Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.37 KB, 29 trang )

BIỂN - ĐẢO VIỆT NAM
BIỂN - ĐẢO VIỆT NAM
Chủ đề 1: Biển Đông và vùng biển Việt Nam.
1. Biển Đông.
2. Công ước Liên hiệp quốc về Luật Biển.
3. Vùng biển Việt Nam.
Chủ đề 2: Tài nguyên và khai thác tài nguyên biển đảo Việt Nam.
1. Tài nguyên biển Việt Nam.
2. Khai thác tài nguyên biển.
Chủ đề 3: Bảo vệ môi trường biển – đảo Việt Nam.
1. Môi trường biển.
2. Các nguy cơ gây ô nhiễm và hủy hoại môi trường biển – đảo.
3. Bảo vệ môi trường biển.
4. Biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường biển và thiên tai.
CHỦ ĐỀ 1: BIỂN ĐÔNG
VÀ VÙNG BIỂN VIỆT NAM
1. Biển Đông:
a. Đặc điểm Biển Đông.
b. Ý nghĩa của Biển Đông.
-
Tài nguyên Biển Đông.
-
Vị trí địa chính trị của Biển
Đông.
BIỂN ĐÔNG VÀ VÙNG BIỂN
VIỆT NAM
Yêu sách về đường
lưỡi bò của Trung Quốc
trên Biển Đông:
-
Bao chiếm toàn bộ quần


đảo Hoàng Sa và Trường
Sa của Việt Nam.
-
Bao chiếm khoảng 80%
diện tích Biển Đông
BIỂN ĐÔNG VÀ VÙNG BIỂN
VIỆT NAM
2. Công ước Liên hiệp quốc về Luật Biển:
a. Giai đoạn trước thế kỷ 20.
b. Giai đoạn đầu thế kỷ 20.
c. Luật Biển năm 1958.
d. Luật Biển năm 1960.
e. Luật Biển năm 1982.
NỘI DUNG CHÍNH LUẬT BIỂN 1982
-
Những quy định liên quan đến tự do hàng hải
quốc tế.
-
Các quy tắc ứng xử đối với vùng biển bên
ngoài vùng đặc quyền kinh tế.
-
Quy định về biển – đảo, việc sử dụng vùng
đặc quyền kinh tế của mỗi quốc gia.
-
Vấn đề khai thác các nguồn tài nguyên biển,
trong đó quan trọng nhất là khai thác khoáng
sản dưới đáy đại dương và đánh bắt hải sản
trong hải phận quốc tế.
3. VÙNG BIỂN VIỆT NAM


Rộng khoảng 1 triệu km
2
.

Nguồn tài nguyên phong phú.

Có sự chồng lấn với vùng biển của một số
nước trong khu vực.

Gồm khoảng 4000 hòn đảo gần bờ và xa bờ.

Gồm 2 quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa.
CÁC QUẦN ĐẢO
HOÀNG SA – TRƯỜNG SA
a, Hoàng Sa: Cách đảo Lý Sơn 120 hải lý, cách
đảo Hải Nam 140 hải lý. Gồm hơn 30 hòn
đảo, bãi đã ngầm, cồn san hô, bãi cát trên
diện tích khoảng 15 nghìn km
2
được chia
thành hai nhóm:
- Phía Đông là nhóm An Vĩnh gồm 8 đảo
nhỏ. Lớn nhất là đảo Phú Lâm.
- Phía Tây là nhóm Lưỡi Liềm gồm 15 đảo
nhỏ, lớn nhất là đảo Hoàng Sa
CÁC QUẦN ĐẢO
HOÀNG SA – TRƯỜNG SA
b, Trường Sa: Cách Vịnh
Cam Ranh khoảng 250
hải lý, cách đảo Hải Nam

trên 600 hải lý, cách đảo
Đài Loan khoảng 960 hải
lý. Gồm 100 hòn đảo, đá,
cồn san hô và bãi san hô
trên vùng biển rộng
160.000 km
2
.
CHỦ QUYỀN CỦA VIỆT NAM TRÊN
CÁC ĐẢO HOÀNG SA, TRƯỜNG SA.
a, Tư liệu cổ Việt Nam:

Văn bản:

Bản đồ:

Từ người Trung
Quốc:
CHỦ QUYỀN CỦA VIỆT NAM TRÊN
CÁC ĐẢO HOÀNG SA, TRƯỜNG SA.
a, Tư liệu cổ Việt Nam:

Văn bản:
- Phủ biên tạp lục.
- Lịch triều hiến chương loại
chí.
- Đại Nam thực lục tiền biên.
- Đại Nam Nhất thống chí.
- Khâm định Đại Nam hội
điển sử lệ.

CHỦ QUYỀN CỦA VIỆT NAM TRÊN
CÁC ĐẢO HOÀNG SA, TRƯỜNG SA.
a, Tư liệu cổ Việt Nam:

Văn bản:

Bản đồ:
-
An Nam đại quốc họa
đồ.
-
Hồng Đức bản đồ.
-
An Nam quốc đồ.
-
Đại Nam nhất thống
toàn đồ.
CHỦ QUYỀN CỦA VIỆT NAM TRÊN
CÁC ĐẢO HOÀNG SA, TRƯỜNG SA.
a, Tư liệu cổ Việt Nam:

Văn bản:

Bản đồ:

Từ người Trung
Quốc:
- Trịnh Hòa (thời nhà
Minh).
- Thích Đại Sán (thời

nhà Thanh).
CHỦ QUYỀN CỦA VIỆT NAM TRÊN
CÁC ĐẢO HOÀNG SA, TRƯỜNG SA.
b, Tư liệu cổ Trung Quốc:

Văn bản:
- Nam châu dị chí lục (Vạn
chấn, 220 - 265).
- Phù Nam truyện (Khang
Thái, thời Tam quốc).
- Dị vật chí (Dương Phù, thời
Đông Hán).
- Lĩnh ngoại đại pháp (thời
Tống).
- Đảo di chí lược (thời
Nguyên).

Khảo cổ:
CHỦ ĐỀ 2: TÀI NGUYÊN
VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN
BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
1. Tài nguyên biển – đảo Việt Nam.
2. Khai thác tài nguyên biển Việt Nam.
1. TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO
VIỆT NAM
a, Tài nguyên sinh vật:
-
Tài nguyên thực vật.
+, Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
+, Rong biển.

+, Cỏ biển, tảo biển.
-
Tài nguyên động vật.
b, Tài nguyên khoáng sản.
1. TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO
VIỆT NAM
a, Tài nguyên sinh vật:
-
Tài nguyên thực vật.
-
Tài nguyên động vật:
+, Cá biển và các loài giáp
xác nhuyễn thể.
+ Bò sát.
+, Chim biển.
+, San hô.
b, Tài nguyên khoáng
sản.
1. TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO
VIỆT NAM
a, Tài nguyên sinh vật.
b, Tài nguyên khoáng sản.
+, Dầu khí.
+, Muối.
+, Titan.
+, Đất hiếm.
+, Photphorit.
+ , Cát thủy tinh.
c, Tài nguyên giao thông vận tải biển.
d, Tài nguyên du lịch biển.

1. TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO
VIỆT NAM
a, Tài nguyên sinh vật.
b, Tài nguyên khoáng sản.
c, Tài nguyên giao thông vận tải biển.
-
Vũng vịnh.
-
Gần đường hàng hải quốc tế.
d, Tài nguyên du lịch biển.
-
Bãi tắm.
-
Cảnh đẹp.
-
Các đảo
2. KHAI THÁC TÀI NGUYÊN BIỂN
a, Những thành tựu.
b, Những tồn tại.
c, Chiến lược phát triển.
2. KHAI THÁC TÀI NGUYÊN BIỂN
a, Những thành tựu.
-
Trong GDP.
-
Trong khai thác hải sản và nuôi trồng thủy
sản.
-
Trong khai thác dầu khí.
-

Trong các ngành kinh tế biển khác.
b, Những tồn tại.
c, Chiến lược phát triển.
2. KHAI THÁC TÀI NGUYÊN BIỂN
a, Những thành tựu.
b, Những tồn tại.
-
Phát triển chưa tương xứng với tiềm năng.
-
Cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu.
-
Đầu tư tràn lan, phát triển kém hiệu quả,
thiếu bền vững.
-
Trình độ khai thác lạc hậu.
c, Chiến lược phát triển.
2. KHAI THÁC TÀI NGUYÊN BIỂN
a, Những thành tựu.
b, Những tồn tại.
c, Chiến lược phát triển.
-
Xây dựng Việt Nam thành quốc gia mạnh về
kinh tế biển.
-
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
-
Kết hợp kinh tế biển với kinh tế nội địa.
-
Mở cửa, hợp tác quốc tế để phát triển kinh tế
biển.

CHỦ ĐỀ 3: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
1. Môi trường biển.
2. Các nguy cơ gây ô nhiễm và hủy hoại môi
trường biển - đảo.
3. Bảo vệ môi trường biển.
4. Biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường
biển và thiên tai
1. MÔI TRƯỜNG BIỂN
-
Môi trường biển có
tác động lớn tới kinh
tế và đời sống đất
nước.
-
Đặc điểm của môi
trường biển.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×