm khác bổ sung => chọn ý
kiến đúng
-HS . Rút ra kết luận Về vật
sống và vật không sống
-HS . Tự cho ví dụ
Kết luận :
- Vật sống : Lấy thức
ăn ,nước uống ,lớn
lên ,sinh sản .
- Vật không sống :
Không lấy thức ăn
,không lớn lên
Hoạt động 2 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG ( 15 P)
GV. Yêu cầu HS quan sát bảng
SGK trang 6 > GV giải thích
tiêu đè của hai cột 6 và 7

GV. Yêu cầu HS hoạt động độc
lập điền vào bảng trong vở BT.
GV. Chữa bài bằng cách gọi HS
trả lời > GV nhận xét
H . Qua bảng so sánh hãy cho biết
đặc điểm của cơ thể sống?
HS . Quan sát bảng SGK chú ý
cột 6 và 7
HS . hoàn thành bảng
HS . Lên bảng ghi kết quả của
mình vào bảng phụ của GV >
HS khác theo rõi và nhận xét
> HS ghi tiếp các ví dụ khác
vào bảng
HS . Nêu đặc điểm của cơ thể
sống ?
KL : Đặc diểm của cơ
thể sống là :
- Trao đổi chất với môi
trường .
- Lớn lên và sinh sản
IV/ . CỦNG CỐ- DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
1 . Đánh dấu nhân vào ô mà em cho là đúng .
Dấu hiệu chung cho mọi cơ thể sống là :
STT Dấu hiệu Đúng Sai
1 Lớn lên
2 Sinh sản
3 Di chuyển
4 Lấy các chất cần thiết
5 Loại bỏ các chất thải

2 . Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 2
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
+ Đọc trước bài 2 " NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC"
+ Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật tro

*************************@@@@@@@@@@***************************

Tiết: 2
Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày dạy:23/8/2013



I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng.
- Biết được bốn nhóm sinh vật chính : Động vật ,thực vật , vi khuẩn , nấm
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh
3 . Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học .
II . CHUẨN BỊ
-GV : Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau
Tranh vẽ về đại diện nhóm sinh vật chính ( Hình 2.1 / SGK )
-HS: Tìm hiểu thôngtin SGK và một số động vật địa phương.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 5 P)
1 . Ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau ?
3 . Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NộI DUNG
Hoạt động 1 : SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN
GV . Yêu cầu HS tìm hiểu thông
tin ,Làm bài tập trang 7 SGK

-GV cho HS tập làm quen với
cách thức lập bảng thống kê đơn
giản bằng cách điền vào các cột
trống trong bảng cho trước với
các sinh vật cho trước như bảng
HS . Hoàn thành bảng thống kê
trang 7 SGK vào vở bài tập
HS . Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận : Sinh vật đa dạng .
a ) Sự đa dạng của thế
giới sinh vật
Thế giới sinh vật rất
phong phú và đa dạng ở
môi trường sống và có
vai trò quan trọng trong
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 3
Giáo án sinh học 6
BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH
HỌC
BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH
HỌC
G
I
Á
O

Á
N


S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
trong SGK.
- GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng SGK. ĐIền những thông
tin về các sinh vật đó.
? Qua thong tin trên em hãy kể
các đại diện thực vật? Đại diện
động vật?
? Nhóm nấm và nhóm vi khuẩn?
- GV yêu cầu HS kết luận nội
dung
- HS xem lại bảng hoạt động
a). Xếp loại-> rút ra nhận xét,
yêu cầu nêu được:
+ Cây ớt, cây tỏi tây thuộc thực
vật
+ Con voi, giun đất, cá chép

ruồi ,thuộc động vật.
+ Nấm thuộc nhóm nấm.
+ Vi khuẩn thuộc nhóm vi
khuẩn
- HS rút ra kết luận
đời sống con người
b ) Các nhóm sinh vật .
Kết luận : Sinh vật trong
tự nhiên chia thành 4
nhóm
-Vi khuẩn
-Nấm
-Thực vật
- Động vật
Hoạt động 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
GV.Yêu cầu học sinh đọc SGK
và giới thiệu chương trình môn
sinh học cấp trung học cơ sở
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Nhiệm vụ của sinh học là gì
-GV . Gọi HS đọc to phần "
nhiệm vụ của thực vật học "
HS . Đọc thông tin SGK lần
lượt tóm tắt nội dung chính để
trả lời câu hỏi
HS Nhắc lại nội dung vừa nghe
và ghi nhớ .
-HS trả lời
-Nghiên cứu các đặc điểm cấu
tạo và hoạt động sống, điều

kiện sống của sinh vật cũng
như mối quan hệ giữa sinh vật
với nhau và với môi trường
sống tìm cách sử dụng hợp lí
chúng phục vụ đời sống con
người.
Kết luận :
Nhiệm vụ của sinh học
là:
Nghiên cứu các đặc điểm
cấu tạo và hoạt động
sống, điều kiện sống của
sinh vật cũng như mối
quan hệ giữa sinh vật với
nhau và với môi trường
sống tìm cách sử dụng
hợp lí chúng phục vụ đời
sống con người.
IV . CỦNG CỐ- DẶN DÒ
1 . Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào ?
2 . Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm ? hãy kể tên các nhóm
3 . Chọn đáp án đúng .
Nhiệm vụ của sinh học là :
A . Nghiên cứu hình thái ,cấu tạo , đời sống và sự đa dạng của sinh vật .
B . Tìm cách sủ dụng , phát triển , bảo vệ các sinh vật có ích và hạn chế các sinh vật
có hại
C . Nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật và giữa các sinh vật với môi trường
D . Gồm A , B và C
NAÊM HOÏC: 2013-
2014

Trang: 4
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
- Ôn lại kiến thức về quang hợp đã được học ở tiểu học .
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
TỔ DUYỆT
Ngày … tháng……năm 2013
****************@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@******************

TUẦN: 2 Từ ngày 26/8/2013 đến 31/8/2013
TIÊT: 3
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 5
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy: 27/8/2013
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT


I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
- Trình bài được vai trò của thực vật và sự đâ dạng phong phú của chúng
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh , kỹ năng hoạ động cá nhân , hoạt động nhóm .
3 . Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ thực vật .
II . CHUẨN BỊ
GV :- Tranh , ảnh khu rừng , vườn cây , sa mạc hồ nước
HS : Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất , ôn lại kiến thức về quang hợp
đã học ở tiểu học .
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 5 P)
1 . Ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài
? Nhiệm vụ của sinh học là gì ? sinh vật trong tự nhiên chia làm mấy nhóm.
3 . Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: SỰ PHONG PHÚ VÀ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT ( 20 P)
GV. Yêu cầu HS quan sát tranh
( H 3.1 – H 3.4)
GV. Yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi ( SGK /11)
? Xác đinh những nơi trên trái
đất có thực vật sống?
? Kể tên một vài cây sống ở
đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa
mạc…

?
HS . Quan sát tranh 3.1 > 3.4
( SGK / 10 )và các tranh ảnh mang
theo .
Chú ý :- Nơi sống của thực vật
- Tên thực vật
HS.Các nhóm thảo luận và đưa ra
ý kiến thống nhất của nhóm
+ Rừng nhiệt đới, sa mạc, ruộng
lúa,………
+ Sen, lúa, xương rồng……
+Hs lần lượt trả lời các câu hỏi
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 6
Giáo án sinh học 6
BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H


H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
GV . Chữa bằng cách gọi 1 >
3 HS đại diện của nhóm trình
bày sau đó gọi HS các nhóm
khác bổ sung
-GV cho học sinh kết luận bằng
hệ thống câu hỏi
? Em có nhân xét gì về giới
thực vật.
-Gv cho học sinh kết luận.
tiếp theo.
HS . Lắng nghe phần trình bày của
bạn > bổ sung ( nếu cần )
HS . Đọc thêm thông tin về số
lượng loài thực vật trên trái đất và
ở Việt Nam
-HS trả lời và kết luận.
+Thực vật rất đa dạng và phong
phú chúng có rất nhiều dạng khác
nhau ,thích nghi với môi trường
sống.
-HS ghi kết luận

Kết luận : Thực vật rất
đa dạng và phong phú
chúng có rất nhiều dạng
khác nhau ,thích nghi
với môi trường sống.
Hoạt động 2 : ĐẶC ĐIỂM TRUNG CỦA THỰC VẬT ( 16 P)
-GV. Cho học sinh tìm hiểu
thông tin sách giáo khoa và yêu
cầu làm bài tập ( SGK/11)
-GV. Chữa nhanh BT trên bảng
phụ
-GV. Đưa ra một số hiện tượng
yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt
động của sinh vật :
- Con gà , mèo chạy , đi .
? Cây trồng vào chậu đặt ở cửa
sổ 1 thời gian ngọn cong về
chỗ sáng .
> Từ đó rút ra đặc điểm
chung của thực vật .
? Thực vật có đặc điểm nào
chung.
-GV cho học sinh kết luận.
HS . Làm bài tập HS lên bảng
trình bày vào bảng phụ
-HS cùng giáo viên chữa bài bằng
từng học sinh( 1 HS)
HS. Nhận xét : Động vật có di
chuyển còn thực vật không di
chuyển và có tính hướng sáng

- Từ bảng và những hiện tượng
trên rút ra những đặc điểm chung
của thực vật
-HS: Thực vật có khả năng tự
tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn
không khả năng di chuyển, phản
ứng chậm với kích thích bên
ngoài.
-HS ghi kết luận
KL: Thực vật có khả
năng tự tổng hợp chất
hữu cơ, phần lớn
không khả năng di
chuyển, phản ứng
chậm với kích thích
bên ngoài.
IV/. CỦNG CỐ – DẶN DÒ ( 4 P)
1 . Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ?
2 . Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
3 . Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
Chứng kiến cảnh phá hoại cây cối một cách vô ý thức ( chặt phá rừng bừa bãi , bẻ gãy cây
cảnh trong công viên ) em có suy nghĩ gì ?
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 7
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O


Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
A . Tiếc vì nghĩ đến cơng sức lao động của nhiều người đã bỏ ra để trồng và chăm sóc
cây
B. Nghĩ tới những tác hại về mơi trường nếu khơng có cây xanh .
C . Em khơng bao giờ làm điều đó và khun mọi người đừng làm như vậy .
D . Cả A , B và C
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
Chuẩn bị : - Tranh cây hoa hồng , cây hoa cải - Mẫu cây dương xỉ , cây cỏ
***************@@@@@@@@@@@@@@@@@******************


Tiết: 4
Ngày soạn: 25/8/2013

Ngày dạy: 30/8/2013


I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
- Học sinh phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
-Phân biệt cây một năm và cây nâu năm.
-Nêu các ví dụ cây có hoa và cây khơng có hoa.
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh , kỹ năng hoạ động cá nhân , hoạt động nhóm .
3 . Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật .
II/ CHUẨN BỊ
-GV: Hình 4.1, 4.2 sách giáo khoa.
Vật mẫu: cây cải, rau bợ, đâu, dương xỉ….
-HS đọc thong tin sách giáo khoa, Vật mẫu: cây cải, rau bợ, đâu, dương xỉ….
III/ . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 5 p)
1 . Ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
Thực vật có đặc điểm gì chung?chúng sống được nơi nào trên trái đất.
3 . Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : THỰC VẬT CĨ HOA VÀ THỰC VẬT KHƠNG CĨ HOA ( 25 p )
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 8
Giáo án sinh học 6
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
G

I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
-GV.Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân tìm hiểu thong tin sách giáo
khoa xem hình 4.1
-GV . Cây cải có những cơ quan
nào ? Chức năng của từng loại cơ
quan đó ?
-GV . Đưa BT và yêu cầu HS làm
BT : Điền vào chỗ chấm :
-Rễ,thân,lá, là
- Hoa, quả, hạt,là

-Chức năng của cơ quan sinh sản

- Chức năng của cơ quan sinh
dưỡng là
-GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm
phân biệt thực vật có hoa và thực
vật không có hoa.( bài tập sách
giáo khoa hình 4.2)
-GV. Chữa bảng 2 bằng cách gọi
1 > 3 đại diện nhóm lên trình bày
-GV. lưu ý cho HS cây dương xỉ
không có hoa nhưng có cơ quan
sinh sản đặc biệt .
-GV kết hợp cho học sinh trả lời
câu hỏi.
? Thực vật được chia làm mấy
nhóm chính.
-GV .Yêu cầu HS đọc thông tin để
nắm được thế nào là thực vật có
hoa và thế nào là thực vật không
có hoa và kết luận.
-GV cho học trả lời câu hỏi sách
giáo khoa
?Cây cải là………cây lúa là……
?cây dương xỉ là….cây xoài
là……….
-GV cho học sinh kết luận
-HS quan sát hình 4.1 (SGK )
đối chiếu với bảng 1 ( SGK /
13 ) Ghi nhớ các kiến thức về

các cơ quan của cây cải .
HS .có rễ, thân, lá, hoa, quả,
hạt. chức năng nuôi dưỡng cây.
BT : Điền vào chỗ chấm :
-Rễ,thân,lá, là cơ quan sinh
dưỡng
-Hoa,quả,hạt,là cơ quan sinh
sản.
-Chức năng của cơ quan sinh
sản là
- Chức năng của cơ quan sinh
dưỡng là nuôi dưỡng
-HS. Quan sát tranh
-Kết hợp hình 4.2 ( SGK/14)
rồi hoàn thành bảng 2 trong vở
bài tập
-HS . Đại diện của nhóm trình
bày ý kiến của nhóm mình và
giới thiệu mẫu đã phân chia ở
trên .
- Các nhóm khác bổ sung đưa
ra ý kiến khác để trao đổi .
+ có 2 nhóm thực vật có hoa và
thực vật không có hoa .
-HS cùng kết luận.
-HS trả lời dựa vào hình 4.2
-HS ghi kết luận.
Kết luận: Thực vật có
hai nhóm :Thực vật có
hoa và thực vật không

có hoa .
Hoạt động 2 : CÂY MỘT NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM ( 12 p)
-GV. Yêu cầu học sinh trả lời câu HS . Thảo luận nhóm để trả lời
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 9
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
hỏi sách giáo khoa
? Kể tên những cây có vòng đời

kết thúc trong vòng một năm.
? Kể tên một số cây sống lâu năm
thường ra hoa kết quả nhiều lần
trong năm.
? Tại sao người ta lại nói như vậy
-GV. Sau khi thảo luận em hãy
phân biệt cây một năm và cây nâu
năm > rút ra kết luận .
-GV . Yêu cầu HS đọc KL chung
( SGK / 15 )
câu hỏi của GV
+ - Cây lúa , ngô , mướp
> gọi là cây một năm .
+ Cây dừa, cam, mít , vải >
gọi là cây nâu năm
+HS dựa vào bài học trả lời
-HS . Đại diện các nhóm trình
bày kết luận
-HS đọc thông tin.
Kết luận :
- Cây một năm ra hoa
kết quả một lần trong
đời
- Cây lâu năm ra hoa kết
quả nhiều lần trong đời
IV/. CỦNG CỐ -DẶN DÒ ( 3 P)
+ Khoanh tròn chữ cái A , B , C , D chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
1 . Cây xanh có hoa khác cây xanh không hoa ở điểm :
A . Đến một thời kì sinh trưởng nhất định , cây xanh có hoa sẽ chuyển sang giai đoạn ra
hoa , tạo quả và kết hạt .

B . Cây không hoa không bao giờ ra hoa trong suốt đời sống của cây .
C . Câu A và B đều đúng
2 . Điểm khác nhau giữa cây một năm và cây nâu năm :
A . Cây một năm chỉ sống dưới một năm , cây nâu năm sống trên một năm ( sống nhiều
năm )
B . Cây một năm chỉ ra hoa , tạo quả hạt một lần trong đời sống rồi tàn lụi trong khi cây
nâu năm ra hoa tạo quả , hạt nhiều lần ở nhiều năm .
C . A và B đều đúng
+ Kể tên 5 cây trồng làm lương thực , theo em những cây lương thực thường là cây một
năm hay nâu năm ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
- Chuẩn bị : Một số rêu tường
- Đọc mục : Em có biết
TỔ DUY ỆT
Ngày….tháng….năm 2013
Trần Thanh Khen
TUẦN: 3 TỪ NGÀY 3/9 ĐẾN 8/9/2012
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 10
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O

Á
N


S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
TIẾT: 5
Ngày soạn: 1/9/2012
Ngày dạy: 3/9/2012
CHƯƠNG I
TẾ BÀO THỰC VẬT

I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
- Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi .
- Biết cách sử dụng kính lúp , các bước sử dụng kính hiển vi .
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng thực hành .
3 . Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi .
II . CHUẨN BỊ
GV :- Kính lúp cầm tay
- Kính hiển vi

- Mẫu một vài bơng hoa , rễ nhỏ
HS : Một đám rêu , rễ hành
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 5 P)
1 . Ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
3 . Bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1 : KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG ( 15 P)
+ Tìm hiểu cấu tạo kính lúp .
GV . u cầu HS đọc thơng tin
(SGK / 17 ) ==> Cho biết kính
lúp có cấu tạo như thế nào ?
+ Cách sử dụng kính lúp cầm
tay
GV . u cầu HS đọc nội dung
hướng dẫn ( SGK /17 ) và quan
sát hình 5.2 ( SGK /17 )
+HS . Đọc thơng tin , nắm
bắt ghi nhớ cấu tạo .
+HS. Cầm kính lúp đối
chiếu các phần như đã ghi
trên .
- Trình bày cách sử dụng
kính lúp cho cả lơp nghe
+Cấu tạo kính lúp :
Kính lúp gồm hai phần : tay
cầm bằng kim loại , tấm
kính trong lồi hai mặt .
+ Cách sử dụng : (SGK )
NĂM HỌC: 2013-

2014
Trang: 11
Giáo án sinh học 6
Thực hành
BÀI 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Thực hành
BÀI 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
+ Tập quan sát mẫu bằng kính
lúp .

GV . Quan sát kiểm tra tư thế
đặt kính lúp của HS và cuối
cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu .
+HS . Quan sát cây rêu
bằng cách tách riêng 1 cây
đặt lên giấy > vẽ lại hình
lá rêu đã quan sát được
trên giấy
Hoạt động 2 : KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG (20 P)
+ Tìm hiểu cách sử dụng kính
hiển vi
-GV. Yêu cầu HS hoạt động
nhóm
-GV. Kiểm tra bằng cách gọi
một đến hai nhóm lên trước lớp
trình bày
-GV. Bộ phận nào của kính hiển
vi là quan trọng nhất ? vì sao ?
( Dó là thấu kính vì có ống kính
để phóng to các vật .)
+ Cách sử dụng kính hiển vi
GV . Làm thao tác cách sử dụng
kính để cả lớp cùng theo dõi
từng bước .
GV . Phát cho mỗi nhóm một
tiêu bản mẫu để tập quan sát
+HS . Đặt kính trước bàn ,
trong nhóm cử một người
đọc(SGK /18 ) phần cấu
tạo kính .

+HS . Các nhóm nghe đọc
kết hợp với hình 3.5
( SGK / 18 ) để xác định
các bộ phận của kính .
+HS . Đại diện nhóm trình
bày cấu tạo kính hiển vi
+HS . Trả lời câu hỏi .
HS . Đọc thông tin
( SGK )để nắm được các
bước sử dụng kính .
HS . Các nhóm tập quan
sát
Kết luận : Kính hiển vi có
ba phần chính .
- Chân kính .
- Thân kính .
- Bàn kính .
Kết liận chung : (SGK / 19 )
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ ( 5 P)
1 . Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức năng của từng bộ phận . 2 .
Khoanh tròn chữ cái A , B , C , D chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
Bộ phận quan trọng nhất của kính hiển vi là :
A . Hệ thống ống kính , ghép bằng nhiều bản kính lồi có thể phóng đại 40 >3000 lần .
B . Giá đỡ đẻ gắn các bộ phận khác vào giúp cho kính đứng vững .
C . Hệ thống ốc để điều chỉnh làm cho vật quan sát được rõ hơn .
D . Tất cả các bộ phận đều có giá trị như nhau .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
- Chuẩn bị : Mỗi nhóm một củ hành tây và một quả cà chua chín .
- Đọc mục : Em có biết

Ngày soạn1/9/ 2012
Ngày dạy: 7-8/9/2012
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 12
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
TIẾT: 6

I. MỤC TIÊU

1 . Kiến thức
- Học sinh phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt
quả cà chua chín )
2 . Kỹ năng
- Có kỹ năngsử dụng kính hiển vi .
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi .
3 . Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ , Giữ gìn dụng cụ
- Trung thực , chỉ vẽ những hình quan sát được .
II. CHUẨN BỊ
GV :- Tranh vẽ phóng to củ hành và tế bào vảy hành , quả cà chua chín và tế bào thịt cà
chua .
- Kính hiển vi
- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín .
HS : Đọc lại bài kính hiển vi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 5 p)
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài củ
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
Hoạt động 1 : TIẾN HÀNH QUAN SÁT ( 15 p)
-GV. u cầu các nhóm (đã được phân
cơng) đọc các tiến hành lấy mẫu và quan
sát mẫu trên kính .
-GV. Làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng
quan sát .
-GV. Đi tới giúp đỡ nhắc nhở ,giải đáp
thắc mắc của HS
-HS. Quan sát hình 6.1 ( SGK /21 )
- Đọc và nhắc lại các thao tác

- 1 HS chuẩn bị kính còn lại chuẩn bị tiêu
bản như hướng dẫn của GV
- Tiến hành làm
- Sau khi quan sát được cố gắng vẽ thật
giống mẫu
Hoạt động 2 : VẼ HÌNH ĐÃ QUAN SÁT ĐƯỢC DƯỚI KÍNH ( 19 p)
-GV. Treo tranh phóng to giới thiệu : -HS. Quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 13
Giáo án sinh học 6
Thực hành
BÀI 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
Thực hành
BÀI 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H


C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy
hành
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà
chua
-GV. Hướng dẫn học sinh cách vừa
quan sát vừa vẽ hình
( Nếu còn thời gian GV cho HS đỏi tiêu
bản của nhóm này cho nhóm khác để có
thể quan sát dược cả hai tiêu bản .
nhóm mình , phân biệt vách ngăn tế bào .
-HS. Vẽ hình vào vở
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ( 5 p)
- HS . Tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản , sử dụng kính , kết quả
- GV . Đánh giá chung buổi thực hành cho điểm các nhóm làm tốt , nhắc nhở nhóm chưa
tích cực
-GV . Yêu cầu HS : Lau kính ,xếp vào hộp
Vệ sinh lớp học
IV . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 p)
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 ( SGK / 22)
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật .
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 14
Giáo án sinh học 6

TỔ DUYỆT
Ngày ….tháng… năm 2012
Trần Thanh Khen
BAN GIÁM HIỆU
Ngày ….tháng……năm 2012
Nguyễn Xuân Lợi
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
TUẦN: 4 TỪ NGÀY 10-15/9/2012
TIẾT: 7
Ngày soạn: 9/9/2012

Ngày dạy: 10-11/9/2012



I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
- Học sinh kể tên các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
- Nêu được khái niệm về mơ, kể tên được các loại mơ chính của thực vật.
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức
3 . Thái độ
- u thích mơn học
II . CHUẨN BỊ
GV :- Tranh vẽ phóng to ,hình 7.1 ; 7.2 ; 7.3 ; 7.4 ; 7.5 ( SGK )
HS : Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (3 P)
1 . Ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
3 . Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TẾ BÀO (20 P)
-GV u cầu HS hoạt động cá
nhân , nghiên cứu SGK ở mục
1 trả lời câu hỏi.
? Tìm điểm giống nhau cơ bản
trong cấu tạo rễ , thân lá ?
-GV lưu ý cho HS mỗi ơ nhỏ là

một tế bào
-GV Cho HS quan sát lại hình
SGK + tranh hình dạng của tế
bào ở một số cây khác nhau
-HS tìm hiểu thong tin, Quan
sát hình trả lời câu hỏi .
-HS Thấy được điểm giống
nhau đó là cấu tạo bằng nhiều
tế bào .
-HS Quan sát đưa ra nhận xét
Tế bào có nhiều hình dạng .
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 15
Giáo án sinh học 6
Bài 7: cấu tạo tế bào thực vật
Bài 7: cấu tạo tế bào thực vật
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H


H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
? Nhận xét hình dạng của tế bào
GV > Yêu cầu HS quan sát kỹ
hình 7.1 ( SGK / 23 ) cho biết
trong cùng một cơ quan tế bào
có giống nhau không ?
-GV Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trrả lời câu hỏi
? Yêu cầu HS rút ra nhận xét về
kích thước tế bào
-GV Thông báo thêm về kích
thước tế bào. Yêu cầu HS rút ra
kết luận
-HS Các tế bào có hình dạng
khác nhau: hình trứng, hình
sợi…
-HS Trình bày.
+Kích thước rất nhỏ mắt
không nhìn thấy, nhưng có
những tế bào mắt nhìn thấy
như TB tép bưởi, TB thịt cà
chua….
+Hình dạng và kích

thước: các tế bào có
hình dạng và kích
thước khác nhau
+ Cơ thể thực vật được
cấu tạo bằng tế bào .
Hoạt động 2 : CẤU TẠO TẾ BÀO (15 P)
-GV Yêu cầu HS nghiên cứu
độc lập nội dung (SGK / 24)
-GV Treo tranh câm sơ đồ cấu
tạo tế bào thực vật , gọi HS lên
? chỉ các bộ phận của tế bào
trên tranh > GV nhận xét , có
thể cho điểm
? Chức năng các bộ pận của tế
bào.
-GV Mở rộng lục lạp trong chất
tế bào có chứa diệp lục làm cho
hầu hết cây có màu xanh và góp
phần vào quá trình quang hợp .
-GV Tóm tắt rút ra kết luận để
HS ghi nhớ thành phần cấu tạo
của tế bào .
-HS Đọc thông tin (SGK /
24) kết hợp quan sát hình
7.4(SGK / 24 )
-HS Xác định được các bộ
phận của tế bào rồi ghi nhớ .
Màng sinh chất, nhân, chất tế
bào, không bào, lục lạp.
-HS dựa vào sách giáo khoa

trả lời
-HS cùng kết luận.
Kết luận : Cấu tạo tế
bào gồm :
-Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân và không bào
Hoạt động 3 : MÔ ( 5 P)
GV -Treo tranh các loại mô yêu
cầu HS quan sát và trả lời câu
hỏi :
? Nhận xét cấu tạo , hình dạng
các tế bào của cùng một loại mô
-HS Quan sát tranh trao đổi
trong nhóm đưa ra nhận xét
ngăn gọn .
+ Cấu tạo hình dạng cùng
một mô thì giống nhau, và
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 16
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O

Á
N


S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
? của các loại mơ khác nhau ?
- Rút ra kết luận mơ là gì ?
-GV Bổ sung thêm vào kết luận
của HS chức năng của các tế
bào trong cùng một mơ nhất là
mơ phân sinh làm cho các cơ
quan của thực vật lớn lên

khác thì khác nhau
+ 1 >2 HS trình bày các
nhóm khác bổ sung
Kết luận : Mơ gồm một
nhóm tế bào giống nhau
cùng thực hiện một chức
năng .
IV . CỦNG CỐ- DẶN DỊ (2 P)

1 . Khoanh tròn chữ cái A , B , C , D chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
Tế bào thực vật gồm những thành phần chính như sau :
A . Màng sinh chất , chất tế bào , nhân , lục lạp .
B . Vách tế bào , chất tế bào , nhân , khơng bào .
C . Nhân , khơng bào , lục lạp .
D . Màng sinh chất , vách tế bào , chất tế bào , nhân , khơng bào , lục lạp .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , 3 ( SGK / 25 )
- Ơn lại sự trao đổi chất ở cây xanh
*****************************@@@@@@@********************************
TIẾT: 8
Ngày ssoạn: 9/9/2012
Ngày dạy: 14-15/9/2012
I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật.
- nắm được ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Tìm tòi kiến thức
3 . Thái độ
- u thích mơn học
II . CHUẨN BỊ
GV :- Tranh vẽ phóng to ,hình 8.1 ; 8. 2 ( SGK / 17 )
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 17
Giáo án sinh học 6
BÀI 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
BÀI 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO

G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
HS : Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 5 phút)
1 . Ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
HS. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?
3 . Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO (15 phút)

-GV. Yêu cầu HS :
- Hoạt động theo nhóm
- Nghiên cứu SGK
- Trả lời 2 câu hỏi
? Tế bào lớn lên như thế nào.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được.
-GV . Gợi ý :
- Tế bào trưởng thành là tế bào
không lớn thêm được nữa và có
khả năng sinh sản .
?Trên hình 8.1 khi tế bào lớn
phát hiện bộ phận nào tăng
khích thước , bộ phận nào nhiều
lên ?
- Màu vàng chỉ không bào .
-GV Từ những ý kiến HS đã
thảo luận trong nhóm yêu cầu
HS trả lời rút ra kết luận
-HS Đọc thông tin , kết hợp quan
sát hình 8.1
-Trao đổi thảo luận trả lời câu
hỏi
+ Nhờ sự lớn lên của vách tế
bào, màng sinh chất, chất tế bào,

+ Lớn lên nhờ quá trình trao đổi
chất.
-HS Từ gợi ý của GV học sinh
phải thấy được : vách tế bào lớn
lên , chất tế bào nhiều lên ,

không bào to ra
+Màng tế bào, vách tế bào,
không bào
- Đại diện của một đến hai nhóm
trình bày, nhóm khác bổ sung
cho hoàn chỉnh phần trả lời .
Kết luận : Tế bào non
có kích thước nhỏ,
lớn dần thành tế bào
trưởng thành nhờ quá
trình trao đổi chất .
Hoạt động 2 : SỰ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO ( 23 phút)
-GV Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK theo nhóm, quan sát hình
8.2 thảo luận trả lời câu hỏi.
? Tế bào phân chia như thế nào.
-HS Đọc thông tin SGK kết hợp
quan sát hình vẽ 8.2 nắm được
quá trình phân chia của tế bào và
trả lời câu hỏi.
+Nhân phân đôi, chất tế bào…
sau cùng phân chia vách ngăn.
+Nhân phân đôi, chất
tế bào…sau cùng
phân chia vách ngăn.
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 18
Giáo án sinh học 6
G

I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
? Các tế bào ở bộ phận nào được
phân chia.
? Các cơ quan của thực vật như
rể, thân, lá…lớn lên bằng cách
nào
- Gợi ý : Sự lớn lên của các cơ
quan của thực vật do hai quá
trình
- Phân chia tế bào
- Sự lớn lên của tế bào .

GV . Đưa ra câu hỏi :
? Sự lớn lên và phân chia của tế
bào có ý nghĩa gì đối với thực
vật ?
-GV tổng kết và cho học sinh
kết luận
+ tế bào ở các mô phân sinh có
khả năng phân chia.
+ Tế bào mô phân sinh của rễ,
thân, lá phân chia thành tế bào
non, tế bào non lớn lên thành TB
trưởng thành.
+Tế bào phân chia và lớn lên
giúp cây sinh trưởng và phát
triển.
-HS cùng kết luận.

+ tế bào ở các mô
phân sinh có khả
năng phân chia.
+ Các tế bào con lớn
lên trưởng thành và
tiếp tục phân chia.
Kết luận chung :
( SGK / 28 )
IV . KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ( 2 phút)
Khoanh tròn chữ cái A , B , C , chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
1 . Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ?
A . Tế bào biểu bì
B . Tế bào ở mô phân sinh

C . Tế bào lông hút
2 . Quá trình phân chia diễn ra như thế nào ?
3 . Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?
A . Giúp cây trồng có khả năng chống chịu với những bất lợi của môi trường .
B . Giúp cây sinh trưởng và phát triển .
C . Giúp cây duy trì nòi giống .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , ( SGK / 28)
- Chuẩn bị một số cây có rễ rửa sạch như : Cây rau cải , cây cam , cây nhãn , cây rau dền ,
cây hành , cây cỏ .
Tổ duyệt
Ngày …tháng….năm 2012
Trần Thanh Khen
Ban giám hiệu
Ngày … tháng….năm 2012
Nguyễn Xuân Lợi
NAÊM HOÏC: 2013-
2014
Trang: 19
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O

Á
N

S
I

N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
TUẦN: 5 TỪ NGÀY 17/9/2012 ĐẾN 222/9/2012
Tiết 9
Ngày soạn:19/9/2012
Ngày dạy: 20-21/9/2012
CHƯƠNG II: RỄ
BA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
-Phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. Phân biệt cấu tạo và chức
năng các miền của rễ.
-Vận dụng kiến thức bài học để phân biệt các loại rễ cây trong tự nhiên
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát cho HS.
3. Thái độ:
-Có ý thức chăm sóc bảo vệ TV.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to H9.1 → 3 (SGK); Một số cây có rễ cọc: cam, chanh, ổi, mít,
nhản và một số cây có rễ chùm: lúa, ngô

-HSø: +Chuẩn bò mẫu vật: cây đậu, lúa, me (nhổ, rửa sạch rễ).
III. Tiến trình lên lớp:
1.n đònh lớp:
2.Kiểm tra bài củ : kiểm tra 15 phút
3.Bài mới :
Rễ giữ cho cây mọc được trên đất.Rễ hút nước và MK hoà tan. Không phải tất
cả các loại cây đều có cùng một loại rễ.
Hoạt động 1: CÁC LOẠI RỄ ( 25 phút)
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin sách
giáo khoa và hình 9.1, 9.2.
-HS tìm hiểu thông tin và
quan sát hình
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 20
Giáo án sinh học 6
BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ
BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ
G
I
Á
O

Á
N

S
I

N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
- GV giới thiệu mẫu vật về
2 đại diện rễ cọc và rễ
chùm.
-GV hệ thống câu hỏi
? Thực vật có mấy loại rễ
chính.
? Thế nào rễ cọc. Ví dụ.
? thế nào là rễ chùm. Ví dụ.
-Hướng dẫn HS làm bài tập
trong SGK: hãy quan sát
H.9.2, ghi tên cây có rễ cọc,
cây có rễ chùm:
+Cây có rễ
cọc:
+Cây có rễ
chùm:
-Nhận xét ⇒ kết luận.
-HS lấy mẫu vật cùng quan
sát.

+ có 2 loại: rễ cọc và rễ
chùm
+ rễ cọc có rễ cái và các rễ
con.
+Rễ chùm gồm nhiều rễ con
dài gần bằng nhau, thường
mọc toả ra từ gốc thân.
-HS quan sát H 9.2 điền vào
khoảng trống theo SGK +
ghi tên cây có rễ cọc, cây
có rễ chùm:
+Cây có rễ cọc: cây bưởi,
cây cải, cây hồng xiêm.
+Cây có rễ chùm: cây tỏi
tây, cây mạ (cây lúa).
+ Có 2 loại: rễ cọc và rễ
chùm
+ Rễ cọc có rễ cái to và các
rễ con.
+Rễ chùm gồm nhiều rễ con
dài gần bằng nhau, thường
mọc toả ra từ gốc thân.
IV/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ ( 5 p)
-Cho HS tự rút ra kết luận của bài học.
-Đọc phần kết luận của bài.
-Có mấy loại rễ? Nêu đặc điểm từng loại?
Kiểm tra đánh giá:
-Khoanh tròn câu trả lời đúng: Câu nào toàn cây có rễ cọc ?
a/ Cây xoài, cây ớt, cây hoa hồng.
b/ Cây mít, cây bưởi, cây cải.

c/ Cây táo, cây hành, cây nhản.
. Bài tập về nhà - chuẩn bò bài sau:
-Làm bài tập 1 (SGK trang 31).
-Xem trước bài 10 “Cấu tạo miền hút của rễ”
-Xem lại các kiến thức về các bộ phận của rễ.
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 21
Giáo án sinh học 6
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi

TIẾT: 10
Ngày soạn:20/9/2012
Ngày dạy: 24-25/9/2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
-Phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. Phân biệt cấu tạo và chức
năng các miền của rễ.
-Vận dụng kiến thức bài học để phân biệt các loại rễ cây trong tự nhiên
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát cho HS.
3. Thái độ:
-Có ý thức chăm sóc bảo vệ TV.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to H9.1 → 3 (SGK); Một số cây có rễ cọc: cam, chanh, ổi, mít,
nhản và một số cây có rễ chùm: lúa, ngô
-HSø: +Chuẩn bò mẫu vật: cây đậu, lúa, me (nhổ, rửa sạch rễ).
III. Tiến trình lên lớp: ( 7 phút)
1.n đònh lớp:
2.Kiểm tra bài củ : Có mấy loại rễ chính ? đặc điểm của từng loại rễ.
3.Bài mới :
Rễ giữ cho cây mọc được trên đất.Rễ hút nước và MK hoà tan. Không phải tất
cả các loại cây đều có cùng một loại rễ. Như vậy có phải chúng có cấu tạo các miền
giống nhau không, chúng ta sẻ tìm hiểu tiết học này.
HOẠT ĐỘNG II/ CÁC MIỀN CỦA RỄ ( 30 phút)
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-GV Hướng dẫn HS quan sát
H9.3 từ trên xuống và đối
chiếu với bảng bên hình vẽ để
nhận biết được cấu tạo, chức

năng chính từng miền của rễ.
-HS quan sát H 9.3 và đối
chiếu với bảng bên hình vẽ
nhận biết cấu tạo, chức
năng chính từng miền của
rễ.
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 22
Giáo án sinh học 6
BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ
BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H

C

6

GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
-Treo H 9.3 yêu cầu HS xác
đònh các miền của rễ.
? Rễ cây mọc trên đất gồm
những niềm nào. Chức năng
của chúng
-GV yêu cầu nhận xét, bổ
sung ⇒ kết luận.
-HS Xác đònh các miền của
rễ trên H9.3:
+Miền trưởng thành…
+Miền hút…
+Miền sinh trưởng…
+Miền chóp rễ…….
-Thu nhận kiến thức.
Mỗi rễ gồm 4 miền:
- Miền trưởng thành: dẫn
truyền.
- Miền hút: hấp thụ nước
và MK.
- Miền sinh trưởng: giúp
rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở
cho đầu rễ
IV/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ ( 8 P)
-Cho HS tự rút ra kết luận của bài học.
-Đọc phần kết luận của bài.
-Có mấy loại rễ? Nêu đặc điểm từng loại?

Kiểm tra đánh giá:
-Khoanh tròn câu trả lời đúng: Câu nào toàn cây có rễ cọc ?
a/ Cây xoài, cây ớt, cây hoa hồng.
b/ Cây mít, cây bưởi, cây cải.
c/ Cây táo, cây hành, cây nhản.
. Bài tập về nhà - chuẩn bò bài sau:
-Làm bài tập 1 (SGK trang 31).
-Xem trước bài 10 “Cấu tạo miền hút của rễ”
-Xem lại các kiến thức về các bộ phận của rễ.
********************@@@@@@@@@@@********************************
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 23
Giáo án sinh học 6
Tổ duyệt
Ngày ….tháng… năm 2012
Trần Thanh Khen
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H


H

C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
TUẦN: 6 TỪ NGÀY 24/9 ĐẾN 29/9/2012
TIẾT: 11
Ngày soạn: 22/9/2012
Ngày dạy 24-25/2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
-Nhận xét được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của
chúng.
-Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan tới rễ
cây.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát cho HS.
3. Thái độ:
Có ý thức chăm sóc bảo vệ TV.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Tranh phóng to H10.1 (Lát cắt ngang qua miền hút của rễ cây); H10.2 (TB
lông hút); H7.4 (Sơ đồ cấu tạo TB TV) (SGK); KHV.
-HS: +Xem lại các kiến thức về các bộ phận của rễ.
III. Tiến trình lên lớp: ( 5 PHÚT)
1.n đònh lớp:
2.Kiểm tra bài củ :

Có mấy loại rễ chính? Đặc điểm của từng loại rễ.
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ. (15 phút)
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-GV Treo tranh H10.1;
H10.2 giới thiệu, hướng dẫn
HS quan sát.
-HS Quan sát tranh, đọc
SGK ⇒ xác đònh 2 miền vỏ
và trụ giữa. Xác đònh vò trí,
cấu tạo của các bộ phận của
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 24
Giáo án sinh học 6
BÀI 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
BÀI 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
G
I
Á
O

Á
N

S
I
N
H

H


C

6
GIÁO VIÊN: LƯƠNG ĐỒNG EM

Trường THCS Trần Hợi
-GV Gợi ý để HS tự so
sánh.
-GV Yêu cầu HS quan sát
H10.1 (tranh câm) và điền
chú thích vào tranh.
-Nhận xét ⇒ kết luận.
miền vỏ và trụ giữa qua
KHV.
-HS Quan sát nhận biết các
thành phần trong cấu tạo TB
lông hút.
-HS So sánh sự khác nhau
giữa cấu tạo TB TV với cấu
tạo TB lông hút.
-Quan sát H10.1 điền các bộ
phận của miền hút.
-Thu nhận kiến thức.
-Vỏ gồm: biểu bì và thòt vỏ
-Trụ giữa gồm: bó mạch và
ruột
Hoạt động 2: II. Tìm hiểu chức năng của miền hút. (20 phút)
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-GV Yêu cầu HS đọc bảng

trong SGK.
-GV Treo H7.4 và H10.2
hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.
-Yêu cầu HS thảo luận theo
câu hỏi SGK.
? Cấu tạo miền hút gồm
mấy phần. Chức năng từng
phần.
?
-Nhận xét, bổ sung ⇒ kết
luận.
-HS Đọc bảng cấu tạo và
chức năng của miền hút, so
sánh với hình vẽ để hiểu
được cấu tạo và chức năng
các bộ phân của miền hút.
-HS Quan sát H7.4 và H10.2
⇒ nhận xét sự giống nhau
và khác nhau giữa TB TV
với TB lông hút.
-Thảo luận các câu hỏi
SGK.
+ gồm vỏ và trụ giữa…….
-Đại diện nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
-Thu nhận kiến thức.
*Vỏ:

-Biểu bì bảo vệ các bộ phận
trong rễ, hút nướcvà muối
khoáng
-Thòt vỏ vận chuyển các chất
từ long hút vào trụ giữa
*Trụ giữa :
- Bó mạch: Vận chuyển các
chất hữu cơ và nước muối
khoáng từ rễ lên thâ, lá.
- Ruột: Chứa chất dự trữ.
NĂM HỌC: 2013-
2014
Trang: 25
Giáo án sinh học 6

×