Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học một loài bình vôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.77 KB, 3 trang )

4
Tạp chí Hóa học, T. 38, số 4, Tr. 4 - 5, 2000

Nghiên cứu thành phần hóa học một loài bình vôi
phía bắc Việt Nam
Đến Tòa soạn 29-11-1999
Lê Ngọc Liên
1
, Phạm Gia Điền
1
, Vũ Đình Hong
1
, M. Pais
2
1
Viện Hóa học, Trung tâm Khoa học tự nhiên v+ Công nghệ Quốc gia
2
ICNS-CNRS, Gif sur Yvette-France
Summary
From the tube of one Stephania species collected in Hoa Binh province the alkaloids
crebanin and stephanin have been isolated and characterized. The structures of these
compounds were elucidated by spectroscopic analyses and chemical evidence.

Chi Stephania (Menispermaceae) đợc
dùng lm thuốc chữa bệnh từ lâu đời trong dân
gian nh thuốc an thần trên cơ sở 1-
tetrahydropalmatin. Việt Nam có nhiều loi
bình vôi, song phần nghiên cứu thnh phần hóa
học của chúng còn cha hon chỉnh. Với mục
đích nghiên cứu thnh phần hóa học các loi
bình vôi ở Việt Nam, chúng tôi đ> tiến hnh


nghiên cứu một loi bình vôi thu tại Hòa Bình
tháng 3/1999. Mẫu đợc thu giữ tại phòng
Công nghệ các hoạt chất sinh học-Viện Hóa
học, Trung tâm KHTN v CNQG. Đây l một
loại bình vôi có củ nhỏ nặng chừng 2 - 5 kg, vỏ
nâu, hơi sần sùi. Khi cắt củ ra có các vết chấm
mu tím đỏ, ton bộ mặt cắt có mu tím hồng
nhạt. Để lâu mặt cắt chuyển mu nghệ vng.
Loại ny nhân dân địa phơng (chủ yếu đồng
bo dân tộc) thờng gọi l bình vôi đỏ v sử
dụng lm thuốc chữa bệnh đau dạ dy.
Mẫu đợc phơi khô, tiến hnh xử lý thu
ancaloit tổng. Sắc ký lớp mỏng trong hệ EtOAc
: MeOH (9 : 1), thuốc hiện Dragendorff cho
thấy thnh phần các ancaloit trong loi bình vôi
ny khá đơn giản, hầu nh không có vệt 1-
tetrahydropalmatin song có 1 vệt khá lớn với R
f
= 0,3, ngoi ra còn 3 vệt nhỏ khác. Từ tổng
ancaloit, bằng sắc ký cột, sắc ký lớp mỏng điều
chế thu đợc 2 chất sạch v 1 chất còn lẫn chất
khác. Một trong ba chất chiếm hm lợng chủ
yếu đó l có R
f
= 0,3. Cả ba chất đều l tinh thể.
Chất I: R
f
= 0,3, nhiệt độ nóng chảy 126
o
-

128
o
C (EtOAc : Hexan). Phổ
1
H-NMR cho thấy
có một singulet = 2,55 ppm đặc trng cho
nhóm N-CH
3
, hai singulet khác nằm ở vùng 3,8
v 3,9 ppm đặc trng cho hai nhóm OCH
3
. Hai
dublet của 2 proton xuất hiện ở vùng 5,9 v
6,08 ppm với J = 1,4 Hz cho phép nghĩ tới một
nhóm CH
2
nằm riêng biệt không có tơng tác
với các proton của các cacbon bên cạnh. Ba
proton của vòng thơm xuất hiện ở vùng 6,52 -
7,8 ppm dới dạng hai dublet v một singulet
chứng tỏ có hai H nằm ở vị trí ortho với nhau
trong một vòng thơm (2 dublet) còn 1 H
(singulet) nằm ở vòng thơm khác đ> bị thế cả 5
vị trí. So sánh phổ
13
C-NMR v DEPT, đồng
thời phổ MS với [M]
+
= 339 khẳng định hợp
chất ny l crebanin [1]. Chất ny chiếm lợng

chủ yếu trong lợng ancaloit tổng của củ bình
vôi đỏ.
Chất II: R
f
= 0,36. Chất ny cho tinh thể
hình phiến mu vng nhạt, nhiệt độ nóng chảy
156
o
- 157
o
C (EtOH). Phổ
1
H-NMR tơng tự
nh của crebanin, chỉ khác ở vùng gần 4 ppm
mất đi một singulet đặc trng cho nhóm OCH
3
.
Ngoi ra, ở vùng đặc trng cho nhân thơm còn
xuất hiện thêm một dublet kép ở 7,26 ppm (J =
5
7,9 Hz v 7,9 Hz) đặc trng cho một H nằm
giữa hai proton khác trong vòng thơm. Các dữ
kiện phổ
13
C-NMR v MS với [M]
+
= 309 đ>
khẳng định đó l stephanin [1].
Chất III: R
f

= 0,7. Tuy vậy, do lợng chất
tách ra quá ít v còn lẫn các chất khác nên cha
xác định đợc cấu trúc của hợp chất ny.
Theo các ti liệu đ> công bố, các hợp chất I,
II có trong các loi bình vôi Stephania
bancroftii v Stephania sasakii [1, 2]. Nh vậy,
nhiệm vụ đặt ra phải nghiên cứu thêm để xác
định tên khoa học cho loi bình vôi đỏ của Hòa
Bình.

Phần thực nghiệm
Thiết bị v hóa chất
Phổ khối lợng đợc đo trên máy Kratos
MS 50.
Phổ NMR proton đợc đo trên máy Bruker
AC 250 spectrometer (250 MHz) với TMS lm
nội chuẩn, CDCl
3
l dung môi hòa tan.
Phổ
13
C-NMR đo trên máy Bruker 75 MHz,
dung môi hòa tan l CDCl
3
.
Sắc ký lớp mỏng trên bản silicagel Merck
tráng sẵn.
Sắc ký cột với chất hấp phụ l silicagel
Merck 60 (0,040 - 0,063 mm).
Chiết tách v xác định cấu trúc

2,1 kg củ bình vôi đỏ đợc thái mỏng, sấy
khô ở nhiệt độ 60
o
C, xay nhỏ thu đợc 700 g
bột khô. 350 g bột củ bình vôi khô đợc chiết
bằng Soxhlet với EtOH. Cô khô dịch chiết, xử
lý bằng axit HCl 10%. Phần không tan trong
axit đợc loại ra bằng cách chiết với ete etylic.
Kết tủa ancaloit bằng NH
4
OH, chiết bằng
CH
2
Cl
2
thu đợc 4,5 g ancaloit tổng.
Sắc ký cột trên silicagel theo tỷ lệ 40 g/ 2,5
g ancaloit tổng với hệ dung môi n-hexan với
lợng EtOAc tăng dần 5%, 10%, 50%, 100%,
thu đợc crebanin I (R
f
= 0,3), stephanin II (R
f
= 0,36), III (R
f
= 0,7).
Crebanin (I)
MS m/z: 339 [M]
+
(65%)

1
H-NMR (250 MHz, CDCl
3
); (ppm) 2,3 (1H,
dd, J = 1,45) v 15 Hz, H-7a); 2,45 (2H, m, H-5);
2,55 (3H, s, N-CH
3
); 3,07 (2H, m, H-4); 3,13 (1H,
dd, J = 1,45) v 4,5 Hz, H-6a); 3,7 (1H, dd, J = 4,5)
v 14,5 Hz, H-7b); 3,85 (3H, s, OCH
3
); 3,9 (3H, s,
OCH
3
); 5,9 v 6,08 (2ì1H, 2ìd, J = 1,4 Hz, O-
CH
2
-O); 6,52 (1H, s, H-3); 6,88 (1H, d, J = 9 Hz,
H-10); 7,8 (1H, d, J = 9 Hz, H-11).
13
C-NMR (75 MHz, CDCl
3
): 27,01 (C-7); 29,2
(C-4); 44 (N-Me); 53,7 (C-5); 55,9 (O-Me); 62,03
(C-6a); 100,7 (O-CH
2
-O); 106,9 (C-3); 110,4 (C-
10); 116,6 (C-11b); 123 (C-11); 124,7 (C-11a);
126,5 (C-3a); 126,6 (C-6b); 129,8 (C-7a); 142,2
(C-1); 146 (C-2); 146,7 (C-9); 152,1(C-8).

Stephanin (II):
MS m/z: 309 [M]
+
(60%)
1
H-NMR (250 MHz, CDCl
3
): (ppm) 2,2 (1H,
dd, J = 15 v 15 Hz, H-7a); 2,48 (2H, m, H-5);
2,58 (3H, s-N-CH
3
); 3,07 (2H, m, H-4); 3,15 (1H,
dd, J = 15 v 4,5 Hz, H-6a); 3,67 (1H, dd, J = 4,5
v 15 Hz, H-7b); 3,85 (3H, s, OCH
3
); 5,9 v 6,07
(2ì1H, 2ìd, J = 1,4 Hz, O-CH
2
-O); 6,55 (1H, s, H-
3); 6,83 (1H, dd, J = 7,9 v 1,1 Hz, H-9); 7,26 (1H,
dd, J = 7,9 v 7,9 Hz, H-10); 7,75 (1H, dd, J = 7,9
v 1,1 Hz, H-11).
13
C-NMR (75 MHz, CDCl
3
): 25,9 (C-7); 29,2
(C-4); 44 (N-Me); 53,6 (C-5); 55,5 (O-Me); 61,8
(C-6a); 100,7 (O-CH
2
-O); 107,5 (C-3); 109,6 (C-

9); 116,5 (C-11b); 119,4 (C-11); 123,8 (C-11a);
126,4 (C-3a); 126,9 (C-6b); 127 (C-10); 132,1 (C-
7a); 142,7 (C-1); 146,5 (C-2); 156,2 (C-8).
Ti liệu tham khảo
1. J. P. Bartley et al. Phytochemistry, 36, 1330
(1994).
2. Jun-Ichi Kunitomo. Phytochemistry, 19, P.
2735 - 2739 (1980).
Me
OMe
H
O
O
N
OMe
3
3a
4
5
7
8
9
10
11
11a
11b
6a
6b
I: Crebanin
Me

H
O
O
N
OMe
II: Stephanin
6

×