ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO NGHIỆM THU
HIỆU QUẢ CỦA ĐIỀU TRỊ NỘI TIẾT TỐ Ở PHỤ NỮ TIỀN
MÃN KINH-MÃN KINH Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký tên)
CƠ QUAN QUẢN LÝ
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Ký tên/đóng dấu xác nhận)
(Ký tên/đóng dấu xác nhận)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2008
Tóm tắt nội dung
TĨM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU: Một nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu được thực hiện để
đánh giá hiệu quả của liệu pháp nội tiết tố đối với phụ nữ tiền mãn kinh mãn kinh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Các đối tượng nghiên cứu sử
dụng các loại nội tiết tố hoặc đường uống hoặc đường âm đạo tùy vào chỉ
định lâm sàng. Đánh giá sự cải thiện các triệu chứng theo thang điểm
triệu chứng, sự xuất hiện các tác dụng phụ cũng như chụp nhũ ảnh tại thời
điểm trước và sau 6 tháng trị liệu.
KẾT QUẢ: Khoảng 90% các đối tượng được chỉ định sử dụng nội
tiết tố do có rối loạn triệu chứng tiền mãn kinh - mãn kinh. Trong đó,
phần lớn các đối tượng được sử dụng nội tiết tố vì các triệu chứng rối
loạn vận mạch (bốc hỏa, vã mồ hơi, hồi hộp, khó ngủ), trong đó triệu
chứng bốc hỏa chiếm tỉ lệ cao nhất 63%. Các rối loạn tâm lý (cáu gắt, mệt
mỏi) cũng chiếm tỉ lệ khá cao, kế đến là rối loạn sinh dục (giao hợp đau).
Các triệu chứng rối loạn vận mạch cải thiện rất tốt sau 6 tháng điều trị.
Nhóm sử dụng nội tiết tố điều trị loại phối hợp có hiệu quả tốt nhất, nhóm
thảo dược có hiệu quả thấp nhất. Nội tiết tố điều trị đường uống cải thiện
các triệu chứng bốc hỏa và khó ngủ tốt hơn đường đặt âm đạo. Rất ít các
trường hợp có sự tăng đậm độ tuyến vú trên nhũ ảnh, chưa có ý nghĩa về
mặt thống kê (27/1205, 2.2%).
KẾT LUẬN: Các kết quả nghiên cứu cho thấy liệu trình nội tiết tố
ngắn hạn 6 tháng có khả năng giải quyết khá tốt các triệu chứng rối loạn
tiền mãn kinh - mãn kinh cho phụ nữ Việt Nam. Tuy nhiên, việc theo dõi
nhũ ảnh ở các đối tượng này nên được kiểm tra thường qui và định kỳ
nhằm phát hiện sớm những bất thường ở tuyến vú sau liệu pháp nội tiết tố
điều trị.
I
Tóm tắt nội dung
SUMMARY OF RESEARCH CONTENT
OBJECTIVES: A prospective cohort study was conducted to
evaluate effects of hormonal therapy in peri-menopausal women in
Hochiminh city.
METHODS: The subjects receiving various types of hormones
either orally or vaginally according to their indications. Measurements of
effective response by scale as well as mammograms of 1235 perimenopausal women were obtained before and 6 months after the
initiation of hormonal therapy.
RESULTS: Approximately 90% of peri-menopausal women
indicated of hormonal therapy had climacteric symptoms. The majority of
women receiving hormonal therapy due to vasomotor symptoms (hot
flushes, night sweats, thrilling, sleep disturbances); the prevalence of hot
flushes were found to be highest 63%. Psychologic disturbances (mood
disturbances, tiredness) had relatively high percentages, next was sexual
dysfunction. Vasomotor symptoms were very well ameliorated after 6
months. Group receiving combined hormones had the best outcomes;
group receiving herb remedies obtained the lowest positive effects. Oral
hormones ameliorated hot flushes and sleep disturbances better than
vaginal ones. Very small amount of cases had an increase in
mammographic density, non-significant statistically (27/1205, 2.2%).
CONCLUSION: These results indicate that the short-term 6
month period of hormonal therapy has the ability to well ameliorate
climacteric symptoms in Vietnamese peri-menopausal women.
Mammograms should be obtained routinely and cyclically to find out
early changes after hormnal treatment
I
Mục lục
MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................... I
MỤC LỤC ................................................................................................II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................... IV
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 2
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
1.1 Quá trình mãn kinh ................................................................................................... 4
1.1.1 Giai đoạn chuyển tiếp ............................................................................... 4
1.1.2 Mãn kinh .................................................................................................. 4
1.1.3 Hậu mãn kinh ........................................................................................... 5
1.1.4 Mãn kinh sớm ........................................................................................... 5
1.2 Sự thay đổi về nội tiết tố ............................................................................................. 6
1.2.1 Giai đoạn chuyển tiếp ............................................................................... 6
1.2.2 Giai đoạn mãn kinh .................................................................................. 6
1.3 Các triệu chứng mãn kinh .......................................................................................... 6
1.3.1 Rối loạn vận mạch .................................................................................... 6
1.3.2 Rối loạn tâm lí .......................................................................................... 8
1.3.3 Rối loạn niệu-dục ..................................................................................... 9
1.3.4 Hệ thần kinh trung ương......................................................................... 10
1.3.5 Triệu chứng cơ xương khớp ................................................................... 11
1.3.6 Ảnh hưởng tim mạch – Hiện tượng loãng xương .................................. 11
1.4 Các yếu tố liên quan với mãn kinh .......................................................................... 12
1.4.1 Giả thiết sinh học.................................................................................... 12
1.4.2 Giả thiết cá thể........................................................................................ 13
1.4.3 Giả thiết về văn hóa xã hội ..................................................................... 13
1.5 Các nghiên cứu trƣớc về rối loạn tiền mãn kinh - mãn kinh ................................ 14
1.5.1 Tuổi mãn kinh tự nhiên .......................................................................... 14
1.5.2 Các triệu chứng mãn kinh ...................................................................... 15
1.5.3 Mối liên quan giữa yếu tố kinh tế xã hội và mãn kinh ........................... 16
1.5.4 Vai trò nội tiết tố điều trị trong tiền mãn kinh - mãn kinh ..................... 19
Chương 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................. 23
II
Mục lục
2.1 Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 23
2.2 Dân số nghiên cứu ......................................................................................... 23
2.2.1 Dân số đích ............................................................................................. 23
2.2.2 Dân số chọn mẫu .................................................................................... 23
2.3 Tiêu chuẩn chọn mẫu .................................................................................... 23
2.4 Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................................ 23
2.5 Cỡ mẫu .......................................................................................................... 24
2.6 Khung nghiên cứu ........................................................................................ 24
2.7 Thu thập số liệu ............................................................................................. 24
2.8 Biến số nghiên cứu......................................................................................... 25
2.8.1 Biến số độc lập ....................................................................................... 25
2.8.2 Biến số phụ thuộc ................................................................................... 25
2.8.3 Biến số nền ............................................................................................. 26
2.9 Phân tích số liệu ............................................................................................. 26
2.10 Y đức trong nghiên cứu .............................................................................. 26
Chương 3 KẾT QUẢ ............................................................................... 27
3.1 Đặc điểm nhân khẩu xã hội học ................................................................... 27
3.1.1 Tuổi ........................................................................................................ 27
3.1.2 Nghề nghiệp ........................................................................................... 28
3.1.3 Tình trạng hơn nhân ............................................................................... 29
3.1.4 Dân tộc ................................................................................................... 30
3.1.5 Trình độ học vấn .................................................................................... 31
3.1.6 Thói quen sinh hoạt ................................................................................ 31
3.1.7 Chỉ số khối cơ thể ................................................................................... 32
3.1.8 Số con hiện có ........................................................................................ 33
3.1.9 Tuổi khi sanh lần đầu ............................................................................. 34
3.1.10 Thời gian cho con bú ............................................................................ 34
3.1.11 Nội tiết tố tránh thai ............................................................................. 35
3.1.12 Đặc điểm các rối loạn tiền mãn kinh .................................................... 36
3.2 Tình hình sử dụng nội tiết tố thay thế ......................................................... 37
3.2.1 Thuốc sử dụng ........................................................................................ 37
3.2.2 Lý do sử dụng ......................................................................................... 37
3.2.3 Đường sử dụng ....................................................................................... 38
3.2.4 Sự tuân thủ của bệnh nhân đối với liệu pháp nội tiết tố thay thế ........... 38
3.2.5 Các triệu chứng rối loạn tiền mãn kinh sau 6 tháng sử dụng thuốc ....... 39
3.2.6 Mức độ cải thiện triệu chứng ................................................................. 41
II
Mục lục
3.2.7 Mức độ cải thiện triệu chứng phân bố theo thuốc sử dụng .................... 42
3.2.8 Mức độ cải thiện triệu chứng phân bố theo đường dùng........................ 43
3.3 Tác dụng phụ của nội tiết tố thay thế .......................................................... 44
3.3.1 Kết quả nhũ ảnh sau 6 tháng điều trị ...................................................... 44
3.3.2 Mối liên quan giữa bất thường nhũ ảnh và thuốc sử dụng ..................... 45
Chương 4 BÀN LUẬN............................................................................. 47
4.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 47
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 47
4.2.1 Nhân khẩu học ........................................................................................ 47
4.2.2 Các triệu chứng rối loạn tiền mãn kinh - mãn kinh ................................ 49
4.2.3 Hiệu quả của nội tiết tố điều trị .............................................................. 52
4.2.4 Tác dụng phụ của nội tiết tố thay thế ..................................................... 55
Chương 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.................................................... 58
PHỤ LỤC ................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 65
II
Danh sách chữ viết tắt
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BV
Bệnh viện
FSH
Follicular Stimulating Hormone
GnRH
Gonadotrophin Releasing Hormone
HR
Hazard Ratio: tỉ số nguy hại
HRT
Hormone Replacement Therapy:
Liệu pháp nội tiết tố thay thế
HT
Hormone Therapy: Liệu pháp nội
tiết tố
KTC
Khoảng tin cậy
LH
Luteinizing Hormone
MPA
Medroxy Progesterone Acetate
NC
Nghiên cứu
NIH
National Institute of Health: Viện
quốc gia về sức khỏe
OR
Odd Ratio: Tỷ số chênh
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
WHI
Women’s Health Initiative
III
Danh sách chữ viết tắt
WHO
World Health Organization: Tổ
chức Y tế thế giới
III
Danh sách bảng biểu
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Sự phân bố nghề nghiệp.......................... 28
Bảng 2: Sự phân bố trình độ học vấn ................... 31
Bảng 3: Sự phân bố thói quen sinh hoạt............... 31
Bảng 4: Sự phân bố thời gian cho con bú ............ 34
Bảng 5: Sự phân bố tình trạng dùng thuốc tránh
thai ........................................................................ 35
Bảng 6: Sự phân bố các đặc điểm rối loạn tiền mãn
kinh ........................................................................ 36
Bảng 7: Sự phân bố các loại thuốc sử dụng ......... 37
Bảng 8: Sự phân bố lý do sử dụng thuốc .............. 37
Bảng 9: Bảng phân bố các đường sử dụng............ 38
Bảng 10: Sự đáp ứng điều trị theo các dạng triệu
chứng ..................................................................... 39
Bảng 11: Sự đáp ứng điều trị của các dạng triệu
chứng theo điểm .................................................... 40
Bảng 12: Sự cải thiện các triệu chứng theo điểm . 41
Bảng 13: Sự cải thiện các triệu chứng theo thuốc
sử dụng .................................................................. 42
IV
Danh sách bảng biểu
Bảng 14: Sự cải thiện các triệu chứng theo đường
sử dụng .................................................................. 43
Bảng 15: Sự thay đổi nhũ ảnh theo loại nội tiết tố
............................................................................... 45
Bảng 16: Sự thay đổi nhũ ảnh theo loại thuốc...... 46
IV
Danh sách bảng biểu
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1 Sự phân bố tuổi ..................................... 27
Biểu đồ 2 Sự phân bố tình trạng hơn nhân ............ 29
Biểu đồ 3 Sự phân bố dân tộc ................................ 30
Biểu đồ 4 Sự phân bố chỉ số khối cơ thể ................ 32
Biểu đồ 5 Sự phân bố sơ con hiện có ..................... 33
Biểu đồ 6 Sự phân bố tuổi sanh lần đầu ................ 34
Biểu đồ 7 Sự thay đổi nhũ ảnh sau liệu pháp nội tiết
tố ........................................................................... 44
IV
Phần mở đầu
PHẦN MỞ ĐẦU
Trang 1
Đặt vấn đề
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăm sóc sức khỏe ở phụ nữ tiền mãn kinh - mãn kinh là vô
cùng quan trọng và đang được xã hội đặc biệt quan tâm hiện nay.
Bước vào tuổi tiền mãn kinh - mãn kinh, người phụ nữ phải chịu
nhiều thay đổi sinh lý khó chịu gây ra bởi sự suy yếu và mất dần
chức năng hoạt động nội tiết của buồng trứng, các rối loạn này ảnh
hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống.
Quan trọng hơn, tuổi thọ trung bình của phụ nữ ngày càng
tăng, tuổi thọ trung bình hiện nay là 80 và tuổi mãn kinh trung bình
là 51 [14]. Như vậy, phụ nữ phải sống thêm ít nhất 30 năm nữa,
khoảng một phần ba cuộc sống cịn lại trong tình trạng thiếu hụt
estrogen với những biểu hiện bất ứng của nó.
May mắn thay, với sự tiến bộ của y học tuổi, sự ra đời của
nội tiết tố ngoại sinh trong 50 năm nay đã góp phần khắc phục
những rối loạn sinh lý này. Tại Việt Nam, khoảng 10 năm trở lại
đây, điều trị nội tiết tố thay thế ở phụ nữ tiền mãn kinh - mãn kinh
cũng đã được sử dụng một cách rộng rãi. Tuy nhiên, kết quả nghiên
cứu của Women’s Health Initiative WHI năm 2002 khuyến cáo về
nguy cơ ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung hay huyết khối tĩnh
mạch sâu khi dùng nội tiết tố kết hợp giữa estrogen và progestin
trong liệu trình nội tiết dài hạn [29]. Khuyến cáo này đã làm cho
các nhà lâm sàng lẫn phụ nữ tiền mãn kinh - mãn kinh hết sức quan
tâm. Sau cột mốc đấy, tại Mỹ, nơi mà nội tiết tố thay thế được ghi
toa nhiều nhất, số phụ nữ chấp nhận theo dõi điều trị lâu dài giảm
xuống chỉ còn 15-40%.
Trang 2
Đặt vấn đề
Mặc dù trên thế giới có khá nhiều đề tài nghiên cứu về các
vấn đề liên quan với tuổi mãn kinh, đặc biệt là hiệu quả của nội tiết
tố dành cho các đối tượng mãn kinh - mãn kinh, nhưng các nghiên
cứu này đa số tập trung ở các nước đã phát triển. Nước ta là một
trong những nước đang phát triển với các đặc điểm về tuổi mãn
kinh và sự phân bố các triệu chứng mãn kinh khác hẳn với các đặc
điểm của các nước đã phát triển. Các nghiên cứu xuyên quốc gia đã
đưa ra kết luận rằng các số liệu tìm được từ các nghiên cứu ở các
nước đã phát triển về mãn kinh không thể khái quát hóa và áp dụng
đối với các phụ nữ sống ở các vùng khác trên thế giới không cùng
điều kiện về kinh tế xã hội [7, 32]. Hơn nữa, trên tinh thần “y khoa
chứng cứ” cho đến hiện tại vẫn chưa có một khuyến cáo thống nhất
về sử dụng nội tiết tố thay thế. Chính vì vậy, nhằm có được những
thơng tin xác thực phù hợp với nhân chủng học người Việt Nam
trong việc sử dụng nội tiết tố thay thế của phụ nữ tiền mãn kinh mãn kinh, công tác đánh giá lại việc sử dụng nội tiết tố tại Thành
phố Hồ Chí Minh rất cần được nghiêm túc thực hiện. Do đó, đề tài
“Hiệu quả của điều trị nội tiết tố ở phụ nữ tiền mãn kinh - mãn kinh
tại Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện với mong muốn:
1. Xác định đặc điểm nhân khẩu xã hội học, chỉ định điều trị
ở phụ nữ tiền mãn kinh - mãn kinh sử dụng nội tiết tố
thay thế.
2. Xác định hiệu quả làm giảm các triệu chứng và các tác
dụng ngoại ý của liệu pháp nội tiết tố.
nhằm làm rõ nét việc sử dụng nội tiết tố điều trị cho phụ nữ tiền
mãn kinh - mãn kinh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Trang 3
Tổng quan tài liệu
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Quá trình mãn kinh
1.1.1 Giai đoạn chuyển tiếp
Thời kỳ trước mãn kinh đặc trưng bởi các rối loạn về tâm lý
và bản thể phản ảnh sự thay đổi chu kỳ chức năng bình thường của
buồng trứng. Sự nhận biết sớm các triệu chứng và sử dụng các xét
nghiệm sàng lọc thích hợp sẽ giúp giảm thiểu các triệu chứng này.
Thời chuyển tiếp bắt đầu dần dần từ khoảng sau 40 tuổi. Bệnh nhân
và thầy thuốc có thể bỏ qua giai đoạn này. Thường khó phân biệt
các triệu chứng trong giai đoạn này là do căng thẳng trong cuộc
sống (stress) hay do nội tiết tố estrogen giảm. Do đó, khi xử trí các
vấn đề liên quan đến giai đoạn chuyển tiếp thời mãn kinh, cần phải
xem xét cùng lúc yếu tố stress cũng như sự thiếu hụt estrogen.
Triệu chứng nổi bật nhất ở giai đoạn này là kinh nguyệt thất
thường. Triệu chứng này xảy ra khoảng 90% phụ nữ trong suốt vài
năm chuyển tiếp.
1.1.2 Mãn kinh
Mãn kinh (tắt kinh) là kết quả của sự mất chức năng buồng
trứng. Tuổi mãn kinh trung bình là 51 tuổi [14]. Các nghiên cứu
cho thấy dường như yếu tố gen có ảnh hưởng đến tuổi mãn kinh,
trong khi tình trạng dinh dưỡng, chủng tộc khơng liên quan đến
tuổi mãn kinh. Mãn kinh xảy ra sớm hơn ở người hút thuốc lá, cắt
tử cung và phụ nữ chưa sanh đẻ.
Khi các nang nỗn cạn kiệt và khơng còn đáp ứng với nội
tiết tố tuyến yên chỉ huy sự phát triển nang noãn, sự xuất estrogen
Trang 4
Tổng quan tài liệu
bị ngừng lại. Mãn kinh được định nghĩa là khi tắt kinh cùng với
giảm estrogen trong máu, FSH tăng cao > 40 UI/l. Mãn kinh cũng
có thể chẩn đoán dựa vào các triệu chứng như bốc hỏa, hoặc dựa
vào xét nghiệm progesteron. Một số triệu chứng cấp tính của mãn
kinh như bốc hỏa sẽ tăng thêm nhiều vào giai đoạn mãn kinh là do
nồng độ estrogen trong tuần hoàn giảm đột ngột. Đặc biệt điều này
thường xảy ra đối với phụ nữ suy buồng trứng sớm.
1.1.3 Hậu mãn kinh
Theo sau thời kì mãn kinh là giai đoạn buồng trứng tương
đối yên lặng và kéo dài hơn một phần ba cuộc sống người phụ nữ.
Điều trị nội tiết tố thay thế là một quan tâm hàng đầu trong chăm
sóc sức khỏe phụ nữ sau mãn kinh. Ảnh hưởng của sự thiếu hụt
estrogen có nguy cơ tương tự như thiếu hụt nội tiết tuyến giáp hay
nội tiết tuyến thượng thận nhưng lại ít được quan tâm. Điều này có
lẽ do hậu quả của sự thiếu hụt estrogen thường xảy ra chậm sau
một thời gian dài. Ví dụ như lỗng xương thường chỉ nhận biết sau
một thời gian tương đối dài khi mà hậu quả khó có thể khắc phục.
Cũng vậy, hậu quả của mãn kinh trên hệ tim mạch thường lầm là
do tuổi tác.
1.1.4 Mãn kinh sớm
Mãn kinh thường là một quá trình xảy ra từ từ và lâu dài. Ở
một số phụ nữ, chức năng buồng trứng đột ngột mất sớm hơn có
thể do các nguyên nhân tự nhiên, hóa học hay phẫu thuật. Những
trường hợp này cần có điều trị về tâm lí cũng như nội tiết tố hỗ trợ.
Các nhà phụ khoa nên xem xét khả năng có kèm theo bất thường
về nội tiết tố ở những bệnh nhân này.
Trang 5
Tổng quan tài liệu
1.2 Sự thay đổi về nội tiết tố
1.2.1 Giai đoạn chuyển tiếp
Nguồn gốc của mọi thay đổi trong thời kì này là do sự giảm
đáp ứng cúa buồng trứng với các gonadotropin, dẫn đến những rối
loạn trong sự trưởng thành của noãn. Điều này sẽ đưa đến những
chu kì khơng rụng trứng hoặc rụng trứng khó khăn. Đầu tiên lượng
progresteron sẽ giảm rồi đến lượng estrogen cũng giảm. Ngược lại,
nội tiết tố FSH (Follicular Stimulating Hormone) và LH
(Luteinizing Hormone) lại tăng cao, đỉnh LH vắng dần. FSH sẽ lại
càng tăng khi chất inhibin giảm (chất ức chế tiết từ tế bào hạt
buồng trứng, có tác dụng ngăn sự tổng hợp và phóng thích FSH).
Sự vắng dần các chu kì có rụng trứng và cơ chế ức chế âm dẫn đến
hậu quả cƣờng estrogen tƣơng đối.
1.2.2 Giai đoạn mãn kinh
Số lượng noãn bào giảm đáng kể, buồng trứng trở nên kém
nhạy cảm với các kích thích từ trục hạ đồi tuyến yên dẫn đến: FSH
tăng gấp 10 lần, LH tăng gấp 3 lần, estradiol giảm, estrone tăng,
androgen và testosteron vẫn được sản xuất từ tuyến thượng thận và
buồng trứng.
1.3 Các triệu chứng mãn kinh
1.3.1 Rối loạn vận mạch
Bốc hỏa: triệu chứng điển hình liên quan với sự thiếu hụt
estrogen là bốc hỏa. Có ít nhất một nửa trong tổng số phụ nữ
mãn kinh tự nhiên có triệu chứng này và thậm chí tỉ lệ này cịn
cao hơn ở nhóm phụ nữ mãn kinh sau phẫu thuật. Mặc dù hầu
Trang 6
Tổng quan tài liệu
hết phụ nữ trải qua các triệu chứng này khơng có gì đặc biệt
nhưng có 25% phụ nữ có triệu chứng nặng hoặc xảy ra thường
xuyên, đặc biệt là ở nhóm phụ nữ mãn kinh sau phẫu thuật.
Trong những trường hợp này, bốc hỏa thường đi kèm với mệt
mỏi, căng thẳng, lo lắng, kích động, trầm cảm và mất trí nhớ.
Cảm giác bốc hỏa thường xảy ra vào ban đêm, gây đổ mồ hôi
đêm và mất giấc ngủ.
Về mặt sinh lí, bốc hỏa là sự đáp ứng với sự chế tiết
GnRH từng đợt theo dạng xung của vùng hạ đồi. Người ta cho
rằng hoạt động chế tiết từng đợt theo dạng xung gây ra sự xáo
trộn của trung tâm điều hòa thân nhiệt dẫn đến cảm giác bốc
hỏa.
Điều trị estrogen thay thế có thể giải quyết triệu chứng
bốc hỏa trong hầu hết trường hợp. Một số phụ nữ nhất là các
phụ nữ mãn kinh sau phẫu thuật thường cần liều estrogen cao
hơn. Đối với những phụ nữ khơng có yếu tố nguy cơ của bệnh
mạch vành, thuốc ngừa thai liều thấp dạng uống cho kết quả rất
tốt. Nếu phụ nữ có chống chỉ định với estrogen, có thể điều trị
bằng progestin hoặc các thuốc non-steroid.
Triệu chứng bốc hỏa nhẹ có thể dần dần hết sau 3-5 năm.
Đổ nhiều mồ hôi: thường đi kèm với bốc hỏa vào ban
đêm. Triệu chứng này có thể nặng thêm do stress, lo lắng, uống
nhiều rượu hoặc mơi trường nóng. Triệu chứng này do sự thay
đổi nội tiết tố trong giai đoạn mãn kinh.
Hồi hộp
Trang 7
Tổng quan tài liệu
Chóng mặt
Khó ngủ: rối loạn giấc ngủ thường đi đôi với bốc hỏa, đổ
mồ hôi đêm, hồi hộp… là các triệu chứng có nguồn gốc từ não
bộ và hệ thần kinh trung ương. Cơ chế của các rối loạn này là
do sự thay đổi bất thường trong điều hòa Endophin nội sinh.
Trong giai đoạn sớm của thời kì chuyển tiếp, các rối loạn vận
mạch có thể biểu hiện qua các rối loạn giấc ngủ và khơng có
triệu chứng bốc hỏa rõ ràng.
1.3.2 Rối loạn tâm lí
Trầm cảm, buồn giận: trầm cảm là một trong những
rối loạn thường khiến bệnh nhân đến khám ở đơn vị chăm sóc
sức khỏe ban đầu. Đây là một vấn đề đặc biệt đối với phụ nữ và
người già. Người ta cho rằng trầm cảm thường xảy ra hơn ở phụ
nữ mãn kinh. Các nghiên cứu đã không chứng minh được mối
liên quan giữa trầm cảm và tình trạng nội tiết tố trong cơ thể
nhưng lại cho rằng có nhiều yếu tố tâm lí xảy ra trong giai đoạn
này có liên quan đến các sự kiện tâm lí xã hội như mối liên
quan với con cái, tình trạng hơn nhân và các sự kiện khác trong
cuộc sống.
Dễ cáu gắt, căng thẳng: nhiều phụ nữ mãn kinh có
biểu hiện lo lắng, dễ nóng giận, do đó các triệu chứng này đơi
khi được gọi là: “hội chứng mãn kinh”. Người ta cho rằng các
triệu chứng này là do sự thiếu hụt của estrogen. Mặc dù vậy,
nhiều nghiên cứu nhận thấy khơng có bằng chứng rằng các triệu
chứng tâm lí trong giai đoạn chuyển tiếp thời mãn kinh có liên
quan đến sự thiếu hụt estrogen. Dễ cáu gắt, căng thẳng ở giai
Trang 8
Tổng quan tài liệu
đoạn mãn kinh rõ ràng có liên quan với các yếu tố tâm lí xã hội
hơn là tình trạng nội tiết tố. Tư vấn tâm lí có thể giúp giải quyết
một phần triệu chứng này.
Tâm tính thất thường
Mệt mỏi
1.3.3 Rối loạn niệu-dục
Âm đạo và đường niệu, bàng quang là các mô nhạy cảm
với estrogen. Niêm mạc âm đạo trở nên mỏng hơn sau mãn
kinh. Trong 4 đến 5 năm sau mãn kinh, một phần ba số phụ nữ
khơng dùng estrogen thay thế có triệu chứng viêm teo. Các triệu
chứng ở âm đạo bao gồm khô âm đạo, giao hợp đau và nhiễm
trùng sinh dục tái phát. May mắn là các triệu chứng này phục
hồi sau điều trị estrogen.
Các triệu chứng tiết niệu bao gồm tiểu khó, tiểu gấp và
nhiễm trùng tiểu tái phát. Tiểu không tự chủ liên quan đến sự
thiếu hụt estrogen. Điều trị estrogen có thể cải thiện triệu chứng
tiểu không tự chủ trong hơn 50% trường hợp có điều trị. Các
triệu chứng rối loạn niệu dục bao gồm:
Tiểu khó, tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu không tự chủ
Nhiễm trùng sinh dục tái phát: do thay đổi độ pH âm
đạo (pH âm đạo giúp cân bằng môi trường và các vi khuẩn
thường trú trong âm đạo).
Khơ teo âm đạo: là một yếu tố góp phần trong giảm
khối cảm tình dục. Khoảng một phần ba phụ nữ sau mãn kinh
sẽ khô teo âm đạo nếu không dùng nội tiết tố thay thế. Giảm
Trang 9
Tổng quan tài liệu
chất nhầy âm đạo dẫn đến cảm giác khó chịu, đau gây mất thỏa
mãn tình dục.
Giao hợp đau: do giảm chất nhầy và thành âm đạo
kém đàn hồi.
Giảm tình dục: một mối quan tâm chính là giảm khả
năng hoạt động tình dục hay giảm khối cảm tình dục có thể
xảy ra ở mãn kinh tự nhiên hoặc mãn kinh nhân tạo. Khoảng
một nửa phụ nữ tuổi mãn kinh có sự giảm hoạt động tình dục.
1.3.4 Hệ thần kinh trung ương
Thiếu estrogen dường như có ảnh hưởng đến hệ thần kinh
trung ương và chỉ mới được chú ý gần đây. Phụ nữ quanh mãn
kinh thường khó tập trung và hay quên những việc vừa xảy ra.
Estrogen có thể có ảnh hưởng trực tiếp trên chức năng thần kinh
và điều trị nội tiết tố thay thế cải thiện được triệu chứng hay
quên và chức năng tâm lí ở phụ nữ hậu mãn kinh.
Một trong những lãnh vực mới nghiên cứu gần đây là
estrogen liệu pháp có thể có vai trò trong việc phòng ngừa và
điều trị bệnh Alzheimer. Các bằng chứng đã cho thấy estrogen
liệu pháp có thể làm giảm nguy cơ phát triển bệnh Alzheimer.
Các triệu chứng trong nhóm này bao gồm:
Khó tập trung
Hay quên
Đau đầu
Trang 10
Tổng quan tài liệu
1.3.5 Triệu chứng cơ xương khớp
Bao gồm tình trạng đau khớp, đau vùng thắt lưng, nhức
mỏi cơ. Đây là triệu chứng rất thường xảy ra ở phụ nữ mãn
kinh.
1.3.6 Ảnh hưởng tim mạch – Hiện tượng loãng xương
Tim mạch
Bệnh tim mạch bao gồm bệnh mạch vành và mạch máu
não là những vấn đề sức khỏe cộng đồng hàng đầu. Ước tính có
trên 50% trường hợp tử vong do 2 bệnh này xảy ra ở phụ nữ
trên 50 tuổi.
Bệnh tim mạch liên quan đến nhiều nguyên nhân, quan
trọng nhất là tuổi tác. Mặc dầu nguy cơ tử vong do bệnh mạch
vành ở nam giới cao hơn phụ nữ trước mãn kinh trên gấp 3 lần
nhưng nguy cơ này lại tăng đối với phụ nữ sau mãn kinh. Phòng
ngừa các yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch là điều quan trọng
và cần khuyến cáo phụ nữ hạn chế các nguy cơ này.
Trước đây người ta cho rằng tuổi là nguyên nhân duy
nhất làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch sau mãn kinh. Các dữ liệu
gần đây đã chỉ ra rằng thiếu hụt estrogen làm tăng đáng kể nguy
cơ bệnh tim mạch và có thể làm giảm nguy cơ này với liệu pháp
thay thế estrogen. Phụ nữ sau mãn kinh có điều trị estrogen thay
thế giúp giảm một nửa nguy cơ nhồi máu cơ tim so với các phụ
nữ không điều trị.
Mặc dù estrogen giảm là nguyên nhân rõ ràng của bệnh
tim mạch ở phụ nữ nhưng cũng có các yếu tố nguy cơ khác góp
Trang 11
Tổng quan tài liệu
phần làm cao huyết áp là hút thuốc. Ngồi ra cịn có các ngun
nhân khác là tiểu đường, cholesterol máu cao. Để giảm bệnh
tim mạch ở phụ nữ sau mãn kinh cần phải tầm soát các yếu tố
nguy cơ này.
Loãng xương
Mối liên quan giữa mãn kinh tự nhiên và nhân tạo với
loãng xương đã được biết rõ. Theo định nghĩa, lỗng xương là
tình trạng giảm mật độ xương. Mặc dù tỷ lệ mất xương tăng
đáng kể vào thời điểm mãn kinh nhưng tỷ lệ gãy xương do
loãng xương chỉ tăng sau nhiều thập niên sau đó. Ước tính có
khoảng trên 30% phụ nữ trên 90 tuổi có gãy xương. Loãng
xương do nhiều nguyên nhân, các yếu tố chủ yếu liên quan đến
loãng xương bao gồm tuổi di truyền, tình trạng estrogen và chế
độ ăn uống có canxi.
1.4 Các yếu tố liên quan với mãn kinh
1.4.1 Giả thiết sinh học
Đây là giả thiết chính cho rằng các triệu chứng tâm lí và
sinh lí là kết quả trực tiếp do thiếu hụt estrogen hoặc do kết quả
của những thay đổi sinh hóa từ sự thay đổi nội tiết tố. Các xét
nghiệm sinh hóa đo nồng độ estrogen trong máu ở phụ nữ mãn
kinh và hiệu quả của estrogen trong việc giảm triệu chứng bốc
hỏa và viêm teo âm đạo ủng hộ cho giả thiết này. Tuy nhiên một
số nghiên cứu cho rằng nội tiết tố sinh sản chỉ có giá trị giới
hạn.
Trang 12
Tổng quan tài liệu
Có nghiên cứu cho rằng các yếu tố nội tiết tố gây ra các
triệu chứng vận mạch và sự ảnh hưởng của các triệu chứng này
dẫn đến các triệu chứng tâm lí thứ phát.
1.4.2 Giả thiết cá thể
Trong giả thiết này, một số triệu chứng mãn kinh được
xem là kết quả của của sự kém điều chỉnh. Các phụ nữ này
thường ít thỏa mãn trong cuộc sống dẫn đến các triệu chứng rối
loạn trong giai đoạn chuyển tiếp thời mãn kinh.
Các sự kiện xảy ra trong tuổi trung niên có liên quan
đáng kể với xuất độ và độ nặng của một số triệu chứng mãn
kinh. Những sự kiện này và những ảnh hưởng quan trọng đối
với mối quan hệ gia đình có ý nghĩa liên quan đến các triệu
chứng mãn kinh.
Green và Cooke (1980) cho rằng áp lực trong cuộc sống
có thể ảnh hưởng đến các triệu chứng tâm lí và bản thể. Các sự
kiện ở tuổi trung niên có vai trị quan trọng bao gồm số con, số
con xa nhà, bệnh tật hoặc chết của một thành viên trong gia
đình. Mơ hình này khơng thể áp dụng trong các xã hội khi tuổi
mãn kinh không xảy ra cùng thời điểm với những thay đổi này
trong cuộc sống người phụ nữ.
1.4.3 Giả thiết về văn hóa xã hội
Than phiền về các triệu chứng ở tuổi mãn kinh phụ thuộc
vào nền văn hoá xã hội khác nhau, với mỗi đặc điểm văn hoá xã
hội khác nhau, các triệu chứng mãn kinh cũng thay đổi.
Trang 13
Tổng quan tài liệu
Ở các nước phương Tây, người ta đánh giá vai trò phụ nữ
qua vẻ đẹp, khả năng sinh sản và ni con. Do đó phụ nữ có
quan niệm tiêu cực với mãn kinh vì mãn kinh đồng nghĩa với
mất khả năng sinh sản, giảm sức khỏe và mất quyền lực với con
cái (các con lớn khơng cịn nghe lời họ). Hầu hết triệu chứng
mãn kinh xảy ra trong các trường hợp này.
Trong các xã hội không sử dụng phổ biến thuốc ngừa
thai, mãn kinh đồng nghĩa với chấm dứt tuổi sinh sản và giải
thoát phụ nữ khỏi lo lắng của việc có thai, do đó các triệu chứng
tâm lí của mãn kinh ít xảy ra.
Ở Mexico người ta quan niệm kinh nguyệt là một giai
đoạn nguy hiểm và dơ bẩn, do đó phụ nữ phải giới hạn các hoạt
động xã hội trong chu kì kinh nguyệt. Do đó, phụ nữ Mexico có
khuynh hướng chào đón sự mãn kinh như một giai đoạn tự do
hoạt động. Chỉ một số ít phụ nữ Mexico có triệu chứng mãn
kinh.
Có nhiều giả thiết khác nhau trong giai đoạn chuyển tiếp
thời mãn kinh, khơng có một giả thiết nào đủ để giải thích rõ
ràng các thay đổi trong thời kì này. Do đó cần có thêm nhiều
nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đối với mãn kinh
1.5 Các nghiên cứu trƣớc về rối loạn tiền mãn kinh mãn kinh
1.5.1 Tuổi mãn kinh tự nhiên
Theo như những nghiên cứu thì tuổi mãn kinh thay đổi từ
47 đến 52, nghiên cứu của Chim H (Singapore) là 49 tuổi [12],
Trang 14