Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

thiết kế hệ thống quản lý phương tiện vận chuyển ctr đô thị, ctr công nghiệp, ctr nguy hại, bùn hầm cầu tại tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 124 trang )




ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ








BÁO CÁO NGHIỆM THU
(Đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN
VẬN CHUYỂN CTR ĐÔ THỊ, CTR CÔNG NGHIỆP,
CTR NGUY HẠI, BÙN HẦM CẦU TẠI TP.HCM





ĐỒNG CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký tên)








CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Ký tên/đóng dấu xác nhận) (Ký tên/đóng dấu xác nhận)









THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 03/ 2010

I
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế với dân số lớn nhất nước. Cũng
như các thành phố lớn khác trên cả nước, song song với sự phát triển kinh tế trong những
năm vừa qua, thành phố Hồ Chí Minh đã và đang phải đối mặt với vấn nạn ô nhiễm môi
trường nói chung và tình hình ô nhiễm do chất thải rắn nói riêng. Thành phố cũng đã có
những quy định cụ thể về việc quả
n lý các phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải,
tuy nhiên, hoạt động của các phương tiện vận chuyển chất thải chưa thật sự nghiêm túc
dẫn đến việc các phương tiện vận chuyển chất thải di chuyển vào những khu vực không
được phép làm ảnh hưởng đến môi trường đô thị do nước rỉ, mùi, chất phóng xạ, Bên
cạnh đó, một số chủ phương tiện còn ngang nhiên đổ
chất thải xuống kênh rạch, cống,

khu vực trống,… làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và điều kiện sống của
những người dân trong khu vực liên quan.
Đề tài: “Thiết kế hệ thống quản lý phương tiện vận chuyển CTR đô thị, CTR công
nghiệp, CTR nguy hại, bùn cầu tại thành phố Hồ Chí Minh” đã được triển khai thực
hiện và hoàn thành các nội dung của đề tài, nh
ững kết quả chính đã đạt được bao gồm:
- Khảo sát, thu thập thông tin và đánh giá hiện trạng quản lý phương tiện vận chuyển
chất thải nguy hại (CTNH), bùn hầm cầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Khảo sát một số giải pháp công nghệ trong việc ứng dụng GPS phục vụ quản lý các
đối tượng di động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Thiết kế hệ thố
ng quản lý phương tiện vận chuyển chất thải, bao gồm: mô hình hệ
thống thông tin phục vụ định vị động các phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; giao thức truyền dữ liệu và quy trình xử lý,
khai thác thông tin về các phương tiện vận chuyển CTNH phục vụ cho công tác
giám sát phương tiện vận chuyển CTNH trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Cài
đặt thử nghiệm CSDL và phần m
ềm phục vụ quản lý, giám sát phương tiện vận
chuyển CTNH, bùn hầm cầu theo mô hình đã thiết kế.
- Đề xuất giải pháp triển khai kết quả của đề tài vào phục vụ quản lý, giám sát phương
tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn TPHCM.
Điểm nổi bật của kết quả thực hiện đề tài là đã phân tích, thiết kế mô hình hệ thống
phục v
ụ quản lý phương tiện vận chuyển chất thải trên cơ sở ứng dụng công nghệ tích hợp
GPS/GIS. Bên cạnh đó đề tài đã xây dựng các công cụ phần mềm theo mô hình hệ thống
đã thiết kế hỗ trợ việc quản lý, giám sát phương tiện vận chuyển CTNH và bùn hầm cầu.
Đề tài cũng đã thực hiện thử nghiệm trong thời gian hơn 6 tháng trên các phương tiện vận
chuyể
n CTNH của Công ty Tân Phát Tài và phương tiện vận chuyển bùn hầm cầu của
Công ty Môi trường đô thị.

II
SUMMARY OF RESEARCH CONTENT
Hochiminh City is an economic hub with the largest population. Like other major
cities of the country, alongside economic development in recent years, Hochiminh City
has been facing problems of environmental pollution in general and pollution by solid
wastes in particular. The city also had specific regulations for the management of means
of collecting and transporting waste, however, the operation of vehicles transporting
waste not really in a serious and strict manner, therefore vehicles waste transfer move into
areas not allowed to affect the urban environment due to water leakage, odors, radiation
Besides, a number of driver blatantly dumping wastes into canals, public regional
seriously affecting the environment and living conditions of people in the area concerned.
Research project: “Design Vehicles Management System transportation urban
waste, industrial waste, hazardous waste, septic sludge at Hochiminh City” has been
implemented and completed the contents of the subject , the main results achieved include:
- To survey, collect information and evaluate current management transport hazardous
waste, septic sludge at Hochiminh city.
- Survey some of technology solutions in the application of GPS for the management
of mobile objects at Hochiminh city.
- Design management system of vehicles transporting waste, including an information
system model for dynamic positioning of the transportation of hazardous waste,
protocols of transfer data, processing data and exploitation of information on
transportation hazardous waste for monitoring vehicles at Hochiminh city.
Installation and testing of software products for database management management
and supervision of transportation hazardous waste, septic sludge.
- To propose solutions for implementation of project results into service management
and monitoring transportation of hazardous wastes at Hochiminh city.
Highlights of the project results are analyzed, the design model management system
for transportation of waste on the basis of application integration technology GPS/GIS.
Besides themes have developed software tools to model system design to support the
management, supervision and transportation hazardous waste, septic sludge. Topic has

also testing in 6 months on the transport of TanPhatTai and Urban Environment Company.
III
MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VII
DANH MỤC HÌNH VIII
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT 1
1.2.
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI 4
1.2.1 Mục tiêu thực hiện 4
1.2.2. Nội dung đề tài 4
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 5
1.5. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI 5
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI NGUY HẠI VÀ BÙN HẦM CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM 7
2.1 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỐ CHÍ MINH 7
2.1.1 Giới thiệu Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn nguy h
ại trên địa bàn TP. HCM 7
2.1.3 Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn TP. HCM 11
2.1.4 Hiện trạng xử lý CTNH 19
2.1.5 Quản lý chất thải nguy hại 22
2.1.6 Đánh giá những bất cập còn tồn đọng 22
2.2 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ BÙN HẦM CẦU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỐ
CHÍ MINH 24
2.2.1 Giới thiệu 24
2.2.2 Nguồn gốc phát sinh bùn hầm cầu trên địa bàn TP. HCM 24

2.2.3 Hiện trạng thu gom, vận chuyển bùn hầm cầu trên địa bàn TP. HCM 24
2.2.4 Hiện trạng xử lý Bùn hầm cầu 26
2.2.5 Quản lý bùn hầm cầu 26
2.2.6 Đánh giá những bất cập còn tồn đọng. 27
2.3 MỘT SỐ QUY TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
THẢI NGUY HẠI VÀ BÙN HẦM CẦU 28
2.3.1 Quy trình rà soát, sửa đổi bổ sung tuyến và thời gian vận chuyển CTNH 28
2.3.2 Quy trình kiểm soát chứng từ vận chuyển CTNH 29
2.3.3 Quy trình kiểm tra xe vận chuyển CTNH, bùn cầu 30
2.3.4 Quy trình kiểm tra khảo sát 31
2.3.5 Quy trình kiểm tra, giám sát đơn vị vận chuy
ển CTNH 32
2.3.6 Quy trình kiểm soát chứng từ vận chuyển CTNH 33
2.3.7 Quy trình xây dựng văn bản hướng dẫn tuyến và thời gian vận chuyển CTNH 34
2.4 NHẬN XÉT 35
IV
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG GPS PHỤC VỤ
QUẢN LÝ CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ
MINH 36
3.1 GIỚI THIỆU 36
3.1.1 Cơ sở áp dụng công nghệ tích hợp GPS-GIS trong việc quản lý các phương tiện
vận chuyển chất thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 36
3.1.2 Một số công trình nghiên cứu có liên quan đã được triển khai 38
3.2 HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ VỆ TINH GPS 39
3.2.1 Giới thiệu 39
3.2.2 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống 40
3.2.3 Mô tả hệ thống định vị vệ tinh GPS 41
3.2.4 Các phương pháp định vị 44
3.2.5 Máy thu GPS 46
3.2.6 Tính toán tọa độ 46

3.2.7 Một số ứng dụng của GPS 47
3.3 MẠNG DI ĐỘNG GSM VÀ CÔNG NGHỆ GPRS 48
3.3.1 Hệ thống thông tin di động toàn cầu (GSM) 48
3.3.2 Các chức năng của hệ thống GSM 50
3.3.3 Tổng quan về công nghệ GPRS 52
3.3.4 Cấu trúc hệ thống GPRS 53
3.4 MỘT SÔ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRONG VIỆC Ứ
NG DỤNG CÔNG
NGHỆ TÍCH HỢP GIS-GPS PHỤC VỤ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN
CHUYỂN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH 59
3.4.1. Công nghệ định vị VT10,VT200 59
3.4.2. Công nghệ TrackV SEQ 63
3.4.3. Công nghệ định vị NFMS (Nextcom Fleet Management System) 68
3.4.4 Công nghệ VECOM XBX 73
3.4.5 Nhận xét chung 77
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI 78
4.1 MÔ HÌNH HỆ THỐNG 78
4.1.1 Giới thiệu 78
4.1.2 Tiến trình xử lý dữ liệu trong hệ thống 79
4.1.3 Yêu cầu đối với hệ thống 80
4.1.4 Các thành phần của hệ thống 80
4.1.5 Vấn đề an ninh dữ liệu và bảo mật hệ thống 81
a. An ninh cho máy chủ 81
b. Bảo mật hệ thống và chống truy nhập trái phép 82
4.2 CỞ SỞ DỮ LIỆU VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
82
4.2.1 Phân tích, thiết kế CSDL 82
4.2.2 Dữ liệu nền 84
V

a. Ranh giới hành chính 84
b. Đường Giao Thông 86
c. Sông 87
d. Địa vật 90
4.2.3 Dữ liệu chuyên đề 91
a. Nguồn thải 91
b. Tuyến đường vận chuyển 94
4.2.4 Yêu cầu về chức năng đối với phần mềm 95
a. Chức năng giám sát 95
b. Quản lý và cập nhật thông tin. 96
c. Báo cáo thống kê. 96
4.2.5 Kết quả xây dựng phần mềm giám sát phương tiện vận chuyển 96
a. Giám sát đối tượng đang di chuyển trên đường: 98
b. Cho phép xem xét lại lộ trình di chuy
ển của đối tượng trong khoảng thời gian
tùy chọn. 99
4.3 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 103
4.3.1 Hình ảnh khảo sát, lắp đặt thiết bị tại Công ty Tân Phát Tài và Công ty Hòa
Bình 103
4.3.2 Hình ảnh theo dõi, giám sát phương tiện đã lắp đặt thử nghiệm 104
4.3.3 Báo cáo chuyên đề tại Sở Tài nguyên Môi trường 105
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI HỆ THỐNG 106
5.1. MỘT SỐ HẠNG MỤC CẦN ĐẦU TƯ
106
5.1.1 Giới thiệu 106
5.1.2 Trang bị phần cứng 106
5.1.3 Trang bị phần mềm 107
5.1.4 Cập nhật dữ liệu 107
5.1.5 Đào tạo nhân lực cho Hệ thống 107
5.1.6 Chi phí vận hành hệ thống 108

5.1.7 Dự báo sự cố của hệ thống và giải pháp giải quyết 108
5.2 KHÁI TOÁN HẠNG MỤC ĐẦU TƯ VÀ CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
(DỰ TÍNH CHO 150 XE VẬN CHUYỂN BÙN HẦM CẦU) 109
5.2.1 Giải pháp trang bị máy chủ và xây d
ựng CSDL 109
5.2.2 Giải pháp thuê máy chủ, dịch vụ dữ liệu và bảo trì hệ thống 111
5.3 NHẬN XÉT CHUNG 111
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112
6.1
KẾT LUẬN 112
6.2
KIẾN NGHỊ 113

VI

DANH
MỤC BẢNG

bảng 2.1 danh sách các kcn-kcx trên địa bàn tp. hcm 7
bảng 2.2 các loại hình công nghiệp đặc trưng hiện hữu trên địa bàn tp. hcm 9
bảng 2.3 tổng kết số lượng nhà máy theo từng loại hình công nghiệp 9 
bảng 2.4 các đơn vị dịch vụ thu gom ctnh trên địa bàn tp. hcm 11
bảng 2.5 quy trình thu gom ctnh trên địa bàn tp.hcm 18
bảng 2.6 danh sách các đơn vị xử lý ctnh tại đăng ký tại sở tài nguyên & môi trường 19
bảng 2.7 các đơn vị tư nhân kinh doanh dịch vụ rút hầm c
ầu đã đăng ký 25
bảng 4.1: bảng thuộc tính vùng lớp dữ liệu ranh giới hành chính 84
bảng 4.2: bản thông tin hiển thị đồ họa lớp dữ liệu ranh giới hành chính 85
bảng 4.3: bảng thuộc tính đường lớp dữ liệu đường giao thông 86
bảng 4.4: bảng thông tin hiển thị đồ họa lớp dử liệu đường giao thông 87

bảng 4.5: bảng thuộc tính vùng lớp dữ liệu sông 88
bả
ng 4.6: bảng thông tin đồ họa lớp dữ liệu sông hồ 89
bảng 4.7: bảng thuộc tính điểm của lớp dữ liệu điểm xử lý 90
bảng 4.8: bảng thông tin đồ họa của lớp dữ liệu địa vật 91
bảng 4.9: bảng thuộc tính điểm lớp dữ liệu nguồn thải 92
bảng 4.10: bảng thông tin hiển thị đồ họa lớp d
ữ liệu nguồn thải 93
bảng 4.11: bảng thuộc tính đường của lớp dữ liệu tuyến đường vận chuyển 94
bảng 4.12: bảng thông tin hiển thị đồ họa của lớp dữ liệu tuyến đường vận chuyển 95
VII
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Thuật ngữ Giải thích
CSDL Cơ sở dữ liệu
GPS Hệ thống định vị toàn cầu
VC Vận chuyển
BCL Bãi chôn lấp
BOD Nhu cầu oxy sinh học
BQL Ban quản lý
BVMT Bảo vệ Môi Trường
CBCC Cán bộ công chức
CO Carbon mono oxid
COD Nhu cầu oxy hóa học
CTR Chất thải rắn
DBMS Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
DTM Đánh giá tác động môi trường
GIS Hệ thống thông tin địa lý
HTTĐL Hệ thông tin địa lý
KCN Khu công nghiệp

KCN-KCX Khu công nghiệp – Khu chế xuất
KT-XH Kinh tế - xã hội
LAN Mạng cục bộ
SQL Nguôn ngữ dùng trong truy vẫn cơ sở dữ liệu
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT Sở Tài Nguyên và Môi trường
TSS Tổng lượng chất rắn lơ lửng
UBND Ủy ban nhân dân
CTNH Chất thải nguy hại
GPRS Dịch vụ truyền dữ liệu trên mạng GSM
GSM Mạng dịch vụ di động toàn cầu
VIII
DANH MỤC HÌNH

hình 1.1 sơ đồ định hướng phát triển kcx&kcn 1
hình 1.2 phương tiện vận chuyển ctr 3
hình 3.1 mô hình gps 42
hình 3.2 mô hình gsm 52
hình 3.3 cấu trúc mạng gprs 54
hình 3.4 sơ đồ hệ thống gis-gps 60
hình 3.5 mô hình hệ thống công nghệ trackv seq 64
hình 3.6 sơ đồ hệ thống nfms 70
hình 3.7 hệ thống điều hành nfms 70
hình 4.1 mô hình tổng thể hệ thống 78
hình 4.2: mô hình kết nối các đơn vị trong hệ thống 79
hình 4.3: sơ
đồ cấu trúc cơ sở dữ liệu gis quản lý phương tiện vc chất thải 83
hình 4.2: bảng thuộc tính đường lớp dữ liệu đường giao thông 86
hình 4.4 giao diện đăng nhập hệ thống 97
hình 4.5 giao diện giám sát 98

hình 4.6 quản lý lộ trình 99
hình 4.7 giám sát mực chất lỏng 100
hình 4.8 quản lý phân tuyến 101
1

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế với dân số lớn nhất nước. Cũng
như các thành phố lớn khác trên cả nước, song song với sự phát triển kinh tế trong
những năm vừa qua, thành phố Hồ Chí Minh đã và đang phải đối mặt với vấn nạn ô
nhiễm môi trường nói chung và tình hình ô nhiễm do chất thải rắn nói riêng.

Hình 1.1 Sơ đồ định hướng phát triển KCX&KCN
Hiện nay, hoạt động sản xuất công nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt hàng ngày của
người tạo ra một khối lượng chất thải rắn nói chung và chất thải nguy hại nói riêng của
thành phố là rất lớn. Lượng chất thải này cũng đã được yêu cầu thu gom, vận chuyển
và xử lý đúng nơi quy định theo quy hoạch chung của thành phố.
2

Theo thống kê, mỗi ngày tại TP HCM có khoảng hàng ngàn tấn chất thải rắn, trong
đó có đến 300 – 500 tấn chất thải nguy hại (kể cả các tỉnh lân cận xử lý tại thành phố)
từ các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp, các hộ gia đình,… thải ra môi trường.
STT Loại chất thải Khối lượng (tấn)
1 CTR sinh hoạt 6.200 – 6.400
2 CTR công nghiệp 2.500
3 Rác xây dựng 1.000 – 1.500
4 CT nguy hại 300 – 500
Để phục vụ cho công tác thu gom và xử lý chất thải, theo số liệu đã đăng ký tại Sở
TN&MT thành phố, trên địa bàn thành phố có khoảng 21 chủ vận chuyển và 7 chủ xử

lý. Các đơn vị này đang sở hữu một số lượng phương tiện vận chuyển tương đối nhiều,
và đang hoạt động trên khắp địa bàn thành phố.
STT Loại phương tiện Số lượng (chiếc)
1 Phương tiện vận
chuyển CTR sinh
hoạt
700
2 Phương tiện vận
chuyển bùn
100 – 120
3 Phương tiện vận
chuyển CTR khác
120 – 150
Thành phố cũng đã có những quy định cụ thể về việc quản lý các phương tiện thu
gom và vận chuyển chất thải, tuy nhiên, hoạt động của các phương tiện vận chuyển
chất thải chưa thật sự nghiêm túc dẫn đến việc các phương tiện vận chuyển chất thải di
chuyển vào những khu vực không được phép làm ảnh hưởng đến môi trường đô thị do
nước r
ỉ, mùi, chất phóng xạ, Bên cạnh đó, một số chủ phương tiện còn ngang nhiên
đổ chất thải xuống kênh rạch, cống, khu vực trống,… làm ảnh hưởng nghiêm trọng
đến môi trường và điều kiện sống của những người dân trong khu vực liên quan (điều
này đã được nhiều phương tiện thông tin đại chúng đưa tin).
Đối với chất thải nguy hại, với sự phát triển nhanh về kinh tế
, việc tập trung đầu tư
phát triển công nghiệp tạo ra lượng chất thải ngày càng lớn. Trong khi đó nhiều
phương tiện vận chuyển chất thải, đặc biệt là chất thải nguy hại (CTNH) trên địa bàn
thành phố hầu như chưa đảm bảo yêu cầu. Nhiều phương tiện vận chuyển chưa đạt
tiêu chuẩn, thậm chí có một số phương tiện vận chuyển chỉ dùng b
ạt phủ kín thùng xe
là có thể tham gia vận chuyển CTNH. Thêm vào đó, các phương tiện này lại di chuyển

vào những khu vực dân cư, khu vực công cộng làm phát sinh nguy cơ ảnh hưởng đến
sức khỏe cộng đồng.
3


Hình 1.2 Phương tiện vận chuyển CTR
Ngoài ra, việc quản lý phương tiện vận chuyển bùn hầm cầu cũng là vấn đề đặc
biệt quan tâm của thành phố, nhiều chủ vận chuyển không mang bùn hầm cầu về khu
vực xử lý mà đổ bậy ra môi
trường thông qua hệ thống cống
rãnh, kênh rạch làm ô nhiễm
môi trường thành phố và nguy
cơ lây lan dịch bệnh. Từ ngày
7/03/2008, Sở Tài nguyên Môi
trường đã có quy đị
nh, các đơn
vị dịch vụ rút hầm cầu tại thành
phố đều phải vận chuyển chất
thải về Khu xử lý chất thải Đa
Phước của Công ty Hoà Bình.
Tuy nhiên, theo số liệu thống kê
của Công ty Hòa Bình, tháng 08/2009 mỗi ngày chỉ có khoảng 35 xe vận chuyển bùn
hầm cầu về khu vực xử lý, số còn lại hoàn toàn không kiểm soát được.


Đề tài: “Thiết kế hệ thống quản lý phương tiện vận chuyển CTR đô thị, CTR công
nghiệp, CTR nguy hại, bùn cầu tại thành phố Hồ Chí Minh” sẽ giúp cho việc quản lý


4


cũng như theo dõi các phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại hiệu quả hơn. Vị trí và
lộ trình di chuyển của phương tiện vận chuyển CTNH sẽ được hiển thị trên màn hình máy
tính tại trung tâm. Điều này giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn trực quan hơn. Ngoài ra,
các thông tin về phương tiện vận chuyển CTNH (khối lượng và thành phần CTNH trên xe)
sẽ được lưu trữ tại máy chủ của Sở Tài nguyên & Môi trường TP. HCM. Đi
ều này sẽ giúp
cho việc tìm kiếm các thông tin liên quan đến các phương tiện vận chuyển CTNH cũng
như việc ra quyết định được chính xác và nhanh chóng hơn.
1.2.
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu thực hiện
a. Mục tiêu đề tài
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin phục vụ phục vụ quản lý phương tiện vận chuyển
chất thải rắn đô thị, chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại, bùn hầm cầu trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh dựa trên việc ứng dụng công nghệ tích hợp GPS-GIS.
b. Phạm vi thực hiện
Đề tài thực hiện nghiên c
ứu trên tất cả các phương tiện vận chuyển chất thải thuộc sự
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên, tập trung
trước mắt vào phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại và bùn hầm cầu.
1.2.2. Nội dung đề tài
Đề tài đã thực hiện các nội dung chính sau:
 Khảo sát, thu thập thông tin và đánh giá hiện trạng quản lý phương tiện vận chuyển
chất th
ải nguy hại (CTNH) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
 Khảo sát một số giải pháp công nghệ trong việc ứng dụng GPS phục vụ quản lý các
đối tượng di động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
 Nghiên cứu, thiết kế mô hình hệ thống thông tin phục vụ định vị động các phương
tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

 Phân tích giao thức truyền dữ liệ
u và quy trình xử lý, khai thác thông tin về các
phương tiện vận chuyển CTNH phục vụ cho công tác giám sát phương tiện vận
chuyển CTNH trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
 Xây dựng CSDL và phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, giám sát phương tiện
vận chuyển CTNH trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
 Nghiên cứu giải pháp triển khai kết quả của đề tài vào phục vụ quản lý, giám sát
phương tiện vận chuyển chất th
ải nguy hại trên địa bàn TPHCM.
5

1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Thu thập tài liệu và kế thừa những kết quả từ các đề tài đã nghiên cứu trong thời
gian qua thành phố Hồ Chí Minh, các tư liệu thống kê của thành phố, của các cơ
quan chuyên ngành liên quan đến địa bàn
 Phương pháp lập phiếu thu thập thông tin, triển khai thu thập thông tin và phỏng
vấn trực tiếp nhằm phân tích đánh giá hiện trạng quản lý phương tiện vận chuyển
ch
ất thải rắn đô thị, chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại, bùn cầu trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời phục vụ cho việc xác định yêu cầu về chức
năng đối với hệ thống định vị đối tượng di động phục vụ quản lý phương tiện vận
chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Phương pháp phân tích và tổng hợp được áp dụng để phân tích và tổng hợp nhu cầu
của người dùng, phục vụ cho việc thiết kế mô hình hệ thống, thiết kế cơ sở dữ liệu,
phân tích thiết kế giao thức truyền dữ liệu và các quy trình xử lý, khai thác dữ liệu.
 Hệ thống định vị đối tượng di động được tiếp cận nghiên cứu dựa theo mô hình hệ
thống
định vị đối tượng di động sử dụng thiết bị định vị vệ tinh (GPS) kết hợp với
hệ thống thông tin địa lý (GIS).

 Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
1.5. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
 Đề tài góp phần phát triển cũng như thúc đẩy việc ứng dụng khoa học và công nghệ,
đặc biệt là công nghệ thông tin địa lý vào công tác quản lý nhà nước, phù hợp với
chủ
trương của Đảng và nhà nước.
 Qua việc ứng dụng công nghệ mới, hiện tại đề tài sẽ giúp nâng cao hiệu quả cho
việc quản lý các phương tiện vận chuyển CTNH, bùn hầm cầu trên địa bàn thành
phố. Việc theo dõi giám sát các phương tiện vận chuyển CTNH, bùn hầm cầu trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo những tuyến đường dành riêng với thời gian
di chuyển nhất định sẽ được thực thi dễ dàng và chính xác.
 Đề tài góp phầm làm giảm thiểu ô nhiễm do các phương tiện vận chuyển chất thải
nguy hại, bùn hầm cầu gây nên trong quá trình vận chuyển, bảo vệ môi trường và
sức khỏe môi trường.
 Góp phần kiểm tra, đánh giá được khối lượng, thành phần chất thải rắn nguy hại,
bùn cầu. đưa ra số liệu chính xác để đánh giá hiện trạng môi trường.
 Việc ứng dụng h
ệ thống định vị đối tượng di động phục vụ quản lý phương tiện vận
chuyển chất thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh sẽ làm thay đổi một số quy
trình trong công tác quản lý phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại. Kết quả đề
tài sẽ giúp:
− Đối với lãnh đạo: phục vụ quá trình điều hành và ra quyết định.
6

− Đối với chuyên viên: giúp thực hiện các quy trình nghiệp vụ nhanh chóng,
chính xác.
− Đối với người sử dụng: được cung cấp thông tin cần thiết về các phương tiện
vận chuyển CTNH trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
7


Chương 2

HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN
VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ
BÙN HẦM CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM

2.1 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỐ CHÍ MINH
2.1.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn nguy hại trên địa bàn TP. HCM
Như đã giới thiệu phần đầu chương 1, thành phố Hồ Chí Mình là một những thành phố
có nền kinh tế lớn trong nước. Có được sự phát triển vượt bậc về kinh tế - xã hội như hiện
nay là nhờ sự đóng góp quan trọng của ngành công nghiệ
p TP. Nhưng đi ngược với kết
quả phát triển kinh tế là tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do các nguồn chất
thải được thải ra từ các nhà máy sản xuất. Trong mục này chúng ta chỉ quan tâm đến chất
thải rắn nguy hại do các nhà máy sản xuất thải ra. Theo các khảo sát mới nhất năm 2004,
2005 và 2007, đặc biệt là các số liệu khảo sát tổng thể trong năm 2005 và 2006, thành phố
Hồ Chí Minh có khoảng gần 4.000 nhà máy lớn và hơ
n 9.000 cơ sở sản xuất vừa và nhỏ
thải ra chất thải có chứa chất thải nguy hại. Trong đó, hơn 1.000 nhà máy lớn và 1200 xí
nghiệp sản xuất nằm trong 11 khu công nghiệp tập trung, 3 khu chế xuất và 1 khu công
nghệ cao (Nguồn được lấy từ Sở Tài nguyên & Môi Trường – phòng quản lý chất thải
rắn).
Bảng 2.1 Danh sách các KCN-KCX trên địa bàn TP. HCM
STT Tên KCN Địa chỉ Tính chất
01
KCX Tân Thuận

Quận 7


Nhẹ cho XK
02 KCX Linh Trung I Q. Thủ Đức Nhẹ cho XK
03 KCX Linh Trung II Q. Thủ Đức Nhẹ cho XK
8

(Nguồn: Ban quản lý các Khu Chế xuất & Công nghiệp TP.HCM)
04 KCN Tân Tạo Q. Bình Tân Nhẹ, tổng hợp
05 KCN Vĩnh Lộc I Q. Bình Tân và H.
Bình Chánh
Nhẹ, tổng hợp
06 KCN Bình Chiểu Q. Thủ Đức Nhẹ, tổng hợp
07 KCN Hiệp Phước H. Nhà Bè GĐ1: Nặng, ô nhiễm
GĐ MR: hóa chất, cơ khí
hàng hải và các ngành
trọng yếu theo Quyết định
số 188/2004/QĐ-TTg
08 KCN Tân Bình Q. Tân Phú và Q. Bình
Tân
Nhẹ tổng hợp
09 KCN Tân Thới
Hiệp
Quận 12 Nhẹ, tổng hợp
10 KCN Lê Minh
Xuân
H. Bình Chánh GĐ1: Nhẹ, tổng hợp
GĐ MR: chế biến lương
thực - thực phẩm, điện -
điện tử và các ngành trọng
yếu theo Quyết định
188/2004/QĐ-TTg

11 KCN Tây Bắc Củ
Chi
H. Củ Chi GĐ1: Nhẹ, tổng hợp.
GĐ MR: điện - điện tử và
các ngành trọng yếu theo
QĐ 188/2004/QĐ-TTg
12 Khu Công nghệ cao Quận 9 Công nghệ cao
13 KCN Cát Lái Quận 2 Nhẹ, tổng hợp
14 KCN Phong Phú H. Bình Chánh Điện - điện tử và các
ngành trọng yếu theo QĐ
188/2004/QĐ-TTg
15 KCN Tân Phú
Trung
H. Củ Chi Phục vụ di dời, chế biến
lương thực thực phẩm các
ngành trọng yếu theo
Quyết định số
188/2004/QĐ-TTg
9

Xét về khả năng gây ô nhiễm (mức độ nguy hại và khối lượng của các loại chất thải
nguy hại), các ngành công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh được chia làm 24 loại như
trong bảng 2.1
Bảng 2.2 Các loại hình công nghiệp đặc trưng hiện hữu trên địa bàn TP. HCM

STT LOẠI HÌNH STT LOẠI HÌNH
1 KimLoại và gia công cơ khí 13 Giày da
2 Nhựa và các sản phẩm nhựa 14 Thuộc da
3 Hoá chất (sx hoá chất) 15
Bảo trì phương tiện giao thông, máy

móc
4 Cao su 16 In ấn
5 Điện & điện tử 17 Gỗ và các sản phẩm của gỗ
6 Giấy và các sản phẩm giấy 18 Dược phẩm ( thuốc quá hạn)
7 Dệt nhuộm 19 Dầu và các sản phẩm dầu mỏ
8 Thủy tinh 20 Pin và accu
9 Xi mạ 21 Xà phòng và mỹ phẩm
10 Xây dựng (xi măng + bêtông) 22 May mặc
11 Sơn 23 Thực phẩm
12 Thuốc bảo vệ thực vật 24 Loại hình khác
(Phân loại dựa trên cơ sở Chiến lược Phát triển Công nghiệp của Việt Nam và Qui hoạch
Phát triển Công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020).
Bảng 2.3 Tổng kết số lượng nhà máy theo từng loại hình công nghiệp
STT Loại hình Ngoài KCN& KCX Trong KCN&KCX Tổng cộng

Lớn
Vừa

nhỏ
TC Lớn
Vừa

nhỏ
TC Lớn
Vừa và
nhỏ
TC
1
Kim loại và gia công
cơ khí

185 2290
2475
105 61
166
290 2351
2641
2
Nhựa và các sản phẩm
nhựa
120 493
613
79 21
100
199 514
713
3 Hóa chất 14 35
49
13 11
24
27 46
73
4 Cao su 15 66
81
16 7
23
31 73
104
5 Điện và điện tử 16 42
58
41 4

45
57 46
103
10

6 Giấy 68 256
324
26 18
44
94 274
368
7 Dệt nhuộm 46 295
341
27 18
45
73 313
386
8 Thủy tinh 15 53
68
3 7
10
18 60
78
9 Xi mạ 3 77
80
4 8
12
7 85
92
10 Xây dựng 32 147

179
17 4
21
49 151
200
11 Sơn 8 20
28
5 7
12
13 27
40
12 Thuốc bảo vệ thực vật 4 8
12
9 8
17
13 16
29
13 Giày da 34 66
100
9 4
13
43 70
113
14 Thuộc da 13 27
40
4 5
9
17 32
49
15

Sửa chữa bảo trì
phương tiện giao
thông
0 4
4
0 0
0
0 4
4
16 Mực in và in 30 118
148
12 8
20
42 126
168
17
Gỗ và các sản phẩm
gỗ
44 535
579
15 17
32
59 552
611
18 Dược phẩm 13 17
30
10 2
12
23 19
42

19
Dầu và sản phẩm dầu
mỏ
5 5
10
0 1
1
5 6
11
20 Pin và accu 1 1
2
2 2
4
3 3
6
21 Xà phòng và mỹ phẩm 5 29
34
9 3
12
14 32
46
22 May mặc 161 743
904
115 23
138
276 766
1042
23 Thực phẩm 96 448
544
64 31

95
160 479
639
24 Khác 106 401
507
61 37
98
167 438
605
Tổng cộng 1034 6176 7210 646 307 953
1680 6483
8163
(Nguồn: Sở Tài Nguyên Môi Trường-phòng quản lý chất thải rắn )
Cho đến thời điểm này, chúng ta vẫn chưa có được số liệu chính xác về khối lượng
chất thải rắn nguy hại trong chất thải công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Trong 6 tháng
đầu năm 2008, khối luợng thu gom CTNH là khoảng 1500 tấn từ 450 nguồn thải có đăng
ký chủ nguồn thải tại Sở Tài Nguyên Môi Trường trên tổng số khoảng 13.000 nhà máy
sản xuất trong và ngoài KCN, KCX. (
Nguồn: Sở Tài Nguyên Môi Trường - phòng quản lý
chất thải rắn ).
11

2.1.2 Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn TP. HCM
2.1.2.1 Số lượng đơn vị thu gom
Tất cả các hoạt động về lưu giữ, thu gom, vận chuyển, CTNH chủ yếu do thành phần
kinh tế tư nhân đảm trách. Theo thống kê đến tháng 12/2008, số lượng đơn vị hành nghề
vận chuyển, xử lý, Tp.HCM hiện có 42 đơn vị hành nghề vận chuyển và 13 đơn vị xử lý,
tiêu huỷ chấ
t thải nguy hại đã được Cục bảo vệ Môi trường và Sở TN-MT cấp phép. Về
phạm vi hoạt động của các đơn vị không giới hạn trong phạm vi Thành phố mà còn mở

rộng ra các tỉnh thành khác. Các hoạt động thu gom khác địa bàn là sự lựa chọn đối tác
của chủ nguồn thải.

Danh sách các đơn vị tính đến thời điểm 12/2008 có chức năng thu gom, vận chuyển,
xử lý CTNH được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 2.4 Các đơn vị dịch vụ thu gom CTNH trên địa bàn TP. HCM
Cục bảo vệ môi trừơng cấp phép
STT MÃ QL CTNH
NGÀY
CẤP
NGÀY
GIA HẠN
ĐƠN VỊ
ĐỊA CHỈ
VĂN PHÒNG
Nhà máy XL
CTNH
1
1-2-4-5-7-8.003.V
1-2-4-5-7-8.003.X
29/01/2008 29/01/2013
Cty LD
ximăng
HOLCIM
VN
2A-4A Tôn
Đức Thắng
QL80, xã Bình An,
huyện Kiên Lương,
Tỉnh Kiên Giang

2
1-2-5-7-8.004.V
1-2-5-7-8.004.X
14/8/2007 14/8/2010
Cty
TNHH
Sao Mai
Xanh
142C/11 Cô
Giang, p 2
Xưởng XL CT-CN
Cty Sao Mai Xanh,
xã Tân Hòa Tây,
H.Tân Phước,
T.Tiền Giang
3
5-6-7-8.006.V
5-6-7-8.006.X
21/8/2007 21/08/2010
Cty Việt
Úc
99 Trần Thiện
Chánh,
phường 12
Lô B4-B12 KCN
Lê Minh Xuân,
h.Bình Chánh
4
5-6-7-8.007.V
5-6-7-8.007.X

22/8/2007 22/8/2010
Cty Môi
Trường
Xanh
Lô H10E,
đường số 10
Lô H10E, đường số
10, KCN Lê Minh
Xuân, huyện Bình
Chánh
5
5-6-7-8.022.V
5-6-7-8.022.X
12/03/2008 12/03/2011
Cty
MTĐT
42-44 Võ Thị
Sáu, phường
Tân Định
Khu XL CTCN-
CTNH, đường Tân
Kỳ Tân Quý,
p.Bình Hưng Hòa,
q.Bình Tân
12

6 5-6-7-8.023.V 12/03/2008 12/03/2011
Cty CP
vận tải và
xếp dỡ

MêKông
261-263
Khánh Hội,
phường 5
Nhà máy Tôn-Xà
Gồ Phước Thành,
ấp 3, xã Phú Thạnh,
h.Nhơn Trạch,
T.Đồng Nai
7
7-8.015.V
7-8.015.X
12/12/2007 12/12/2010
Cty
Thành
Lập
47 Nguyễn Bá
Tòng, p12
Xưởng XL CTNH,
Lô 147, Tổ 3, ấp
bàu Trăn, xã Nhuận
Đức, h.Củ Chi
8
6-7-8.016.V
6-7-8.016.X
12/12/2007 12/12/2010
Cty khoa
học
CNMT
Quốc

Việt
16A/A1 Lê
Hồng Phong,
p12
Lô Q7-11, khu tiểu
thủ công nghiệp Lê
Minh Xuân, KCN
Lê Minh Xuân,
h.Bình Chánh
9
5-6-7-8.020.V
5-6-7-8.020.X
30/01/2008 30/01/2011
Công ty
TNHH
SX-TM-
DV môi
trường
Việt
Xanh
Lô N1, đường
N8, KCN Nam
Tân Uyên,
Tỉnh Bình
Dương
Lô N1, đường N8,
KCN Nam Tân
Uyên, Tỉnh Bình
Dương
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp phép

STT
MÃ QL
CTNH
NGÀY
CẤP
NGÀY
GIA HẠN
ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ
VĂN PHÒNG CS
1
79.004.X
79.012.V
07/09/2007 09/10/2010
Cty TNHH
xăng dầu
Minh Tấn
817 Huỳnh Tấn Phát
96 Đào Trí KP4
P.Phú Thuận, quận
7
2
79.005.X
79.016.V
18/10/2007 20/10/2010
Cty TNHH
Toàn Thắng
Lợi
397C Đường 297 KP4

2 Hoàng Hữu
Nam, phường
Long Thạnh Mỹ,
quận 9
3
79.007.X
79.027.V
29/2/2008 29/2/2011
Cty TNHH
đóng tàu và
thương mại
Petrolimex
Số 70 Đường 20
247/4 Nguyễn
Bình, xã Phú
Xuân, huyện Nhà

4
79.008.X
79.033.V
20/5/2008 15/5/20011
DNTN
SXTM Tùng
Nguyên
Lô B1 Đường số 9
Lô B1, đường số
9, KCN Lê Minh
Xuân, H.Bình
Chánh
5

79.009.X
79.032.V
20/5/2008 30/04/2011
Cty TNHH
TM &SX
Dương Dung
531 Quốc lộ 1A KP4
Cơ sở Thái
Dương-531 QL
1A, phường Bình
Hưng Hòa, quận
13

Bình Tân
6 79.028.V 24/03/2008 24/03/2011
Cty Ngọc
Tân Kiên
255 Hàn Hải Nguyên
A2/20B Trần Đại
Nghĩa, ấp 1, xã
Tân Kiên, huyện
Bình Chánh

STT
MÃ QL
CTNH
NGÀY
CẤP
NGÀY GIA
HẠN

ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ
ĐƠN VỊ LIÊN
KẾT
CHUYỂN
GIAO
Văn phòng Cơ sở
1 79.001.V 09/07/2007 09/07/2010
Cty TNHH
TBMT Việt
Xanh
587 Phan
Văn Trị
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
XL)
Cty HOLCIM
VN
2 79.003.V 17/07/2007 08/05/2010
Cty TNHH
Kim Danh
140/E10 Lạc
Long Quân
42 Tân
Hòa,
phường
Hiệp Phú,
quận 9

Cty MTĐT
3 79.004.V 20/07/2007 20/7/2010
Cty TNHH
TMDV
Thành Duy
189/25 Tăng
Nhơn Phú,
KP 2
48 đường
số 8 KP2,
phường
Tăng Nhơn
Phú B,
quận 9
Cty MTĐT
4 79.005.V 30/07/2007 30/7/2010
Cty TNHH
SXTMDVX
D Tường
Phát
4A Đường
100
4A đường
100,
phường
Tân Phú,
quận 9
Cty MTĐT
5 79.006.V 30/07/2007 30/7/2010
Cty TNHH

DVKCX
Tân Thuận
Đường số 8
Đường số
8, KCX
Tân Thuận,
quận 7
Cty MTĐT
6 79.009.V 16/08/2007 30/7/2010
Cty TNHH
NgọcThu
Số 8/7 Tổ 2
KP2
Bãi tập
trung, KCX
Linh Trung
I, quận Thủ
Đức
Cty Môi trường
Xanh
7 79.010.V 04/09/2007 25/8/2010
Cty TNHH
DVMT Việt
62 Phước
Hưng
không (VC
trực tiếp
Cty CPMT
Việt Úc
14


Anh cho đơn vị
XL)
8 79.011.V 06/09/2007 09/10/2010
Cty TNHH
TMDV Việt
Thy Anh
320/22/24
Tân Thới
hiệp O2
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
XL)
Cty CPMT
Việt Úc
9 79.013.V 14/9/2007 06/04/2011
Cty TNHH
TMXLMT
Thảo
Nguyên
Sáng
76A Đường
số 3 KP2
76A đường
số 3, KP2,
phường
Tân Kiểng,
quận 7.
đường số

15, KCX
Tân Thuận,
quận 7 -
Kho phế
liệu.
Cty Việt Úc và
Cty MTĐT
10 79.014.V 01/10/2007 10/05/2010
Cty TNHH
Hoa Thư
164 Đô Đốc
Lộc
431
Nguyễn
Thị Tú,
phường
Bình Hưng
Hòa, quận
Bình Tân
Cty Sao Mai
Xanh
11 79.015.V 11/10/2007 15/10/2010
Cty TNHH
Đại Nhân
Hòa
32 Nguyễn
Phi Khanh
Lô 25B
Đường số
3, KCX

Linh Trung
II, quận
Thủ Đức
Cty MTĐT
12 79.018.V 14/11/2007 14/11/2010
Cty DVĐT
Tân Bình
310 Lê Văn
Sỹ
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
XL)
Cty CPMT
Việt Úc
13 79.019.V 23/11/2007 23/11/2010
Cty CTCC
Q1
87 Bùi Thị
Xuân
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
XL)
Cty CPMT
Việt Úc
14 79.020.V 30/11/2007 12/03/2010
Cty TNHH
TMDV
Huỳnh Phúc

Đạt
169 Đội
Cung
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
XL)
Cty MTĐT
15 79.021.V 30/11/2007 15/10/2010
Cty TNHH
TMDVXLM
T Tương Lai
64/31D Hòa
Bình
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
Cty MTĐT
15

Xanh XL)
16 79.022.V 30/11/2007 30/11/2010
Cty TNHH
Huê Phương
360 Đào Trí
360 Đào
Trí, p.Phú
Thuận,
quận 7
Cty MTĐT

17 79.023.V 03/12/2007 12/01/2010
Cty TNHH
XDTMDV
Thọ Nam
Sang
245/11
Trường
Chinh
Ấp giữa, xã
Tân Phú
Trung,
huyện Củ
Chi
Cty Môi
Trường Xanh
18 79.024.V 11/12/2007 24/12/2010
Cty TNHH
TMDV
Ngọc Phú
22/4A Đỗ
Văn Dậy,
Ấp Tân Thới
1
22/4A Đỗ
Văn Dậy,
Ấp Tân
Thới 1, xã
Tân Hiệp,
H.Hóc Môn
Cty MTĐT

19 79.025.V 11/12/2007 20/12/2010
DNTN Tiến
Thi
359 Vườn
Lài
F1/20B ấp
6 xã Vĩnh
Lộc A,
huyện Bình
Chánh
Cty Sao Mai
Xanh
20 79.026.V 14/12/2007 03/01/2011
Cty TNHH
TMXDVC
Thúy Hằng
240 Đất Mới
KP6
240 Đất
Mới KP6,
p.Bình Trị
Đông,
q.Bình Tân.
Cty MTĐT
21 79.029.V 04/04/2008 31/03/2011
Cty TNHH
TM-
DVCNKTM
T Biển Xanh
2A/6 Cư xá

Đài Rađa
Phú Lâm
Đường số 10
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
XL)
Cty MTĐT
22 79.030.V 17/04/2008 31/03/2011
Cty TNHH
Đại Hồng
Sơn
2/2 Quốc lộ
1A Tổ 34
khu phố 5
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
XL)
Cty MTĐT
23 79.031.V 18/04/2008 05/04/2011
Cty TNHH
SXTMDV
Sơn Hà
161/12 Lê
Tấn Bê KP2
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
XL)

Cty Việt Úc
24 79.034.V 09/07/2008 10/07/2011
DNTN DV
vệ sinh công
cộng Tường
Quân
579/21 Trần
Xuân Soạn
không (VC
trực tiếp
cho đơn vị
XL)
Cty CPMT
Việt Úc
25 79.035.V 09/07/2008 15/06/2011
Cty TNHH
Hồng Trân
3/36A Quốc
lộ 1A
không (VC
trực tiếp
Cty CPMT
Việt Úc
16

cho đơn vị
XL)
26 79.036.V 22/10/2008 -
Công ty
CPXD Đại

Hùng Mạnh
13/79E Lã
Xuân Oai
P.Tăng
Nhơn Phú B
- -

2.1.2.2 Chất lượng phương tiện vận chuyển
Nói về chất lượng của phương tiện vận chuyển CTNH thì trên thực tế hiện nay phương
tiện của các đơn vị vận chuyển CTNH trên địa bàn TP.HCM hầu như chưa đảm bảo yêu
cầu. Theo anh Nguyễn Văn Hùng tổ trưởng tổ một của phòng cảnh sát môi trường cho
biết: hầu như tất cả các xe vận chuyên chất thả
i CTNH mà tổ của anh đã kiểm tra thì nói
về chất lượng xe để có thể vận chuyển CTNH hay không là chưa có, thậm chí có một số
xe vận chuyển chỉ dùng bạt phủ kín thùng xe ma thôi.
Các dấu hiệu cảnh báo được quy định tại điều 7 của quyết đinh 85/2007 UBND:
- Các phương tiện trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại phải có biển báo “XE
VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI NGUY HẠI” và tên công ty, địa chỉ
, số điện thoại
liên hệ trước, sau và hai bên phương tiện.
- Có các dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707-
2000.
2.1.2.3 Quy trình thu gom
Đối với tuyến đường vận chuyển chất thải nguy hại được quy định tại điều 6 quyết định
số 85/2007 UBND như sau:
Nếu vận chuyển chất thải nguy hại từ các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn
thành phố đến các đị
a điểm lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại bắt buộc
theo các tuyến đường sau:
a) Từ Khu chế xuất Linh Trung I J Quốc lộ 1A.

b) Từ Khu chế xuất Linh Trung II J Tỉnh lộ 43 J Quốc lộ 1A.
c) Từ Khu chế xuất Tân Thuận J đường Nguyễn Văn Linh J Quốc lộ 1A.
d) Từ Khu công nghiệp Bình Chiểu J Tỉnh lộ 43 J
Quốc lộ 1A.
đ) Từ Khu công nghiệp Cát Lái II J đường Nguyễn Thị Định J Xa lộ Hà Nội J
Quốc lộ 1A.
e) Từ Khu công nghiệp Phong Phú J Quốc lộ 50 J đường Nguyễn Văn Linh J

×