1
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TP. HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐOÀN
TP. HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH VƢỜN ƢƠM
SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRẺ
*
B
B
Á
Á
O
O
C
C
Á
Á
O
O
N
N
G
G
H
H
I
I
Ệ
Ệ
M
M
T
T
H
H
U
U
: MÃ CHÍ THÀNH
: TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRẺ
– tháng 02-2012
2
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Nam
đề tài Stephania cambodica
Campuchia)
.
STUDY ON THE CHEMICAL CONSTITUENTS OF STEPHANIA SPP. AT AN GIANG
MOUNTAIN
The tuber of Stephania spp. (Menispermaceae) is widely used in traditional medicine for
the treatment of fever, stomachache, dysentery and venomous snakebites. Many
investigations in Stephania species concentrated in constituent of alkaloids which have
proven that the alkaloid exerts diverse pharmacological effects include anti-inflammatory,
antiallergic, sedative and reduce hypertension, anaesthetic, antimalaria, cytotoxicity. In
South of Vietnam the tuber of Stephania cambodica Gagnep. (Menispermaceae) is used for
treatment of insomnia, anxious…. Although it is used for a long time, the chemical
constituents of this plant are still unknown. In this paper, the alkaloids constituents from
tuber of Stephania cambodica will be reported. The aim of this study was investigated
chemicals constituent of tuber Stephania cambodica by extraction, isolation give pure
compound for further pharmacological studies or practical therapeutic of those compound.
3
TÓM TẮT ĐỀ TÀI 2
3
5
6
6
6
10
10
1.1. Đặc điểm về mặt thực vật học 10
1.2. Phân bố, sinh thái 14
15
15
2.1.1. Alcaloid khung protoberberin 15
2.1.2. Alcaloid khung aporphin 16
2.1.3. Alcaloid khung proaporphin 17
2.1.4. Alcaloid khung benzylisoquinolein 18
2.1.5. Alcaloid khung bisbenzylisoquinolein 18
2.1.6. Alcaloid khung hasubanan 20
2.1.7. Alcaloid khung morphinan 21
2.1.8. Alcaloid khung eribidin (benzazonin) 23
23
23
24
25
25
inh trung ƣơng 25
26
26
27
27
28
28
28
28
31
31
31
31
31
32
32
32
2.2.1. Phƣơng pháp định tính và định lƣợng sơ bộ thành phần alkaloid 32
2.2.2. Phƣơng pháp chiết xuất 32
2.2.3. Phƣơng pháp chiết phân bố lỏng – lỏng 32
2.2.4 33
33
33
2.2.5. Phƣơng pháp kết tinh phân đoạn 33
2.2.6. Phƣơng pháp xác định cấu trúc các chất 33
35
35
4
35
1.2. Xác định loài mẫu Bình vôi nghiên cứu 36
37
38
2.1. Định tính thành phần alkaloid 38
2.1.1. Định tính bằng hoá học 38
2.1.2. Định tính bằng sắc ký 38
39
2.2.1. Khảo sát các phƣơng pháp chiết 39
(phƣơng pháp A) 40
2
SO
4
1% (phƣơng pháp B) 41
2
SO
4
1% (phƣơng pháp C) 41
42
2.3. Chiết xuất và tách các phân đoạn alkaloid từ Bình vôi Campuchia 43
2-3 44
7 44
9-10 44
2.4. Phân lập các alkaloid 45
aloid từ cao A 45
3 A2 46
2.4.1.2. Phân lập chất 4 từ phân đoạn A3 47
48
48
49
2.5. Xác định cấu trúc các alkaloid phân lập đƣợc 50
2.5.1. Xác định cấu trúc hợp chất 3 50
2.5.2. Xác định cấu trúc hợp chất 4 51
2.5.3. Xác định cấu trúc hợp chất 6 53
2.5.4. Xác định cấu trúc hợp chất 7 55
58
58
58
60
PHỤ LỤC 1 63
Phổ khối của rotundin (l-tetrahydropalmatin) 63
PHỤ LỤC 2 63
Phổ khối của crebanin 63
Phổ
1
H-NMR của crebanin (CDCl
3
, 500 MHz) 64
Phổ
13
C-NMR của crebanin (CDCl
3
, 125 MHz) 64
Phổ DEPT của crebanin 65
Phổ COSY của crebanin 65
Phổ HMBC của crebanin 66
Phổ HSQC của crebanin 67
PHỤ LỤC 3 68
Phổ khối của palmatin 68
Phổ
1
H-NMR của palmatin (CD
3
OD, 500 MHz) 68
Phổ
13
C-NMR của palmatin (CD
3
OD, 125 MHz) 69
Phổ DEPT của palmatin 69
Phổ COSY của palmatin 70
Phổ HSQC của palmatin 71
Phổ HMBC của palmatin 72
PHỤ LỤC 4 73
Phổ khối của jatrorrhizin 73
Phổ
1
H-NMR của jatrorrhizin (CD
3
OD, 500 MHz) 73
Phổ
13
C-NMR của jatrorrhizin (CD
3
OD, 125 MHz) 74
5
Phổ DEPT của jatrorrhizin 74
Phổ HMBC của jatrorrhizin 75
Phổ HSQC của jatrorrhizin 76
Phổ NOESY của jatrorrhizin 77
Phổ NOESY của jatrorrhizin 77
S. Stephania
STT
cs.
NO Nitric oxide oxit nitơ
PGE
2
Prostaglandin E
2
Prostaglandin E
2
COX-1 Cyclooxygenase 1 Cyclooxygenase 1
COX-2 Cyclooxygenase 2 Cyclooxygenase 2
DĐVN III
CHCl
3
Cloroform Cloroform
MeOH Methanol Methanol
n-BuOH n-butanol n-butanol
UV Ultra – Violet
AcOH Acid acetic Acid acetic
SKLM
VLC Vacuum Liquid Chromatoghraphy
MS Mass spectroscopy Phổ khối
IR Infrared Phổ hồng ngoại
1D và 2D 1 Dimension and 2 Dimension 1 chiều và 2 chiều
HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence
NMR Nuclear magnetic resonance Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
NOESY Nuclear overhauser Enhancement Spectroscopy
DEPT Distortionless Enhancemant by Polarization Transfer
COSY Correlation Spectroscopy
6
Trang
Bản Stephania 12
S. cambodica Gagnep.
Menispermaceae 36
38
42
Bảng 5: Dữ liệu phổ của chất 4 so sánh với crebanin 52
Bảng 6: Dữ liệu phổ của chất 6 so sánh với palmatin 54
Bảng 7: 56
Trang
35
35
36
Hình 4: Cụm hoa 36
36
38
Hình 7: Sắc ký đồ của cao chiết toàn phần so sánh với rotundin chuẩn 39
– aceton (1 : 1) 46
Hình 9: Sắc ký đồ của chất 3 với hệ dung môi CHCl
3
– MeOH (13 : 1) 46
– ethyl acetat (1 : 4) 47
Hình 11: Sắc ký đồ của chất 4 với 2 hệ dung môi 47
Hình 12: Sắc ký đồ tinh thể 6 và 7 49
Hình 13: Sắc ký đồ của tinh thể 8 50
Hình 14: Cấu trúc của rotundin 50
Hình 15: Cấu trúc và các tƣơng tác của hợp chất 4 53
54
56
Trang
40
41
Sơ 41
45
7
.
.
, h .
Chi Stephania (chi Bình vôi, chi Lõi
vôi
vôi.
vôi nhƣ S. rotunda Lour., S. pierrei Diels., S. dielsiana
C.Y.Wu, S. sinica Diels. S. hernandiifolia (Willd.) Walp. thƣờng đƣợc dùng ở Việt
Nam chữa hen suyễn, đau đầu, mất ngủ, đau dạ dày, kiết lỵ, sốt rét, tiểu tiện khó,
chữa viêm khớp, viêm họng, rắn cắn [1,2,3,4,5,6].
, dehydroremerin,
8
tetrahydropalmatin, cepharanthin, xy
, roemerin có [3,5]…
Giang, Kiên Giang Bình
.
Trong phạm vi nghiên cứu về chi Stephania,
Giang
đề tài mang tên ―
An Giang‖.
:
– Giang
:
.
.
–
.
9
10
CHƢƠNG 1:
Chi Stephania Lour. t . Th
:
của chi Stephania
Giới (regnum):
Plantae
Ngành (divisio):
Magnoliophyta
Lớp (class):
Magnoliopsida
Bộ (ordo):
Ranunculales
Họ (familia):
Menispermaceae
Chi (genus):
Stephania Lour.
1.1. Đặc điểm về mặt thực vật học
Chi vôi
.
[7
:
– Stephania bancroftii FM Bailey
– Stephania cambodica Gagnep.: Bình vôi Campuchia
– Stephania cepharantha Hayata: Kim tuyến điếu ô quy, hán phòng kỷ
– Stephania dielsiana C.Y.Wu: Củ dòm, củ ngỗng, củ gà ấp
– Stephania elegans Hook.f. & Thomson
11
– Stephania glabra (Roxb.) Miers: Bình vôi
– Stephania hernandiifolia (Willd.) Walp.: Dây Lõi tiền
– Stephania hispidula Yamamoto:
– Stephania japonica (Thunb.) Miers: Dây Lõi tiền, Thiên kim đằng, dây mối
– Stephania longa Lour.: Dây Lõi n cơ đốc
– Stephania pierrei Diels.: Bình vôi, dây Đồng tiền
– Stephania rotunda Lour.: Bình vôi, củ một, dây mối trơn
– Stephania sinica Diels.: Bình vôi
– Stephania suberosa L.L.Forman:
– Stephania tetrandra S. Moore: Thạch thiềm thừ, phòng kỷ, phấn phòng kỷ, hán
phòng kỷ, đảo địa củng
– Stephania venosa (Blume) Spreng.
Năm 1999 Phạm Hoàng Hộ mô tả một số loài thƣờng thấy ở Việt Nam trong đó có
7 loài [8]:
– Stephania rotunda Lour.
– Stephania pierrei Diels.
– Stephania longa Lour.
– Stephania venosa (Blume) Spreng.
– Stephania sinica Diels.: Bình vôi
– Stephania japonica (Thunb)
– Stephania japonica (Thunb) var discolor Miers.
So với khóa phân loại của cùng tác giả vào năm 1970 trong quyển ―
Nam‖ có thêm 2 loài là S. venosa (Blume) Spreng. và S. sinica Diels Và cũng mô
tả rõ 2 loài S. rotunda Lour. với S. longa Lour
chƣa rõ‖ [8].
12
―
[4]:
Bảng 1: c Stephania Nam.
STT
1
S. brachyandra Diels. –
vôi , vôi
Lai Châu Cai.
vôi
2
S. cambodica Gagnep. –
vôi
Nam, Daklak,
Lâm .
3
S. cepharantha Hayata (S.
tetrandra S. Moore var.
glabra Maxim, S.
disciflora) –
Ninh
4
S. dielsiana Y. C. Wu –
.
Cai, Yên , H
Tây Giang
Ninh Ninh
5
S. hernandiifolia (Willd.)
Spreng. (Cissampelos
hernandifolia Willd 1806,
Cissampelos discolor DC.
1817, S. japonica var
discolor (Blume) Forman)
– Dây
.
Cai Tây, Ninh
,
Nam, Ninh ,
Lâm Nai
,
6
S. Japonica (Thunb)
Miers. – Menispermum
Japonicum –
, Nam
An Nai
Dây leo
, ho
lao,
7
S. kwangsiensis H. S. Lo –
vôi
Ninh.
8
S. longa –
Sơn, Ninh
9
S. pierrei Diels., S.
Ninh
-
13
rotunda sensu Gagnep.
non Lour., S. erecta Craib.
vôi
, vôi
, Ninh ,
n
Nai.
-
10
S. rotunda Lour.,
Cissampelos glabra
Roxb., S. glaba (Roxb.)
Miers.
–
da, b
.
11
S. sinica Diels. – vôi
Sơn
Ninh
Tây
,
.
12
S. tetrandra
Cai, Yên
Giang Ninh
Giang Ninh
Tây, Trung
n
-
.
13
S. venosa (Blum.) Spreng.
, Trung
Lan, Malaysia,
Indonesia, Philippin
Tuy nhiên, S. tetrandra
ở , Ngô Vân Thu
.
C S. rotunda Lour. S. glabra
.
Stephania [1]:
– Stephania hernandiifolia Spreng.: Dây , dây sƣơng sâm
– Stephania japonica
– Stephania rotunda
14
– Stephania pierrei
– Stephania longa Lour.
1.2. Phân bố, sinh thái
Stephania Lour. là chi có khoảng 45 loài dây leo, thƣờng xanh hoặc rụng lá, trong
đó nhiều loài có rễ phình to thành củ. Ở Malaysia, có 12 hoặc 13 loài, Trung Quốc
hơn 40 13 loài[4], trong đó 8-9 loài
có rễ củ to thƣờng đƣợc gọi chung là ―củ Bình vôi‖.
Bình vôi là cây ƣa sáng, khi còn nhỏ cây có thể chịu bóng, thƣờng mọc trong các
quần thể cây bụi và dây leo nhỏ ở rừng núi đá vôi ẩm. Độ cao phân bố phổ biến ở
Việt Nam từ vài chục đến vài trăm mét. Chƣa phát hiện thấy cây ở độ cao trên 1000
m[5].
Hằng năm, Bình vôi có hiện tƣợng rụng lá vào cuối thu, đầu đông. Đến cuối mùa
xuân (khoảng đầu tháng 4), cùng với việc ra lá non trên cá –
. Để có 1 củ Bình vôi nặng 3-5
kg cây phải có độ tuổi khoảng 10 năm.
Nam, loài S. sinica Diels có vùng phân bố rộng rãi nhất ở các tỉnh phía Bắc,
nhất là Thanh Hóa, Ninh Bình, Hà Nam, Hòa Bình và các tỉnh khác ở vùng Đông
Bắc cũng nhƣ Tây Bắc. Loài này còn có ở Trung Quốc và Lào.
Trữ lƣợng Bình vôi ở Việt Nam trƣớc đây rất phong phú. Gần 10 năm trở lại đây,
do bị khai thác ồ ạt bán qua biên giới và sử dụng trong nƣớc, nên nguồn dự trữ này
bị can kiệt nhanh chóng. Vấn đề bảo vệ và khai thác hợp lý các loài bình vôi ở Việt
Nam đang là vấn đề cấp thiết hiện nay [1,4,5].
Trong đó Sách đỏ Việt Nam đã đƣa một số loài vào danh sách cần đƣợc bảo vệ
nghiêm ngặt để duy trì nguồn gen quý hiếm [9]. Cụ thể với một số loài:
– Stephania cepharantha Hayata (S. tetrandra S. Moore var. glabra Maxim, S.
disciflora Hand - Mazz.) - Mức độ đe dọa: Bậc V
– Stephania cambodica Gagnep. - Mức độ đe dọa: Bậc R
15
– Stephania kwangsiensis H. S. Lo - Mức độ đe dọa: Bậc E
– Stephania brachyandra Diels - Mức độ đe dọa: Bậc R
– Stephania dielsiana C. Y. Wu - Mức độ đe dọa: Bậc V.
Stephania .
Stephania
: Benzylisoquinolin,
bisbenzylisoquinolin, protoberberin, aporphin, proaporphin, hasubanan, morphinan,
dibenzazonin [5].
2.1.1. Alcaloid khung protoberberin
Stephania ), Tinospora
), Fibraurea
protoberberin: Abuta, Anamirta, Anisocycla, Arcangelisia, Burasaia,
Chasmanthera, Cocculus, Cosinium, Dioscoreophyllum, Fibraurea, Heptacyclum,
Jateorhiza, Legnephora, Menispermum, Parabaena, Penianthus, Rhigiocarya,
Sinomenium, Stephania, Sphenocentrum, Tinospora, Triclisia [10].
N
+
Protoberberin alkaloid
N
+
H
3
CO
OH
OCH
3
OCH
3
N
+
H
3
CO
H
3
CO
OCH
3
OCH
3
OH
N
+
H
3
CO
H
3
CO
OCH
3
Columbamin
Palmatin
Dehydrocorydalmin
16
N
OH
H
3
CO
H
3
CO
OCH
3
N
+
OH
H
3
CO
OCH
3
OCH
3
Tetrahydropalmatrubin Jatrorrhizin
2.1.2. Alcaloid khung aporphin
Stephania
Cocculus 12 alkaloid [10].
: noraporphin, aporphin, aporphin
N-oxid, quaternary aporphin, N- - - -
- -
: loại
duguenaine aporphinoid, telazolin, oxoisoaporphin, taspin, azafluoranthen,
diazafluoranthen, tropoloisoquinolin [14].
NH
alkaloid khung aporphin
N
O
O
O
O
O
N
H
OCH
3
CH
3
N
O
O
O
OCH
3
N
O
O
CH
3
Liriodenin Stephanin Oxostephanin Dehydroemerin
17
S. dinklagei Diels; Stephania sp.; S. mashanica H.S. Lo & B.N. Wang; S.
dicentrinifera H.S. Lo & M. Yang; S. epigeae H.S. Lo; S. disciflora Hand Mazz.;
S. zippeliana Miq.; S. brachyandra Diels; S. dentifolia H.S. Lo & M. Yang; S.
pierrei Diels; S. abysinica Walp.; S. cepharantha Hayata.
O
O
N
H
3
CO
CH
3
OCH
3
O
O
N
CH
3
H
OCH
3
OCH
3
N
+
O
O
O
CH
3
OCH
3
N
O
O
OH
CH
3
Dicentrin Crebanin Thailandin Roemerolin
N
O
O
CH
3
OH
OCH
3
N
O
O
OH
H
OCH
3
CH
3
N
O
O
CH
3
H
OH
H
OCH
3
OCH
3
Dehydrophanostenin Ayuthianin Sukhodianin
2.1.3. Alcaloid khung proaporphin
Menisperm Stephania, Caryomene, Cocculus, Legnephora
[10].
NH
O
Proaphorphin alkaloid
N
O
H
CH
3
OH
H
3
CO
NH
O
H
OH
H
3
CO
NCH
3
O
H
3
CO
H
3
CO
NH
O
H
3
CO
H
3
CO
H
Glaziovin Crotsparin Pronuciferin Stepharin
18
S. venosa (Blume) Spreng.; S. cepharantha Hayata.
rong S. cepharantha. S. sasakii Hayata ex Yamamoto; S.
glabra (Roxb.) Miers. (= S. rotunda Lour.); Cocculus laurifolius DC.,
Menispermaceae; S. sutchuenensis H.S. Lo.; S. cephalantha Hayata
trong S. glabra, S. cepharantha.
2.1.4. Alcaloid khung benzylisoquinolein
N
Benzylisoquinolin alkaloid
N
Benzylisotetrahydroquinolin alkaloid
Stephania
Abuta, Burasaia, Caryomene, Cissampelos,
Cocculus, Cyclea, Pachygone, Parabaena,
Sarcopetalum, Sciadotenia, Stephania,
Tiliacora, Tinospora
OH
OH
H
3
CO
OCH
3
CH
3
N
+
OH
NH
OH
OH
OH
N
CH
3
H
3
CO
H
3
CO
OCH
3
OCH
3
Dehydroreticulin Norlaudanosin Laudanosin
2.1.5. Alcaloid khung bisbenzylisoquinolein
uinolein
NH
NH
O
19
NH
O
NH
O
NH
NH
O
O
NH
O
O
O
NH
N
OH
CH
3
N
CH
3
O
OH
O
OCH
3
O
CH
3
N
CH
3
N
CH
3
O
O
OH
OCH
3
H
3
CO H
3
CO
O
N
CH
3
O
N
OCH
3
OCH
3
CH
3
H
3
CO
H
3
CO
Aromolin
Berbamin
Cycleanin
N
O
OCH
3
OH
N
CH
3
O
H
H
3
CO
H
3
CO
N
O
OCH
3
OH
H
H
O
O
N
CH
3
O
H
12-O-Demethylcoclobin
2-Norcepharanolin
N
H
3
CO
N
O
CH
3
OCH
3
H
H
O
OCH
3
CH
3
OH
N
H
3
CO
N
O
CH
3
OCH
3
H
H
O
OCH
3
CH
3
OCH
3
Fangchinolin
Tetrandrin
N
CH
3
O
H
H
3
CO
H
3
CO
OCH
3
OHC
N
O
OCH
3
CH
3
O
N
O
H
3
CO
H
H
N
H
H
OCH
3
OH
O
OH
Seco-obaberin
Bisnorobamegin
20
N
H
3
CO
O
H
O
CH
3
O
O
N
CH
3
H
H
3
CO
N
OCH
3
O
H
O
CH
3
OH
N
OCH
3
H
3
CO
Cepharanthin
Stephasubin
N
O
H
CH
3
H
3
CO
O
H
N
CH
3
O
OCH
3
2-N-Methyltelobin
2.1.6. Alcaloid khung hasubanan
Stephania
[10]:
– Hasubanan-6-on
– Hasubanan-8-on
– 8,10-Epoxyhasubanan
– Dehydrohasubanan.
N
O
Hasubanan alkaloid
S. abyssinica
N
O
O
O
OCH
3
OH
N
O
OH
CH
3
OH
OMe
N
O
OH
CH
3
OH
O
OCH
3
Oxoxylobin Stephabolin Stephabyssin
21
O O
OH
N
O
O
O
H
H
H
3
CO
OCH
3
H
3
CO
O O
OH
OH
N
O
O
O
H
H
3
CO
H
3
CO
4’-O-methylstephavanin Stephavanin
S. cepharantha
C
6
NR
4
R
3
R
1
R
2
R
5
H
3
CO
OCH
3
O
R
1
R
2
R
3
R
4
R
5
Cephatonin
OH
H
H
2
CH
3
OCH
3
Cepharamin
H
OH
H
2
CH
3
H
Aknadinin
H
OH
H
2
CH
3
OCH
3
Aknadicin
H
OH
H
2
H
OCH
3
Aknadilactam
H
OH
O
CH
3
OCH
3
2.1.7. Alcaloid khung morphinan
-
-5 [10].
NH
C
6
O
Morphinan-6-on
NH
C
7
O
Morphinan-7-on
22
Cocculus, Sinomenium, Stephania,
Menispermum.
Antizoma, Chasmanthera, Cocculus,
Kolobopetalum, Rhigiocarya,
Sinomenium, Stephania.
NH
C
8
O
Morphinan-8-on
NH
Dehydromorphinan
Stephania, Triclisia
Cocculus, Sinomenium, Stephania
N
CH
3
H
3
CO
R
2
R
1
C
6
O
H
H
OCH
3
OCH
3
N
CH
3
H
3
CO
OH
C
6
O
H
H
R
OCH
3
Cephamulin R=H
14-episinomenin R=OCH
3
R
1
R
2
Cephamonin H OH
Tannaganin OCH
3
H
N
C
7
O
CH
3
H
3
CO
OH
H
3
CO
N
C
7
O
CH
3
H
3
CO
OH
H
3
CO
H
N
C
7
O
CH
3
H
3
CO
O
O
Salutaridin Sinoacutin Amurin
N
C
8
CH
3
H
3
CO
H
3
CO O
H
H
O
H
OCH
3
N
CH
3
OH
H
CH
3
COO
OCH
3
OCOCH
3
H
3
CO
Cephasamin Cephakicin
23
2.1.8. Alcaloid khung eribidin (benzazonin)
Cocculus, Hyperbaena, Stephania
N
NH
OH
OH
H
3
CO
H
3
CO
NCH
3
OH
H
3
CO
H
3
CO
OCH
3
Eribidin alkaloid Dibenzazonin Erybidin
2.1.9.
N
O
OH
NH
O
N
Stephaoxocan Tetrahydroisoquinolon Phenanthren alkaloid
O
O
N
N
+
OH
CH
3
CH
3
H
3
CO
O
NH
O
OH
OH
H
3
CO
H
3
CO
H
H
Stephenanthrin Argentinin-N-oxid Excentricin
[12]
O
O
OOH
OH
O
H
3
CO
OCH
3
H
3
CO
OCH
3
O
O
OH
OOH
OH
O
H
3
CO
OCH
3
H
3
CO
Stephaflavon A
Stephaflavon B
24
Nam
vôi
Stephania rotunda [6].
S. rotunda l-
tetrahydropalmatin, stepharin, stepharotin, kuduranin
l-tetrahydropalmatin
nh vôi S. sinica Diels Nam Ninh 1,13%.
Stephania [5]:
– S. kwangsiensis l-tetrahydropalmatin, palmatin, dihydropalmatin,
stepharin.
– S. brachyandra l-tetrahydropalmatin, cepharanthin, cycleanin,
dehydrodicentrin, dicentrin, stepharin, sinoacutin.
– S. hainanensis l-tetrahydropalmatin, crebain, oxocrebain.
– S. cepharantha , isotetrandrin, cycleanin, cepharanolin,
berbamin, cepharamin, homoaromolin, l-tetrahydropalmatin, aknadinin,
aknadicin, aknadilactam, cepharamin, cephatonin, cephakicin, cephamonin,
cephamorphinamin, cephamunin, cephasamin, cephasugin, 14-episinomenin,
sinoacutin, aromolin, palmatin, nor-nuciferin.
– S. pierrei , asimilobin, nor-dicentrin, phanosterin, xylopin,
cepharanthin, l-tetrahydropalmatin.
– S. glabra , tuduranin, stepharin, palmatin, l-tetrahydropalmatin,
hyndaricin.
– . l-tetrahydropalmatin
.
– S. cambodica l-tetrahydropalmatin 0,62%
– , N
0,60-1,00%
25
nghiên
vôi.
Stephania
.
Crotsparin, [10].
L-tetrahydropalmatin (rotundin hay hyndarin): trên ch
-
2,5 mg/kg l-tetrahydropalmati
30 mg/kg l-tetrahydropalmati
l-tetrahydropalmati
[5].
-
tetrahydropalmati
.
Ninh
, l-
tetrahydropalmatin hydroclorid
50
- [5].