Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án đã chỉnh theo mẫu mới hình học 12 chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.18 KB, 31 trang )

§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
Tiết theo ppct: ……. ……
Ngày soạn: ………………
Lớp dạy: ………………
1. Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ….
+ Học sinh: SGK, thước, bút màu….
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1Ổn định tổ chức:
3.2Kiểm tra bài cũ:
3.3Tiến trình bài học
Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm.( 25 phút )
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
5’
5’
5’
+Treo bảng phụ 1 và yêu cầu học sinh
nhận xét:
-Gợi ý:1. mỗi hình tạo thành bằng
cách ghép bao nhiêu đa giác?
2. mỗi hình chia không gian
thành 2 phần, mô tả mỗi phần?
-Gợi ý trả lời: 2. bơm khí màu vào
mỗi hình trong suốt để phân biệt phần
trong và ngoài
→ giáo viên nêu khái niệm điểm


trong của mỗi hình đó.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 1
-Các hình trong bảng phụ 1 cùng với
các điểm trong của nó được gọi là
khối đa diện, vậy khối đa diện là gì?
→Gv chốt lại khái niệm.
-Yêu cầu học sinh tham khảo sgk để
nêu khái niệm về cạnh, đỉnh, mặt,
điểm trong và tên gọi của các khối đa
diện.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 2
-Giáo viên giới thiệu các khối đa diện
phức tạp hơn trong bảng phụ 1( d, e).
-Học sinh quan sát và nhận
xét.
-Suy nghĩ trả lời
-A, B, C, D, E không phải
là điểm trong của hình đó.
-Học sinh suy nghĩ trả lời
-Khối chóp ngũ giác, khối
lăng trụ tam giác.
Ví dụ 1:Các điểm A,
B, C, D, E có phải là
điểm trong của hình
dưới đây không?
1/ Khối đa diện, khối
chóp, khối lăng trụ.
a/ Khái niệm khối đa
diện: (SGK)
b/ Khối chóp, khối

lăng trụ:
Ví dụ 2: Gọi tên các
khối da diện sau?
5’
5’
+ Yêu cầu học sinh quan sát trả lời
câu hỏi 1 sgk.
-Nêu chú ý trong sgk/5 và nêu khái
niệm hình đa diện.
-Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt
động 1 sgk/5.
-Treo bảng phụ 2 và yêu cầu học sinh
trả lời hình nào là hình đa diện, khối
đa diện.
-Hình a là khối đa diện,
hình b không phải khối đa
diện vì nó không chia
không gian thành 2 phần.
-Suy nghĩ trả lời.
c/ Khái niệm hình đa
diện: (SGK)
Hoạt động 2: phân chia và lắp ghép khối đa diện. ( 15 phút )
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
10’
5’
+ Hđtp 1: tiếp cận vd1
-Vẽ hình bát diện. Xét 2 khối chóp
S.ABCD và E.ABCD, cho hs nhận
xét tính chất của 2 khối chóp.

- Gv nêu kết luận sgk/6
- Yêu cầu học sinh phân chia khối đa
diện trên thành 4 khối tứ diện có đỉnh
là các đỉnh của đa diện.
- Tương tự chia khối đa diện đó thành
8 khối tứ diện.
- yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2
sgk/6
+ Hđtp 2: thực hiện hđ 2 sgk/6
-Yêu cầu hs thực hiện hđ 2
Tổng quát: bất kỳ khối đa diện nào
cũng có thể phân chia được thành các
khối tứ diện.
+ Hđtp 3: Vd2.
Nhận xét ví dụ 1:
- hai khối chóp không có
điểm trong chung
- hợp của 2 khối chóp là
khối bát diện.
-Suy nghĩ trả lời
-Suy nghĩ trả lời.
1/Khối lăng trụ được phân
chia thành A’.ABC;
A’.BB’C’C
2/A’.ABC; A’.BB’C’;
A’.BCC’
2. Phân chia và lắp ghép
khối đa diện.
Ví dụ 1: Cho khối đa diện
như hình bên.

Tổng quát: (SGK)
(Học sinh xem vd2 sgk) Ví dụ 2: ( SGK)
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
- Nhắc lại các khái niệm.
-Phân chia khối hình hộp thành 6 khối tứ diện? ( về nhà).
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk.
Phụ lục:

Bảng phụ 1:
Bảng phụ 2:



BÀI TẬP KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
Tiết theo ppct: ……. ……
Ngày soạn: ………………
Lớp dạy: ………………
1. Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: _ Học sinh tính được số cạnh, số mặt của khối đa diện bà các mối quan hệ giữa chúng.
_ Phân chia được các khối đa diện phức tạp thành những khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Tích cực, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
2. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, thước, phấn màu…
+ Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà,…
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1Ổn định lớp:
3.2Tiến trình bài học

Hoạt động 1: kiểm tra khái niệm và làm bài tập 1,2

Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
15’
+ Đặt câu hỏi:
1. khái niệm về khối đa diện,
hình đa diện?
2. cho khối đa diện có các mặt
là tam giác, tìm số cạnh của
khối đa diện đó?
3. cho khối đa diện có các đỉnh
là đỉnh chung của 3 cạnh, tìm
số cạnh của khối đa diện đó?
_ Gợi ý trả lời câu hỏi:
2. nếu gọi M là số mặt của khối
đa diện, vì 1 mặt có 3 cạnh và mỗi
cạnh là cạnh chung của 2 mặt suy ra
số cạnh của khối đa diện dó là 3M/2
3. nếu gọi Đ là số đỉnh của khối
đa diện, vì 1 đỉnh là đỉnh chung của
3 cạnh và mỗi cạh là cạnh chung của
2 mặt suy ra số cạnh của khối đa
diện là3Đ/2.
→ Yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2
sgk/7.
_ yêu cầu học sinh tự vẽ những khối
-Trả lời khái niệm hình đa
diện, khối đa diện.
-Gọi M là số mặt của khối đa
diện thì số cạnh của nó là:
3M/2.

-Gọi Đ là số đỉnh của khối đa
diện thí số cạnh của khối đa
diện đó là 3Đ/2.
- lên bảng làm bài tập.
Bài tập 1 sgk/7:
Gọi M, C lần lượt là số
mặt, số cạnh của khối
đa diện
đa diện thỏa ycbt 1, 2 sgk.
_ giới thiệu bằng bảng phụ 1 số hình
có tính chât như thế bằng bảng phụ
1( áp dụng cho bài tập 1)
- lên bảng vẽ.
Khi đó:
3
2
M
= C
Hay 3M =2C do đó M
phải là số chẵn.
Bài tập 2 sgk/7
Gọi D, C lần lượt là số
đỉnh, số cạnh của khối
đa diện, khi đó
3D
2
=C
hay 3D= 2C nên D là
số chẵn.
Hoạt động 2: Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện:

Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
20’
_ yêu cầu học sinh lên bảng làm bài
tập 4, 5 sgk
_ yêu cầu học sinh nhận xét bài làm
của bạn và suy nghĩ còn cách nào
khác hay chỉ có 1 cách đó thôi?
- Học sinh làm bài tập.
- Suy nghĩ và lên bảng
trình bày
Bài 4sgk/7
Bài tập 5 sgk/7
3/ Bài tập củng cố( 7’):
Bài 1: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất:
A. 5 cạnh. B. 4 cạnh. C. 3 cạnh. D. 2 cạnh.
Bài 2: Cho khối chóp có đáy là n- giác. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1. B. Số mặt của khối chóp bằng 2n.
C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n + 1. D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó.
Bài 3. Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu tứ diện bằng nhau?
A. 2. B. 4. C. 6. D. Vô số.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
V/ Phụ lục:
Bảng phụ 1:

§2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Tiết theo ppct: ……. ……
Ngày soạn: ………………

Lớp dạy: ………………
1.MỤC TIÊU:
+Về kiến thức:
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính
chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành
hình kia.
+Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ:
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
2. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ.
Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
Tiết:____1__
3.1 Ổn định lớp
3.2Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực AB,
giải thích?
3.3Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
5’
5’
- Nêu định nghĩa phép biến

hình trong không gian
- Cho học sinh đọc định nghĩa
- Kiểm tra sự đọc hiểu của
học sinh.
- Đọc, nghiên cứu đinh nghĩa và
nhận xét của phép đối xứng qua
mặt phẳng.
I. Phép đối xứng qua mặt
phẳng.
Định nghĩa1: (SGK)
Hình vẽ:

Hoạt động 2: Nghiên cứu định lý1
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
5’
10’
5’
5’
- Cho học sinh đọc định lý1.
- Kiểm tra sự đọc hiểu của
học sinh, cho học sinh tự
chứng minh
- Cho một số VD thực tiễn
trong cuộc sống mô tả hình
ảnh đối xứng qua mặt phẳng
- Củng cố phép đối xứng qua
mặt phẳng
- Đọc đinh lý 1.
- Tự chứng minh định lý

- Học sinh xem các hình ảnh ở
SGK và cho thêm một số VD
khác.
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:

Tiết:____2__
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ : 5’
- Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
- Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho trước và
cho biết ảnh là hình gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
15’ +Xét 2 VD
Hỏi:
-Hình đối xứng của (S) qua
phép đối xứng mặt phẳng (P)
là hình nào?
Hỏi :
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng
(P) sao cho qua phép đối xứng
mặt phẳng (P) Tứ diện ABCD
biến thành chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1 là
mặt phẳng đối xứng của hình
cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2 là
mặt phảng đối xứng của tứ

diện đều ABCD.
 Phát biểu: Định nghĩa
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
II. Mặt phẳng đối xứng của
một hình.
+VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm
O. một mặt phẳng (P) bất kỳ
chứa tâm O.
-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho Tứ diện đều
ABCD.
-Vẽ hình số 12
-Định nghĩa 2: (SGK)
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều,
hình lập phương, hình hộp
chữ nhật . Mỗi hình có bao
nhiêu mặt phẳng đỗi xứng?
+ Học sinh phân nhóm (4
nhóm) thảo luận và trả lời.
Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều .
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
10’
- Giới thiệu hình bát diện
đều và
Hỏi:
Hình bát diện đều có mặt
phẳng đỗi xứng không?

Nếu có thì có bao nhiêu
mặt phẳng đối xứng ?
+4 nhóm thảo luận và trả lời
III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều
Hoạt động 4: Phép dời hình và các ví dụ.
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
10’ -Hỏi:
Có bao nhiêu phép dời hình
cơ bản trong mặt phẳng mà
em đã học?
-Phát biểu: định nghĩa
phép dời hình trong không
gian
-Hỏi:
Phép dời hình trong không
gian biến mặt phẳng thành
________?
- Phát biểu:
*Phép đối xứng qua mặt
phẳng là một phép dời hình
* Ngoài ra còn có một số
phép dời hình trong không
gian thường gặp là : phép
tịnh tiến, phép đối xứng
trục, phép đối xứng tâm
+Suy nghĩ và trả lời
+Suy nghĩ và trả lời
- Chú ý lắng nghe và ghi

chép
IV. Phép dời hình trong
không gian và sự bằng
nhau của các hình.
+Định nghĩa:
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
a) hình chóp tứ giác đều.
b) Hình chóp cụt tam giác đều.
c) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
Tiết:___3___

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
- Định nghĩa phép dời hình trong không gian, nêu một số phép dời hình đặc biệt trong không
gian mà em đã học
- Nêu tính chất cơ bản của phép dời hình trong không gian và trong mặt phẳng nói riêng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự bằng nhau của 2 hình.
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
5’
5’
Phát biểu:
- Trong mặt phẳng 2 tam giác
có các cặp cạnh tương ứng
bằng nhau là 2 tam giác bằng
nhau, hay 2 đường tròn có bán
kính bằng nhau là bằng nhau.
Hỏi :
Lý do nào?
Hỏi:

-Câu trả lời của em có còn
đúng trong không gian
không? - VD trong không
gian có 2 tứ diện có những
cặp cạnh từng đôi một tương
ứng bằng nhau thì có bằng
nhau không?
-Nếu có thì phép dời hình nào
đã làm được việc này ? trường
hợp này chung ta nghiên cứu
định lý 2 trang 13.
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời: có một phép dời hình
trong mặt phẳng biến hình này
thành hình kia.
- Suy nghĩ và trả lời. +Định nghĩa ( 2 hình bằng
nhau)
Hoạt động 3: Nghiên cứu tìm hiểu và chứng minh định lý 2.
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
20’ - Cho học sinh đọc dịnh lý và
hướng dẫn cho học sinh
chứng minh trong từng trường
hợp cụ thể
Phát biểu:
Từ định nghĩa và định lý 2 ta
thừa nhận 2 hệ quả 1 và 2
trang 14
- Đọc định lý
- Xem chứng minh và phát biểu
từng trường hợp qua gợi ý của

giáo viên.
- Định lý 2 (SGK)
-Hệ quả1: (SGK)
-Hệ quả 2: (SGK)
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
Sử dụng bài tập 8 trang 15 (SGK)
LUYỆN TẬP :§2 phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của 2 khối đa diện
Tiết theo ppct: ……. ……
Ngày soạn: ………………
Lớp dạy: ………………
1.MỤC TIÊU:
1.1-Kiến thức :
-Nắm được phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của 2 khối đa diện.
-Hiểu được định nghĩa phép dời hình, phép đối xứng qua mặt phẳng và tính chất bảo toàn
khoảng cách của nó.
1.2-Kĩ năng :
-Nhận biết được một mặt phẳng nào đó có phải là mặt phẳng đối xứng của 1 hình đa diện hay
không.
-Nhận biết được 2 hình đa diện bằng nhau trong các trường hợp không phức tạp.
-Vận dụng được vào giải các bài tập SGK
1.3-Tư duy và thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
-Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học
-Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập, dụng cụ học tập.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1 Ổn định lớp
3.2 Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
CH : Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng, phép dời hình và 2 hình bằng nhau.
-Gọi học sinh nhận xét

-Nhận xét và đánh giá của giáo viên
3.3Tiến trình bài học
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG HĐGV HĐHS Ghi bảng
5
'
8
'
10'
15
'
* HĐ1: Yêu cần học sinh làm bài
tập 6/15 (SGK)?
(Gọi 4 HS làm 4 câu lần lượt : a, b,
c, d)
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ2: yêu cầu học sinh làm bài
tập 7/15 (SGK)
(Gọi 3 HS làm 3 câu lần lượt: a, b,
c)
(GV: Giả sử ta gọi tên:
+Hình chóp tứ giác đều:
S ABCD
+Hình chóp cụt tam giác đều :
ABC
+Hình hộp chữ nhật là : ABCD,
A
'
B

'
C
'
D
'
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ3: Yêu cầu HS làm bài tập
8/17 (SGK)?
(Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
KQ lần lượt a, b).
-4 HS lên bảng trình bày
kết quả lần lượt a, b, c, d
-Nhận xét
-3 HS lên bảng trình bày
kết quả lần lượt của 3 câu
a, b, c
-Nhận xét lần lượt
-2 HS trình bày cách chứng
minh lần lượt a, b.
Bài 6/15:
a) a trùng với a
'
khi a nằm trên
mp (P) hoặc a vuông góc mp
(P)
b) a // a
'
khi a // mp (P)
c) a cắt a

'
khi a cắt mp (P)
nhưng không vuông góc với
mp (P)
d) a và a
'
không bao giờ chéo
nhau.
Bài 7/17:
a) Đó là : mp (SAC), mp
(SBD), mp trung trực của AB
(đồng thời của CD) và mp
trung trực của AD (đồng thời
của BC)
b) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp
trung trực của 3 cạnh: AB,
BC, CA
c) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp
trung trực của 3 cạnh : AB,
AD, AA
'
Bài 8/17:
a) Gọi O là tâm của hình lập
phương phép đối xứng tâm O
biến các đỉnh của hình chóp A
. A
'
B
'
C

'
D
'
thành các đỉnh của
hình chóp C
'
. ABCD. Vậy 2
-Gọi hs nhận xét
-Nhận xét.
*HĐ4: yêu cầu HS làm bài tập
9/17 ( SGK)?
( Gọi 2 học sinh lên bảng, trình
bày kết quả).
GY: MN + M
'
N
'
= 2HK
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét
-Nhận xét
- 2 hs trình bày cách CM.
d
M
M
'
H
K
N
N

'
-Nhận xét
hình chóp đó bằng nhau.
b) Phép đối xứng qua mp
(ADC
'
B
'
) biến các đỉnh của
hình lăng trụ ABC. A
'
B
'
C
'
thành các đỉnh của hình lăng
trụ AA
'
D
'
, BB
'
C
'
nen 2 hình
lăng trụ đó bằng nhau.
Bài 19/17:
*Nếu phép tịnh tiến theo v
biến 2 điểm M, N lầm lượt
thành M

'
, N
'
thì :
MM
'
= NN
'
= v MN =
M
'
N
'
.
Do đó : MN = M
'
N
'
.
Vậy phép tịnh tiến là 1 phép
dời hình.
*Giả sử PĐX qua đường
thẳng d biến 2 điểm M, N lần
lượt thành M
'
, N
'
Gọi H và K lần lượt là trung
điểm MM
'

và NN
'

Ta có : MN + M
'
N
'
– 2HK
MN – M
'
N
'
= HN- HM – HN
'
+ HM
'
= N
'
N + MM
'
Vì 2 vectơ MM
'
và NN
'
đều
vuông góc HK nên : (MN +
M
'
N
'

) (MN - M
'
N
'
) = 2HK
(N
'
N + MM
'
)
= 0
MN
2
= M
'
N
'2
hay MN =
M
'
N
'
Vậy phép đối xứng qua d là 2
phép dời hình.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
-Nắm vứng được các KN cơ bản : Phép đối xứng qua mp, phép dời hình, mp đối xứng của hình đa diện,
sự bằng nhau của hình đa diện.
-Làm các bài tập còn lại
PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN.CÁC KHỐI
ĐA DIỆN ĐỀU (2 Tiết)

Tiết theo ppct: ……. ……
Ngày soạn: ………………
Lớp dạy: ………………
1.Mục tiêu:
-Kiến thức:-Phép vị tự trong không gian.Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự đồng
dạng của các khối đa diện đều.
-Kĩ năng:-HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự
đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Tư duy,thái độ:-Tư duy logic
- Tính nghiêm túc,cẩn thận
2.Chuẩn bị của GV và HS:
GV:-Phấn màu,thước,bảng phụ
HS:-Xem trước bài,kéo hồ,bìa cứng.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1. Ổn định: Hs báo cáo
3.2.Bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng.
-Học sinh trả lời ,Học sinh khác nhận xét,giáo viên nhận xét cho điểm.
3.3Tiến trình bài học
Tiết 1
HĐ1: Hình thành định nghĩa Phép vị tự trong không gian
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
10’ -GV hình thành định nghĩa:
phép vị tự tâm 0 tỉ số k
trong mặt phẳng vẫn đúng
trong không gian.
-Trong trường hợp nào thì
phép vị tự là 1 phép dời
hình.
Từ bài cũ HS hình thành Đ/n

và tính chất
HS trả lời
1/Phép vị tự trong không
gian:
Đn: (SGK)
Tính chất:(SGK)
k=1,k=-1
HĐ2: Khắc sâu khái niệm phép vị tự trong không gian.
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần trình bày
25’ Treo bảng phụ (VD1 SGK)
GV hướng dẫn:Tìm phép
vị tự biến điểm A thành
A’,B thành B’,C thành
C’,D thành D’?Xác định
biểu thức véctơ ?


'GA
=k
AG



'GB
=k
BG




'GC
=k
CG



-HS đọc đề và vẽ hình
-HS:CM có phép vị tự biến tứ
diện ABCD thành tứ diện
A’B’C’D’
Hs liên tưởng đến 1 biểu thức
véctơ chứa các đỉnh tương ứng
của 2 tứ diện
0





=+++ DGCGBGAG
(G
trọng tâm tứ diện)

0''




=++ DACABA
.(A trọng

tâm tam giác BCD)
Từ đó suy ra

'GA
=-1/3
AG

Tương tự

'GB
=-1/3
BG



GC
=-1/3
CG

(VD1 SGK)
Hình vẽ
Có phép vị tự tâm G tỉ số -1/3
Biến tứ diện ABCD thànhTứ
diện A’B’C’D’
HĐ3: Khái niệm 2 hình đồng dạng
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần trình bày
10’ Gọi học sinh nêu Đn
Gọi học sinh trình bày ví dụ
2 SGK

Tưong tụ cho 2 hình lập
phương
-Hình H được gọi là đồng
dạng với hình H’nếu có 1
phép vị tự biến hình Hthành
hình H
1
mà hình H
1
bằng hình
H’.
Tâm 0 tùy ý,tỉ số k=
a
a'
a,a’
lần lượt là độ dài của các cạnh
tứ diện tương ứng
2/Hai hình đồng dạng:
Đn: (SGK)
Ví dụ 2 (SGK)
Tiết 2
HĐ4: Khái niệm khối đa diệnđều và sự đồng dạng của khối đa diện.
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần trình bày
10’
Gviên nêu định nghĩa
-Dựa vào Đn trên.Hs trả lời
Câu hỏi 2 SGK
-Gv hình thành Đn khối đa
diện đều

+Các mặt đa giác đều có
cùng số cạnh
+Đỉnh là đỉnh chung của
cùng một số cạnh
Học sinh ghi nhận
Hs trả lời
3/Khối đa diện đều và sự đồng
dạng của khối đa diện đều :
-Khối đa diện được gọi là lồi
nếu bất kỳ 2 điểm Avà B nào đó
của nó thì mọi điểm của đoạn
thẳng AB cũng thuộc khối đó
Đn: (SGK)
-Chú ý:-Đa diện lồi cùng loại thì
đồng dạng
HĐ5:Một số khối đa diện đều
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần trình bày
-Dựa vào định nghĩa ,GV
cho họch sinh HĐ nhóm và
trả lời Câu hỏi 3 SGK
Hướng dẫn đọc bài đọc
thêm trang 20
Hs vẽ hình và trả lời
loại
}{
3;3
loại
}{
3;4

loại
}{
4;3
HĐ5: Xác định khối đa diện đều bằng dụng cụ trực quan bằng giấy cứng (20’)
Hsinh sử dụng giấy bìa cứng để làm theo hương dẫn của hình 23 SGK.Gấp giấy theo hướng dẫn
được 5 khối đa diện đều
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
Bài tập về nhà SGK/20
Bài tập:
PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN - CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
Tiết theo ppct: ……. ……
Ngày soạn: ………………
Lớp dạy: ………………
1. Mục tiêu
+ Về kiến thức: Củng cố khái niệm về phép vị tự, khối đa diện đều, tính chất cơ bản của phép vị tự
+ Về kĩ năng: Vận dụng tính cơ bản của phép vị tự, biết nhận dạng hình đa diện đều
+ Về tư duy thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, tư duy trực quan
2. Chuẩn bị của GV và HS:
+ GV: Giáo án, bảng phụ
+ Học sinh: Học lý thuyết, làm bài tập về nhà
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1 Ổn định lớp: Điểm danh (2’)
3.2 Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phép vị tự, khái niệm khối đa diện đều, các loại khối đa
diện đều
3.3Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Giải bài tập trang 20 (SGK):
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
Chứng minh phép vị tự biến mỗi đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với nó,
biến mỗi mặt phẳng thành một mặt phẳng song song hoặc trùng với mặt phẳng đó.

T/gia
n
Hđộng của GV Hđộng của HS Ghi bảng
10’
-Nhắc lại tính chất cơ
bản của phép vị tự
-Hướng dẫn HS làm bài
tập 1
- Đường thẳng a biến
thành đường thẳng a’qua
phép vị tự tỉ số k
M, N thuộc a; M, N biến
thành M’, N’ qua phép
vị tự tỉ số k, M’N’ thuộc
a’, quan hệ giữa
M N
′ ′
uuuuu


MN
uuuu
,suy ra vị trí
tương đối giữa a, a’?

+) Mặt phẳng (
α
) chứa
a, b cắt nhau
ảnh là a’, b’


(
α
), suy
ra vị trí tương đối giữa (
α
) và (
'
α
/
) ?
- Chính xác hoá lời giải
-Khắc sâu kiến thức
Theo dõi, trả lời tại chổ
- CM tương tự
Bài t ập 1.1/20 SGK:
-Lời giải sau khi đã chỉnh sửa
Hoạt động 2: Giải bài tập 1.2 trang 20 SGK
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
T/gia
n
Hđộng của GV Hđộng của HS Ghi b ảng
15’
- Yêu cầu HS thảo
luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm
trình bày
- Gọi đại diện nhóm
nhận xét, chỉnh sửa.
- Nhận xét, cho điểm,

chính xác hoá lời giải
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình
bày
- Đại diện nhóm nhận
xét, sửa.
BT 1.2/20 SGK
a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trọng tâm
của các tam giác BCD, CDA, BDA, ABC
của tứ diện đều ABCD.
Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm tứ diện) tỉ
số
1
3
k = −
tứ diện ABCD biến thành tứ diện
A’B’C’D’.
Ta có:
1
3
A B B C
AB BC
′ ′ ′ ′
= = −
Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’ đều.
b/
P o i n ts a r e c o lli n e a r
A
B
C

D
M
N
P
Q
R
S

MPR, MRQ,… là những tam giác đều.
Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là đỉnh chung của
4 cạnh, nên suy ra khối tám mặt đều.
Hoạt động 3: Giải bài tập 1.3 trang 20 SGK
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
T/gia
n
Hđộng của GV Hđộng của HS Ghi b ảng
5’
-Treo hình vẽ bảng phụ.
- Hướng dẫn hs làm bài
tập 1.3
+ Chứng minh 2 đường
chéo AC, BD cắt nhau
tại trung điểm của mỗi
đường
,AC BD AC BD⊥ =
, ta
cần chứng minh điều gì?
+ Tương tự cho các cặp
còn lại
- Theo dõi

- Suy nghĩ và trả lời.
Bài tập 1.3 trang 20 SGK:
P o i n ts a re c o lli n e a r
A
B
C
D
M
N
P
Q
R
S
S
A
B
C
D
S'
ABCD là hình vuông, suy ra AC,
BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường,
,AC BD AC BD⊥ =
- Tương tự BD và SS’, AC và SS’
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập: (8’)
- HS trả lời câu hỏi:
1/ Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự, định nghĩa khối đa diện đều, các loại khối đa diện
đều.
2/ Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
A. Phép vị tự biến mặt phẳng thành mặt phẳng song song với nó.

B. Phép vị tự biến mặt phẳng qua tâm vị tự thành chính nó.
C. Không có phép vị tự nào biến 2 điểm phân biệt A và B lần lượt thành A và B.
D. Phép vị tự biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.
3/ Khối 12 mặt đều thuộc loại:
A.
{ }
3,5
B.
{ }
3,6
C.
{ }
5,3
D.
{ }
4,4
- Làm bài tập 1.4 trang 20 SGK.
- Đọc trước bài mới: Thể tích của khối đa diện
Bài 4 : THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
Tiết theo ppct: ……. ……
Ngày soạn: ………………
Lớp dạy: ………………
1. Mục tiêu:
1.1Về kiến thức:
Làm cho hs hiểu được khái niệm thể tích của khối đa diện,các công thức tính thể tích của một số khối
đa diện đơn giản.
1.2.Về kỹ năng:
Vận dụng được kiến thức để tính thể tích của các khối đa diện phức tạp hơn và giải một số bài toán
hình học.
1.3.Về tư duy-thái độ:

Rèn luyện tư duy logic,biết quy lạ về quen.
Thái độ cần cù,cẩn thận,chính xác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+Giáo viên:giáo án,bảng phụ,phán màu,phiếu học tập
+Học sinh:sgk,thước kẻ
Kiến thức đã học:khái niệm khối đa diện,khối chóp,khối hộp chữ nhật,khối lập phương
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1.Ốn định lớp,điểm danh sĩ số
3.2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi 1:Nêu các định nghĩa :Hai khối đa diện bằng nhau,hai hình lập phương bằng nhau,bát diện đều.
Câu hỏi 2:Cho 1 khối hộp chữ nhật với 3 kích thước 2cm,5cm,7cm.Bằng những mặt phẳng song song với
các mặt của khối hộp có thể chia được bao nhiêu khối lập phương có cạnh bằng 1cm?
3.3Tiến trình bài học
Tiết 1:
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm thể tích của khối đa diện
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng
5’
Dẫn dắt khái niệm thể tích
từ khái niệm diện tích của
đa giác
Liên hệ với kt bài cũ nêu
tính chất
Nắm khái niệm và tính
chất của thể tích khối đa
diện
1.Thế nào là thể tích của một khối đa
diện?
Khái niệm:Thể tích của khối đa diện là số
đo của phần không gian mà nó chiếm chỗ

Tính chất: SGK
Chú ý : SGK

Hoạt động 2: Thể tích của khối hộp chữ nhật
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng
5’
Từ câu hỏi 2 của kt bài
cũ,hỏi tt cho khối hộp chữ
nhật với ba kích thước
a,b,c
H: Từ đó ta có thể tích của
khối hộp bằng bao nhiêu?
H:Khi a = b = c ,khối hộp
chữ nhật trở thành khối
gì?Thể tích bằng bao
nhiêu?
Hs trả lời : a.b.c
Hs trả lời :a.b.c
2.Thể tích của khối hộp chữ nhật
Định lý 1: SGK

V = a.b.c
Chú ý:Thể tích của khối lập phương cạnh a
bằng a
3
V = a
3
Ví dụ 1:Tính thể tích của khối lập phương
có các đỉnh là trọng tâm các mặt của một

khối tám mặt đều cạnh a.
10’
Nêu chú ý
H:Muốn tính thể tích khối
lập phương,ta càn xác
định những yếu tố nào?
Yêu cầu hs tính MN
Yêu cầu hs về nhà cm
khối đa diện có các đỉnh là
trọng tâm trong ví dụ là
khối lập phương
(xem như bt về nhà)
Gọi hs đứng tại chỗ trình
bày ý tưởng của bài giải
trong câu hỏi 1 sgk
(lưu ý :quy về cách tính
thể tích khối hộp chữ
nhật)
Hs trả lời :Độ dài của
một cạnh
Hs trả lời
Giải: SGK
D
B
N
N'
M '
S'
S
C

A
H
27
22
3
2
23
2
''
3
2
3
3
a
MNV
aAC
NMMN
==
===

Hoạt động 3 : Thể tích của khối chóp
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
5’
15’
Gọi hs lên bảng trình
bày
Khuyến khích học sinh
giải bằng nhiều cách
khác nhau

Nhận xét,hoàn thiện
S
ABCD
= a
2
2
2
2
22
a
b
AOSASO
−=
−=
222
1
24
6
1
.
3
1
aba
SOSV
ABCD
−=
=
Khi a = b
6
2

3
1
a
V =
3
2
3
1
a
VV ==
3.Thể tích của khối chóp
Định lý 2: SGK
V =
3
1
S .h
Ví dụ 2:Cho hình chóp tứ giác đều SABCD
cạnh đáy bằng a,cạnh bên bằng b.O là giao
điểm của AC và BD
a)Tính thể tích V
1
của khối đa diện
SABCD
b)Cho a = b,gọi S là giao điểm đối xứng với
S qua O.Tính thể tích V của khối đa diện
S’SABCD

D
B
0

S'
S
C
A

Tiết 2:
Hoạt động 4 : Thể tích của khối lăng trụ
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
10’
Cách 2: Gọi P là trung
điểm của CC’ ,yêu cầu
hs về nhà cm bài toán
này bằng cách 2
''BCMNACMNAB
VV =
VV
CABMN
3
1
=⇒
2
1
'''
=
CBCMNA
CABNM
V
V
Giải.


N
B'
A'
C'
A
B
C
M

Hoạt động 5 : Bài tập củng cố
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
Bài toán: Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ có
đáy là hình thoi cạnh a,A’C’ = a,độ dài cạnh
bên bằng b.Đỉnh D cách đều 3 đỉnh A’,D’,C’
a)Tính thể tích khối tứ diện DA’C’D’,tính thể
tích V của khối hộp
10’
10’
Yêu cầu hs xác định
đường cao của hình
chóp DA’D’C’
Gọi hs lên bảng trình
bày câu a
Gợi ý :Tính tỉ số thể
tích giữa V
DA’C’D’
và V ?
Gọi hs lên bảng làm
câu b

Nhận xét,chỉnh sửa
b)Gọi V
1
là thể tích của khối đa diện
ABCDA’C’.Tính
V
V
1
Giải.
a
b
a
a
M
I
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
a)
4
3
2
'''
a
S

CDA
=
.
3
''
2
222
a
bIDDDDI −=−=
12
3
34
3
.
3
1
.
3
1
222
2
2
2
''''''
aba
a
b
a
SDIV
CDACDDA


=
−==
2
3
6
222
'''
aba
VV
CDDA

==
.
b)
.
6
1
'''
VV
CBBA
=
VVVVVVVV
DCDACBBA
3
2
6
1
6
1

''''''1
=−−=−−=
3
2
1
=⇒
V
V
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
Củng cố lại các công thức tính thể tích khối đa diện
Làm các bài tập trong SGK và sách bài tập
LUYỆN TẬP (BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN )
Tiết theo ppct: ……. ……
Ngày soạn: ………………
Lớp dạy: ………………
1. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về thể tích của khối đa diện
2.Về kỹ năng :
Rèn luyện cho hs kỹ năng tính thể tích của các khối đa diện phức tạp và những bài toán có liên quan
3.Về tư duy – thái độ :
Rèn luyện tư duy logic,khả năng hình dung về các khối đa diện trong không gian
Thái độ cẩn thận ,chính xác
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo viên : giáo án,hình vẽ trên bảng phụ
Hoc sinh : Chuẩn bị bài tập về nhà.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1.Ổn định lớp,điểm danh sĩ số
3.2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
Nội dung kiểm tra: -Các công thức tính thể tích khối đa diện

- Bài tập số 15 sách giáo khoa
3.3Tiến trình bài học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố lý thuyết
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
10’
H:Hãy so sánh
diện tích 2 tam
giác BCM và
BDM (giải
thích).Từ đó suy
ra thể tích hai
khối chóp
ABCM, ABMD?
H:Nếu tỉ số thẻ
tích 2 phần đó
bằng k,hãy xác
định vị trí của
điểm M lúc đó?
Yêu cầu hs trả lời
đáp án bài tập số
16 SGK
Hai tam giác có cùng
đường cao mà MC =
2MD
nên
MBDMBC
SS 2=
.Suy ra
ABMDABCM

VV 2=
(vì
hai khối đa diện có
cùng chiều cao)
BDMBCM
ABMDABCM
kSS
kVV
=⇒
=
=> MC = k.MD
Bài 1 :Cho tứ diện ABCD.M là điểm trên
cạnh CD sao cho MC = 2 MD.Mặt phẳng
(ABM) chia khối tứ diện thành hai phần
.Tính tỉ số thể tích hai phần đó.
Giải:
M
D
C
B
A
MC = 2 MD =>
MBDMBC
SS 2=
=>
22 =⇒=
ABMD
ABCM
ABMDABCM
V

V
VV
Hoạt động 2: Tính thể tích của khối lăng trụ .
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
Yêu cầu hs xác định góc giữa
đường thẳng BC’ và mặt
phẳng (AA’C’C)
Gọi hs lên bảng trình bày các
bước giải
Nhận xét,hoàn thiện bài giải
Hs xác định góc giữa đường
thẳng BC’ và mặt phẳng
(AA’CC’)

3.60tan. bACAB ==

622.3 22.
2
1
3
''''''
bbbbb
SSSS
AACCCCBBBBAAxq
==
++=
Bài 2:Bài 19 SGK
Giải.
10’

Yêu cầu hs tính tổng diện
tích các mặt bên của hình
lăng trụ ABCA’B’C’
Giới thiệu diện tích xung
quanh và Yêu cầu hs về nhà
làm bài 20c tương tự

A'
B'
B
A
C
C'
a)

30cot.60tan.30cot' ACABAC ==
=
bb 33.3. =
b)
222222
89'' bbbACACCC =−=−=
Do đó
22' bCC =
622 3
2
1
'
2
1
.

3
bbbb
CCACABhSV
==
==
Hoạt động 3: Tính tỉ số thể tích của 2 khối đa diện
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
10’
Yêu cầu hs xác định
thiết diện
H: Cách tính V
2
?
Hướng hs đưa về tỉ số
V
V
1

Hướng hs xét các tỉ số
4
3
2
1
;
V
V
V
V
H: Tỉ số đồng dạng của

hai tam giác SBD và
SB’D’ bằng bao nhiêu?
Tỉ số diện tích của hai
tam giác đó bằng bao
nhiêu?
H:Tỉ số chiều cao của 2
khối chóp SMB’D’ và
SCBD bằng bao nhiêu?
Xác định thiết
diện,từ đó suy ra G
là trọng tâm tam
giác SBD
Trả lời các câu hỏi
của giáo viên
Lên bảng trình bày
Bài 3 : Bài 24 SGK
Giải.
D'
B'
G
M
O
D
B
A
S
Ta có
3
2
=

SO
SG
.Vì B’D’// BD nên
3
2''
===
SO
SG
SD
SD
SB
SB
Gọi V
1
,V
2
,V
3
,V
4
lần lượt là thể tích của các khối
đa diện SAB’D’,SABD,SMB’D’,SCBD.
Vì hai tam giác SB’D’ và SBD đồng dạng với tỉ
số
3
2
nên
9
4
3

2
2
''
=






=
SBD
DSB
S
S
Suy ra
?
4
3
=
V
V
Gọi hs lên bảng trình
bày
Nhận xét ,hoàn thiện bài
giải
9
2
9
4

1
2
1
=⇒=⇒
SABC
V
V
V
V
Tương tự ta có
9
2
4
3
=
V
V
(Vì tỉ số chiều dài hai
chiều cao là
2
1
).Suy ra
9
1
3
=
SABCD
V
V
3

1
9
1
9
2
31''
=+=
+
=
SABCDSABCD
MDSAB
V
VV
V
V
2
1
''
''
=⇒
BCDMDAB
MDSAB
V
V

4.Tổng kết và hướng dẫn học tập: (10’)
Hướng dẫn các bài tập còn lại trong sgk
Củng cố lại các công thức tính thể tích khối đa diện
Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức chương I
Yêu cầu hs về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk,bài tập ôn tập chương I

ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết theo ppct: ……. ……
Ngày soạn: ………………
Lớp dạy: ………………
1.Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh:
- Hệ thống toàn bộ kiến thức trong chương I( khái niệm hình đa diện, khối đa diện, khối đa diện bằng
nhau, phép biến hình trong không gian,….)
- Ôn lại các công thức và các phương pháp đã học.
+ Về kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng:
- Phân chia khối đa diện
- Tính thể tích các khối đa diện
- Vận dụng công thức tính thể tích vào tính khoảng cách.
+ Về tư duy thái độ:
- Rèn luyện tư duy trừu tượng, tư duy vận dụng.
- Học sinh hứng thú lắng nghe và thực hiện.
2.Chuẩn bị :
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
+ Học sinh: học thuộc các công thức tính thể tích, làm bài tập ở nhà
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1. Ổn định lớp:
3.2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ.
3.3Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống các kiến thức trong chương I.
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
CH1: Nhắc lại khái niệm khối đa
diện
CH2: Khối đa diện có thể chia thành
nhiều khối tứ diện không?

HS trả lời câu hỏi 1, 2 I. Kiến thức cần nhớ:
20’ CH3: Hãy kể tên các phép dời hình
trong không gian đã học và tính chất
của nó?
CH4: Nhắc lại khái niệm phép vị tự
và tính chất của nó
CH5: Khái niệm hai khối đa diện
đồng dạng và sự đồng dạng của các
khối đa diện đều?
Phép đối xứng qua mp, phép tịnh
tiến, phép đối xứng trục, phép đối
xứng tâm. Phép dời hình bảo toàn
khoảng cách
HOẠT ĐỘNG 2: (củng cố) Câu hỏi trắc nghiệm (Bảng phụ) (20’)
Phương pháp: Thuyết trình kết hợp với phát vấn gợi mở
CH1: Phép đối xứng qua mp (P) biến đường thẳng d thành chính nó khi và chỉ khi:
a. d song song với (P) b. d nằm trên (P)
c. d vuông góc (P) d. d nằm trên (P) hoặc vuông góc (P)
CH2: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
a. một b. bốn c. ba d. hai
CH3: Cho phép vị tự tâm O biến điểm A thành B, biết rằng OA = 2OB, khi đó tỉ số vị tự bằng bao nhiêu?
a. 2 b. -2 c.
±
1
2
d.
1
2
CH4: Cho hai hình lập phương cạnh a, thể tích khôi tám diện đều mà các đỉnh là các tâm của các mặt của
hình lập phương bằng

a.
3
9
a
b.
3
2
9
a
c.
3
3
a
d.
2
3
2
a
CH5: Nếu tăng chiều cao và cạnh đáy của hình chóp đếu lên n lần thì thể tích của nó tăng lên:
a.
2
n
lần b. 2
2
n
c.
3
n
d. 2
3

n
TT.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
GV treo bảng phụ nội dung
từng câu hỏi trắc nghiệm
GV yêu cầu học sinh độc lập
suy nghĩ và trả lời
+Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
- Gọi M, N, P, Q lần lượt là
trung điểm của AB, BC, CD,
DA
- y/c hs chỉ ra các mp đối
xứng của hình chóp
+Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
Nc lại đn phép vị tự tâm O tỷ
số k biến A thành B
+Gợi ý trả lời câu hỏi 4:
+Gợi ý trả lời câu hỏi 5:
GV nhận xét và khắc sâu cho
học sinh
1d
2b
3c
4a
5c
Các mp đối xứng: (SAC),
(SBD), (SMP), (SNQ).
TTgian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
+ Tóm tắt đề lên bảng và y/c HS
vẽ hình
a)Y/c học sinh nhắc lại công

thức tính thể tích khối chóp
V
S.ABC
= ?
b) GV gọi hs nhắc lại p
2
cmđường thẳng vg với mp?
- SC vuông góc với những đt
nào trong mp (SB

C

)
c) H
1
: SC



(AB

C

) ?

V
SAB
,
C’
= ?

H
2
: SC

= ?

S

AB’C’
= ?
GV: Phát vấn cho học sinh cách
2
' '
.
.
S AB C
S ABC
V
V
=
?
GV: Phát vấn thêm câu hỏi.
d) Tính khoảng cách từ điểm C

đến mp(SAB

)
Gợi mở:
Khoảng cách từ C


đến mặt
phẳng(SAB

) có phải là đường
cao trong khối chóp không?

V
SAB’C’
= ?

K\c từ C

đến mp(SAB

)
C
2
: Có thể tính khoảng cách trên
bằng cách nào khác?
Gợi mở: kẻ C

H // BC
(H

SB)

Tính C

H = ?
HS lên bảng vẽ hình.

HS trả lời câu hỏi của GV
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của
gv.
HS:Suy nghĩ trả lời câu hỏi
để tính được diện tích.
HS: dựa vào gợi ý của GV để
tính cách 2.
HS: dựa vào gợi ý của GV để
tính cách 2.
Bài 6- SGK trang 31:
Cho kh/c S.ABC, SA

(ABC),
AB = BC = SA = a; AB

BC, B’
là trung điểm SB, AC’

SC (C’
thuộc SC).
Giải

S
C'
B'
C
B
A
a.Tính V
S.ABC

?
V
S.ABC
=
3
6
a
b.Cm SC

(AB’C’)
SC

AC’ (gt) (1)
BC

(SAB)

BC

AB’
Mặt khác: AB’

SB

AB’

(SBC) (2)
Từ (1)& (2)

SC


(AB’C’)
c.Tính V
SAB’C’
?
V
SAB’C’
=
3
36
a

×