Vật lý lớp 8 (13 - 14)
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
BÀI SOẠN
VẬT LÝ
LỚP 8
Họ và tên: Nguyễn Ngọc Vũ
Tổ : Toán lý
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
1
Năm học: 2013 – 2014.
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 8
Cả năm: 37 tuần
Học kỳ I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần Tiết Bài Nội dung
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
-
1
2
3
4
5
6
-
-
7
8
8
9
10
11
12
-
-
- Chuyển động cơ học
- Vận tốc.(Không yêu cầu phân biệt rõ ràng hai khái niệm vận
tốc và tốc độ)
- Chuyển động đều - Chuyển động không đều. (Thí nghiệm
hình 3.1: không bắt buộc làm thí nghiệm)
- Biểu diễn lực
- Sự cân bằng lực – Quán tính. (không bắt buộc làm thí nghiêm
hình 5.3, chỉ cần lấy kết quả bảng 5.1)
- Lực ma sát
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra I tiết
- Kiểm tra một tiết
- Áp suất.
- Áp suất chất lỏng – Bài tập(Chọn 1 số bài tập phù hợp ở SBT
để dạy phần bài tập)
– Bình thông nhau - Máy nén thủy lực – Bài tập(Chọn 1 số
bài tập phù hợp ở SBT để dạy phần bài tập)
- Áp suất khí quyển – Bài tập(Mục II: Độ lớn của áp suất khí
quyển: không dạy, câu hỏi C10, C11 trang 34: không yêu cầu học
sinh trả lời, thay vào đó chọn 1 số bài tập phù hợp ở SBT để dạy
phần bài tập)
- Lực đẩy Acsimet – Bài tập(Thí nghiệm hình 10.3 chỉ yêu cầu
học sinh mô tả thí nghiệm để trả lời câu C3, câu C7 trang 38, thay
vào đó chọn 1 số bài tập phù hợp ở SBT để dạy phần bài tập)
- Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
- Sự nổỉ
- Luyện tập về Lực đẩy Acsimet và Sự nổi. (Chọn 1 số bài tập
phù hợp ở SBT để dạy phần bài tập)
- Ôn tập HKI
- KIỂM TRA HKI
- Trả bài kiểm tra HK I và đánh giá kết quả HK I.
HỌC KÌ II
Tuần Tiết Bài Nội dung
20
21
22
23
19
20
21
22
13
14
15
16
- Công cơ học – Bài tập. (Chọn 1 số bài tập phù hợp ở SBT để
dạy phần bài tập)
- Định luật về công – Bài tập. (Chọn 1 số bài tập phù hợp ở SBT
để dạy phần bài tập)
- Công suất – Bài tập. (Chọn 1 số bài tập phù hợp ở SBT để dạy
phần bài tập)
- Cơ năng: Thế năng - Động năng
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
2
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
18
19
20
21
-
-
22
23
24
25
28
-
- Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học. (Ý 2 câu 16 và
câu 17 trong phần A. Ôn tập: không yêu cầu HS trả lời, luyện tập
chủ yếu về công, công suất và cơ năng, vì các nội dung khác đã
được ôn tập trong HKI)
- Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Nhiệt năng
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Kiểm tra một tiết
- Dẫn nhiệt
- Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Công thức tính nhiệt lượng – Bài tập. (Thí nghiệm hình 24.1,
24.2, 24.3: chỉ cần mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả thí nghiệm để
đưa ra công thức tính nhiệt lượng, chọn 1 số bài tập phù hợp ở SBT
để dạy phần bài tập)
- Phương trình cân bằng nhiệt. (Chỉ xét bài toán có hai vật trao
đổi nhiệt hoàn toàn)
- Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học. (Chủ yếu
nội dung từ bài 22 đến bài 25, vì các nội dung khác đã ôn tập trong
tiết ôn tập kiểm tra 1 tiết)
- Ôn tập HKII
- KIỂM TRA HKII
- Trả bài kiểm tra HK II và đánh giá kết quả HK II & cả năm.
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
3
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần: 1
Tiết: 1
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Bài 1:
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Soạn: 11/ 08/ 13
Dạy : 14/ 08/ 13
I - MỤC TIÊU: Giúp HS Kiến thức
1 - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. [Nhận biết]
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. [Thông hiểu]
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. [Thông hiểu]
2 - Biết cách chọn vật làm mốc.
- Xác định được vật đang đứng yên hay chuyển động dựa vào chọn mốc.
3 - Yêu thích môn học, tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc.
II – CHUẨN BỊ:
Nhóm h/s: 1 xe lăn, 1 khối gỗ HCN, 1 quả bóng bàn.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
HĐ1: Tình huống
Tình huống: - Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây. Như vậy có phải Mặt trời
chuyển động còn Trái đất đứng yên phải không?
=> Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
HĐ2: Tìm hiểu làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
(HS tìm hiểu trả lời C1, C2, C3 theo
hướng dẫn của GV)
+ Quan sát TN của GV. (cho chiếc xe
chuyển động và đứng yên so với khối gỗ)
+ HS tìm hiểu trả lời C1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(Chọn một vật làm mốc sau đó so sánh vị
trí vật đó với vật làm mốc.)
=> Kết luận gì về vật chuyển động?
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C2.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C3.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(Cho HS tìm hiểu trả lời C1, C2, C3 theo
hướng dẫn của GV)
I – Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên?
- Chon vật làm mốc gọi là vật mốc.
- So sánh vị trí vật với vật mốc.
=> Vật đó chuyển động hay đứng yên.
* Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi
theo thời gian thì vật chuyển động so với
vật mốc.
HĐ3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên của một vật.
(HS tìm hiểu H 1.2 và trả lời lần lượt C4,
C5, C6, C7, C8 theo hướng dẫn của GV)
* Hành khách ngồi trên một toa tàu
đang rời ga. (H 1.2)
+ HS thảo luận trả lời C4.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C5.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C6.
- Trả lời theo hướng dẫn.
(Cho HS tìm hiểu H 1.2 và trả lời lần lượt
C4, C5, C6, C7, C8 theo hướng dẫn của
GV)
II - Tính tương đối của chuyển động
và đứng yên của một vật:
* Một vật có thể là chuyển động đối với
vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
4
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
+ HS thảo luận trả lời C7.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C8.
- Trả lời theo hướng dẫn.
=> Rút ra kết luận gì về vật chuyển
động hay đứng yên?
- Trả lời theo hướng dẫn.
khác.
=> Chuyển đông hay đứng yên có tính
tương đối.
HĐ4: Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp.
(HS đọc thông tin tìm hiểu các dang
chuyển đông thường gặp và trả lời lần lượt
các câu hỏi của GV nêu)
+ Qũy đạo của chuyển đông là gì?
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ Kể tên các dang chuyển động thường
gặp?
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C9.
- Trả lời theo hướng dẫn.
(Cho HS đọc thông tin tìm hiểu các dang
chuyển đông thường gặp và trả lời lần lượt
các câu hỏi của GV nêu)
III - Một số chuyển động thường gặp:
* Quỹ đạo của chuyển động là đường
đi mà vật chuyển động vạch ra.
*Các dạng chuyển động cơ học là
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong.
- Chuyển đông tròn.
HĐ5: Vận dụng, củng cố , dặn dò.
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt C10,
C11.)
+ HS thảo luận trả lời C10.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C10.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ 4 - 5 HS đọc ghi nhớ.
- Bài tập nhà: 1.1 -> 1.6 SBT.
- Học bài, đọc phần em chưa biết.
* Làm thế nào để nhận biết vật chuyển
động nhanh hay chậm?
IV - Vận dụng:
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt C10,
C11.)
C10: H 1.4
C11:
- Bài tập nhà: 1.1 -> 1.6 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
5
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần: 2
Tiết: 2
Bài 2:
VẬN TỐC
Soạn: 18/ 08/13
Dạy : 21/ 08/13
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Nêu được ý nghĩa của Tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nêu được đơn vị đo của Tốc độ. [Nhận biết]
2 - Vận dụng công thức tính Tốc độ của chuyển động và các đại lượng có trong công
thức để giải một số bài tập đơn giản. [Vận dụng]
3 - Yêu thích môn học, tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc.
II – CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ đồng hồ tốc kế. - bảng 2.1 SGK.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tình huống
1 - Kiểm tra bài củ: 1 – Chuyển động cơ học là gì? Vì sao nói chuyển động vàa đứng
yên có tính tương đối?
2 – Nêu ví dụ trong thực tế về chuyển động cơ học?
3 – Qũy đạo chuyển động là gì?
4 – Nêu các dạng chuyển động thường gặp?
2 - Tình huống: - Hai vật đang chuyển động làm thế nào để biết vật nào chuyển động
nhanh hay chậm? => Bài 2: VẬN TỐC
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về tốc độ.
(HS dựa vào bảng 2.1 SGK tìm hiểu trả
lời C1, C2, C3 theo hướng dẫn của GV)
+ HS tìm hiểu trả lời C1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(Cùng một quãng đường nên ta dựa vào
thời gian chay hết quãng đường đó.)
+ HS tìm hiểu trả lời C2.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(Ghi kết qủa vào bảng 2.1)
+ HS tìm hiểu trả lời C3.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(nhanh, chậm – quãng đường đi được
…… đơn vi … )
(Cho HS dựa vao bảng 2.1 SGK tìm hiểu
trả lời C1, C2, C3 theo hướng dẫn của GV)
I – Tốc độ là gì?
- Độ lớn của Tốc độ cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển đông.
- Độ lớn của Tốc độ được tính bằng
quãng đường đi được trong một đơn vị
thời gian.
HĐ3: Tìm hiểu công thức tính tốc độ.
(HS tìm hiểu công thức tính vận tốc
trong SGK)
+ Nêu công thức tính Tốc độ ?
- Trả lời theo hướng dẫn.
(Cho HS tìm hiểu công thức tính vận tốc
trong SGK)
II – Công thức tính tốc độ:
- v : là Tốc độ
- s : là quãng đường đi được
- t : là thời gian để đi hết quãng đường đó
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
6
v =
s
t
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
HĐ4: Tìm hiểu đơn vị tốc độ.
(Cho HS đọc thông tin tìm hiểu đơn vị
Tốc độ qua trả lời lần lượt C4 )
+ HS thảo luận trả lời C4.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ Đơn vị thường dùng là gì?
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị km/h và
m/s ?
- Trả lời theo hướng dẫn.
15km/h = m/h , 12m/s = ……km/h
(Cho HS đọc thông tin tìm hiểu đơn vị Tốc
độ qua trả lời lần lượt C4 )
III – Đơn vị tốc độ:
* Đơn vi tốc độ phụ thuộc vào đơn vị
quãng đường và đơn vị thời gian.
* 1km/h ≈ 0,28m/s
HĐ5: Vận dụng, củng cố , dặn dò.
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt C5,
C6, C7, C8.)
+ HS thảo luận trả lời C5.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C6.
(Tóm tắt, phân tích, giải, kết luận)
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C7.
(Tóm tắt, phân tích, giải, kết luận)
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C8.
- Trả lời theo hướng dẫn.
(Tóm tắt, phân tích, giải, kết luận)
+ Cho HS đọc ghi nhớ.
- Bài tập nhà: 2.1 -> 2.5 SBT.
- Học bài, đọc phần em chưa biết.
* Nhận xét chuyển động của em đi đến
trường?
IV - Vận dụng:
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt C5,
C6, C7, C8.)
C5: Quãng đường đi được trong một đơn
vị thời gian.
C6: h = 1,5h
s = 81 km
v = ? (km/h, m/s)
v = s/t = 54(km/h) = 54000/3600 =
81000/ 5400 = 15(m/s)
C7: t = 40p = 2/3h
v = 12km/h
s = ? (km)
v = s/t => s = v.t = 12.3/4 = 8(km)
s = 8km
C8: v = 4km/h
t = 30ph =1/2h
s = ?
v = s/t => s = v.t = 4.1/2 = 2(km)
s = 2km
- Bài tập nhà: 1.1 -> 1.6 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
7
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần: 3
Tiết: 3
Bài 3:
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Soạn: 25/ 08/13
Dạy : 28/ 08/13
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm
tốc độ. [Thông hiểu]
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.[Nhận biết]
2 - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. [Vận dụng]
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. [Vận dụng]
3 - Yêu thích môn học, tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc.
II – CHUẨN BỊ:
Máng nghiêng hai đoạn, con quay Măcxoen, đồng hồ đếm giây.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tình huống
1 - Kiểm tra bài củ: 1 – Tốcđộ là gì? Công thức tính vận tốc?
2 – 20 km/h = ……… m/s , 2m/s = ………km/h
3 – Một xe máy chuyển động trong 15phút đi được quãng đường
là 30km. Tính tốc độ chuyển động của xe máy?
2 - Tình huống: - Cho HS quan sát cánh quạt trần từ khi khởi động đến khi quay bình
thường. Các em có nhận xét gì? - HS trả lời theo hướng dẫn.
=> Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều.
(HS tìm hiểu chuyển động đều và chuyển
động không đều, dựa vào H 3.1 và bảng
3.1 SGK tìm hiểu trả lời C1, C2 theo
hướng dẫn của GV)
* Phân biệt chuyển động đều và chuyển
động không đều?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C2.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(Cho HS tìm hiểu chuyển động đều và
chuyển động không đều, dựa vào H 3.1 và
bảng 3.1 SGK tìm hiểu trả lời C1, C2 theo
hướng dẫn của GV)
I – Định nghĩa:
* Chuyển động đều là gi ? (SGK)
* Chuyển động không đều là gi ? (SGK)
(Trục bánh xe chuyển động đều trên
quãng đường DE và EF; chuyển động
không đều trên quãng đường AB, BC, CD)
HĐ3: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
(HS tìm hiểu thế nào là tốc độ trung bình
công tìm hiểu trả lời C3 theo hướng dẫn
của GV)
* Thế nào là tốc độ trung bình?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C3.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ Nêu công thức tính tốc độ?
(Cho HS tìm hiểu thế nào là vận tốc trung
bình công tìm hiểu trả lời C3 theo hướng
dẫn của GV)
II – Tốc độ trung bình của chuyển
động không đều:
* Tốc độ trung bình là quãng đường đi
được trung bình của vật trong một đơn vị
thời gian.
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
8
v
t b
=
s
t
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
- Trả lời theo hướng dẫn.
*Khi nói đến tốc độ trung bình cần chú ý
gì?
- Trả lời theo hướng dẫn.
- s : là quãng đường đi được.
- t : là thời gian để đi hết quãng đường.
- v
tb
: là tốc độ trung bình của quãng
đường đó.
*Khi nói đến tốc độ trung bình cần chú ý
là tốc độ trung bình của quãng đường nào.
HĐ4: Vận dụng, củng cố , dặn dò.
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt C4,
C5, C6, C7.)
+ HS thảo luận trả lời C4.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C5.
(Tóm tắt, phân tích, giải, kết luận)
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C6.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận trả lời C7.
- Trả lời theo hướng dẫn.
- Đọc ghi nhớ.
- Bài tập nhà: 3.1 -> 3.6 SBT.
- Học bài, đọc phần em chưa biết.
IV - Vận dụng:
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt C4,
C5, C6, C7.)
C4: 50km/h là tốc độ trung bình của ôtô
trên quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.
C 5:Cho biết. Giải
s
1
=120m Tốc độ tb trên quãng đường
s
2
=60m s
1
là:
t
1
=30s = 120/30 = 4(m/s)
t
2
= 24s
Tốc độ tb trên quãng đường
v
tb1
=?m/s s
2
là:
v
tb2
=?m/s = 60/24= 2,5(m/s)
v
tb
= ?/m/s
Tốc độ tb trên cả quãng đường là
C6: s = v.t = 30.5 = 150(km)
- Bài tập nhà: 3.1 -> 3.6 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
9
v
t b
=
s
t
v
t b
=
s
t
≈ 3,3(m/s) =
120 + 60
30 + 24
v
tb
=
s
1
+ s
2
t
1
+ t
2
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần: 4
Tiết: 4
Bài 4:
BIỂU DIỄN LỰC
Soạn: 01/09/13
Dạy : 04/09/13
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Nêu được thí dụ về tác dụng làm thay đổi tốc độ, hướng chuyển động của vật
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. [Thông hiểu]
2 - Vận dụng Biểu diễn được vectơ lực và để giải một số bài tập đơn giản.
3 - Yêu thích môn học, tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc.
II – CHUẨN BỊ:
Dụng cụ thí nghiệm H 4.1
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tình huống
1 - Kiểm tra bài củ: 1 – Phân biệt chuyển động đều và chuyển động không đều?
2– Một xe máy chuyển động trong 15phút đi được quãng đường
đầu là 30 km, quảng đường sau 40 km mất 0,5h . Tính tốcđộ trung bình của xe máy trên
cả 2 quảng đường?
2 - Tình huống: - Khi đi xe đạp, muốn xe chuyển động nhanh lên ta làm thế nào?
- HS trả lời theo hướng dẫn. ( tăng lực tác dụng)
=> Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
HĐ2: Tìm hiểu về quan hệ giữa lực và sự thay đổi tốc độ.
(HS tìm hiểu nhớ lại khi có lực tác dụng
gây ra kết quả gì? Dựa vào thí nghiệm H
4.1, H 4.2 SGK tìm hiểu trả lời C1 theo
hướng dẫn của GV)
* Khi có lực tác dụng gây ra kết quả gì?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(Cho HS tìm hiểu nhớ lại khi có lực tác
dụng gây ra kết quả gì? Dựa vào thí nghiệm
H 4.1, H 4.2 SGK tìm hiểu trả lời C1 theo
hướng dẫn của GV)
I – Ôn lại khái niệm lực:
* Sự thay đổi tốc độ của vật phụ thuộc vào
lực tác dụng vào vật.
HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.
(HS nghe thông báo và tìm hiểu qua
SGK)
* Tại sao gọi lực là đại lượng vectơ?
- 3 HS trả lời theo hướng dẫn.
* Người ta biểu diễn lực băng hình
dạng gì?
- 3 HS trả lời theo hướng dẫn.
* Ký hiệu của vectơ lực?
- 3HS trả lời theo hướng dẫn.
(GV thông báo thông tin nội dung : Lực là
đại lượng vectơ và cách biểu diễn lực, ký
hiệu vectơ lực)
II – Biểu diễn lực:
1 - Lực là đại lượng vectơ:
Lực là đại lượng vừa có độ lớn, vừa có
phương và chiều là đại lượng vectơ.
2 – Cách biểu diễn lực và ký hiệuvectơ
lực:
a) Biểu diễn vectơ lực bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng vào vật
(điểm đặt).
- Phương và chiều là phương và chiều
của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo
một tỷ xích cho trước.
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
10
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
+ HS tìm hiểu ví dụ SGK
5N
A F
F = 15N
b)Vectơ lực được ký hiệu bằng chữ F có
mũi tên trên đầu: F , cường độ của lực ký
hiệu bằng chữ F
Ví dụ: (SGK)
HĐ4: Vận dụng, củng cố , dặn dò.
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt C2,
C3 theo nhóm)
+ HS thảo luận trả lời C2.
- Trả lời theo hướng dẫn.
a) Trọng lực ký hiệu ? (P)
- Điểm đặt O? (tâm vật).
- Phương thẳng đừng và chiều từ trên
xuống của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực
theo một tỷ xích 0,5 cm ≠ 10N
M = 5kg => P = 50N
- Trả lời theo hướng dẫn.
b) Lực kéo (F) (tương tự)
+ HS thảo luận trả lời C3.
- Trả lời theo hướng dẫn.
H 4.4 a: Lực kéo F
1
- Điểm đặt tại ….
- Phương ……….và chiều …………
- Cường độ của lực là F
1
= ……
H 4.4 b: (tương tự)
H 4.4 c: (tương tự)
- Đọc ghi nhớ.
- Bài tập nhà: 4.1 -> 4.5 SBT.
- Học bài, đọc phần em chưa biết.
IV - Vận dụng:
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt C2,
C3.)
C2:
P = 50N 10N
P
F = 15000N
F
5000N
C3: H 4.4 a: Lực kéo F
1
- Điểm đặt tại A.
- Phương thẳng đứng và chiều dưới lên
- Cường độ của lực là F
1
= 20N
H 4.4 b: Lực kéo F
2
- Điểm đặt tại B.
- Phương nằm ngang và chiều từ trái
sang phải.
- Cường độ của lực là F
2
= 30N
H 4.4 c: Lực kéo F
3
- Điểm đặt tại B.
- Phương hợp với phương nằm ngang
góc
30
0
và chiều đi lên từ trái sang phải.
- Cường độ của lực là F
3
= 30N
- Bài tập nhà: 4.1 -> 4.5 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
11
B
O
A
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần 5
Tiết 5
Bài 5:
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Soạn: 14/9/12
Dạy : 21/9/12
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động. - Nêu được quán tính của một vật là gì? [Thông hiểu]
2 - Giải thích được một số hiện tượng thg gặp liên quan đến quán tính. [Vận dụng]
3 - Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc, Yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ:
- Xe nhỏ, khối gổ chữ nhật.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
HĐ1: Kiểm tra bài củ - Tình huống
1 - Kiểm tra bài củ: 1 – Nêu tác dụng của lực khi tác dụng vào một vật?
2 – Tại sao gọi lực là đại lượng vectơ? Em hãy cho biết lực có
các yếu tố nào?
3 – Em hãy biểu diễn Trọng lưc của vật có khối lượng 50N (tỷ
xích tùy ý)
2 - Tình huống: - Một vật dang đứng yên thì sẽ đứng yên khi nào? (Khi không có lực
tác dụng vào nó hoặc có hai lực cân bằng tác dụng vào nó)
- Như vậy một vật đang chuyển động thẳng đều khi chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì ra sao? => Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng.
(HS quan sát H 5.2 SGK, tìm hiểu các vật
đó đứng yên chịu tác dụng của những lực
nào? Hai lực đó thế nào?. Tìm hiểu trả lời
C1 theo hướng dẫn của GV)
* Các vật trong H 5.2 đứng yên chịu tác
dụng của những lực nào?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* Thế nào là hai lực cân bằng?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(HS tìm hiểu tiếp tác dụng của hai lực cân
bằng lên vật đang chuyển động và trả lời
câu hỏi GV nêu)
+ Em hãy cho biết nguyên nhân làm cho
vật thay đổi vận tốc?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ Nếu có hai lực tác dụng lên vật không
cân bằng thì vận tốc của vật thế nào?
(Cho HS quan sát H 5.2 SGK, tìm hiểu
các vật đó đứng yên chịu tác dụng của
những lực nào? Hai lực đó thế nào?. Tìm
hiểu trả lời C1 theo hướng dẫn của GV)
I – Lực cân bằng:
1- Hai lực cân bằng:
* Hai lực cùng đặt lên một vật, phương
cùng nằm trên một đường thẳng, ngược
chiều nhau, có cường độ bằng nhau là hai
lực cân bằng.
(Cho HS tìm hiểu tiếp tác dụng của hai lực
cân bằng lên vật đang chuyển động dự đoán
sự việc, làm TN kiểm tra rút ra kết luận theo
hướng dẫn của GV trả lời các câu hỏi và các
C2, C3, C4, C5.)
2 – Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động:
a) Dự đoán:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
12
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
- HS trả lời theo hướng dẫn. (thay đổi)
+ Nếu có hai lực tác dụng lên vật cân
bằng thì tốc độ của vật thế nào?(không
đổi)
=> Vật sẽ chuyển động thế nào?
(HS quan sát TN kiểm tra rút ra kết luận
theo hướng dẫn của GV trả lời các câu hỏi
và các C2, C3, C4, C5.)
- HS trả lời theo hướng dẫn.
=> Nhận xét gì? khi một vật đang
chuyển động chịu tác dụng của hai lực
cân bằng
- HS trả lời theo hướng dẫn.
*Nếu có hai lực tác dụng lên vật cân
bằng thì tốc độ của vật ……………, thì vật
sẽ chuyển động ……….
b) Thí nghiệm kiểm tra:
Nhận xét: Khi một vật đang chuyển động
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật
sẽ chuyển động thẳng đều.
HĐ3: Tìm hiểu về quán tính.
(HS nghe một số hiện tượng quán tính
thường gặp, qua đó giúp HS phát hiện và
nhận biết quán tính. Từ đó rút ra nhận xét
quan trọng trong thực tế)
* Như vây muốn thay đổi tốc độ của vật
đột ngột được không? Tại sao?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(GV đưa ra một số hiện tượng quán tính
thường gặp, qua đó giúp HS phát hiện và
nhận biết quán tính. Từ đó rút ra nhận xét
quan trọng trong thực tế)
II – Quán tính:
- Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ
và hướng chuyển động của vật. Mọi vật
đều có quán tính. Khi có lực tác dụng mọi
vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được.
HĐ4: Vận dụng, củng cố , dặn dò.
(HS thảo luận và trả lời lần lượt các câu
hỏi GV nêu và các C6, C7, C8 theo nhóm)
*Nêu tác dụng của hai lực cân bằng vào
vật đang chuyển động vào vật đang đứng
yên? - Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS trả lời C6, C7 và quan sát TN.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS trả lời C8 theo hướng dẫn.
* TN: Cốc nước và tờ giấy
* Hai ô tô có khối lượng khác nhau đang
chuyển động với cùng một tốc độ. Nếu
được hãm với cùng một lực thì ô tô nào
dừng lại trước?
- Bài tập nhà: 5.1 -> 5.7 SBT.
III - Vận dụng:
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt các
câu hỏi GV nêu và các C6, C7, C8 theo
nhóm.)
C6:
C7:
C8:
* Hai ô tô có khối lượng khác nhau
đang chuyển động với cùng một tốc độ.
Nếu được hãm với cùng một lực thì ô tô có
khối lượng lớn hơn sẽ lâu dừng lại hơn.
- Bài tập nhà: 5.1 -> 5 7 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
13
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần 6
Tiết 6
Bài 6:
LỰC MA SÁT
Soạn: 21/ 9/12
Dạy : 28/9/12
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. - Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. [Thông hiểu]
2 - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số
trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. [Vận dụng]
+ Kiến thức môi trường:
- Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh
xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh
xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to
lớn.đối với môi trường; ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật
và sự quang hợp của cây xanh.
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt
khi trời mưa và lớp xe bị mòn.
3 - Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc, Yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: xe lăn, 1 khối gổ , 1 lực kế, 1 quả nặng, 1 ổ bi vòng.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
HĐ1: Kiểm tra bài củ - Tình huống
1 - Kiểm tra bài củ: 1 – Nêu tác dụng của hai lực cân bằng vào vật đang chuyển
động vào vật đang đứng yên?
2 – Tại sao không thể thay đổi vận tốc của vật đột ngột được?
3 – Nêu 2 ví dụ về quán tính ? Giải thích?
2 - Tình huống: - Tại sao trên nền xi măng có bám đất bùn ướt khi đi trên đó thường
bị trượt? Để không trượt ta phải làm gì? Vì sao?
=> Bài 6: LỰC MA SÁT
HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát.
(HS tìm hiểu khi nào có lực ma sát và các
loại ma sát thường gặp thông qua các thí
dụ trong SGK, TN và trả lời các câu C1,
C2, C3, C4, C5 theo hướng dẫn của GV)
* Khi nào có lực ma sát trượt?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* Khi nào có lực ma sát lăn?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C2
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C3
(Cho HS tìm hiểu khi nào có lực ma sát
và các loại ma sát thường gặp thông qua
các thí dụ trong SGK, TN và trả lời các câu
C1, C2, C3, C4, C5 theo hướng dẫn của
GV)
I – Khi nào có lực ma sát?
1- Lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật
trượt trên bề mặt của vật khác.
2 – Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
14
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(HS quan sát TN như H 6.2 đọc số chỉ
của lực kế khi vật chưa chuyển động và trả
lời câu C4, C5)
+ HS tìm hiểu trả lời C4
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C5
- HS trả lời theo hướng dẫn.
trên bề mặt của vật khác.
3 – Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ sinh ra giữ cho vật
không trượt khi có lực tác dụng vào vật
HĐ3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.
(HS quan sát các H 6.3a,b,c SGK, tìm
hiểu phát hiện các tác hại của lực ma sát
và nêu biện pháp khắc phục)
* HS tìm hiểu trả lời C6
+ H 6. 3a:
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ H 6. 3b:
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ H 6. 3c:
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* HS tìm hiểu trả lời C7
+ H 6. 4a:
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ H 6. 4b:
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ H 6. 4c:
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(Cho HS quan sát các H 6.3a,b,c SGK, GV
gợi mở cho HS phát hiện các tác hại của
lực ma sát và nêu biện pháp khắc phục.)
II – Lực ma sát trong đời sống và kỹ
thuật:
1- Lực ma sát có thể có hại:
- Làm mòn bề mặt các chi tiết.
+ Biện pháp khắc phục:
- Bôi trơn, làm nhẵn bề mặt.
- Giảm bề mặt tiếp xúc khi chuyển động.
2- Lực ma sát có thể có ích:
- Vật bám được trên bề mặt vật khác.
- Gỉư được các vật đứng yên.
- Cản trở chuyển động của vật trên vật
khác.
+ Tăng lực ma sát:
- Tăng độ nhám bề mặt vật.
- Tăng lực tác dụng.
HĐ4: Vận dụng, củng cố , dặn dò.
(HS thảo luận và trả lời lần lượt các câu
hỏi GV nêu và các C8, C9 theo nhóm)
+ HS trả lời C8 a, b, c, d, e.
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS trả lời C9.
- Trả lời theo hướng dẫn.
- Biện pháp giáo dục môi trường:
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm
phương tiện giao thông trên đường và cấm
các phương tiện cũ nát, không đảm bảo
chất lượng. Các phương tiện tham gia
giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về
khí thải và an toàn đối với môi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng
xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
- Bài tập nhà: 6.1 …… 6.5 SBT.
- Ôn bài từ bài 1 đến bài 6 để tiết đến
kiểm tra 1 tiết.
III - Vận dụng:
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt các
câu hỏi GV nêu và các C8, C9 theo nhóm.)
C8: a) Ma sát có lợi b) Ma sát có lợi.
c) Ma sát có hại. d) Ma sát có lợi.
e) Ma sát có lợi
C9: Giảm lực ma sát giữa 2 chi tiết trong
máy do thay thế ma sát trượt bằng ma sát
lăn của các viên bi. Tạo điều kiện cho các
vật chuyển động trên vật khác mà ít bị mài
mòn bề mặt, góp phần thúc đẩy sự phát
triển ngành động lực học, cơ khí, chế tạo
máy.
- Bài tập nhà: 6.1 …… 6.5 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
15
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần 7
Tiết 7
ÔN TẬP
Soạn: 28/9/12
Dạy : 05/10/12
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Hệ thống kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 6 gồm Chuyển động cơ học, 2 loại
chuyển động, tốc độ của chuyển động, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, các loại
lực ma sát.
2 - Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng trong thưc tế và giải các
bài tập liên quan đến kiến thức đó.
3 – Rèn luyện kỹ năng quan sát suy luận, tư duy, suy luận logíc.
II – CHUẨN BỊ:
- Ôn kiến thức và vận dụng kiến thức đã học.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
(Slide 2 - 10) HĐ1: Ôn tâp kiến thức.
(HS trả lời các câu hỏi của GV nêu theo
hướng dẫn)
1 - Chuyển động cơ học là gì?
2 - Phân biệt chuyển động đều và chuyển
động không đều?
3 – Tại sao không thể thay đổi vận tốc
của vật đột ngột được?
- Một hành khách ngồi trên xe đang
chạy nhanh bổng đột ngột rẽ phải thì
hiện tượng gì xảy ra đối với hành khách?
Vì sao?
4- Độ lớn của tốc độ cho biết ……………
………………. của chuyển động.
- Vật chuyển động trong 2 phút đi quãng
đương 600m. Tính tốc độ của vật? (d)
5 - Nêu các đặc điểm của lực?
6 – Cách biểu diễn lực bằng vectơ?
7 - Kể tên các loại lực ma sát?
8 - Lực ma sát xuất hiện trong trường
hợp nào dưới đây là có ích? (d)
(HS trả lời các câu hỏi của GV thông qua trò
chơi chon ô số để nhận câu hỏi và thảo luận
trả lời theo nhóm theo hướng dẫn)
I – ÔN KIẾN THỨC:
(Slide 11 – 13) HĐ2: Vận dụng.
Bài 1: Một ô tô đi trên quãng đường
AB mất 30 phút với vận tốc 50 km/h.
Trên quãng đường BC dài 16 km với vận
tốc 80 km/h. Tính tốc độ trung bình của
quãng đường AC?
- HS tóm tắt đề
- Hướng dẫn HS phân tích
II – VẬN DỤNG:
Bài 1: Tóm tắt:
t
1
= 30 ph
v
1
= 50 km/h
s
2
= 16 km
v
2
= 80 km/h
v
AC
= ?
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
16
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
v
AC
= ? = ( s
1
+ s
2
) / (t
1
+ t
2
)
s
1
= ? = v
1
.t
1
t
2
= ? = s
2
/ v
2
- Giải và biện luận
Bài 2: Biểu diễn các lực sau đây với tỷ
xích 1 cm tương ứng 50N.
A – Lực kéo một xô nước có khối
lượng 10kg từ dưới giếng lên.
B – Lực kéo một thùng gỗ là 300N theo
phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải và một lực cản 200N.
C – Lực kéo 150N tác dụng vào vật theo
phương hợp với phương nằm ngang một
góc 45
0
, chiều dưới lên từ trái sang phải.
Quãng đường đi được AB
s
1
= v
1
.t
1
= 50 . 0,5 = 25 (km)
Thời gian đi được quãng đương BC
t
2
= s
2
/ v
2
= 16/80 = 0,2 (h)
Tốc độ t.b của ô tô trên quãng đương AC
v
AC
=(s
1
+ s
2
)/(t
1
+ t
2
) = (25 + 16)/ (0,5 + 0,2)
≈ 58,6 (km/h)
Bài 2:
A – B -
C - 45
0
(Slide 14) HĐ3: Củng cố, dặn dò.
* Ôn kiến thức từ bài 1 đến bài 6
* Xem lại các đã giải trong vở bài tập
* Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
* Tại sao xe đạp đi trên cát bị lún còn
ôtô không bị lún?
* Ôn kiến thức từ bài 1 đến bài 6
* Xem lại các đã giải trong vở bài tập
* Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
17
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần 8
Tiết 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
Soạn: 02/10/12
Dạy : 12/10/12
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Đánh giá việc tiếp thu kién thức của HS về chuyển động cơ học, tốc độ của
chuyển động đều và chuyển động không đều, tác dụng của hai lực cân bằng, biểu diễn
lực, lực ma sát. Qua việc vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập trắc nghiệm khách
quan và tự luận.
2 – Rút kinh nghiệm trong việc giảng day và học tập của HS.
3 – Rèn luyện thói quen tự giác, nghiêm túc và trung thực trong khi kiểm tra.
II – CHUẨN BỊ: : Đề kiểm tra 2 đề A, B
A - Trắc nghiệm: 5 đ
B - Tự luận: 5đ
Chủ đề TNKQ (0,5đ x 10câu = 5đ) Tự luận 4 câu (5đ)
Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận
dụng
Chuyển động cơ học –
Tốc độ - CĐĐ, CĐKĐ
1NLC 2NLC 3NLC 1
(1,5đ)
1VD2
(1,5đ)
Lực - Quán tính – lực
ma sát
2NLC,
1ĐK
1NLC 1
(1,5đ)
1VD2
(0,5đ)
TỔNG CỌNG
1 câu
(0,5đ)
5 câu
(2,5đ)
4 câu
(2đ)
1 câu
(1,5đ)
1 câu
(1,5đ)
2 câu
(2đ)
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
1 - Ổn định:
2 – Tién hành kiểm tra: - Phát đề kiểm tra
- Kiểm tra theo đúng quy chế, nghiêm túc. Trung thực
3 - Kết quả kiểm tra:
Lớp Sĩ số 0 3,3 3,5 – 4,8 5 – 6,3 6,5 – 7,8 8 10 5 trở lên
8/4
8/5
8/6
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
18
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần 9
Tiết 9
Bài 7:
ÁP SUẤT
Soạn: 12/10/12
Dạy : 19/10/12
I - MỤC TIÊU: Giúp HS (Giáo án điện tử) (Slide 1)
1 – Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. [Nhận biết]
- GDMT:- Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình
xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Việc sử dụng
chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường,
ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân.
2 - Vận dụng công thức
F
p .
S
=
3 - Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc, Yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ:
- 3 khối kim loại hình khối chữ nhật giống nhau (3 viên gạch), 1 chậu cát.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
(Slide 2) HĐ1: Kiểm tra bài củ - Tình huống
1 - Kiểm tra bài củ: 1 – Lực có các yếu tố nào? Tại sao lực là đại lượng vectơ?
2 – Trọng lương vật là 100 N đặt trên mặt đất. Biểu diễn Trọng
lượng vật trên hình vẽ?
2 - Tình huống: - Tại sao khi đi bộ trên đất cát lại bị lún? Muốn không bị lún ta phải
làm gì? => Bài 7: ÁP SUẤT
(Slide 3) HĐ2: Hình thành khái niệm áp lực.
( HS tìm hiểu khái niệm áp lực và quan
sát H 7.2 SGK để tìm đặc điểm của áp lực
trả lời các câu C1, tìm thêm các thí dụ về
áp lực theo hướng dẫn của GV)
* Áp lực là gì?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm hiểu trả lời C1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* Đặc điểm gì của lực thì lực đó được
gọi là áp lực?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS tìm và nêu vài ví dụ về áp lực.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(Cho HS tìm hiểu khái niệm áp lực và
quan sát H 7.2 SGK để tìm đặc điểm của
áp lực trả lời các câu C1, tìm thêm các thí
dụ về áp lực theo hướng dẫn của GV)
I – Áp lực là gì?
- Lực ép có phương vuông góc với mặt bị
ép gọi là áp lực.
(Slide 4 - 5) HĐ3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
( HS quan sát các H 7.4 SGK và quan sát
TN và trả lời vào bảng 7.1, rút nhận xét về
sự phụ thuộc của tác dụng của áp lực GV
gợi mở cho HS phát hiện áp suất và công
(Cho HS quan sát các H 7.4 SGK và quan
sát TN và trả lời vào bảng 7.1, rút nhận xét
về sự phụ thuộc của tác dụng của áp lực
GV gợi mở cho HS phát hiện áp suất và
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
19
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
thức tính, đơn vị)
* HS tìm hiểu điền vào bảng 7.1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
- HS trả lời trả lời C2, C3
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* Áp suất là gì?
* Muốn tìm áp lực trên một đơn vị điện
tích bị ép ta làm thế nào?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* Ta có: F là áp lực, S là diện tích bị ép
và p là áp suất thì ta có công thức tính áp
suất p = ?
* F = 1N, S = 1m
2
, => p = ?
* Vậy đơn vị của áp suất là gì?
- Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm
nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái và sức
khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ
trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí
thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường,
ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá
ảnh hưởng đến tính mạng công nhân.
công thức tính, đơn vị)
II – Áp suất:
1 - Tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tố nào?
- Độ lớn áp lực và điện tích mặt bị ép.
* - Kết luận: (SGK)
2 – Công thức tính áp suất:
*Áp suất là độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép.
- F là áp lực
- S là diện tích bị ép
- p là áp suất
* Đơn vị của áp suất:
- Niutơn trên mét vuông (N/m
2
)
Còn gọi là Paxcan: 1Pa = 1 N/m
2
(Slide 6 - 7 - 8) HĐ4: Vận dụng, củng cố , dặn dò.
(HS thảo luận và trả lời lần lượt các C4,
C5 theo nhóm)
+ HS trả lời C4
* Cách làm tăng áp suất? Ví dụ thực tế?
- Trả lời theo hướng dẫn.
* Cách làm giảm áp suất? Ví dụ thực tế?
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS trả lời C9.
- Trả lời theo hướng dẫn.
TT:
P
1
= F
1
= 340000 N
S
1
= 1,5 m
2
P
2
= F
2
= 20000 N
S
1
= 250 cm
2
= 0,025 m
2
p
1
p
2
*Trả lời câu hỏi đầu bài
- Biện pháp an toàn: Những người thợ
khai thác đá cần được bảo đảm những
điều kiện về an toàn lao động (khẩu
trang, mũ cách âm, cách li các khu vực
mất an toàn)
- Bài tập nhà: 7.1 …… 7.6 SBT.
-Tại sao khi lặn xuống sâu dưới nước
thì bị chảy máu ở mũi, tai?
Tìm hiểu bài mới.
III - Vận dụng:
(Cho HS thảo luận và trả lời lần lượt các
câu hỏi GV nêu và các C8, C9 theo nhóm.)
C4: a) Cách làm tăng áp suất:
- Tăng áp lực hoặc giảm diện tích bị ép.
VD: Khi đóng đinh, cọc thì ta đóng mạnh
và đầu phải nhọn.
b) Cách làm giảm áp suất:
- Giảm áp lực hoặc tăng diện tích bị ép.
VD: - Móng nhà có diện tích lớn hơn
tường nhà.
- Xe chạy trên cát lún ta cho người
xuống bớt.
C9: - Tóm tắt đề:
- Phân tích tìm hướng giải.
Tính p
1
= ?
Tính p
1
= ?
p
1
p
2
(<, >, =)
- Giải. p
1
≈ 226666,6 N/m
2
p
2
= 800000 N/m
2
- Kết luận. p
1
< p
2
*Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì
áp suất càng nhỏ(ít lún)
- Bài tập nhà: 7.1 …… 7.6 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
20
p =
F
S
p =
F
S
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần 10
Tiết 10
Bài 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÀI TẬP
Soạn: 19/10/12
Dạy : 26/10/12
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.[Thông hiểu]
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một
chất lỏng. [Thông hiểu]
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong công thức.
2 - Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng để giải
các bài tập đơn giản. [Vận dụng].
3 - Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc, vận dụng kiến thức đã học.
II – CHUẨN BỊ:
- 1 ống hình trụ có đáy C và 2 lỗ A,B ở thành bình có màng cao su, 1 ống hình trụ và
đĩa D, 1 chậu nước thủy tinh.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
HĐ1: Kiểm tra bài củ - Tình huống
1 - Kiểm tra bài củ: 1 – Phân biệt áp lực và áp suất?
2 – Viết công thức tính áp suất, giải thích các ký hiệu và đơn vị áp suất?
3 – Trọng lương vật là 100 N đặt trên mặt đất. Diện tích mặt đáy là 20 cm
2
.
Tính áp suất tác dụng lên mặt đất của vật?
2 - Tình huống: - Tại sao khi lặn sâu xuống nước phải mặc bộ áo lặn?
=> Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÀI TẬP
HĐ2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng lên thành bình và đáy bình.
* HS dự đoán hiện tượng xảy ra ở TN.1
* HS quan sát hiện tượng xảy ra ở TN.1
+ HS tìm hiểu trả lời C1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
+ HS so sánh với áp suất của chất rắn gây
ra H 8.2 để tìm đặc điểm của áp suất của
chất lỏng tìm hiểu trả lời C2
- HS trả lời theo hướng dẫn.
I – Sự tồn tại áp suất trong lòng chất
lỏng:
1 – TN 1:
- Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình
và thành bình.
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương.
HĐ3:Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng.
* HS dự đoán hiện tượng xảy ra ở TN.2
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* HS quan sát hiện tượng xảy ra ở TN.1
+ HS tìm hiểu trả lời C3
- HS trả lời theo hướng dẫn.
- HS trả lời trả lời C4 => kết luận
- HS trả lời theo hướng dẫn.
2 – TN 2:
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương lên vật ở trong lòng nó.
3 - Kết luận: (SGK)
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
21
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
HĐ4: Xây dựng công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng.
- HS quan sát cốc nước tính áp suất của
khối nước tác dụng lên đáy ly để chứng
minh => p = h.d
Ta có
Áplực lên đáy là gì?
F = P = d.V
Mà V = S .h
- So sánh áp suất ở các vị trí có cùng một
độ sâu trong lòng chất lỏng?
II – Công thức tính áp suất chất lỏng:
- p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (1Pa)
- d là Trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m
3
)
- h là chiều cao cột chất lỏng và cũng là
độ sâu tại điểm đó so với mặt thoáng (m)
* Áp suất ở các vị trí có cùng một độ sâu
trong lòng chất lỏng thì bằng nhau.
HĐ5: Vận dụng, củng cố , dặn dò.
+ HS thảo luận theo nhómvà trả lời C6
- Trả lời theo hướng dẫn.
+ HS thảo luận theo nhómvà trả lời C7:
- Tóm tắt đề:
- Trả lời theo hướng dẫn.
• Đọc ghi nhớ.
• Bài tập nhà: 8.1, 8.4, 8.5 SBT.
- Tìm hiểu bài mới. Hệ thống cung cấp
nước theo nguyên tắc nào?
III – Bài tập:
C6: a) Khi lặn xuống sâu thì áp suất càng
tăng tác động đến cơ thể người.
C7: Tính p
1
= ? ; p
2
= ?
p
1
= h
1
.d = 1,2.10000 = 12000 (N/m
2
)
P
2
= h
2
.d =(1,2 – 0,4).10000 = 8000 (N/m
2
)
- Bài tập nhà: 8.1, 8.4, 8.5 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
22
p =
F
S
h
S
d.h
=
V.d
S
p =
F
S
=
=
S.h.d
S
p = h.d
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần 11
Tiết 11
Bài 8:
BÌNH THÔNG NHAU –
MÁY NÉN THỦY LỰC – BÀI TẬP
Soạn: 26/10/12
Dạy : 02/11/12
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên thì ở cùng độ cao. [Thông hiểu]
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động
của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. [Thông
hiểu]
2 - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích được hiện
tượng thường gặp. [Vận dụng]
3 - Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc, vận dụng kiến thức đã học.
II – CHUẨN BỊ:
- 1 bình thông nhau đặc trên giá, tranh vẽ mô hình máy nén thủy lực.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
HĐ1: Kiểm tra bài củ - Tình huống
1 - Kiểm tra bài củ: 1 – Một bình cao 1m chứa đầy nước. Tính áp suất tác dụng lên
đáy bình và 1 điểm A cách đáy 2 cm? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3
2 – So sánh áp suất tại các điểm A, B, C trong chậu nước?
a) p
C
< p
B
< p
A
b) p
C
> p
B
> p
A
c) p
B
= p
A
= p
C
d) p
B
< p
A
< p
C
2 - Tình huống: - Đặt vấn đề để vào bài.
=> Bài 8: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC – BÀI TẬP
HĐ2: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau.
- HS quan sát mô hình bình thông nhau.
- HS dự đoán khi đổ nước vào bình thì
mực nước ở 2 nhánh như thế nào? Vì
sao?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
- Và làm TN kiểm tra rút ra kết luận về
nguyên tắc bình thông nhau.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
- Nếu ta thay nước bằng dầu hỏa thì có
hiện tượng đó không?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
- Nếu ta đổ một nhánh nước và một
nhánh dầu hỏa thì có hiện tượng đó
không? Vì sao?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
(GV giới thiệu mô hình bình thông nhau,
Cho HS dự đoán khi đổ nước vào bình thì
mực nước ở 2 nhánh như thế nào? Vì sao?
Và làm TN kiểm tra rút ra kết luận về
nguyên tắc bình thông nhau)
I – Bình thông nhau:
* Dự đoán và TN kiểm tra:
Ta có: p
A
= d.h
A
và p
B
= d.h
B
Mà p
A
= p
B
h
A
= h
B
- Mực chất lỏng dâng lên trong 2 nhánh
bằng nhau.
* Kết luận: (SGK)
HĐ3: Tìm hiểu máy nén thủy lực.
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
23
.A
. B
. C
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
(HS quan sát tranh mô hình máy nén
thủy lực để mô tả cấu tạo, và tìm hiểu
nguyên tắc hoạt động.)
- Mô tả cấu tạo của máy nén thủy lực?
- HS thảo luận theo nhóm trả lời theo
hướng dẫn.
-Nêu nguyên tắc hoạt động của máy?
- Nguyên tắc hoạt động của máy này là
truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới
mọi nơi trong chất lỏng.
(GV cho HS quan sát tranh mô hình máy
nén thủy lực để mô tả cấu tạo, và tìm hiểu
nguyên tắc hoạt động.)
II – Máy nén thủy lực:
1 – Cấu tạo của máy nén thủy lực:
- Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm
hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau,
thông với nhau, trong có chứa chất lỏng,
mỗi ống có một pít tông.
2 – Nguyên tắc hoạt động:
- Khi ta tác dụng một lực f lên pít tông A.
lực này gây một áp suất p lên mặt chất
lỏng p =
s
f
áp suất này được chất lỏng
truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây
ra lực F = p.S nâng pít tông B lên.
HĐ6: Vận dụng, củng cố , dặn dò.
+ HS thảo luận theo nhómvà trả lời C8
+ HS thảo luận theo nhómvà trả lời C9
* Hệ thống cung cấp nước theo nguyên
tắc nào?
• Bài tập nhà: 8.2, 8.3 SBT.
- Khi đổ nước trong chai ra. Nếu chốc
xuống thì nước khó chảy ra hơn?
- Tìm hiểu bài mới.
III – Bài tập:
C8 và C9: Theo Nguyên tắc Bình thông
nhau
* Một bình hình trụ A có tiết diện 10cm
2
chứa nước cao 20cm và một bình hình trụ
B có tiết diện gấp đôi. Nối 2 bình A, B
bằng một ống nhỏ có dung tích không đáng
kể, nước từ bình A chảy sang bình B. Tính
độ cao cột nước trong mỗi bình?
- Bài tập nhà: 8.2, 8.3 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
24
Hình
s
S
F
A
f
Vật lý lớp 8 (13 - 14)
Tuần 12
Tiết 12
Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN – BÀI TẬP
Soạn: 02/11/12
Dạy : 09/11/12
I - MỤC TIÊU: Giúp HS
1 – Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. [Thông hiểu]
2 - Vận dụng để giải các bài tập đơn giản về áp suất.
3 - Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy, suy luận logíc, vận dụng kiến thức đã học.
II – CHUẨN BỊ:
- Vỏ hộp sữa bằng giấy, ống nghiệm, cốc nước, H 9.5
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
HĐHS HĐGV
HĐ1: Kiểm tra bài củ - Tình huống
1 - Kiểm tra bài củ – Phát biểu nguyên tắc bình thông nhau?
2 - Tình huống: - Tại sao khi đổ nước từ trong chai ra bằng cách chốc chai xuống thì
nước chảy ra rất khó khăn?
=> Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN – BÀI TẬP
HĐ2: Tìm hiểu sự tồn tại áp suất khí quyển.
* HS tìm hiểu thông tin vì sao các vật
trên trái đất chịu áp suất khí quyển?
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* HS quan sát hiện tượng xảy ra ở TN.1
+ HS tìm hiểu trả lời C1
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* HS quan sát hiện tượng xảy ra ở TN.2
+ HS tìm hiểu trả lời lần lượt C2, C3
- HS trả lời theo hướng dẫn.
* HS quan sát hiện tượng xảy ra ở TN.3
+ HS tìm hiểu trả lời C4
- HS trả lời theo hướng dẫn.
- Mọi vật trên trái đất chịu tác dụng áp
suất khí quyển như thế nào?
I – Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Xung quanh Trái đất bao bọc bởi lớp
không khí dày gọi là khí quyển. Không khí
có trọng lượng nên gây ra áp suất xuống
trái đất và mọi vật trong khí quyển.
1 – TN 1:
2 – TN 2:
3 – TN 3:
- Áp suất khí quyển tác dụng lên mọi vật
trên trái đất theo mọi phương.
HĐ3: Bài tập.
1 - HS đọc và tóm tắt đề
- HS đọc và tóm tắt đề trên bảng
- HS thảo luận nhận xét theo hướng dẫn.
2 – Phân tích tìm hướng giải.
Bài tập:
Một căn phòng có kích thước: rộng 4m,
dài 6m, cao 3m.
a) Tính khối lượng không khí trong
phòng?
b) Tính áp suất không khí tác dụng lên
mặt sàn của căn phòng? Biết khối lượng
riêng của không khí là 1,29 kg/m
3
Tóm tắt:
a = 4m
b = 6m
Nguyễn Ngọc Vũ - Tổ Toán - Lý - Trường THCS Phan Bội Châu
25