Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

tiểu luận môn thay đổi phát triển tổ chức tái cấu trúc ngân hàng nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.94 KB, 26 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA SAU ĐẠI HỌC

TƯ VẤN
TÁI CẤU TRÚC
NGÂN HÀNG NAM Á

Môn : PHÁT TRIỂN & THAY ĐỔI TỔ CHỨC
GVHD : PGS-TS. TRẦN KIM DUNG
LỚP : K19.OCD - ĐÊM 3
NHÓM TH : 03
Tp.HCM, 08/2011
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
STT Họ và Tên Đánh giá
1 Quang Nhựt Tiến Rất tích cực
2 Nguyễn Thị Phương Trúc Rất tích cực
3 Phan Hoàng Kim Vũ Rất tích cực
4 Ngô Huỳnh Tường Vy Rất tích cực
5 Lương Thị Ngọc Yến Rất tích cực
ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Để thực hiện tư vấn này từ giai đoạn làm Hợp đồng, đến việc nghiên cứu và thực hiện yêu
cầu trình bày trước lớp giữa kỳ, song song là việc làm quen với các thuật ngữ về Ngân Hàng,
tìm hiểu và nghiên cứu về mô hình hoạt động của Ngân Hàng Nam Á… tất cả các thành viên
nhóm 3 đã có sự nỗ lực lớn và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện. Cho nên vì sự cố gắng
đó, cả 5 thành viên của nhóm đều xứng đáng được đánh giá là “Rất tích cực” trong đóng góp
cho sự hoàn thành bài tập nhóm của môn học “Phát triển và Thay đổi tổ chức” lần này.
Nhóm Trưởng
Nguyễn Thị Phương Trúc


2
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 3
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ – NHỮNG VẤN ĐỀ ĐANG GẶP PHẢI 6
MÔ HÌNH ĐƯA RA TƯ VẤN & PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI 10
MỞ ĐẦU
1.1 Mục tiêu
Mục tiêu tư vấn nhằm giúp tổ chức (Ngân hàng Nam Á) cải thiện hiệu quả kinh doanh
trên cơ sở nguồn lực & quy mô hiện có, quản trị - vận hành thuận lợi, quản trị được rủi ro.
Các mục tiêu chung trên sẽ được bên ngân hàng và bên tư vấn lượng hóa và đánh giá
kết quả của hoạt động tư vấn dựa trên lợi nhuận tăng thêm nhờ vào giải pháp được tư vấn,
những vấn đề trong mô hình cũ đã được giải quyết, mức độ an toàn và hạn chế rủi ro trong các
hợp đồng cũng như hoạt động của ngâng hàng được nâng cao … Bản đánh giá kết quả tư vấn
sẽ được gởi tới ngân hàng sau 1, 3 và 6 tháng kể từ khi hoàn tất hoạt động tư vấn cho ngân
hàng để lấy kết quả đánh giá.
1.2 Phạm vi tư vấn:
• Phân tích, đánh giá mô hình hiện tại của doanh nghiệp (trong phạm vi kinh doanh tín
dụng)
• Đưa ra mô hình tổ chức mới cho quý Ngân hàng
• Đưa ra mô hình tổ chức của Khối Kinh doanh tín dụng
• Bảng mô tả chức năng nhiệm vụ chính của các vị trí liên quan đến Khối kinh doanh tín
dụng trong mô hình mới
1.3 Phương pháp thực hiện
• Trao đổi phỏng vấn và làm việc sâu sát với ban lãnh đạo Ngân Hàng để hiểu rõ vấn đề
tồn đọng, những mong muốn muốn cái tiến của quý Ngân Hàng
3
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
• Dựa vào các mô hình hiệu quả của các Ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng lớn tại
Việt Nam đã thực hiện để lấy tham khảo, đưa ra sự lựa chọn cho mô hình của Ngân

Hàng Nam Á
• Đánh giá các rủi ro mà Ngân Hàng có thể gặp phải, các sự kháng cự có thể có khi thực
hiện thay đổi… để đưa ra các giải pháp phù hợp
• Triển khai thí điểm để đánh giá, chỉnh sửa
1.4 Nhân sự tham gia và Những công việc cụ thể
- Nhóm tư vấn gồm các chuyên gia tư vấn có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động tư phát
triển và thay đổi tổ chức
o Quang Nhật Tiến: Trưởng nhóm tư vấn
o Nguyễn Thị Phương Trúc: Tư vấn viên
o Lương Thị Ngọc Yến: Tư vấn viên
o Phan Hoàng Kim Vũ: Tư vấn viên
o Ngô Huỳnh Tường Vy: Tư vấn viên
Sau khi trình bày các quan điểm và 2 bên tiến hành ký hợp đồng thực hiện: Bên tư vấn
• Xem xét, rà soát tất cả sơ đồ, chức năng nhiệm vụ của từng Phòng, Ban, đơn vị. Trách
nhiệm, cũng như mối quan hệ ràng buộc.
• Tìm ra những điểm tích cực, hạn chế và những cản trở, rào cản cho tổ chức khi áp dụng
mô hình hiện tại.
• Bằng phương pháp phỏng vấn sẽ làm việc với Ban TGĐ, lãnh đạo các đơn vị, kênh
phân phối và các tổ trưởng nghiệp vụ để phát hiện những mong muốn, những trở ngại
và những biện pháp xử lý – kiến nghị
• Tiến hành đề xuât mô hình phù hợp cho Ngân Hàng
• Tạo ra các quy định cho phù hợp với quy mô, điều kiện của Ngân hàng
• Triển khai thí điểm
• Đánh giá, báo cáo. Thuê chuyên gia để đánh giá
• Hỗ trợ triển khai toàn bộ
4
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
1.5 Thời gian dư kiến hoàn thành và kinh phí
Công việc (sau
khi ký hợp đồng)

Thán
g Tháng thứ 1 Tháng thứ 2 Tháng thứ 3 Tháng thứ 4 Tháng thứ 5 Tháng thứ 6
Tuần 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
Thu thập tài liệu
Phỏng vấn
Xử lý thông tin
Thống nhất Lựa
chọn mô hình để
tư vấn
Tiến hành tư vấn
và điều chỉnh
cùng BLĐ Ngân
hàng (đưa ra mô
hình)
Xây dựng quy
chế tổ chức
nhiệm vụ
Đưa NH để góp
ý
Thảo luận 2 bên
để điều chỉnh
Triển khai tập
huấn
Áp dụng thí
điểm
Sau đó là phần
đánh giá điều
chỉnh cho phù
hợp trước khi
Ngân hàng áp

dụng chính thức
Kinh phí thực hiện dự án, thời hạn và cách thức mà Ngân Hàng trả phí chi nhóm tư vấn: như
đã thống nhất trong hợp đồng tư vấn đã ký trước khi tiến hành tư vấn.
5
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ – NHỮNG VẤN ĐỀ ĐANG GẶP PHẢI
1.6 Quy mô của Ngân hàng Nam Á:
Ngân hàng TMCP Nam Á chính thức hoạt động từ ngày 21/10/1992, là một trong những
ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên được thành lập sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng được
ban hành vào năm 1990, trong bối cảnh nước ta đang tiến hành đổi mới kinh tế. Qua 18 năm
hoạt động, cơ sở vật chất, công nghệ khoa học kỹ thuật và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng
ngày càng mở rộng, đời sống cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện, uy tín của Ngân hàng
ngày càng được nâng cao.
Tầm nhìn
- Ngay từ ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á đã xác định tầm nhìn là trở thành
NHTMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam với khách mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Chiến lược
- Đầy mạnh tăng trưởng bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu
khách hàng và hướng tới khách hàng;
- Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để đảm bảo cho
sự tăng trưởng được bền vững;
- Xây dựng Ngân hàng trở thành một định chế tài chính vững mạnh có khả năng vượt qua
mọi thách thức trong môi trường kinh doanh còn chưa hoàn hảo của hệ thống ngành
Ngân hàng Việt Nam;
- Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên nghiệp
nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông suốt và hiệu quả;
- Quyết tâm xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt động minh
bạch, gắn xã hội trong kinh doanh
- Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đông

- Tích cực xây dựng “Văn hóa Nam Á Bank” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết nội bộ
toàn hệ thống một cách xuyên suốt và cục bộ.
6
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
Phương châm họat động
- “An toàn, phát triển, hiệu quả và bên vững” nhằm mang lại “Giá trị vượt thời gian” đến
cho quý khách hàng.
Thông tin vắn tắt
+ Tổng tài sản trên 15 ngàn tỷ đồng
+ Vốn điều lệ: 3000 tỷ đồng
+ Nhân sự: số lượng gần đạt 1000 nhân sự
+ Mạng lưới: phủ ở các tỉnh/thành lớn – có 50 điểm giao dịch và kế hoạch mỗi năm mỗi
tăng từ 10 -20 điểm giao dịch mới.
+ Đã đầu tư hệ thống CNTT hiện đại nhất ngành Ngân hàng (Core Flexcule) trị giá
khoảng 7 triệu USD
1.7 Mô hình hiện tại
NamABank_Mo hinh
cu.doc

NamABank_Mo hinh
cu.docx
1.8 Một số bất cập của mô hình hiện tại
1.8.1 Kết quả tổng hợp phỏng vấn các cán bộ lãnh đạo
1.8.1.1 Những vấn đề đang tồn tại trong cơ cấu tổ chức hiện tại cần giải quyết:
+ Rủi ro trong việc giải quyết hồ sơ tín dụng
+ Việc quản trị, vận hành các chính sách gặp nhiều khó khăn: phát triển sản phẩm tín
dụng, huy động vốn, bán sản phẩm
+ Tách biệt giữa phần kinh doanh và phần quản trị điều hành ở Khối tín dụng
+ Việc giám sát chưa được sâu sát đến các đơn vị kinh doanh trực thuộc Khối
+ Chưa sử dụng hiệu quả tối đa nguồn nhân lực và khai thác tối đa Công nghệ thông tin

hiện đại đã đầu tư.
1.8.1.2 Xác định con đường để cải thiện và chuyển đổi cơ cấu cho tổ chức
+ Giúp doanh nghiệp sẽ giải quyết tín dụng một cách an toàn, hiệu quả và nhanh chóng
7
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
+ Việc kinh doanh tín dụng sẽ được tập trung về Khối tín dụng: từ lúc nghiên cứu thị
trường, đề xuất sản phẩm, chính sách sản phẩm cho đến triển khai và đánh giá kết quả
của sản phẩm.
+ Đơn vị kinh doanh sẽ linh hoạt hơn, hoạt động mạnh mẽ hơn ở nhiều lĩnh vực: cho
vay, huy động, bán dịch vụ…
+ Nâng cao công tác giám sát, hạn chế rủi ro
1.8.2 Kết quả nghiên cứu thực trạng vận hành của Nam Á:
1.8.2.1 Hạn chế hiện có:
- Do Khối kinh doanh tín dụng vừa là đơn vị kinh doanh và vừa là đơn vị quản lý các Chi
nhánh, Phòng Giao dịch, đồng thời là đơn vị đưa ra các chính sách về tín dụng. Đã dẫn
đến đơn vị đôi khi tập trung kinh doanh quên đi công tác quản trị hoặc quản trị không
sát. Dẫn đến: ít hỗ trợ CN/PGD, theo dõi không sát hoặc chính sách ra không kịp thời.
- Bộ phận phát triển sản phẩm tín dụng lại nằm ở Khối Hỗ trợ – đôi khi sản phẩm ban
hành không sát với nhu cầu, hoặc sản phẩm chưa đáp ứng hết, ra sản phẩm chậm hoặc
chính sách bán hàng chưa tốt.
- Việc hướng dẫn, đạo tạo nghiệp vụ gặp trở ngại do liên quan đến nhiều Khối
- Cán bộ kinh doanh: do là cán bộ tín dụng vì vậy chủ yếu là tìm khách hàng cho vay và
quản lý hồ sơ vay, ít chú tâm đến việc huy động vốn, bán các sản phẩm dịch vụ khác.
- Khối tín dụng vừa kinh doanh tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân, vì vậy tính
chuyên môn hóa cao chưa được giải quyết triệt để. Công việc càng áp lực cho các lãnh
đạo.
1.8.2.2 Rủi ro nhìn thấy được:
- Đơn vị kinh doanh được cấp hạn mức duyệt cho vay: và trong phạm vi hạn mức đơn vị
toàn quyền quyết định – đã dẫn đến rất nhiều hồ sơ xấu. Bộ phận kiểm tra không kiểm
tra hết các khoản vay.

Ngân hàng làm việc với bên tư vấn để giải quyết 2 nội dung cơ bản trên. Đơn vị tư vấn sẽ
tư vấn cho Ngân hàng:
- Mô hình phê duyệt tập trung phù hợp với quy mô Ngân hàng nhầm hạn chế các
rủi ro các khoản cho vay xấu.
8
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
- Tái cấu trúc lại tổ chức hoạt động Ngân hàng, tập trung chủ yếu tư vấn vào Khối
tín dụng.
9
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
MÔ HÌNH ĐƯA RA TƯ VẤN & PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI
1.9 Mô hình tư vấn để áp dụng tại Ngân Hàng Nam Á
1.9.1 Mô hình tái cấu trúc
NamABank_Mo hinh
moi.doc

NamABank_Mo hinh
moi.docx
1.9.2 Mô hình duyệt tập trung :
Nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng và kiểm soát – kiểm tra ngay từ đầu. Vì vậy Ngân
hàng nên đi theo hướng phê duyệt tập trung. Đã có nhiều ngân hàng nước ngoài danh tiếng
như HSBC, ANZ đã thực hiện và 1 số Ngân hàng VN có quy mô lớn đã bắt đầu thực hiện kể
từ năm 2011 như Techcombank, Hàng Hải,… và bước đầu họ để hạn chế được nhiều rủi ro.
Dựa trên quy mô Nam A và sự thành công cũng như hạn chế của các Ngân hàng đã
triển khai. Nhóm tư vấn sẽ tư vấn cách thức phù hợp để giải quyết được bài toán giải quyết hồ
sơ vay tập trung nhanh chóng và có được cơ hội phục vụ khách hàng vay nhỏ:
- Trung tâm phê duyệt: sẽ gồm nhiều bộ phận chuyên môn hóa cho từng dòng sản
phẩm/ngành nghề: do đó việc giải quyết hồ sơ nhanh để trình GĐ Trung tâm phê
duyệt/hoặc Hội đồng phê duyệt theo cấp từ 4 thành viên đến 6 thành viên tùy vào hạn
mức vay của khách hàng. (tham khảo them quy chế tổ chức hoạt động cũng như quy

trình duyệt hồ sơ vay của Trung tâm phê duyệt)
- Có trung tâm thẩm định giá trị Tài sản đảm bảo cho khoản vay – với các nguồn dữ liệu
đã có sẽ giúp việc định giá nhanh chóng.
- Khối kinh doanh tín dụng trước đây vừa làm công tác quản lý vừa công tác kinh doanh.
Nay chuyển sang hoàn toàn làm công tác quản trị . Vì vậy, sẽ có 1 số nhân sự sẽ thuyên
chuyển vì không muốn làm chuyên môn quản lý, hỗ trợ mà thích trực tiếp kinh doanh.
- Do Khối vừa chịu trách nhiệm phát triển sản phẩm, chính sách, giao chỉ tiêu, kiểm
soát… do đó cần phải có nhân sự đảm trách các việc này, sẽ có sự điều chỉnh nhân sự
trước đây theo mô hình cũ.
10
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
1.10 Đánh giá sự ưu điểm so với mô hình cũ:
1.10.1 Các điểm nổi bật:
Mô hình mới Khối tín dụng (bao gồm cả Khối doanh nghiệp và cá nhân) chỉ thực hiện công
tác quản trị điều hành, … như sau:
• Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng chính sách tín dụng, chính sách
khách hàng, sản phẩm mới, phát triển sản phẩm hiện hữu, kế hoạch tiếp thị để phát triển
mạng lưới khách hàng và phát huy hiệu quả.
• Thiết lập, duy trì, quản lý và phát triển mối quan hệ khách hàng; quản lý mối quan hệ
các khách hàng lớn, các khách hàng là đối tác chiến lược; thực hiện công tác tiếp thị,
chăm sóc và hỗ trợ bán các sản phẩm, dịch vụ khách hàng trong toàn hệ thống.
• Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng các quy chế, quy định, quy trình
nghiệp vụ và các văn bản hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ tín dụng, dịch vụ khác cho
khách hàng doanh nghiệp.
• Tổ chức thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, thẩm định dự án khi được Tổng giám
đốc giao.
• Tổ chức thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan đến khách hàng trong toàn hệ
thống.
• Tổ chức giao chỉ tiêu và triển khai công tác kinh doanh tín dụng theo chính sách tín
dụng Ngân hàng Nam Á từng thời kỳ.

• Tổ chức giao chỉ tiêu và triển khai công bán sản phẩm/dịch vụ và công tác huy động
vốn từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, định chế tài chính, TCTD….để huy động
nguồn vốn phục vụ công tác kinh doanh tín dụng.
• Quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh tín dụng của Ngân hàng Nam Á
tuân thủ các
quy định pháp lý Nhà nước và quy định nội bộ của Ngân hàng Nam Á cũng như các
thông lệ tốt nhất.
1.10.2 Sự khác biệt lớn với mô hình cũ:
1. Có 2 Khối Doanh nghiệp và Khối cá nhân chủ yếu thực hiện công tác quản lý, điều
hành, giám sát, phát triển sản phẩm, chính sách tín dụng, chỉ đạo bán sản phẩm, tổ
chức huy động vốn, quản lý chi phí …. cho các kênh phân phối. Khối KHÔNG thực
hiện chức năng xét duyệt hồ sơ như trước đây (mà là công tác tư vấn, hỗ trợ kênh
phân phối).
11
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
2. Việc giải quyết cho vay: hoàn toàn không giao cho kênh phân phối – Kênh phân
phối có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, lập hồ sơ trình về TRUNG TÂM PHÊ
DUYỆT để xem xét quyết định cho vay. Sau khi có phê duyệt của TRUNG TÂM
PHÊ DUYỆT TẬP TRUNG kênh phân phối tiếp hành ký hợp đồng tín dụng, theo
dõi quá trình thực hiện hợp đồng của khách hàng.
3. Điều chỉnh chức danh CBTD thành chuyên viên quan hệ khách hàng, khi đó: CBTD
trước đây bây giờ là người tìm kiếm khách hàng vay, lập tờ trình ban đầu và chuyển
cho TRUNG TÂM PHÊ DUYỆT để giải quyết tín dụng, CBTD bây giờ phải thực
hiện luôn việc tìm kiếm khách hàng huy động vốn, bán sản phẩm dịch vụ khác ngoài
tín dụng, sản phẩm thẻ, bảo hiểm liên kết Bancasurance… Như vậy, mô hình mới sẽ
giúp cho đội ngũ kinh doanh phát huy hết công năng.
Sơ đồ Khối Doanh nghiệp
12
GIÁM ĐỐC KHỐI

GIÁM ĐỐC KHỐI
Phòng Chính sách & Phát
triển SP-DV KHDN
Phòng Giám sát chất
lượng sản phẩm DV KH
DN
Phòng Quan Hệ Khách
hàng doanh nghiệp
Phòng Thanh toán quốc tế
Phòng Hỗ trợ dự án
Bộ phận Thiết lập, phát triển mối quan
hệ khách hàng doanh nghiệp
Bộ phận Tiếp thị, hỗ trợ và bán các sản
phẩm khách hàng DN
Bộ phận Xây dựng chính sách khách
hàng doanh nghiệp
Bộ phận Phát triển sản phẩm Khách
hàng doanh nghiệp
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
Sơ đồ Khối Cá nhân
13
Khối Khách hàng
Cá nhân
Phòng Phát triển sản phẩm
dịch vụ KHCN
Bộ phận Chính sách & Phát
triển sản phẩm dịch vụ
KHCN
Bộ phận Marketing sản phẩm
dịch vụ KHCN

Phòng Quan hệ KHCN
Trung tâm Thẻ
Bộ phận Phát hành
Bộ phận Kinh doanh
Bộ phận hỗ trợ Kỹ Thuật
Bộ phận tra soát Khiếu nại
Bộ phận Kế toán
Phòng Quản lý giám sát và
Phân tích CLDV KHCN
Bộ phận Nghiên cứu SP Thẻ
Bộ phận Marketing Thẻ
Bộ phận Quản lý giám sát
Bộ phận Phân tích chất lượng
dịch vụ
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
1.11 Phương pháp triển khai và giải quyết kháng cự
1.11.1 Phương pháp triển khai
Từ mô hình cũ của Khối tín dụng, sẽ tách ra làm 2 Khối: Tín dụng Khối khách hàng
Doanh nghiệp và Khối Khách hàng cá nhân – Mỗi Khối có các Phòng, Bộ phận như sơ
đồ mô tả ở trên.
Việc duyệt tập trung: chia làm 2 giai đoạn
- Giai đoạn 1: Làm thí điểm một vài chi nhánh trước (Ngân hàng chọn ra 2 đến 3 chi
nhánh làm thí điểm trước). Các chi nhánh còn lại nghiên cứu và duyệt cho vay theo như
các quy trình cũ (trong giai đoạnh này, hồ sơ vượt hạn mức Chi nhánh trình về Tổng
Giám đốc thông qua Phòng Tái thẩm định)
- Giai đoạn 2: Triển khai mô hình phê duyệt tập trung toàn ngân hàng.
1.11.2 Những kháng cự khi triển khai:
1. Cán bộ tín dụng nay thành chuyên viên quan hệ khách hàng: Khi đó nhân sự trước đây
chỉ làm công việc tìm kiếm khách hàng để cho vay, các công tác huy động, bán sản
phẩm dịch vụ chỉ mang tính chất hỗ trợ. Nay, nhân sự là chuyên viên khách hàng –

công tác tín dụng chủ yếu là tìm khách hàng và lập tờ trình trình xét duyệt, nhân sự sẽ
phải thực hiện huy động vốn, bán sản phẩm dịch vụ khác và được giao như chỉ tiêu tìm
kiếm khách hàng cho vay. Vì vậy, nhân sự phải năng động hơn, nhiều việc hơn, phải
biết các sản phẩm khác…Điều này có thể tạo ra thái độ không hợp tác khi triển khai thí
điểm chương trình thay đổi này
2. Cán bộ tín dụng, Trưởng đơn vị cho vay: trước đây được quyết định cho vay – đôi khi
có thể “châm trước – dễ dàng cho hồ sơ khách hàng” Nay phải trình về trung tâm phê
duyệt tập trung và đợi kết quả mới báo cho khách hàng việc có/không cho vay. Kháng
cự thái độ từ được toàn quyền quyết định giờ lại bị động chờ kết quả.
3. CBNV Kháng cự khi thực hiện quy trình mới: sẽ ban hành quy trình mới do đó sẽ thay
đổi các quy trình, quy định cũ, các mối liên quan trong giải quyết công việc…. sẽ mất
một khoảng thời gian để thích nghi với các quy định mới.
14
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
1.11.3 Phương pháp giải quyết kháng cự đề xuất
1. Vì đây là chủ trương và định hướng của Ban lãnh đạo ngay từ ban đầu cho việc tái cấu
trúc, vì vậy sẽ có nhiều cuộc họp giữa Ban TGĐ và các Phòng, Ban để trao đổi, chia sẽ
định hướng và công việc sắp đến khi mô hình mới áp dụng.
2. Dựa vào năng lực của cán bộ để Luân chuyển cán bộ cho phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của Mô hình mới.
3. Giải quyết chấm dứt lao động một số trường hợp kháng cự mạnh hoặc năng lực chưa
phù hợp
4. Tổ chức đào tạo CBNV.
15
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
PHỤ LỤC
Mô tả chức năng nhiệm vụ chính của các đơn vị trong mô hình mới của khối tín dụng
doanh nghiệp
Đơn vị Chức năng nhiệm vụ chính
1- Phòng

Quan hệ
khách hàng
1. Xây dựng và triển khai các kế hoạch ngân sách, chỉ tiêu tài chính, chỉ
tiêu kế hoạch đối với khách hàng doanh nghiệp.
2. Thiết lập, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng doanh
nghiệp lớn và các đối tác chiến lược.
3. Tổ chức kênh phân phối bán sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng doanh
nghiệp trong toàn hệ thống; tiếp thị, quản lý, chăm sóc và hỗ trợ bán sản
phẩm dịch vụ khách hàng doanh nghiệp.
4. Xây dựng các chương trình bán hàng, phương pháp tiếp thị, tiếp cận
khách hàng phù hợp với từng sản phẩm, từng đối tượng khách hàng và
địa bàn hoạt động của Ngân hàng Nam Á.
5. Lập kế hoạch phát triển các mối quan hệ bên ngoài nhằm tìm kiếm các
đối tác liên kết từ đó góp phần đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ; tìm
kiếm các cơ hội hợp tác kinh doanh, liên doanh liên kết với các khách
hàng doanh nghiệp.
6. Phối hợp cùng các phòng ban có liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức
các buổi hội nghị khách hàng, hội thảo chuyên đề nhằm góp ý hoàn
thiện các sản phẩm dịch vụ hiện có và triển khai các sản phẩm dịch vụ
mới.
7. Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh thực hiện quan hệ, giới thiệu và bán
sản phẩm cho khách hàng doanh nghiệp.
8. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện việc giới thiệu và bán
các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp bao gồm: tín
dụng, bảo lãnh, tài trợ thương mại, tiền gửi, ngoại hối, thanh toán và các
sản phẩm mới như bảo hiểm, dịch vụ tài chính doanh nghiệp.
9. Xây dựng và cập nhật cẩm nang kỹ năng bán hàng, xây dựng quan hệ
khách hàng để hướng dẫn cho các đơn vị thực hiện.
10. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc xây dựng văn hoá bán
hàng chuyên nghiệp.

11. Tư vấn, hỗ trợ khách hàng lập hồ sơ vay vốn, thủ tục lập dự án đầu tư và
các thủ tục sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
12. Giải đáp, phản hồi các ý kiến thắc mắc của khách hàng, ý kiến đề xuất
16
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
của các đơn vị; tư vấn cho các đơn vị và khách hàng trong việc sử dụng
các sản phẩm dịch vụ khách hàng doanh nghiệp.
13. Hướng dẫn, tập huấn cán bộ quan hệ khách hàng trong toàn hệ thống về
phương pháp tiếp cận, tiếp thị, bán sản phẩm dịch vụ khách hàng doanh
nghiệp.
14. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc đào tạo, tuyển dụng đội
ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp cho toàn hệ thống.
15. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch liên quan
đến khách hàng doanh nghiệp của các đơn vị trong toàn hệ thống.
16. Theo dõi, đề xuất các cơ chế hỗ trợ, thưởng, phạt kịp thời đối với đội
ngũ bán hàng trong toàn hệ thống.
17. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
18. Đề xuất Tổng giám đốc cung cấp nguồn lực cần thiết để đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ của phòng.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng giám đốc,
Giám đốc Khối Khách hàng Doanh nghiệp.
2- Phòng
Chính sách và
Phát triển sản
phẩm.
1. Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng các văn bản chế độ,
hướng dẫn nghiệp vụ về tín dụng, bảo lãnh, đồng tài trợ, thẩm định dự
án, tài trợ dự án đối với khách hàng doanh nghiệp.
2. Phân tích thị trường, xác định thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu
trong từng giai đoạn; xây dựng chính sách khách hàng, chính sách tín

dụng, chính sách tiếp thị khách hàng doanh nghiệp để hỗ trợ các đon vị
bán hàng hiệu quả. [Kiến nghị đề xuất chính sách lãi suất cho vay, lãi
suất huy động vốn của khách hàng doanh nghiệp]
3. Nghiên cứu, đề xuất các sản phẩm bán chéo, sản phẩm hợp tác, liên kết
nhằm mở rộng đối tượng khách hàng và phát triển dịch vụ khách hàng
doanh nghiệp.
4. Tổ chức theo dõi, đánh giá, đề xuất cải tiến các sản phẩm dịch vụ khách
hàng doanh nghiệp trên cơ sở phân tích thông tin từ khách hàng, ý kiến
phản hồi của các đơn vị để đảm bảo sản phẩm được sử dụng có hiệu
quả.
5. Tham gia xây dựng, đề xuất điều chỉnh các chính sách, biểu phí dịch vụ
dành cho khách hàng doanh nghiệp đảm bảo có tính cạnh tranh và phát
huy hiệu quả.
6. Nghiên cứu sản phẩm dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh để có đề xuất
điều chỉnh các sản phẩm hiện có và ban hành các sản phẩm dịch vụ mới
để duy trì lợi thế cạnh tranh và gia tăng chất lượng dịch vụ khách hàng
17
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
doanh nghiệp.
7. Xây dựng và cập nhật cẩm nang để hỗ trợ cho các đơn vị trong việc giới
thiệu sản phẩm dịch vụ đến khách hàng doanh nghiệp.
8. Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát các đơn vị trong việc tuân thủ quy chế,
quy định, quy trình nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh, đồng tài trợ, thẩm định
dự án, tài trợ dự án khách hàng doanh nghiệp.
9. Làm đầu mối tiếp nhận, xử lý các ý kiến đề xuất từ các đơn vị kinh
doanh và khách hàng liên quan đến sản phẩm, dịch vụ khách hàng
doanh nghiệp.
10. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
11. Đề xuất Tổng giám đốc cung cấp nguồn lực cần thiết để đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ của phòng.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng giám đốc,
Giám đốc Khối Khách hàng Doanh nghiệp.
3- Phòng Hỗ
trợ Dự án
1. Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng các quy định, quy
trình nghiệp vụ tài trợ và thẩm định dự án.
2. Tái thẩm định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tài chính, tính hiệu quả và
khả thi của dự án đầu tư do các Khối/phòng/đơn vị có liên quan trình
lên. Lập đề xuất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hỗ trợ các đơn vị thẩm định các dự án lớn hoặc dự án có tính phức tạp
ngay từ ban đầu .
4. Trực tiếp thẩm định các dự án vay vốn vượt quyền phán quyết của
Trưởng đơn vị kinh doanh.
5. Phối hợp với Phòng Chính sách và phát triển sản phẩm xây dựng các
văn bản chế độ, hướng dẫn nghiệp vụ về đồng tài trợ, thẩm định dự án,
tài trợ dự án đối với khách hàng doanh nghiệp.
6. Hướng dẫn các đơn vị trong việc phân tích, thẩm định và lập tờ trình
thẩm định các khoản vay tài trợ dự án.
7. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
8. Đề xuất Tổng giám đốc cung cấp nguồn lực cần thiết để đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ của phòng.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng giám đốc,
Giám đốc Khối Khách hàng Doanh nghiệp.
4- Phòng
Thanh toán
quốc tế
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động hàng năm của toàn
Ngân hàng về nghiệp vụ tài trợ thương mại.
2. Làm đầu mối liên lạc thông tin với các ngân hàng nước ngoài và xử lý
các điện đi, đến.

18
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
3. Theo dõi và phối hợp với Trung tâm thanh toán để thực hiện các lệnh
chuyển tiền đi, đến liên quan đến nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
4. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế bao gồm thanh toán hàng xuất,
nhập khẩu và thanh toán phi mậu dịch cho toàn hệ thống Ngân hàng
Nam Á.
5. Hướng dẫn nghiệp vụ và phổ biến các vấn đề liên quan nghiệp vụ thanh
toán quốc tế cho các đơn vị kinh doanh.
6. Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân
hàng và báo cáo cho Tổng giám đốc, Giám đốc Khối khi có yêu cầu.
7. Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế, quy trình
nghiệp vụ, biểu phí dịch vụ và các chính sách phát triển nghiệp vụ tài trợ
thương mại.
8. Thực hiện công tác quan hệ đại lý và xây dựng kế hoạch phát triển mạng
lưới ngân hàng đại lý.
9. Nghiên cứu, đề xuất phát triển các sản phẩm mới về thanh toán quốc tế;
nghiên cứu cải tiến sản phẩm, dịch vụ thanh toán quốc tế phù hợp với
tình hình thực tế và nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng.
10. Phối hợp với các phòng có liên quan nghiên cứu đề xuất, lập thủ tục và
quản lý các tài khoản ngoại tệ của Ngân hàng Nam Á tại các Ngân hàng
nước ngoài.
11. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin theo dõi, quản lý hệ thống
SWIFT.
12. Trình Tổng giám đốc, Giám đốc Khối Khách hàng Doanh nghiệp ký
duyệt thực hiện các hồ sơ thanh toán đã đầy đủ thủ tục.
13. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
14. Đề xuất Tổng giám đốc cung cấp nguồn lực cần thiết để đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ của phòng.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng giám đốc,

Giám đốc Khối khách hàng Doanh nghiệp.
19
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
5- Phòng
Giám sát chất
lượng sản
phẩm, dịch
vụ khách
hàng doanh
nghiệp
1. Thu thập thông tin thị trường, thông tin chính sách, pháp luật để cảnh
báo và hỗ trợ các đơn vị trong việc định hướng phát triển hoạt động tín
dụng đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro.
2. Theo dõi, quản lý việc sử dụng hạn mức của khách hàng doanh nghiệp
trong toàn hệ thống.
3. Thực hiện việc giám sát, kiểm tra hoạt động tín dụng doanh nghiệp của
các đơn vị trong toàn hệ thống.
4. Giám sát tình hình thực hiện các chỉ số liên quan đến hoạt động tín dụng
khách hàng doanh nghiệp.
5. Phối hợp với các Phòng ban có liên quan và đơn vị đề xuất các phương
án xử lý nợ quá hạn các khách hàng doanh nghiệp.
6. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
7. Đề xuất Tổng giám đốc cung cấp nguồn lực cần thiết để đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ của phòng.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng giám đốc,
Giám đốc Khối khách hàng Doanh nghiệp.
Mô tả chức năng nhiệm vụ chính của các đơn vị trong mô hình mới của Khối tín dụng cá
nhân
Đơn vị Sơ lược chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ghi chú
Khối Khách hàng

Cá nhân
1. Quản lý hoạt động tín dụng cá nhân:
- Quản lý thống nhất hoạt động tín dụng Cá nhân trong toàn
hệ thống;
- Tham mưu, đề xuất về chiến lược, các chính sách phát triển
tín dụng KHCN từng thời kỳ;
- Tập trung nghiên cứu, đề xuất các sản phẩm dịch vụ về tín
dụng KHCN;
- Đề xuất các hướng tiếp thị, tiếp cận thị trường cho các sản
phẩm tín dụng KHCN.
- Quản lý kế hoạch kinh doanh (tín dụng) đối với KHCN trên
toàn hệ thống;
20
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
Đơn vị Sơ lược chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ghi chú
- Trung tâm hỗ trợ cho các ĐVKD toàn hệ thống các vấn đề
liên quan đến tín dụng Cá nhân (lập tờ trình, thẩm định, đào
tạo CVTD,…)
- Định kỳ hoặc đột xuất phân tích, đánh giá tình hình hoạt động
tín dụng Cá nhân toàn hàng dưới 02 góc độ: mức độ hài lòng
của KHCN và mức độ hiệu quả của sản phẩm dịch vụ đối với
Ngân hàng, tham vấn cho Phòng Nghiên cứu phát triển sản
phẩm trong việc điều chỉnh, bổ sung các sản phẩm dịch vụ
mới.
- Phối hợp với các Khối khác có liên quan đến lĩnh vực:
+ Xây dựng, điều chỉnh các chính sách tín dụng KHCN;
+ Giám sát hoạt động tín dụng cá nhân toàn hệ thống, kiểm
soát tình hình nợ xấu thuộc tín dụng cá nhân toàn hàng;
+ Phối hợp Ban xử lý nợ đưa ra giải pháp xử lý thu hồi nợ xấu
KHCN.

2. Quản lý hoạt động huy động vốn dân cư và phát triển dịch
vụ kiều hối:
- Tham mưu, đề xuất về chính sách huy động vốn dân cư.
- Nghiên cứu, đề xuất các sản phẩm, dịch vụ huy động vốn Cá
nhân, sản phẩm liên kết,
- Phối hợp với Khối Treasury thống nhất chính sách huy động
vốn dân cư trong toàn hệ thống về các sản phẩm dịch vụ, lãi
suất, chính sách huy động,…
- Phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về các sản
phẩm huy động, đề xuất Hội đồng ALCO về tính hiệu quả của
sản phẩm, dịch vụ huy động mà Ngân hàng đang áp dụng.
- Đầu mối tổ chức liên kết, hợp tác với các đối tác để xây dựng,
phát triển các sản phẩm huy động vốn dân cư, các sản phẩm
liên kết.
21
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
Đơn vị Sơ lược chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ghi chú
- Tổ chức thực hiện, kiểm soát, quản lý thống nhất việc tiếp thị,
giới thiệu, phát triển thị trường, triển khai cung cấp các sản
phẩm huy động vốn KHCN.
- Phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ đối với nghiệp vụ chi
trả kiều hối nói chung và các nghiệp vụ chuyển tiền cá nhân
khác nói riêng.
3. Quản lý hoạt động thẻ:
- Quản lý và tổ chức hoạt động kinh doanh thẻ theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nam Á.
- Triển khai kết nối các loại thẻ Namabank với hệ thống thanh
toán thẻ của các ngân hàng khác và hệ thống thanh toán chuyển
mạch của các đơn vị khác trong chiến lược phát triển nghiệp vụ
thẻ của Namabank.

- Tham mưu, đề xuất về chính sách, kế hoạch, giải pháp phát
triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Namabank.
4. Các chức năng khác:
- Xây dựng, cải tiến các quy định, quy trình nghiệp vụ; ứng dụng
cải tiến, đa dạng hóa các sản phẩm nghiệp vụ thuộc lĩnh vực
kinh doanh được giao.
- Tham gia công tác phê duyệt tín dụng tập trung đối với KHCN.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Hội đồng quản
trị và Ban điều hành liên quan đến công tác phát triển KHCN
của Ngân hàng.
5. Quyền hạn trong tác nghiệp:
- Yêu cầu các ĐVKD, các phòng nghiệp vụ NHNA cung cấp
thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động phát triển nghiệp vụ
KHCN và các thông tin phục vụ công tác lập báo cáo theo quy
định của các cơ quan chức năng NHNN và của NHNA về
nghiệp vụ KHCN.
- Yêu cầu các ĐVKD của NHNA phối hợp thực hiện các biện
pháp triển khai chính sách phát triển nghiệp vụ KHCN, ứng
dụng các sản phẩm thuộc nghiệp vụ KHCN.
- Trực tiếp làm việc với các đối tác trong hợp tác kinh doanh và
thực hiện giao dịch trong phạm vi, quyền hạn được các cấp
thẩm quyền phê duyệt.
- Các quyền hạn khác theo quy định của Ngân hàng Nam Á.
22
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
Đơn vị Sơ lược chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ghi chú
Giám đốc Khối
KHCN
- Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, Hội đồng quản trị về
cơ cấu tổ chức hoạt động, kế hoạch kinh doanh, hiệu quả kinh

doanh của các hoạt động: tín dụng cá nhân, huy động vốn và
dịch vụ kiều hối, phát triển thẻ; xây dựng, cải tiến các quy định,
quy trình về nghiệp vụ, các quy định về sản phẩm nghiệp vụ
thuộc khối phụ trách trong phạm vi chức năng, quyền hạn được
quy định của Khối KHCN và tuân thủ theo pháp luật hiện hành.
- Điều phối và tổ chức quy trình phối kết hợp giữa các phòng
ban trong Khối KHCN, quy trình phối kết hợp giữa các phòng
ban thuộc Khối KHCN và các Khối nghiệp vụ khác, đảm bảo
thuận lợi trong quá trình tác nghiệp giữa các phòng ban của
NHNA.
- Phối kết hợp với Giám đốc Khối nghiệp vụ khác trong việc
triển khai kế hoạch kinh doanh của NHNA và thực hiện các
mục tiêu chiến lược của Hội đồng quản trị.
- Phối kết hợp với Bộ phận nhân sự trong việc lập kế hoạch
nguồn nhân lực hàng năm thuộc Khối phụ trách; tổ chức tuyển
dụng, quản lý và điều động nhân sự trong phạm vi Khối phụ
trách theo quy định hiện hành.
- Tham gia phê duyệt tín dụng tập trung và là 01 thành viên biểu
quyết của Ban phê duyệt tín dụng tập trung nằm trong mô hình
tái cơ cấu của NHNA.
- Đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, tuyển dụng, khen
thưởng, kỷ luật, xét duyệt thang bậc lương cũng như các chế độ
khác đối với cán bộ nhân viên thuộc Khối phụ trách theo quy
định hiện hành.
Phòng Quan hệ
KHCN
- Quản lý thống nhất các Quy trình, Quy định về nghiệp vụ có
liên quan đến tín dụng đối với KHCN gồm: hộ kinh doanh cá
thể, cá nhân/ nhóm cá nhân có đăng ký kinh doanh và cá nhân
không đăng ký kinh doanh,

- Phối hợp với Trung tâm đào tạo trong việc tổ chức các khóa tập
huấn, các buổi hướng dẫn, đào tạo nội bộ quy trình, quy định
nghiệp vụ có liên đến chính sách, sản phẩm bán lẻ tín dụng,
huy động vốn,… của KHCN trong toàn hệ thống.
- Quản lý kế hoạch kinh doanh đối với KHCN của ĐVKD trên
toàn hê thống.
- Là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tờ trình, đề xuất của ĐVKD trong
toàn hệ thống, xem xét cho ý kiến trình Giám đốc Khối KHCN
các vấn đề có liên quan đến tín dụng, huy động vốn, thẻ, thanh
toán quốc tế, kiều hối, (nếu có).
- Tiếp nhận các thắc mắc của các ĐVKD và trực tiếp giải quyết
23
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á
Đơn vị Sơ lược chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ghi chú
trong phạm vi thẩm quyền hoặc liên hệ với lãnh đạo có thẩm
quyền giải quyết.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh thường kỳ KHCN cho các
ĐVKD toàn hàng và quản lý mức doanh lợi từ các nghiệp vụ
liên quan tới KHCN.
- Phối hợp với Khối Treasury lập kế hoạch nguồn vốn phục vụ
cho mảng tín dụng cá nhân toàn hàng.
- Hỗ trợ bộ phận kinh doanh tại các ĐVKD trong quá trình cung
cấp các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nam Á cho KHCN.
- Tham gia xây dựng chính sách tín dụng của Ngân hàng Nam Á.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Ngân hàng
Nam Á và theo chỉ đạo của Giám đốc Khối KHCN.
Phòng Phát triển
sản phẩm dịch vụ
KHCN
- Nghiên cứu thị trường, các đối thủ cạnh tranh, căn cứ vào chiến

lược phát triển chung của Ngân hàng để xây dựng chiến lược
và kế hoạch phát triển hoạt động cho vay đối với Khách hàng
cá nhân.
- Cập nhật các thông tin, chính sách của Ngân hàng Nhà nước để
có những chính sách phát triển hoặc điều chỉnh phù hợp.
- Thực hiện thiết kế, phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
liên quan đến hoạt động cho vay theo mục đích và nhóm
KHCN.
- Xây dựng và triển khai các phương thức, kế hoạch phát triển
thị trường, lựa chọn kênh phân phối dịch vụ tín dụng cá nhân
nhằm tăng dư nợ tín dụng cá nhân.
- Phối hợp với Phòng Marketing trong việc tổ chức các chiến
dịch quảng cáo và giới thiệu sản phẩm dịch vụ KHCN.
- Tập hợp các ý kiến đề xuất từ các ĐVKD trong toàn hàng,
kiểm tra hoặc khảo sát lại tính thực tế để thực hiện xây dựng,
phát triển hoặc điều chỉnh lại các chính sách khách hàng, sản
phẩm, quy trình, hoạt động kinh doanh của Khối KHCN.
- Tham mưu, đề xuất hợp tác với các đối tác xây dựng chiến lược
phát triển kinh doanh dịch vụ ngân hàng cá nhân theo phương
thức đại lý.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của NHNA và theo
chỉ đạo của Giám đốc Khối KHCN.
Phòng Quản lý
giám sát và phân
tích CLDV
- Tham mưu Giám đốc Khối KHCN về chiến lược, các chính
sách Quản lý giám sát tín dụng cá nhân toàn hàng.
- Giám sát hoạt động tín dụng cá nhân toàn hệ thống, kiểm soát
24
Tư vấn tái cấu trúc Ngân hàng Nam Á

Đơn vị Sơ lược chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ghi chú
tình hình nợ quá hạn, nợ xấu thuộc tín dụng cá nhân toàn hàng,
đề xuất giải pháp xử lý và thu hồi nợ xấu KHCN.
- Định kỳ thu thập thông tin thực tế từ Khách hàng, phân tích
mức độ hài lòng từ khách hàng sử dụng SPDV cá nhân, từ đó
phối hợp với Phòng phát triển sản phẩm đề xuất các chính sách,
sản phẩm phù hợp thực tế và tăng uy tín của Ngân hàng.
- Phân tích khả năng sinh lời sản phẩm, xây dựng và đề xuất Ban
TGĐ, Hội đồng ALCO về chính sách giá (lãi suất và phí) cho
các sản phẩm, dịch vụ tín dụng cá nhân, đảm bảo khả năng sinh
lợi và cạnh tranh của Ngân hàng Nam Á.
- Quản lý danh mục đầu tư tín dụng KHCN của toàn hệ thống
Ngân hàng Nam Á:
+ Rà soát các sản phẩm, dịch vụ tín dụng cá nhân hiện có của
Ngân hàng Nam Á để đề xuất điều chỉnh và phát triển cho
phù hợp với tình hình biến động trên thị trường cũng như khả
năng cạnh tranh của Ngân hàng Nam Á.
+ Thực hiện kiểm soát dư nợ theo các sản phẩm cho vay và các
nhóm muc đích để có những kế hoạch và biện pháp điều
chỉnh cần thiết.
+ Quản lý các khoản tín dụng đang còn dư nợ, phát hiện sớm
các dấu hiệu tín dụng xấu để can thiệp kịp thời.
- Đầu mối báo cáo hoặc tổng hợp các số liệu, báo cáo của các
phòng ban trong Khối KHCN theo yêu cầu của Giám đốc Khối
KHCN hoặc theo yêu cầu của Ban TGĐ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của NHNA và theo
chỉ đạo của Giám đốc Khối KHCN.
Trung tâm thẻ
Theo chức năng nhiệm vụ của Trung tâm Thẻ
Nội dung các câu hỏi phỏng vấn chính – mục đích là để lấy thông tin

Người trả lời Nội dung câu hỏi
25

×