Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

giao an SH7 KIIsoan theo PPCT moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.37 KB, 110 trang )

Giáo án Sinh học 7
lớp chim
Tiết 45:
Chim bồ câu.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Tìm hiểu đời sống và giải thích đợc sự sinh sản của chim bồ câu là tiến
bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài.
- Giải thích đợc cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống
bay lợn.
- Phân biệt đợc kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lợn của
chim hải âu.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Tranh H41.1, H41.2.
- Bảng phụ.
2. Học sinh.
- Kẻ bảng 1& 2 vào VBT.
III. Hoạt động dạy- học.
1. Tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ .
Câu hỏi:
Câu 1: Nêu môi trờng sống của từng đại diện của 3 bộ Bò sát thờng gặp?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của Bò sát?
3. Bài mới : Đời sống của chim Bồ câu là bay l -
ợn. Vậy để thích nghi với đời sống bay l ợn


chúng có cấu tạo nh thế nào? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm nay:
GV- HS ND
Nguyễn Thị Thanh Hơng
24
Giáo án Sinh học 7
* HĐ1: Tìm hiểu đời sống và sự sinh sản của
chim bồ câu.
a, Vấn đề 1: Tìm hiểu về đời sống:
- GV: Gọi HS đọc thông tin trong SGK => Thảo
luận trả lời câu hỏi:
? Cho biết tổ tiên của bồ câu nhà?
? Nêu đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- HS: +Đọc thông tin trong SGK => Thảo luận =>
Trả lời.
+ Đại diện các nhóm trả lời, NX, BS.
b, Vấn đề 2: Tìm hiểu về đặc diểm sinh sản.
- GV: Dựa vào thông tin SGK để hoàn thành PHT:
1. Đời sống.
Đặc điểm sinh sản Chim bồ câu
ý nghĩa
Sự thụ tinh
Thụ tinh trong. Hiệu quả thụ tinh cao.
Đặc điểm bộ phận
giao phối.
Có cấu tạo giao phối tạm
nhiều.
Gọn nhẹ cho cơ thể.
Số lợng trứng.
Số lợng trứng ít( 2 trứng). Tăng dinh dỡng của trứng, tỷ

lệ nở cao.
Cấu tạo trứng.
Trứng có nhiều noãn hoàng và
có vỏ đá vôi bao bọc.
Tăng dinh dỡng của trứng, tỷ
lệ nở cao, bảo vệ trứng.
Sự phát triển trứng.
Đợc chim trống và mái thay
nhau ấp.
An toàn và giữ ổn định
nguồn nhiệt.
- HS:+Thảo luận => Hoàn thành phiếu.
+ Đại diện nhóm TL, NX, BS.
- GV: Hỏi:? Hiện tợng ấp trứng có ý nghĩa gì?
? So sánh sự sinh sản của thằn lằn và
chim?
Phân thích: Vỏ đá vôi -> phôi phát triển an toàn.
ấp trứng -> phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi tr-
ờng.
Yêu cầu HS tự rút ra KL.
* Kết luận:
- Đời sống:
+Sống trên cây, bay giỏi.
+ Tập tính làm tổ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có
Nguyễn Thị Thanh Hơng
25

Giáo án Sinh học 7
*HĐ2: Giới thiệu đặc điểm cấu tạo ngoài của bồ
câu thích nghi với đời sống bay l ợn.
a, Vấn đề 1: Giới thiệu về cấu tạo ngoài.
- GV: Gọi HS đọc thông tin trong SGK Tr 134.
Treo tranh H41.1 & H41.2.=> Yêu cầu HS hoàn
thành Bảng 1 Tr135.
vỏ đá vôi.
+ Có hiện tợng ấp trứng, nuôi con
bằng sữa diều.
2. Cấu tạo và di chuyển.
a- Cấu tạo ngoài:
Đặc điểm cấu tạo ngoài.
ý nghĩa thích nghi.
Thân: Hình thoi.
Giảm sức cản không khí khi bay.
Chi trớc: Cánh chim.
Quạt gió ( động lực của sự bay), cản không
khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trớc, 1 ngón sau, có
vuốt.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ
cánh.
Lông ống: Có các sợi lông thành phiến
mỏng.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên
1diện tích rộng.
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm
thành chùm lông xốp.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có
răng.
Làm đầu chim nhẹ.
Cổ: Dài, khớp với thân.
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi,
rỉa lông.
- HS: Thảo luận => Hoàn thành bảng.
- GV:+ Yêu cầu HS lên bảng trình bày đặc điểm
cấu tạo ngoài trên tranh.
+Gọi HS NX => Sửa chữa => Chốt lại kiến
thức ( Đa ra bảng đáp án).
b, Vấn đề 2: Giới thiệu cách di chuyển.
- GV: Gọi Hs đọc thông tin trong SGK + Qsát
tranh H41.3 => Yêu cầu HS nhận biết kiểu bay lợn
và bay vỗ cánh.
- HS: Nhận biết kiểu bay vỗ cánh, kiểu lợn thông
qua Bảng 2 Tr 136.
* Kết luận: Bảng đáp án.
b- Di chuyển:
Kiểu bay vỗ Kiểu bay lợn
Nguyễn Thị Thanh Hơng
26
Giáo án Sinh học 7
Các động tác bay.
cánh( chim bồ
câu)
(chim hải âu)
Cánh đập liên tục.
+
Cánh đập chậm rãi và không liên tục.

+
Cánh dang rộng mà không đập.
+
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí
và hớng thay đổi của các luồng gió.
+
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
+
- GV: Gọi HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.=>
Chốt lại kiến thức.
* Kết luận:
Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lợn.
+ Bay vỗ cánh.
IV. Củng cố.
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với
đời sống bay?
Câu 2: Nối cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp.
A B
Kiểu bay vỗ cánh.
Kiểu bay lợn.
- Cánh đập liên tục.
- Cánh đập chậm rãi, không liên tục.
- Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
- Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và h-
ớng thay đổi của các luồng gió.
V. Dặn dò.
Học bài theo câu hỏi SGK.
Đọc mục Em có biết.
Kẻ bảng Tr 139 vào VBT.

----------------------------------------
Tiết46:
Nguyễn Thị Thanh Hơng
27
Giáo án Sinh học 7
cấu tạo trong của chim bồ câu.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Nắm đợc hoạt động của các cơ quan dinh dỡng, thần kinh thích nghi với
đời sống bay.
Nêun đợc điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng so sánh..
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
Tranh vẽ H43.1- 43.4.
Mô hình bộ não chim bồ câu.
2.Học sinh.
Ôn lại cấu tạo trong của thằn lằn.
Nghiên cứu bài mới.
III. Hoạt động dạy- học.
1. Tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Thu bài thu hoạch.
3. Bài mới. Để phù hợp với đời sống bay lợn chim bồ
câu sẽ có cấu tạo trong ntn? Câu hỏi này sẽ đợc
giải đáp trong bài học hôm nay:
GV- HS ND
* HĐ1: Tìm hiểu các cơ quan dinh d ỡng.

a- Vấn đề 1: Tìm hiểu hệ tiêu hoá:
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức của bài thực
hành, quan sát H42.2 => Hỏi:
? Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở
những điểm nào ?
? Vì sao chim có tốc tiêu hoá cao hơn bò sát?
- HS: + Thực hiện có diều.
+ Dạ dày: Dạ day tuyến, dạ dày cơ => tốc độ
1. Các cơ quan dinh d ỡng.
a. Hệ tiêu hoá.
- ống tiêu hoá phân hoá,
chuyên hoá với chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
28
Giáo án Sinh học 7
tiêu hoá cao.
+ 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- GV:+ Giải thích thêm khi HS không giải thích
đúng Tốc độ tiêu hoá của chim cao hơn vì
chúng có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ nghiền
thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch.
+ Chốt lại kiến thức.
b- Vấn đề 2:Tìm hiểu hệ tuần hoàn:
- GV:+ Cho HS nghiên cứu thông tin SGK.
+ Treo sơ đồ hệ tuần hoàn.Hỏi:
? Tim của chim có gì khác tim của bò sát? ý
nghĩa của sự khác nhau đó?
- HS: Thảo luận => Phát biểu:
+ Tim 4 ngăn chia 2 nửa ( nửa trái chứa máu đỏ tơi,

nửa phải chứa máu đỏ thẫm).
+ ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi sự trao đổi
mạnh.
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày vòng tuần hoàn
lớn, vòng tuần hoàn nhỏ => Giúp Hs hoàn thiện
những kiến thức còn thiếu trong quá trình trình
bày.
- HS: Trình bày trên tranh => lớp NX, BS => Tự rút
ra kết luận.
c Hệ hô hấp:
- GV: Yêu cầu Hs tự đọc thông tin trong SGK,
quan sát H43.2 => Thảo luận:
? So sánh với hô hấp của bò sát?
? Vai trò của túi khí?
? Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa ntn đối với
đời sống bay lợn của chim?
-HS:đọc thông tin trong SGK, Qsát tranh => TL:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống
túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí( khi bay)
làm thay đổi V lồng ngực( khi đậu).
+ Túi khí: Giảm khối lợng riêng, giảm ma sát giữa
các nội quan khi bay.
b. Hệ tuần hoàn.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi( máu
đỏ tơi).
c. Hệ hô hấp:
- Phổi có mạng ống khí.
- 1 số ống khí tông với túi khí


Bề mật trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí:
+ Khi bay do túi khí.
+ Khi đậu do phổi.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
29
Giáo án Sinh học 7
+ Đại diện các nhóm phát biểu, NX, BS.
+ Tự rút ra kết luận.
d- Hệ bài tiết, hệ sinh sản:
- GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK (đọc thông tin,
qsát tranh H43.3).
? Nêu đặc điểm của hệ bài tiết, hệ sinh dục của
chim?
Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với
đời sống bay?
- HS: Nghiên cứu => nêu đợc:
+ Không có bóng đái => nớc tiểu đặc, thải cùng
phân.
+ Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống đãn trứng
trái phát triển.
+ Đại diện nhóm trình bày đáp án => Nhóm khác
NX.
- GV: Chốt lại.
* HĐ2: Tìm hiểu thần kinh và giác quan.
- GV: Treo tranh hoặc giới thiệu mô hình => Giúp
HS nhận biết đợc các bộ phận của não trên mô hình
hoặc trên hình vẽ => Yêu cầu HS so sánh với bộ
não của bò sát?

- HS:+ Qsát tranh và giới thiệu của GV => nắm bắt
đợc thành phần não của chim => So sánh đợc với
não bò sát.
+ 1- 2 Hs chỉ trên mô hình, lớp NX, BS.
- GV: NX câu trả lời của HS => chốt lại kiến thức.
d. Hệ bài tiết, hệ sinh dục.
- Hệ bài tiết:
+ Thận sau.
+ Không có bóng đái.
+ Nớc tiểu thải ra ngoài cùng
phân.
- Hệ sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn.
+ Con cái: Buồng trứng trái
phát triển.
_ Thụ tinh trong.
2. Thần kinh và giác quan.
- Bộ não phát triển:
+ Não trớc lớn.
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng.
+ Tai: có ống tai ngoài.
* Kết luận chung: HS đọc kết
luận trong SGK.
IV. Củng cố.
Câu 1: Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống
bay?
Câu 2: Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn

lằn( theo mẫu Tr 142 SGK).
V. Dặn dò.
- Học bài theo câu hỏi trong SGK.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
30
Giáo án Sinh học 7
- Su tầm tranh, ảnh 1 số đại diện lớp chim.
------------------------------------
Tiết 47:
Nguyễn Thị Thanh Hơng
31
Giáo án Sinh học 7
thực hành:
quan sát bộ xơng- mẫu mổ chim bồ
câu.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Phân tích đợc đặc điểm của bộ xơng chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay.
Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan: Hệ tiêu hoá, hệ
hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, phân tích.
Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên.
Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
Bộ xơng chim.
Tranh bộ xơng ( H42.1) và cấu tạo trong của chim ( H42.2).

2. Học sinh: Nghiên cứu trớc bài mới.
III. Hoạt động dạy- học.
1.Tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Không chỉ nguyên cấu tạo ngoài của chim bồ câu đã giúp chúng thích
nghi với đời sống bay lợn mà cấu tạo trong của chúng cũng góp 1 phần rất
lớn. Các hệ cơ quan đó cáu tạo ntn chúng ta cùng vào tiết thực hành:
GV HS
*HĐ1: Quan sát bộ x ơng chim bồ câu.
- Bỏ bộ xơng mẫu cho HS quan sát đối chiếu với
H42.1- GV treo tranh => Nhận biết các thành
- Quan sát bộ xơng mẫu, quan sát
tranh, đọc chú thích =xác định:
+ Xơng đầu.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
32
Giáo án Sinh học 7
phần của bộ xơng?
- Gọi HS trình bày thành phần bộ xơng trên mẫu.
- Hỏi: ? Nêu các đặc điểm bộ xơng thích nghi với
sự bay lợn?
- Chốt lại kiến thức.
* HĐ 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mỗ.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trên bảng kết hợp
với H42.2 trong SGK => Xác định các hệ cơ
quan, thành phần các hệ cơ quan?
- Gọi Hs lên xác định trên mẫu mổ.
- Hỏi: Hệ tiêu hoá ở chim có gì khác so với

những ĐVCXS đã học?
+ Xơng cột sống.
+ Xơng đai: đai vai, đai lng.
+ Lồng ngực.
+ Xơng chi: Chi trớc, chi sau.
-Trình bày trên mẫu.
- Thảo luận => Trả lời:
+ Chi trớc: Biến đổi thành cánh.
+ Xơng mỏ ác: - là nơi bám của
cơ ngực vận động cánh.
+ Xơng đai hông: gắn với đốt
sống lng, đốt sống hông 1 khối
vững chắc.
- Đại diện nhóm phát biểu Các
nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Bộ xơng gồm:
+ Xơng đầu.
+ Xơng thân: Cột sống, lồng
ngực.
+ Xơng chi: Xơng đai, các xơng
chi.
- Quan sát tranh và H42.2 SGK
tìm các hệ cơ quan, thành phần
của từng hệ.Xác định đợc:
+ Hệ tiêu hoá: ống tiêu hoá, tuyến
tiêu hoá.(1- 7; 14)
+ Hệ hô hấp: khí quản, phổi, túi
khí (10- 11).
+ Hệ tuần hoàn: tim, hệ mạch ( 8-
9; 12)

+ Hệ bài tíêt: thận, xoang huyệt
(13).
- Lên xác định trên mẫu mổ.
- + Giống: về thành phần cấu tạo.
+ Khác: ở chim thực quản có
diều, dạ dày. Gồm dạ dày cơ và
dạ dày tuyến.

Nguyễn Thị Thanh Hơng
33
Giáo án Sinh học 7
IV. Củng cố.
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của từng cá nhân trong nhóm,
từng nhóm.
- Hớng dẫn HS làm bài thu hoạch:
+ Kẻ và hoàn thành bảng sau:
stt
Các bộ phận của bộ x-
ơng
Đặc điểm cấu tạo
ý nghĩa với sự bay.

+ Kẻ hoàn thành bảng Tr 139 .
- Cho các nhóm dọn vệ sinh .
V. Dặn dò.
- Đọc trớc bài 43.
- Xem lại cấu tạo trong của bò sát.
------------------------------------------
Nguyễn Thị Thanh Hơng
34

Giáo án Sinh học 7
t iết 48 : đa dạng và đặc điểm chung của
Lớp chim
I.mục tiêu
1.Kiến thức
_ Trình bày các đặc điểm đặc trng của các nhóm chim thích nghi với đời sống
từ đó thấyđựoc sự đa dạng của chim
_ Nêu đợc đặc điểm chung va vai trò của chim
2.Kỹ năng
_ Rèn kĩ năng quan sát , so sánh
_ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi
II .đồ dùng dạy học
_Tranh phóng to hình 44(1-3)SGK
_ Phiếu học tập
Nhóm
chim Đại diện
Môi tròng
sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh

ngực
Chân
Ngón
Chạy Đà điểu
Bơi Chim cánh
cụt
Nguyễn Thị Thanh Hơng

35
Giáo án Sinh học 7
Bay Chim ng
_HS tự kẻ phiếu học tập và bảng trong SGK, tr 145
III . hoạt động dạy học
1. Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

h oạt động 1
tìm hiểu sự đa dạng của của các nhóm chim
_Giáo viên cho HS độc thông tin
mục 1, 2 ,3 SGK , quan sát hình 44
từ 1đến 3, điền vào phiếu học tập
_GV chốt lại kiến thức
_HS thu nhận thông tin , thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập
_Đại diện nhóm báo cáo kết quả ,
các nhóm khác bổ sung
Nguyễn Thị Thanh Hơng
36
Giáo án Sinh học 7

_GV yêu cầu HS đọc bảng quan sát
hình 44.3 điền nội dung phù hợp
vào chỗ trống ở bảng tr.145SGK
_GV chốt lại bằng đáp án đúng :
+ Bộ: 1- Ngỗng, 2- Gà , 3- Chim ng ,
4- Cú

+Đại diện :1- Vịt, 2- Gà, 3- Cắt, 4-
Cú lợn
GV cho HS thảo luận:
+Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
_GV chốt lại kiến thức
_HS quan sát hình , thảo luận
nhóm hoàn thành bảng
_Đại diện nhóm phát biểu các
nhóm khác bổ xung
_HS thảo luận rút ra nhận xét về sự
đa dạng :
+ Nhiều loài
+Cấu tạo cơ thể đa dạng
+Sống ở nhiều môi trờng
*Kết luận
_ Lớp chim rất đa dạng : Số loài
nhiều , chia làm 3 nhóm:
+Chim chạy
+Chim bơi
+Chim bay
_Lối sống và môi trờng sống phong
phú
h oạt động 2
đặc điểm chung của lớp chim
Nguyễn Thị Thanh Hơng
Nhóm
chim Đại diện
Môi trờng
sống
Đặc điểm cấu tạo

Cánh Cơ
ngực
Chân Ngón
Chạy Đà điểu
Thảo
nguyên
Ngắn
, yếu
Không
phát
triển
Cao, to,
khoẻ
2-3 ngón
Bơi Chim cánh
cụt
Biển Dài,
khoẻ
rất
phát
triển
ngắn 4 ngón
có màng
bơi
Bay Chim ng
Núi đá Dài,
khoẻ
Phát
triển
To, có

vuốt
cong
4 ngón
37
Giáo án Sinh học 7
_GV: cho HS nêu đặc điểm chung
của chim về:
+Đặc điểm cơ thể
+Đặc điểm của chi
+Đặc điểm của hệ hô hấp , tuần hoàn
, sinh sản và nhiệt độ cơ thể
_GV chốt lại kiến thức.
_HS thảo luận rút ra đặc điểm
chung của chim
_Đại diện nhóm phát biểu các
nhóm khác bổ sung.
*Kết luận:Đặc điểm chung
+Mình có lông vũ bao phủ
+Chi trớc biến thành cánh
+Có mỏ sừng
+Phổi có mang ống khí , có túi khí
tham gia hô hấp
+Tim 4 ngăn , máu đỏ tơi nuôi cơ
thể
+Trứng có vỏ đá vôi , đơc ấp bằng
thân nhiệt của chim bố mẹ
+Là động vật hằng nhiệt

h oạt động 3
vai trò của chim

Nguyễn Thị Thanh Hơng
38
Giáo án Sinh học 7
_GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của chim
trong tự nhiên và trong đời sống con
ngời ?
+ Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích
của chim đối với con ngời?
_HS đọc thông tin tìm câu trả lời
_1 vài HS phát biểu lớp bổ xung
* Kết luận : Vai trò của chim
_Lợi ích :
+Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+Cung cấp thực phẩm
+Làm chăn , đệm , đồ trang trí ,
làm cảnh
+Huấn luyện để săn mồi , phục vụ
du lịch
+Giúp phát tán cây rừng
_Có hại:
+Ăn hạt , quả , cá .
+Là động vật trung gian truyền
bệnh .
IV. kiểm tra - đánh giá
Những câu nào dới đây là đúng :
a- Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và
xa mạc khô nóng
b- Vịt trời đợc xếp vào nhóm chim bơi

c- Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay
d- Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt
e- Chim cú lợn có bộ lông mềm , bay nhẹ nhàng , mắt tinh săn mồi về đêm
V. dặn dò
_Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK
_Đọc Em co biết
_Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim

Tiết 49:


Nguyễn Thị Thanh Hơng
39
Giáo án Sinh học 7
bài tập.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp Hs nhớ lại kiến thức, củng cố những kiến thức còn thiếu, còn
hổng.
Giải đáp đợc những thắc mắc, những điều cha hiểu, cha biết.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng t duy, ghi nhớ kiến thức.
Rèn kỹ năng khái quát hoá kíên thức.
3. Thái độ:
GD lòng yêu thích môn học, lòng say mê, nghiên cứu.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Những kiến thức cần thiết để cung cấp cho HS.
2. Học sinh:
Ôn tập kiến thức cũ

Chuẩn bị những thắc mắc cần đợc giải đáp ..
III. Hoạt động dạy- học:
1. Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Lồng trong giờ học.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1:
HS đa ra những thắc mắc.
Dự đoán:

Bảng các nội quan của cá Tr 74( SBT).

Câu 2 Tr 76.

Bảng hệ thần kinh và giác quan Tr 90, câu 2 Tr 90.

Câu 2 Tr 98.

Câu 1+ 2 Tr 106.

Phần bộ xơng và hệ cơ Tr 105..
* Hoạt động 2:
Nguyễn Thị Thanh Hơng
40
Giáo án Sinh học 7
Giải đáp thắc mắc của HS.

Bảng các nội quan của cá Tr 74( SBT).
Tên hệ quan Nhận xét vị trí và vai trò.

Mang
( hệ hô hấp)
Nằm dới xơng nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang
gần các cung mang có vai trò trao đổi khí.
Tim
( hệ tuần hoàn)
Nằm phía trớc khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy
máu vào động mạch giúp cho sự tuần hoàn máu.
Hệ tiêu hoá
( TQ, DD, R, G)
Phân hoá rõ rêt thành TQ, DD, R, có gan tiết mật giúp cho
sự tiêu hoá thức ăn.
Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng
trong nớc.
Thận
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để
thải ra ngoài.
Tuyến sinh dục
( hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2
buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
Não
( Hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các
cung đốt sống. Điều khiển,điều hoà hoạt động của cá.

Câu 2 Tr 76.
Tên thí nghiệm: Thí nghiệm về tác dụng của bóng hơi .
Khi bóng hơi thay đổi thể tích: phồng to giúp cá nổi lên( A), thu

nhỏ khi chìm sâu dới nớc (B).

Bảng hệ thần kinh và giác quan Tr 90, câu 2 Tr 90.

Bảng hệ thần kinh và giác quan.
Hệ thần kinh
Thằn lằn
ếch
Giống nhau
Bộ não gồm 5 phần: não trớc, não sau, não giữa, hành tuỷ, tuỷ sống.
Não trớc phát triển
Khác nhau
Tiểu não phát triển
Thuỳ thị gíac kém phát triển
Tiểu não kém phát triển.
Thuỳ thị giác phát triển.

Câu 2:
Nguyễn Thị Thanh Hơng
41
Giáo án Sinh học 7
Các cơ quan Thằn lằn
ếch
Tim
tim 3 ngăn, TT có vách hụt( máu
ít pha trộn)
Tim 3 ngăn( 2 TT, 1 TN máu
pha trộn nhiều hơn).
Phổi
Phổi có nhiều ngăn. Có liên sờn

tham gia vào hô hấp.
Phổi đơn giản, ít vách ngăn.
Chủ yếu hô hấp bằng da.
Thận
Thận sau.
Xoang huyệt có khả năng hấp
thụ lại nớc( nớc tiểu đặc)
Thận giữa .
Bóng đái lớn.

Câu 2 Tr 98.
Các hệ cơ
quan
Chim bồ câu Thằn lằn
Tuần hoàn
Tim 4 ngăn hoàn toàn, máu không pha
trộn.
Tim 3 ngăn, TT có vách
hụt nên máu còn pha trộn.
Tiêu hoá
Có sự biến đổi của ống tiêu hoá( mỏ sừng,
không có răng, diều , dạ dày tuyến, dạ dày
cơ( mề).
Tốc độ tiêu hoá cao đáp ứng nhu cầu năng
lợng lớn thích nghi với đời sống bay.
Hệ tiêu hoá đầy đủ các bộ
phận nhng tốc độ tiêu hoá
thấp.
Hô hấp
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự đảy

hút của hệ thống túi khí ( thông khí với
phổi).
Hô hấp bằng phổi có
nhiều vách ngăn làm tăng
diện tích TĐK. Sự thông
khí phổi là nhờ sự tăng
giảm V khoang thân.
Bài tiết
Thận sau( số lợng cầu thận rất lớn). Thận sau( số lợng cầu
thận khá lớn).
Sinh sản
Thụ tinh trong .
Đẻ và ấp trứng.
Thụ tinh trong.
Đẻ trứng, phôi phát triển
phụ thuộc vào nhiệt độ
môi trờng.

Câu 1+ 2 Tr 106.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
42
Giáo án Sinh học 7
Câu 1:
Các hệ cơ quan
Đặc điểm cấu tạo thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS
đã học.
Hệ tuần hoàn
Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể đỏ tơi.
Có cơ hoành tham gia hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm
tăng diện tích trao đổi khí.

Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến
hoạt động phong phú, phức tạp.
Hệ hô hấp
Hệ thần kinh
Câu 2:

Cơ hoành co giãn làm thay đổi diện tích lồng ngực.
Khi cơ hoành co (B): V lồng ngực lớn, áp suất giảm,
không khí tràn vào phổi( hít vào).
khi cơ hoành giãn( A): V lồng ngực giảm, áp suất tăng,
không khí từ phổi ra ngoài( thở ra).

Phần bộ xơng và hệ cơ Tr 105..

Đặc điểm Bộ xơng thằn lằn Bộ xơng thỏ
Giống nhau
Xơng đầu.
Cột sống: Xơng sờn, xơng mỏ ác.
Xơng chi:
Đai vai, chi trên.
Đai hông, chi sau.
Khác nhau
Đốt sống cổ: > 7 đốt.
Xơng sờn có cả đốt
thắt lng( cha có cơ
hoành).
Các xơng chi nằm
ngang( Bò sát).
Đốt sống cổ: 7 đốt.
Xơng sờn kết hợp với đốt sống l-

ng và xơng ức tạo thành lồng
ngực( có cơ hoành).
Các chi thẳng góc, nâng đỡ cơ
thể lên cao.
IV. Củng cố:
Tiếp tục giải đáp các thắc mắc của HS.
Yêu cầu HS nhắc lại 1-2 câu trả lời đã hoàn thiện.
V. Dặn dò:
Nguyễn Thị Thanh Hơng
43
Giáo án Sinh học 7
Yêu cầu HS tự tìm hiểu thêm thông tin về các loài thú qua sách
báo, tivi .
Ôn tập kiến thức lớp thú.
------------------------------------------
lớp thú
Tiết 50
thỏ
I. Mục tiêu:
2. Kiến thức:
Nắm đợc đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
HS thấy đợc cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính
lẩn trốn kẻ thù.
3. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
4. Thái độ: GD ý thức yêu thích bộ môn, BVĐV.
II. Chủân bị:
1.Giáo viên:
Tranh H46.2, 46.3

1 số tranh vẽ về HĐ sông của thỏ
2.Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
44
Giáo án Sinh học 7
III. Hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:Thu bài thu hoạch.
3.Bài mới:
* Hoạt động 1:
tìm hiểu đời sống của thỏ.
- Yêu cầu lớp nghiên cứu SGK,
kết hợp H46.1 Tr 149 trao đổi
- v ấn đề 1: đặc điểm đời sống
của thỏ?
- Gọi 1- 2 HS trình bày => nhóm
khác BS, NX.
- Liên hệ thực tế: Tại sao trong
chăn nuôi ngời ta không làm
chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?
- Vấn đề 2: Hình thức sinh sản
của thú?
- GV cho HS trao đổi toàn lớp.
- Cá nhân đọc mục SGK, thu
thập thông tin trả lời
- Trao đổi nhóm tìm câu trả lời.
Yêu cầu nêu đợc:
+ Nơi sống.
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn.

+ Cách lẩn trốn kẻ thù.
- Sau khi thảo luận trình bày ý
kiến tự rút ra KL.
* Kết luận:
Thỏ sống đào hang, lẩn
trốn kẻ thù bằng
cáchnhảy cả 2 chân
sau.
Ăn cỏ, lá cây bằng cách
gặm nhấm, kiếm ăn về
chiều.
Thỏ là động vật hằng
nhiệt.
- Thảo luận nhóm .Yêu cầu:
+ Nơi thai phát triển.
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với
MT.
+ Loại con non.
- Đại diện 1- 2 nhóm trình bày
Nguyễn Thị Thanh Hơng
45
Giáo án Sinh học 7
- GV hỏi thêm: Hiện tợng thai
sinh tiến hoá hơn so với đẻ
trứng và noãn thai sinh ntn?
giữa các nhóm.
- tóm tắt kiến thức.
*Kết luận:
- Thụ tinh trong.
- Thai


trong tử cung của thỏ mẹ.
- Có nhau thai => gọi là hiện tợng
thai sinh.
- Con non yếu, đợc nuôi bằng sữa
mẹ.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển.
a- Cấu tạo ngoài:
- Yêu cầu HS đọc SGK Tr149 =>
thảo luận nhóm hoàn thành PHT:
- Cá nhân đọc thông tin trong
SGK => ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm => hoàn thành
PHT.
Bộ phận
cơ thể Đặc điểmcấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập
tính lẩn trốn kẻ thù.
Bộ
lông
Bộ lông
Chi( c
ó vuốt)
Chi trớc
Chi sau
Giác quan
Mũi, lông xúc giác.
Mắt có mí cử động
- GV kẻ PHT này lên bảng.

- GV NX các ý kiến đúng cho HS
còn ý kiến nào cha thống nhất
nên để HS thảo luận tiếp.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Đại diện các nhóm trả lời đáp
án => nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm tự sửa nếu cần
thiết.
*Kết luận: ND trong PHT.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
46
Giáo án Sinh học 7
Bộ phận
cơ thể
Đặc điểm cấu tạo
ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tìn
lẩn trốn kẻ thù.
Bộ lông
Bộ lông mao dày
xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong
bụi.
Chi( có
vuốt)
Chi trớc ngắn Đào hang
Chi sau dài khoẻ Bật nhảy xa => chạy trốn nhanh.
Tai có vành tai lớn,
cử động.
Định hớng âm thanh phát hiện sớm

kẻ thù.
Mắt có mí cử động
đợc
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi
thỏ trong bụi gai rậm.
b- Sự di chuyển:
- GV yêu cầu qsát H46.4 & 46.5,
kết hợp với quan sát trên phim
ảnh => thảo luận:
Thỏ di chuyển bằng cách
nào?
Tại sao thỏ chạy không
dai sức bằng thú ăn thịt,
song 1 số trờng hợp thỏ
vẫn thoát đợc kẻ thù?
Vận tốc của thỏ lớn hơn
thú ăn thịt song thỏ vẫn bị
bắt? Vì sao?
=> GV yêu cầu HS rút ra KL về sự di
chuyển của thỏ.
- Cá nhân nghiên cứu thông tin
qsát hình trong SGK => ghi
nhớ kiến thức .
- Trao đổi nhóm thống nhất trả
lời câu hỏi. Yêu cầu:
+ Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả 2
chân sau.
+ Thỏ chạy theo đờng chữ Z, còn
thú ăn thịt chạy kiểu rợt đuổi nên bị
mất đà.

+ Do sức bền của thỏ kém, còn thú
ăn thịt sức bền lớn.
* Kết luận: Thỏ di chuyển bằng
cách nhảy đồng thời 2 chân.
* Kết luận chung: HS đọc SGK.
IV. Củng cố:
Câu 1: Nêu đặc điểm đời sống của thú?
Nguyễn Thị Thanh Hơng
47
Giáo án Sinh học 7
Câu 2:Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống ntn?
Câu 3: Vì sao khi nuôi thỏ ngpời ta thờng che bớt ánh sáng ở
chuồng thỏ?
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết.
- Xem lại cấu tạo bộ xơng thằn lằn.
.
Tiết 51
cấu tạo trong của thỏ nhà
I. Mục tiêu:
5. Kiến thức:
HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xơng và hệ cơ liên quan
đến sự di chuyển của thỏ.
HS nêu đợc vị trí thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dỡng.
HS chứng minh đựơc bộ não thỏ tiến hoá hơn bộ não các lớp đọng
vậtkhác.
6. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng qsát hình, tìm kiến thức.
Kỹ năng thu thập thông tin và hoạt đọng nhóm.

7. Thái độ: Gd ý thức bảo vệ ĐV.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
48

×