Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

GIAO AN LUYEN TU VA CAU 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316 KB, 73 trang )

HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
ĐỊA (Tiết 1)
Ngay dạy:15-16/8/2012
BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
đònh.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
- HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đc
 Giới thiệu:
 Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh
thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…)
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên
mỗi bản đồ.
-GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
đònh.
 Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
-Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế


nào?
-Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK
lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
 Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- HS đọc tên các bản đồ treo
trên bảng
- Hình vẽ thu nhỏ
- HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ
vò trí của Hồ Gươm & đền
Ngọc Sơn theo từng tranh.
-HS khá giỏi trả lời
- HS đọc SGK, quan sát bản đồ
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
* GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ
trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
- Tên của bản đồ có ý nghóa gì?
- Trên bản đồ, người ta thường quy đònh các hướng
Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào?
Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Hoàn thiện bảng
- GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số
luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng
nhỏ & ngược lại.
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em
vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ
lệ & bảng chú giải.

 Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu
bản đồ.
trên bảng & thảo luận theo
nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả làm việc của
nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung &
hoàn thiện
- HS quan sát bảng chú giải ở
hình 3 & một số bản đồ khác
& vẽ kí hiệu của một số đối
tượng đòa lí như: đường biên
giới quốc gia, núi, sông, thành
phố, thủ đô…
4. Củng cố :
- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng đòa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bò bài sau.
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
ĐỊA (Tiết 2)
Ngay dạy:22-23/8/2012
BÀI: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên
Sơn.
- Chỉ được dãy HLS trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bản
số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7

- HS khá giỏi: chỉ và đọc tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ. Giải thích vì sao Sa Pa
trở thành nơi du lòch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II.CHUẨN BỊ:
-SGK
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Bài cũ: Bản đồ là gì?
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
DC
Giới thiệu:
 Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí của dãy
Hoàng Liên Sơn.
Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào
của sông Hồng & sông Đà?
Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là
nóc nhà của Tổ quốc?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần
trình bày.
 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
HS dựa vào kí hiệu để tìm vò trí của dãy
núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở
trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước

lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí dãy
núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi
Hoàng Liên Sơn (vò trí, chiều dài, độ
cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy
núi Hoàng Liên Sơn)
HS khá giỏi trả lời.
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các
dãy núi chính ở phía Bắc?
Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi
Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
.
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK
& cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng
Liên Sơn như thế nào?
GV gọi 1 HS lên chỉ vò trí của Sa Pa trên
bản đồ.
GV hỏi : tại sao Sa Pa trở thành nơi du lòch
nghỉ mát nổi tiếng?
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ
quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở
thành một nơi du lòch, nghỉ mát lí tưởng của
vùng núi phía Bắc
Hs trả lời.
Khí hậu lạnh quanh năm
HS lên chỉ vò trí của Sa Pa trên bản đồ
Việt Nam.
HS khá giỏi trả lời .

4.Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí, đòa hình & khí hậu
của dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí, đòa
hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.)
5.Dặn dò:
Chuẩn bò bài: “Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.”
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
ĐỊA (Tiết 3)
NGAY DAY:29-30/8/2012
BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn.
- Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc
ở HLS.
- HS khá giỏi thích tại sao người dân ở HLS thường làm nhà sàn để ở.
- Có GD/BVMT
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng
núi Hoàng Liên Sơn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
-Hãy chỉ vò trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho
biết nó có đặc điểm gì?
-Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐC
Giới thiệu:

 Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn
hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
-Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn.
-Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo đòa
bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
-Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi
là các dân tộc ít người?
-Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng
phương tiện gì? Vì sao?
-HS trả lời kết quả trước lớp
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Bản làng thường nằm ở đâu?
-Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
-Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
-Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so
với trước đây?
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Tại sao người dân ở HLS thường làm nhà sàn để
ở?
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ
phiên?
-Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại
bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)
-Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những

hoạt động gì?
-Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc
trong hình 4, 5, 6
-HS hoạt động nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả làm việc trước lớp
- HS khá giỏi trả lời.
-HS khá giỏi trả lời
-HS trình bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt,
trang phục, lễ hội… của một số
dân tộc vùng núi Hoàng Liên
Sơn.
4.Củng cố :Hs đọc ghi nhớ
GD/BVMT: Góư gìn và lưu truyền các phong tục tập quán của người dân ờ HLS
như : nhà sàn, chợ phiên, lễ hội
5.Dặn dò: Chuẩn bò bài: “ Hoạt động sản xuất của người dân ở HLS.”
ĐỊA (Tiết 4)
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
Ngay dạy:5-6/9/2012
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở HLS.
- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản suất của người dân: làm
ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống , khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao quanh
co, thường bò sụt, lở vào mùa mưa.
- HS khá giỏi xác lập được mqh giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản suất
của con người: do đòa hình dốc con người phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng

tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở HLS phát triển nghề
khai thác khoáng sản.
- Có GD/BVMT
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
+Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
+Mô tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường
làm nhà sàn để ở?
+Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại
sao?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐC
Giới thiệu:
 Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV yêu cầu HS tìm vò trí của đòa điểm ghi ở hình
1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
-Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
-HS tìm vò trí của đòa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ tự nhiên của
Việt Nam
-HS quan sát hình 1 & trả lời các
câu hỏi
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
-Người dân ở vùng núi HLS trồng gì trên ruộng

bậc thang?
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của
một số dân tộc ở vùng núi HLS
-Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng thổ
cẩm.
 Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
-Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn?
-Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai
thác khoáng sản hợp lí?
-Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được
khai thác nhiều nhất ( GD/BVMT: khai thác hợp
lí ,không khai thác bừa bãi)
-Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Giúp cho việc lưu giữ nước, chống
xói mòn.
-HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu
biết thảo luận trong nhóm theo các
gợi ý
-Đại diện nhóm báo cáo
-HS bổ sung, nhận xét
-HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả
lời các câu hỏi
-Quặng a-pa-tit được khai thác ở
mỏ, sau đó được chuyển đến nhà
máy a-pa-tit để làm giàu quặng
(loại bỏ bớt đất đá), quặng được
làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được

đưa vào nhà máy sản xuất phân lân
để sản xuất ra phân lân phục vụ
nông nghiệp
4.Củng cố
Người dân ở vùng núi HLS làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
5.Dặn dò:
Chuẩn bò bài: “Trung du Bắc Bộ.”
ĐỊA (Tiết 5)
Ngay dạy:13-16/9/2012
BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi
với đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản suất chủ yếu của người dân trung du BBộ
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đối ngăn cản tình
trạng đất bò xấu đi.
- HS khá giỏi nêu được quy trình chế biến chè.
- Có GD/BVMT
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
+Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề
chính?
+Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
+Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐC
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
-Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn,
cách sắp xếp các đồi)?
-Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
-Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
-GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ
còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái
Nguyên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
-Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc
trồng chè & cây ăn quả?
-HS đọc mục 1, quan sát tranh
ảnh vùng trung du Bắc Bộ &
trả lời các câu hỏi
-Một vài HS trả lời
-HS chỉ trên bản đồ hành chính
Việt Nam các tỉnh Bắc Giang,
Phú Thọ, Vónh Phúc…
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
-Quan sát hình 1 & chỉ vò trí của Thái Nguyên trên bản
đồ hành chính Việt Nam
-Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?
-Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của
Thái Nguyên trong những năm qua
Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản

phẩm chè phải trải qua những khâu nào?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
-Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bò trọc
hoàn toàn?
-Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã
làm gì?
-Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng
rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc
Bộ.
-GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ
rừng & tham gia trồng rừng.(GD/BVMT)
-HS thảo luận trong nhóm theo
các câu hỏi gợi ý.
-Đại diện nhóm HS trình bày
- HS khá giỏi trả lời.
-HS quan sát
-Vì cây cối đã bò hủy hoại do
quá trình đốt phá rừng làm
nương rẫy để trồng trọt & khai
thác gỗ bừa bãi.
4.Củng cố
GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du B Bộ.
5.Dặn dò: Chuẩn bò bài: Tây Nguyên
ĐỊA (Tiết 6)
Ngay day:19/9-20/9/2012
BÀI: TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của Tây Nguyên.

- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt
Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, lâm Viên, Di Linh.
- HS khá giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Trung du Bắc Bộ
-Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
-Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐC
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vò trí của
khu vực Tây Nguyên
-Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn
Nam?
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam vò trí của khu vực Tây Nguyên & các cao
nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một
số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.

Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao
nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí của
khu vực Tây Nguyên & các cao
nguyên ở lược đồ hình 1
-HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên
Việt Nam vò trí của khu vực Tây
Nguyên & các cao nguyên (theo
thứ tự từ Bắc xuống Nam)
.
HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu
ở mục 2, từng HS trả lời các câu
hỏi
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào?
Mùa khô vào những tháng nào?
-Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở
Tây Nguyên.
-HS khá giỏi mô tả cảnh mùa mưa
& mùa khô ở Tây Nguyên.
4.Củng cố :

GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí, đòa hình & khí hậu
của Tây Nguyên
5.Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
ĐỊA (Tiết 7)
BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
- Biết dân tộc Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống( Gia –rai, Ê-đê,
Ba-na, Kinh…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây
Nguyên.
- HS khá giỏi quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông.
- Có GD/BVMT
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc
của Tây Nguyên
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Tây Nguyên
+Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vò trí các cao nguyên trên bản đồ
Việt Nam?
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
+Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở
Tây Nguyên?
-Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào

sống lâu đời ở Tây Nguyên?
-Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở
Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
-Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì
riêng biệt?
-GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc
-HS đọc mục 1 để trả lời các câu
hỏi.
-Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân
nhất nước ta.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
-Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?
-Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà
rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái
nhà cao hay thấp?)
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
-Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc
điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn?
-Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi
nào? Ở đâu?
-Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây
Nguyên?
-Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ
độc đáo nào?
-Các nhóm dựa vào mục 2 trong
SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn

làng, nhà rông của các dân tộc ở
Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý
của GV
- HS khá giỏi trả lời.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp
-Các nhóm dựa vào mục 3 trong
SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ
hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây
Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp
4.Củng cố :
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn
làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.( GV giáo dục HS giữ gìn và tôn
trọng truyền thống văn hoá của người dân tộc.)
5.Dặn dò:
Chuẩn bò bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
ĐỊA (Tiết 8)
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sàn xuất chủ yếu của người dân ở T Nguyên.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- HS khá giỏi biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất, khí hậu đối
với việc trồng cây công nghiệp, chăn nuôi trâu bò ở Tây Nguyên.Xác lập được
mqh đòa lí giữa thiên nhiên với quan hệ sản suất của con người: đất ba-dan, cây

công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt , chăn nuôi trâu bò.
- Có GD/BVMT
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê BMT .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
+Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về
trang phục & sinh hoạt?
+Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì?
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động1: Hoạt động nhóm
-Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công
nghiệp lâu năm nào?
-Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất
ở đây?
-Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho
việc trồng cây công nghiệp?
-Đất ba-dan được hình thành như thế nào?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
-HS trong nhóm thảo luận theo câu
hỏi gợi ý
Quan sát lược đồ hình 1
Quan sát bảng số liệu
-Đọc mục 1, SGK
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I

-GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình
thành đất đỏ ba-dan.
 Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng
trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
-GV yêu cầu HS chỉ vò trí của Buôn Ma
Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
-GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh
về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà
phê hạt, cà phê bột…)
-Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
-Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc
phục tình trạng khó khăn này?
 Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây
Nguyên?
-Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát
triển chăn nuôi gia súc có sừng?
-Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
-HS quan sát tranh ảnh vùng trồng
cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
-HS lên bảng chỉ vò trí của Buôn Ma
Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam
-HS xem tranh ảnh
-Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
- HS khá giỏi trả lời.
-HS dựa vào hình 1, bảng số liệu,

mục 2 để trả lời các câu hỏi
- HS khá giỏi trả lời.
4.Củng cố :GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (trồng cây công
nghiệp, chăn nuôi gia súc có sừng)( GV gd HS tôn trọng , bảo vệ thành quả của
người lao động).
5.Dặn dò: Chuẩn bò bài:” Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết
2)”
ĐỊA (Tiết 9)
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN(tt)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sàn xuất chủ yếu của người dân ở TâNguyên.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất.
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp
- Chỉ trên bản đồ( lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên.
- HS khá giỏi quan sát hình và kể các công việc cần làm trong quy trình sản xuất
ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bò tàn
phá .
- Có GD/BVMT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
+Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên?
+Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở
Tây Nguyên có thuận lợi & khó khăn gì?
+Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động1: Hoạt động nhóm
-Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
-Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra đâu?
(dành cho HS khá, giỏi)
-Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh?
-Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
-Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?
-Chỉ vò trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa Nhim trên
lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm trên con sông nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7
-Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây
Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
-Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp
-Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng
khộp
-GV giúp HS xác lập mối quan hệ đòa lí giữa khí hậu &
-HS quan sát lược đồ hình 4
rồi thảo luận theo nhóm theo
các gợi ý của GV
-HS chỉ 3 con sông (Xê Xan,
Đà Rằng, Đồng Nai) & 2
nhà máy thủy điện (Ya-li,
Đa Nhim) trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam.
-HS quan sát hình 6, 7 & trả
lời các câu hỏi
-Đại diện nhóm báo cáo kết
quả làm việc trước lớp
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I

thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát
triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá
mùakhô gọi là rừng khộp.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Rừng ở Tây Nguyên có giá trò gì?
Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì?
-Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra
các sản phẩm đồ gỗ?
-Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây
Nguyên?
Thế nào là du canh, du cư?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?( GV gd HS phải
bảo vệ và trồng cây gây rừng, không khai thác rừng bừa
bãi).
- HS khá giỏi trả lời.
- HS khá giỏi trả lời
3.Củng cố :
GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác
rừng)
4.Dặn dò: Chuẩn bò bài:” Đà Lạt”
ĐỊA (Tiết 10)
BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.
- Chỉ được vò trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
- HS khá giỏi giải thích được tại sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa quả sứ
lạnh, xác lập mqh giữa đòa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động
sản xuất: nằm trên cao nguyên khí hậu mát mẻ trong lành- trồng nhiều loài
hoa, quả xứ lạnh, phát triển du lòch.
- Có GD/BVMT

II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh về Đà Lạt.
-Phiếu luyện tập
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
+Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao?
+Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?
+Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
-Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
-Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
-Qsát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì đòa điểm
ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
-Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?
-GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì
nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên
cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi
khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức,
người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà Lạt ở độ
cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát
mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không
có gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở
miền Bắc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

-Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lòch, nghỉ
mát?
-Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ
cho việc nghỉ mát, du lòch?
-Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
-Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái
-Dựa vào lược đồ Tây Nguyên,
tranh ảnh, mục 1 trang 93 & kiến
thức bài trước, trả lời các câu hỏi.
-Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 &
mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi
ý của GV
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm trước lớp
-HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt
mà mình sưu tầm được
Quan sát tranh ảnh về hoa, trái, rau
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
& rau xanh?
-Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
-Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái
& rau xanh xứ lạnh?
-Hoa & rau của Đà Lạt có giá trò như thế nào?
xanh của Đà Lạt, các nhóm thảo
luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp
-HS khá giỏi trả lời.
4.Củng cố :HS đọc ghi nhớ

5.Dặn dò:
Chuẩn bò bài:” Ôn tập”
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
ĐỊA ( tiêt11)
BÀI: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây
nguyên, thành phố Đà Lạt trên bàn đồ dòa lí tự nhiên Việt Nam.
-Hệ thống lại được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, đòa hình, khí
hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phụcvà hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên
Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
- Có GD/BVMT
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
+ Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố
du lòch nghỉ mát?
+Tại sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả xứ lạnh?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-GV phát phiếu học tập cho HS
-GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS
cho đúng.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành câu
2

-GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên bảng
điền
-HS tô màu da cam vào vò trí miền
núi & trung du trên lược đồ.
-HS chỉ tên dãy núi Hoàng Liên
Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên
& thành phố Đà Lạt trên bản đồ treo
tường.
-HS các nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp
-HS lên bảng điền đúng các kiến
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
 Hoạt động 2: HS nêu miệng
+ Nêu đặc điểm đòa hình trung du Bắc
Bộ.
+ Ở đây người dân làm gì để phủ xanh
đất trống đồi trọc? GD hs trồng cây gây
rừng để bảo vệ đất trồng, bảo vệ môi
trường.
thức vào bảng thống kê.
-HS nêu.
4.Củng cố,Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Đồng bằng Bắc Bộ
ĐỊA ( tiết 12)
BÀI: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc diểm tiêu biểu về đòa hình, sông ngòi của đồng bằng
Bắc Bộ.
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I

- Nhận biết được vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ( lược đồ tự nhiên
Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ( lược đồ) sông Hồng, sông Thái Bình.
- HS khá giỏi dựa vào ảnh trong SGK mô tả đồng bằng Bắc Bộ; nêu tác
dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Có GD/BVMT
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: hát
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
 Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí của đồng bằng Bắc Bộ.
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng
chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
-GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam giác của
đồng bằng Bắc Bộ.
 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
+Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào?
+Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông, có đặc
điểm gì về diện tích?
+Đòa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
 Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ
trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc
Bộ.
+Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông Thái Bình bao giờ chưa?

Khi nào? Ở đâu?
+Sông Hồng có đặc điểm gì?
-GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình,
-HS dựa vào kí hiệu
tìm vò trí đồng bằng
Bắc Bộ ở lược đồ trong
SGK
-HS trả lời các câu hỏi
của mục 1, sau đó lên
bảng chỉ vò trí của đồng
bằng Bắc Bộ trên bản
đồ.
-HS dựa vào kênh chữ
trong SGK để trả lời
câu hỏi.
-HS chỉ trên bản đồ
Việt Nam vò trí, giới
hạn & mô tả tổng hợp
về hình dạng, diện
tích, nguồn gốc hình
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn
nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy
qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển
bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông
Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước)
nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là
sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông
Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia
thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.

+Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên
hay hạ xuống?
+Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong
năm?
+Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
-GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi
chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn
cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa,
phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của
người dân…
 Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
+Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
+Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
+Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước
các sông cho sản xuất?
-GV:GD/BVMT hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối
với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven
sông và không làm ô nhiễm môi trường để hạn chế thiên
tai , lũ lụt.
thành & đặc điểm đòa
hình đồng bằng Bắc
Bộ.
-HS trả lời câu hỏi của
mục 2, sau đó lên bảng
chỉ trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam các
sông của đồng bằng
Bắc Bộ.
-HS :Dâng lên

-HS dựa vào SGK để
trả lời các câu hỏi.
-HS dựa vào việc quan
sát hình ảnh, kênh chữ
trong SGK, vốn hiểu
biết của bản thân để
thảo luận theo gợi ý.
4.Củng cố :
GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng sông Hồng, sông ngòi & hệ
thống đê ven sông
HUỲNH THỊ TIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN I
5.Dặn dò:
Chuẩn bò bài:
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc
Bộ để chuẩn bò cho buổi thuyết trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×