Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

tich hop giao duc moi truong mon hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.45 KB, 14 trang )

PHẦN II : KẾ HOẠCH CỤ THỂ
Lớp 10
Chương/ bài
Nội dung giáo dục môi trường Ghi chú
(phương thức
Kiến thức Thái độ - tình cảm Kĩ năng – hành vi
Chương 1
Bài : Hạt nhân
nguyên tử. Nguyên
tố hóa học. Đồng vị
- Bảo vệ phóng xạ: Tia phóng xạ gây
đột biến gen nên gây bệnh ung thư
cho người, ảnh hưởng nghiêm trọng
đến sức khỏe người và động vật,
thực vật.
- Đề phòng hiểm họa rò rỉ của các
nhà máy điện hạt nhân
Ý thức được ích lợi và ảnh
hưởng xấu của tia phóng xạ
đối với môi trường sống
- Nhận biết phóng xạ là tác
nhân gây ô nhiễm môi trường
không khí, đất nước.
- Biện pháp xử lí chất thải nhà
máy điện hạt nhân nguyên tử
là cần đào sâu chôn chặt trong
lòng đất trong khối bê tông.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 4
Bài: Phản ứng oxi


hóa – khử
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong
quá trình đốt cháy nhiên liệu, sản
xuất hóa học gây sự ô nhiễm không
khí, môi trường đất, nước.
Ý thức được lợi ích và ảnh
hưởng xấu của quá trình sản
xuất hóa học, đối với môi
trường sống
- Nhận biết được nguồn gây ô
nhiễm, chất thải gây ô nhiễm
- Đề xuất biện pháp xử lí chất
thải trên cơ sở tính chất lí, hóa
học của chúng.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 5
Bài: Clo
- Khí clo với con người, động thực
vật
- Điều chế khí clo trong phòng thí
nghiệm và biện pháp bảo vệ môi
trường trong lớp học.
- Sản xuất clo trong công nghiệp và
vấn đề ô nhiễm môi trường khống
khí.
- Có ý thức bảo vệ môi trường
trong cuộc sống và học tập
hóa học.
- Vận động mọi người thực

hiện
- Nhận biết được chất gây ô
nhiễm.
- Khử chất thải độc hại là khí
clo, hợp chất của clo bằng
nước vôi
Bộ phận và liên
hệ
Chương 5
Bài: Hidro clorua.
Axit clohidric và
muối clorua
Biết được sản xuất HCl và axit
clohidric sẽ có chất thải gây ô nhiễm
môi trường.
Cách nhận biết được chất ô nhiễm:
dung dịch axit HCl và muối clorua
tan trong nước bằng thuốc thử
AgNO
3
.
Vận dụng tính chất của HCl
và muối clorua để đề ra biện
pháp bảo vệ môi trường
- Nhận biết nguồn gốc và tác
nhân gây ô nhiễm môi trường
của HCl.
- Đề xuấ giải pháp khử chất
thải độc hại là HCl và các
chất khác có liên quan.

Bộ phận và liên
hệ
Chương 5
Bài: Hợp chất chứa
oxi của clo
Hiểu được nước Giaven và clorua
vôi có tác dụng khử trùng, diệt
khuẩn, nấm mốc, khử chất thải độc
hại để bảo vệ môi trường trong sạch
Có ý thức sử dụng chất khử
trùng có hiệu quả.
Nhận biết được chất dùng để
hử trùng, diệt khuẩn.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 5
Bài: Flo- Brom- Iot
Bài đọc thêm: sự suy
giảm tầng ozon
Bài đọc thêm: Ô
nhiễm đất do phân
bón hóa học và thuốc
bảo vệ thực vật
Biết được flo, brom có độc tính gây
hại sức khỏe của con người, động và
thực vật.
- Tác dụng của flo với các chất rất
mãnh liệt, dễ gây nổ mạnh ngay cả
trong bóng tối gây nguy hiểm đến
tính mạng con người.

- Hợp chất CFC gây nên sự phá hủy
tầng ozon.
Sử dụng phân bón hóa học, thuốc
bảo vệ thực vật dễ gây nên sự ô
nhiễm đất, nước không khí
- Có ý thức làm thí nghiệm
thành công an toàn với brom
và iot.
- Có ý thức sử dụng an toàn,
so hiệu quả thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón hó học giảm ô
nhiễm môi trường đất, nước,
không khí.
- Tiến hành làm việc an toàn
với hóa chất
- Sự dụng phân bón, thuốc trừ
sâu đúng liều lượng, đúng
phương pháp.
- Xác định tác nhân ô nhiễm
môi trường.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 6
Bài: Oxi – ozon.
Hiểu được:
- Vai trò của oxi, ozon với môi
trường sống.
- Vai trò của tầng ozon là ngăn
khống cho tia cực tím chiếu xuống
Trái đất gây hại cho người, động và

thực vật.
- Sự phá vỡ tầng ozon và hậu quả
đối với môi trường
Giữ gìn môi trường trong
sạch
- Xác định tác nhân phá hủy
tầng ozon.
- Xác định giải pháp giữ gìn
tầng ozon
Bộ phận và liên
hệ
Chương 6
Bài: Hidro sunfua
H
2
S, Lưu huỳnh
dioxit SO
2
. Lưu
huỳnh trioxit SO
3
.
Biết được
- H
2
S, SO
2
, SO
3
có gây độc hại cho

con người. là một trong những
nguyên nhân gây mưa axit.
- Cách xử lí chất thải là H
2
S, SO
2
,
SO
3
bằng nước vôi.
Có ý thức khử chất độc hại
sau thí nghiệm để chống ô
nhiễm môi trường
- Xác định tác nhân độc hại,
gây ô nhiễm.
- Khử chất thải, độc hại sau
thí nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 6
Bài: axit sunfuric và
muối sunfat.
Hiểu được:
- H
2
SO
4
nhất axit đặc gây bỏng nặng,
làm hỏng các giác quan nếu tiếp xúc
với nó.

- Chất thải gây ô nhiễm môi trường
do sản xuất H
2
SO
4
và phân
superphotphat.
- Nhận biết axit H
2
SO
4
và ion sunfat
trong dung dịch hoặc trong chất thải
Có ý thức giữ gìn an toàn khi
làm việc với H
2
SO
4
đặc
- Xác định được nguồn gây ô
nhiểm và chất thải gây ô
nhiễm.
- Biết giải pháp chống ô
nhiễm ở phòng thí nghiệm,
nơi sản xuất.
- Nhận biết chất thải trong
thực tiển.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 6

Bài thực hành:
Tính chất các hợp
chất của lưu huỳnh.
Cúng cố những hiểu biết về tính chất
của H
2
S, SO
2
, H
2
SO
4
là những chất
thải gây ô nhiễm.
Khử chất thải H
2
S, SO
2
,
H
2
SO
4
độc hại sau thí nghiệm
bằng nước vôi hoặc dung dịch
xút.
Bộ phận và liên
hệ
Lớp 11
Chương/ bài

Nội dung giáo dục môi trường Ghi chú
(phương thức
Kiến thức Thái độ - tình cảm Kĩ năng – hành vi
Chương 1
Bài: Sự điện li
-Môi trường nước tự nhiên: nước
mưa, nước sông, biển, ao hồ đều hòa
tan các chất điện li và các chất
không điện li: axit, muối, bazo…
Những chất độc hại đối với người và
động vật.
- Nước tự nhiên đều là dung dịch
điện li có chứa nhiều ion, khuẩn, các
chất thải độc hại do hòa tan nhiều
chất.
Phải có ý thức bảo vệ môi
trường nước: không vứt rác
thải, hóa chất xuống sông, hồ,
ao… gây ô nhiễm môi trường
- Nhận biết nước tự nhiên đã
bị ô nhiễm.
- Xác định nước tự nhiên là
dung dịch điện li.
Liên hệ
Chương 1
Bài: Sự điện li của
nước,pH. Chất chỉ thị
axit, bazo.
Hiểu được:
Độ pH của dung dịch cho biết môi

trường của dung dịch đó là axit,
bazo hay trung tính.
Áp dụng kiến thức vè pH để
xác định tính chất của môi
trường
- Biết được công cụ để xác
định tính chất của môi
trường.
- Sử dụng giấy pH hoặc máy
Bộ phận và liên
hệ
đo pH xác định tinh chất môi
trường nước.
Chương 1
Bài: Phản ứng trao
đổi ion trong dung
dịch các chất điện li
Hiểu được:
- Giữa các dung dịch trong đất, nước
đều có thể xảy ra phản ứng trao đổi
ion tạo thành chất rắn, chất khí hoặc
chất điện li yếu làm thay đổi thành
phần của môi trường.
Có ý thức cải tạo môi trường
nhờ các phản ứng hóa học
Tìm hóa chất để có thể thay
đổi tính chất của môi trường
Bộ phận và liên
hệ
Chương 1

Bài thực hành: tính
axit, Ba zơ, phản ứng
trao đổi ion trong
dung dịch điện li
Tiến hành thành công và an toàn các
thí nghiệm để hiểu được bản chất
của các phản ứng xảy ra trong dung
dịch nước giữa các axit và ba zơ,
axit và muối, muối và sự thay đổi
tính chất của môi trường
Có ý thức xử lí chất thải sau
thí nghiệm
- Xác định thành phần của
môi trường nước bằng các
chất chỉ thị màu.
- Thực hiện thí nghiệm các
phản ứng xảy ra làm thay đổi
môi trường
- Xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 2
Bài: Nitơ
- Biết khí ni tơ là thành phần chủ
yếu của không khí, n có trong đất. n
là nguyên tố cần cung cấp cho cây
trồng.
- Sự biến đổi của ni tơ trong tự nhiên
và ô nhiễm không khí

Có ý thức xử lí chất thải
chống ô nhiễm môi trường
- Xác định sự biến đổi các
chất trong môi trường tự
nhiên: ni tơ – ni tơ oxit – axit
HNO
3
– phân nitrat.
- Biết xử lí chất thải sau thí
nghiệm về tính chất của ni tơ.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 2:
Bài: Amoniac và
muối amoni
- Amoniac là chất hóa học có thể
gây ô nhiễm môi trường không khí
và môi trường nước
- Sản xuất amoniac và chất gây ô
nhiễm môi trường
Có ý thức giữ gìn vệ sinh để
giữ bầu không khí và nguồn
nước trong sạch không bị ô
nhiễm bởi NH
3
- Nhận biết được NH
3

muối amoni có trong môi
trường.

- Xử lí chất thải NH
3
và muối
amoni sau thí nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 2:
Bài: Axit nitric và
muối nitrat
Hiểu được:
- HNO
3
và muối nitrat là những hóa
chất cơ bản trong sản xuất hóa học.
- Tác dụng của axit nitric và muối
nitrat với các chất và sự ô nhiễm
Có ý thức tiếp xúc và làm thí
nghiệm an toàn với axit nitric
và muối nitrat.
- Nhận biết axit nitric và
muối nitrat.
- Xử lí chất thải sau thí
nghiệm về tính chất của
HNO
3
Bộ phận và liên
hệ
môi trường
Chương 2
Bài: Photpho

Bài: Axit photphoric
Bài: Phân bón hóa
học
Hiểu được:
- Photpho là chất chỉ tồn tại trong tự
nhiên dưới dạng hợp chất trong
quặng.
- Sự biến đổi của photpho thành axit
photphoric và muối photphat.
- Phân bón hóa học và vấn đề ô
nhiễm môi trường nước, bạc mầu
đất và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Có ý thứ sử dụng hợp lí, an
toàn phân bón hóa học giảm ô
nhiễm môi trường nước và
bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm
- Nhận biết muối photphat và
aaxit photphoric, một số phân
bón hóa học.
- Xử lí chất thải sau thí
nghiệm về tính chất của P,
H
3
PO
4
và muối photphat.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 2

Bài thực hành: Tính
chất một số hợp chất
ni tơ, photpho.
- Cũng cố, ôn tập tính chất hóa học
của hợp chất ni tơ, photpho.
- Biết kí thuật tiến hành thí nghiệm
thành công, an toàn và xử lí chất thải
sau thí nghiệm.
Có ý thức xử lí chất thỉa, bảo
vệ môi trường sau thí nghiệm.
- Tiến hành nhận biết một sô
phân bón hóa học
- Tiến hành xử lí chất thải,
độc hại bằng nước vôi.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 3:
Bài: Cácbon
Hiểu được:
Các phản ứng của cacbon với oxi
với oxit kim loại đều tạo thành khí
CO
2
và tỏa nhiệt.
Hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trường trong quá trình sử dụng
cacbon làm nhiên liệu, chất đốt.
Có ý thức bảo vệ môi trường
không khí, đất trongđun nấu
thức ăn, nung vôi

- Xác định nguồn và nguyên
nhân gây ô nhiễm môi
trường.
- Đề xuất biện pháp bảo vệ
môi trường căn cứ vào tinh
chất của chất thải.
Liên hệ
Chương 3:
Bài: Hợp chất của
cacbon
Hiểu được:
- Quá trình hình thành, tính chất các
hợp chất CO, CO
2
gây ô nhiễm môi
trường. CO rất độc có thể gây nguy
hại tới tính mạng con người ở một
liều lượng nhất định. CO
2
là một
trong những thủ phạm gây nên hiệu
ứng nhà kính.
- Nguyên nhân của sự bào mòn đá
vôi trong tự nhiên
Có ý thức xử lí chất thải sau
thí nghiệm
-Xác định nguồn, nguyên
nhân gây ô nhiễm môi
trường.
- Biện pháp xư lí chất thải sau

thí nghiệm.
Liên hệ
Chương 3:
Bài silic và hợp chất
của silic
Hiểu được:
- Silic là một trong những nguyên tố
nhiều nhất tạo nên võ trái đất.
- SiO
2
và muối silicat có trong thành
phần chính của cát, đất sét, cao lanh
trong tự nhiên.
Có ý thức bảo vệ môi trường
đất, môi trường biển.
- Nhận biết dấu hiện ô nhiễm
môi trường không khí, đất do
sản xuất xi măng, thủy tinh.
- Đề xuất biện pháp bảo vệ
môi trường.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 4:
Bài: Mở đầu về Hóa
học hữu cơ.
Hiểu được:
- Chất hữu cơ là thành phân của môi
trường tự nhiên.
- Các phương pháp phân tích để xác
định nguyên tố trong hợp chất hữu

cơ trong môi trường tự nhiên
- Xác định thành phần
nguyên tố trong hợp chất hữu

Bộ phận và liên
hệ
Chương 5:
Bài: Ankan và xiclo
ankan
Hiểu được:
- Thành phần, tính chất của metan
và dãy đồng đẳng metan và sự biến
đổi chúng.
- Khí metan là thành phần của khí
thiên nhiên, khí mỏ dầu và một
trong thành phần của dầu mỏ
- Nhận biết thành phần hóa
học, tính chất vật lí, hóa học
của một loại chất trong môi
trường.
- Nhận biết chất gây ô nhiễm
môi trường và xử lí chất thải
sau thí nghiệm.
Liên hệ
Chương 5:
Bài thực hành: Phân
tích định tính nguyên
tố. Điều chế và tính
chất của metan
- Cũng cố: các chất hữu cơ đều do C

và H, tạo nên.
- Biết kĩ thuật tiến hành và cách xác
định C, H trong thành phần chất hữu
cơ.
- Biết kĩ thuật tiến hành thí nghiệm
điều chế và thử tính chất của metan.
Có ý thức tìm hiểu thành
phần, tính chất các chất trong
môi trường tự nhiên: các chất
hữu sinh có thể biến thành các
chất vô sinh
- Xác định được thành phần
chính của chất hữu cơ là C và
H.
- Thử tính chất của CH
4
.
- Xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 6:
Bài anken
Bài ankađien
Bài ankin
Hiểu được:
- thành phần cấu tạo, tính chất một
loại hợp chất hữu cơ có trong thành
phần của một số nhiên liệu, chất đốt.
- Nhận biết một số chất thuộc

loại anken, ankin.
- xử lí chất thải sau thí
nghiệm điều chế và tính chất
Bộ phận và liên
hệ
- Là nguyên liệu quan trọng của tổng
hợp hữu cơ là etilen, axetilen và
đồng đẳng.
- sự biến đổi các chất thành các vật
liệu như PE, PVC, cao su
của etilen.
Chương 6:
Bài thực hành: Điều
chế và tính chất của
etilen, axetilen.
Cũng cố tính chất và sự biến đổi các
chất trong môi trường
Ý thức được khã năng của
khoa học
- Tiến hành thành công an
toàn thí nghiệm điều chế
etieln, axetilen, đốt cháy và
các phản ứng.
- Xử lí chất thỉ sau thí
nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 7:
Bài: Benzen và đồng
đẳng

HIểu được: thành phần cấu tạo, tính
chất của benzen và đồng đẳng của
benzen được tạo ra bằng phương
pháp hóa học. Benzen có độc tính,
có thể gây ung thư. Sự biến đổi của
benzen thành các chất khác
Giữ gìn trong thí nghiệm hoặc
tiếp xúc vớ benzen
Chú ý xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Liên hệ
Chương 7:
Bài: Nguồn hidro
cacbon thiên nhiên
Biết được:
- Thành phần hóa học của nguồn
hidrocacbon trong thiên nhiên: dầu
nỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, than
mỏ.
- Khai thác, chế biến dầu mỏ, khí
thiên nhiên, khí mỏ dầu, than mỏ và
chống ô nhiễm môi trường
- Nhận biết thành phần, tính
chất của khoáng sản.
- thu thập thông tin về vấn đề
bảo vệ môi trường trong khai
thác, vận chuyển, chế biến
dầu mỏ, than đá.
Bộ phận và liên
hệ

Chương 8:
Bài: Dẩn xuất
halogen.
Bài Ancol
Bài Phenol
Hiểu được:
- Sự biến đổi từ các chất trong môi
trường tự nhiên thành các chất nhân
tạo.
- Cấu tạo phân tử, tính chất của loại
chất và sự biến đổi của chúng.
- Nguồn và nguyên nhân gây ô
- Nhận biết dẩn xuất halogen,
ancol, phenol
- Xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Liên hệ
nhiễm môi trường.
Chương 8:
Bài thực hành: Tính
chất của etanol,
glyxerol và phenol
Củng cố sự biến đổi và tính chất của
các chất nhân tạo.
- Phân biệt etanol, glixerol,
henol.
- Xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ

Chương 9:
Bài: Anđehit và
xeton và axit
cacboxylic
Hiểu được sự biến đổi các chất từ tự
nhiên thành các chất nhân tạo.
Hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trường
- Nhận biết các chất cụ thể.
- xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 9:
Bài thực hành: Tính
chất của anđehit và
axit cácboxylic
Hiểu được nguyên nhân tính chất,
ứng dụng, điều chế của một số chất
trong môi trường tự nhiên và nhân
tạo.
Hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trường.
- Nhận biết các chất cụ thể.
- Xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Lớp 12
Chương/ bài Nội dung giáo dục môi trường Ghi chú

(phương thức
Kiến thức Thái độ - tình cảm Kĩ năng – hành vi
Chương 1
Bài: Chất giặt rửa
Hiểu được:
- Thành phần, tính chất của xà
phòng, chất giặt rửa tổng hợp đẻ sử
dụng hợp lí, hiệu quả trong việc làm
sạch quần áo, làm sạch quần áo, làm
sạch môi trường.
- Một số chất giặt rửa tổng hợp có
chứa hidrocacbon phân nhánh gây ô
nhiễm môi trường vì chúng không bị
vi sih vật phân hủy.
Có ý thức sử dụng chất giặt
rửa làm sạch môi trường
Biết sử dụng xà phòng, chất
giặt rửa hợp lí, phù hợp với
loại nước, chống ô nhiễm
môi trường.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 2:
Bài: Saccaro zơ.
Bài: Tinh bột.
Hiểu được:
- thành phần cấu tạo, tính chất của
đường, tinh bột và xenlulo zơ để sử
Có ý thức trồng và bảo vệ cây
xanh, bảo vệ rừng.

- Bảo quản đường, ngũ cốc
hợp lí, bảo đảm vệ sinh an
toàn thực phẩm.
Bộ phận và liên
hệ
Bài: Xenlulo zơ dụng, bảo bảo hợp lí.
- Vấn đề chống ô nhiễm môi trường
trong sản xuất đường, sản xuất giấy,
sản xuất rượu, bia…
- Qúa trình quang hợp của cây xanh:
hút khí CO
2
và H
2
O tạo thành tinh
bột góp phần cân bằng môi trường
- sử dụng bảo quản đồ dùng
bằng tre, gỗ.
- Biết trồng và chăm bón cây
xanh, sử dụng cây xanh hợp
lí.
Chương 2:
Bài thực hành: Este
và gluxit
Biết tiến hành một số thí nghiệm tìm
hiểu tính chất riêng của chất béo,
gluco zơ, saccaro zơ, tinh bột giúp
hiểu được sự biến đổi các chất trong
môi trường tự nhiên.
Nhận biết được một số chất

trong thành phần môi trường
tự nhiên.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 3:
Bài: Amin.
Bài: Amino axit
Bài: Peptit và protein
Biết được:
- Thành phần, tính chất của một số
chất trong môi trường tự nhiên. Thí
dụ trong thuốc lá có nicotin rất độc,
trong ca smef có nhiều trimetylamin
có mùi tanh
- Thành phần, tính chất của protein –
Một chất là thành phần chính trong
cơ thể người, động vật.
Có ý thức giữ gìn cơ thể tránh
tác động không tốt của môi
trường.
- Nhận biết được một số chất
hóa học: anilin, amino axit,
protein.
- Nhận biết thành phần môi
trường tự nhiên và môi
trường nhân tạo.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 3:
Bài thực hành: một

số tính chất của amin,
amino axit, protein.
Hiểu rõ được hiện tượng, bản chất
phản ứng của anilin, amino axit,
protein.
Cs ý thức xử lí chất thải sau
thí nghiệm.
- Nhận biết phản ứng đặc
trưng.
- xử lí chất thải lỏng, rắn sau
thí nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 4:
Bài: Đại cương về
polime
Hiểu được:
- Thành phần, tính chất phương pháp
điều chế loại vật liệu nhân tạo hiện
nay. Từ đó biết được cách sử dụng
một số vật dụng polime hợp lí, hiệu
quả.
- Đề xuất biện pháp xử lí rác thải
Có ý thức thu gom phế liệu
rác thải từ các đồ vật làm
bằng polime.
- Thu thập các thông tin về
polime.
- Đề xuất xử lí rác thải làm
bằng polime.

Bộ phận và liên
hệ
làm bằng vật liệu polime nói chung.
Chương 4:
Bài: Các vật liệu
polime
Hiểu được:
Khái niệm, thành phần hóa học, tính
chất một sô vật liệu tự nhiên và nhân
tạo, cụ thể như tơ tổng hợp và tơ
nhân tạo, chất dẻo, cao su thiên
nhiên và cao su nhân tạo, keo dán
Có ý thức sử dụng, bảo quản,
xử lí phế liệu hợp lí, có hiệu
quả.
- Thu thập các thông tin, xử lí
thông tin về vật liệu plime tự
nhiên và nhân tạo.
- Đề xuất sử dụng phế thải
hoặc tiêu hủy một cách hợp lí
Bộ phận và liên
hệ
Chương 5:
Bài: sự ăn mòn kim
loại
Bài: sự điện phân
Bài điều chế kim
loại.
Hiểu được:
- Thành phần, tính chất hóa học của

một loại vật liệu quan trọng là kim
loại.
- Các phương pháp điều chế kim
loại.
Bảo quản và sử dụng đồ dùng bằng
kim loại.
Có ý thức sử dụng và bảo
quản hợp lí, hiệu quả đồ dùng
bàng kim loại một cách khoa
học
- sử dung phê liệu kim loại và
chống ô nhiễm môi trường
- Tìm hiểu tính chất vật lí,
hóa học, phương pháp điều
chế kim loại.
- đề xuất biejn pháp xử lí phế
liệu kim loại, góp phần bảo
vệ môi trường.
- nhận biết được tác động tới
môi trường do điện phân, mạ
điện, điều chế kim loại.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 5:
Bài thực hành: dãy
điện hóa kim loại,
điều chế kim loại.
Bài thực hành: sự ăn
mòn kim loại.
Hiểu được:

- Sự biến đổi của các chất do tác
dụng cuar dòng điện, sự tạo thành
dòng đện trong pin điện hóa.
- Sự ăn mòn kim loại trong môi
trường và biện pháp chống ăn mòn
kim loại trong môi trường tự nhiên.
Có ý thức xử lí chất thải rắn
sau thí nghiệm.
Thực hành thí nghiệm và xử
lí chất thải sau thí nghiệm,
bảo vệ môi trường, lớp học
Bộ phận và liên
hệ
Chương 6:
Bài: Kim loại kiềm
Bài: Hợp chất quan
trọng của kim loại
kiềm
Hiểu được:
- Tính chất ứng dụng phương pháp
điều chế kim loại kiềm và một số
hợp chất của kim loại kiềm.
- Nguồn và chất gây ô nhiễm môi
trường trong quá trình sản xuất kim
loại kiềm vagf hợp chất của chúng.
Ý thức tác động của con
người trong sản xuất học học
tới môi trường xung quanh
Tiến hành thí nghiệm nhận
biết kim loại kiềm và hợp

chất của kim loại kiềm.
Xử lí chất thải sau thí nghiệm
hợp lí.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 6:
Bài: Kim loại kiềm
Hiểu được:
Tính chất ứng dụng phương pháp
Ý thức được tác động của con
người trong sản xuất hóa học
Tiến hành thí nghiệm nhạn
biết kim loại kiềm thổ và mọt
Bộ phận và liên
hệ
thổ và hợp chất quan
trong của kim loại
kiềm thổ.
điều chế kim loại kiềm thổ và một
sô hợp chất kim loại kiềm thổ.
Nguồn và chất gây ô nhiễm môi
trường xung quanh trong quá trình
sản xuất kim loại kiềm thổ và hợp
chất của chúng.
Sự biến đổi các chất trong môi
trường tự nhiên: sự tạo thành thạch
nhũ trong hang động, sự bào núi đá
vôi, sự tạo thành cặn trong các nồi
hơi.
Nước cúng là một thành phần của

môi trường tự nhiên
Thành phần hóa học, tác hại của
nước cứng.
Phương pháp làm nước cứng mất
tính cứng.
Tác động của con người nhằm cải
tạo môi trường
tới môi trường xung quanh.
Ý thức được ảnh hưởng của
môi trường tới sinh hoạt của
con người và tác động của con
người tới môi trường
số hợp chất.
Xử lí chất thải sau khi sau thí
nghiệm hợp lí.
Nhận biết được nước cứng.
Thực hiện biện pháp biến
nước cúng thành nước mềm.
Chương 6:
Bài: Nhôm
Bài: Một số hợp chất
quan trọng của Nhôm
Hiểu được:
Tính chất của một loại vật liệu
quantrong là nhôm và thành phần
của đất sét, cao lanh, đá quý,…
trong thành phần đất, đá quặng tự
nhiên.
Phương pháp sản xuất nhôm từ
quặng boxit và vấn đề ô nhiễm môi

trường
Ý thức được vai trò của môi
trường đối với con người và
tác động của con người với
môi trường
Nhận biết được nhôm, hợp
chất nhôm trong chất thải
công nghiệp.
Đề xuất biện pháp xử lí chất
thải trong phòng thí nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 6:
Bài thực hành: Kim
loại kiềm, kiềm thổ
và hợp chất của
chúng.
Hiểu và củng cố tính chất của Na,
Mg, Al, MgO, tính tan của CaSO
4

BaSO
4
, tính cứng của nước, điều chế
và thử tính chấ của Al(OH)
3
.
Có ý thức xử lý chất thải sau
thí nghiệm.
Thu thập và xử lí thông tin về

kim loại kiềm, kiềm thổ,
nhôm và hợp chất.
Nhận biết được một số kim
loại và hợp chất.
Bộ phận và liên
hệ
Bài thực hành: Tính
chất của Nhôm và
hợp chất của nhôm.
Xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Chương 7:
Bài: Crom
Bài: Một số hợp chất
của Crom
Hiểu được:
Cấu tạo, tính chất của một loại vật
liệu bằng kim loại crom, phương
pháp điều chế crom.
Tính chất một số hợp chất crom.
Là những vật liệu tự nhiên quan
trọng như cromit, chất tạo màu
Ý thức được thành phần của
đất đá quặng trong môi trường
tự nhiên rất đa dạng
Nhận biết được crom và hợp
chất quan trọng.
Nhận biết được ion trong
dung dịch.
Đề xuất xử lí chất thải hợp lí.

Bộ phận và liên
hệ
Chương 7:
Bài: Sắt.
Bài: một số hợp chất
của sắt
Bài: hợp kim của sắt.
Hiểu được:
Cấu tạo, tính chất của một loại vật
liệu quan trọng của sắt.
Thành phần cơ bản của một số
quặng sắt Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeS
2
.
Vai trò của môi trường với con
người và tác động của con người
vào môi trường tự nhiên thông qua
sản xuất gang, thép.
Ý thức được môi trường tự
nhiên và nhân tạo có mối liên
hệ mật thiết với nhau.
Quặng sắt, CaCO

3
, C là
nguyên liệu trong quá trình
sản xuất gang và từ gang sản
xuất thép.
Nhận biết được sắt kim loại,
một số hợp chất của sắt trong
tự nhiên và nhân tạo.
Đề xuất sử dụng phế liệu và
chất thải góp phần làm sạch
môi trường.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 7:
Bài: Đồng và một số
hợp chất của đồng
Hiểu được:
Cấu tạo, tính chất của một loại vật
liệu quan trọng là đồng và hợp chất.
Thành phần cơ bản của một số
quặng đồng: CuFeS
2
, Cu(OH)
2
,
CuCO
3
, Cu
2
S.

Sản xuất đồng và vấn đề chống ô
nhiễm môi trường.
Muối đồng đều độc. Dung dịch
CuSO
4
5% dùng làm thuốc diệt sâu.
Ý thức được vai trò môi
trường thiên nhiên đối với con
người và tác động của con
người vào môi trường tự
nhiên thông qua sản xuất đồng
Nhận biết được đồng, hợp
chất của đồng, ion đồng.
Đề xuất biện pháp xử lí vật
liệu, chất thải hợp lí và hiệu
quả.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 7:
Bài Sơ lược về một
số kim loại khác
Hiểu được:
Tính chất của một số vật liệu bằng
kim loại Ag, Au, Ni, Sn, Zn, Pb và
Ý thức được sự đa dạng
phong phú của môi trường
đất, đá quặng
Nhận biết được một số kim
loại và hợp chất của chúng.
Đề xuất biện pháp xử lí vật

Bộ phận và liên
hệ
thành phần trong vỏ trái đất.
Thành phần hóa học của một số loại
quặng:quặng kẽm ZnCO
3
, ZnS;
Quặng chì: PbS, PbCO
3
, PbSO
4
;
quặng thiếc chứa: SnO
2
,…
Phương pháp điều chế vàng, bạc,
niken, kẽm, thiếc, chì và vấn đề
chống ô nhiễm môi trường.
liệu, chất thải hợp lí và hiệu
quả.
Chương 7:
Bài thực hành:Tính
chất hóa học của
crom, sắt, đồng và
những hợp chất của
chúng
Cũng cố tính chất hóa học của crom,
sắt, đồng và một số hợp chất
Ý thức xử lí chất thải để bảo
vệ môi trường sau thí nghiệm.

Thực hành nhận biết một số
kim loại và ion kim loại, hợp
chất.
Xử lí chất thải lỏng sau thí
nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 8:
Bài: Nhận biết một số
cation trong dung
dịch
Bài: Nhận biết một số
anion trong dung
dịch.
Bài: nhận biết một số
chất khí
Hiểu thêm:
Một sso phản ứng hóa học đặc trưng
của mổi cation, anion cụ thể giúp có
thể nhận thành phần của chất thải và
đề xuất biệ pháp xử lí có hiệu quả.
Ý thức được sự cần thiết phải
hiểu biết về các chất mới có
thể xử lí chất thải có hiệu quả.
Nhận biết một số carion trong
dung dịch riêng biệt và trong
một số hổn họp đơn giản.
Xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Bộ phận và liên

hệ
Chương 8:
Bài thực hành: nhận
biết một số iontrong
dung dịch
Củng cố hiểu biết về hiện tượng và
từ đó nhận biết các ion bằng phản
ứng hóa học đặc trưng.
Thực hành nhận biết ion giúp
xác định thành phần chất thải
trong môi trường.
Xử lí chất thải sau thí
nghiệm.
Bộ phận và liên
hệ
Chương 9:
Bài: Hóa học và vấn
đề phất triển kinh tế.
Bài hóa học và vấn
Hiểu được một cách tổng hợp vai trò
của hóa học đối với vấn đề năng
lượng, nhiên liệu, lương thực, thực
phẩm, sức khỏe, ma túy, vệ sinh an
Ý thức được tác động của môi
trường với con ngườI, con
người với môi trường.
Ý thức được môi trường đất,
Thu thập và xử lí thông tin
về tác động của môi trường
với con người.

Thu thạp và xử lí thông tin về
Toàn phần
đề xã hội.
Bài hóa học và vấn
đề môi trường
toàn thực phẩm.
Hiểu rỏ hơn khái niệm môi trường, ô
nhiểm môi trường, biện pháp bảo vệ
môi trường trong sản xuất, đời sống
và học tập hóa học.
Vấn đề chống ô nhiễm môi trường.
nước, không khí là vô cùng
quan trọng với con người.
Phải có ý thức bảo vệ môi
trường trong sạch.
tác động của con người tới
môi trường.
Đề xuất giải pháp bảo vệ môi
trường và áp dụng trong đời
sống và học tập hóa học.
Đề xuất giải pháp bảo vệ môi
trường hiệu quả.
Xác nhận của Tổ CM Bắc Sơn; ngày 31 tháng 8 năm 2013
Người lập kế hoạch

×