Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài 2: Axit , Bazo và Muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.56 KB, 8 trang )

Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Lớp:
Bài 2 – AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI

I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Học sinh biết:
+ Định nghĩa axit, bazơ , hiđroxit lưỡng tính theo thuyết của A-rê-ni-uyt.
+ Axit một nấc, axit nhiều nấc.
2/ Kỹ năng:
- Phân tích một số ví dụ về axit bazơ cụ thể , rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Học sinh:
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. Khái niệm axit và bazơ đã được học ở lớp
8.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại – nêu vấn đề.
IV. NỘI DUNG
Hoạt động 1 – ỔN ĐỊNH LỚP VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG


5ph - Sự điện li là gì ? Chất
điện li là gì ?
- Thế nào là chất điện li
yếu, điện li mạnh.
-Trong các chất sau chất
nào là chất nào là chất
điện li mạnh, chất nào là
chất điện li yếu : HNO
3
,
HCl, H
2
CO
3
, KOH,
Fe(OH)
2
?
- Sự điện li là quá trình phân
li các chất trong nước ra ion.
Chất điện li là những chất
khi tan trong nước phân li ra
ion.
- Chất điện li mạnh là chất
khi tan trong nước, các pâhn
tử hòa tan đều phân li ra ion.
Chất điện li yếu là chất khi
tan trong nước chỉ có một số
phân tử hòa tan phân li ra
ion, phân còn lại vẫn tồn tại

dưới dạng phân tử trong
dung dịch.
- Chất điện li mạnh : HNO
3
,
Tuần: 2
Tiết: 4
HCl, KOH.
Phương trình điện li :
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
HCl → H
+
+ Cl
-
KOH → K
+
+ OH
-
- Chất điện li yếu: H
2
CO
3

Fe(OH)

2
Phương trình điện li:
H
2
CO
3
 2H
+
+ CO
3
2-
Fe(OH)
2
 Fe
2+
+ 2OH
-
Hoạt động 1 - AXIT
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
10ph - Ở lớp 8 các em đã học
khái niệm axit. Dựa vào
kiến thức đã học các em
hãy nhắc lại khái niệm
axit ?
- Theo khái niệm vừa

học ở bài trước axit
thuộc loại gì ?
- Các em hãy cho một
vài thí dụ về axit và viết
phương trình điện li.
- Nhận xét gì về sự điện
li của axit.
- Axit là gì ? Tính chất
chung của axit do ion
nào tạo nên ?
- Axit là những hợp chất mà
phân tử gồm có một hay
nhiều nguyên tử hiđro liên
kết với gốc axit.
- Axit là chất điện li.
* HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
.
HCl → H
+
+ Cl
-
HNO
3
→ H
+

+ NO
3
-
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-
- Sự điện li của axit tạo ra
cation H
+
.
- Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra cation H
+
.
- Tính chất chung của axit là
tính chất của ion H
+
.
I. AXIT
1/ Định nghĩa
Ví dụ:
HCl → H
+
+ Cl

-
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-
CH
3
COOH  H
+
+
CH
3
COO
-
- Theo thuyết Areniut
axit là chất khi tan trong
nước phân li ra cation
H

+
.
Hoạt động 3 – AXIT NHIỀU NẤC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
5ph - Vậy những axit như
H
2
SO
4
, H
3
PO
4
điện li như
thế nào ?
- Chúng được gọi là axit
gì?
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4

-
HSO
4
-

 H
+
+ SO
4
2-
.
H
3
PO
4
 H
+
+ H
2
PO
4
-

H
2
PO
4
-
 H
+

+ HPO
4
2-
H
2
PO
4
-
 H
+
+ PO
4
3-

- Những axit phân li nhiều
nấc ra nhiều cation H
+

gọi là
đa axit.
I. AXIT
2. Axit nhiều nấc
Ví dụ:
H
3
PO
4
 H
+
+ H

2
PO
4
-

H
2
PO
4
-
 H
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
-
 H
+
+ PO
4
3-

- Những axit phân li
nhiều nấc ra nhiều cation
* Chú ý cho học sinh rõ
axit sunfuric là điaxit,
nấc thứ nhất điện li
mạnh, nấc thứ hai điện li

yếu.
H
+

gọi là axit nhiều nấc,
những axit chỉ phân li
một nấc gọi là axit một
nấc.
Hoạt động 4 - BAZƠ
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
10ph - Các em hãy nhắc lại
khái niệm bazơ đã học ở
lớp 8, cho vài thí dụ về
bazơ và viết phương
trình điện li.
- Nhận xét gì về sự điện
li của bazơ có chứa ion
nào ? Vậy tính chất
chung của bazơ là tính
chất của ion nào ?
- Cho học sinh cho một
vài thí dụ khác và viết
phương trinh điện li.
- Chú ý nhắc lại cách gọi
tên các cation, anion và

yêu cầu học sinh gọi tên
các cation và anion.
- Tên gọi cation =
“cation” + tên kim loại
( + điện tích của nguyên
tố).
- Tên gọi anion =
“anion” + tên gốc axit.
- Bazơ là những hợp chất mà
trong phân tử gồm cation
kim loại liên kết với một hay
nhiều nhóm OH.
- NaOH, Ca(OH)
2
, KOH.
NaOH → Na
+
+ OH
-
KOH → K
+
+ OH
-
Ca(OH)
2
→ Ca
2+
+ 2OH
-
- Sự điện li của bazơ tạo ra

anion OH
-
. Tính chất chung
của bazơ là tính chất của
anion OH
-
.
Ba(OH)
2
→ Ba
2+
+ 2OH
-
LiOH → Li
+
+ OH
-
Sr(OH)
2
→ Sr
2+
+ 2OH
-
II. BAZƠ
Ví dụ:
NaOH → Na
+
+ OH
-
KOH → K

+
+ OH
-
Ca(OH)
2
→ Ca
2+
+ 2OH
-
- Theo thuyết Areniut
bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra anion
OH
-
.
Hoạt động 5 - HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
10ph - Dựa vào sách giáo khoa
các em hãy cho biết định
nghĩa hiđroxit lưỡng tính
?
NX:Cung cấp cho HS
một số hiđroxit lưỡng
- Hiđroxit lưỡng tính là
hiđroxit khi tan trong nước

vừa có thể phân li như axit
vừa có thể phân li như bazơ.
III. HIĐROXIT
LƯỠNG TÍNH
- Hiđroxit lưỡng tính là
hiđroxit khi tan trong
nước vừa có thể phân li
như axit vừa có thể phân
tính hay gặp như
Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
,
Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2

viết mẫu phương trình
điện li của Zn(OH)
2
.
Phân li theo kiểu bazơ:
Zn(OH)
2
 Zn
2+
+ 2OH
-

Phân li theo kiểu axit:
Zn(OH)
2
 ZnO
2
2-
+ 2H
+
- Yêu cầu học sinh viết
phương trình điện li của:
Al(OH)
3
,Cr(OH)
3
,
Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
* Lưu ý : Tất cả các
hiđroxit lưỡng tính đều là
chất ít tan trong nước và
điện li yếu
- Yêu cầu HS hoàn thành
các ptpư sau:
Zn(OH)
2
+ HCl → ?
Zn(OH)
2

+ NaOH → ?
* Pb(OH)
2
 Pb
2+
+ 2OH
-
Pb(OH)
2
 PbO
2
2-
+ 2H
+
Sn(OH)
2
 Sn
2+
+ 2OH
-
Sn(OH)
2
 SnO
2
2-
+ 2H
+
Al(OH)
3
 Al

3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
 AlO
2
-
+ H
+
+
H
2
O
Zn(OH)
2
+2HCl → ZnCl
2
+ 2H
2
O
Hay:
Zn(OH)
2
+ 2H
+
→ Zn
2+
+ 2H
2

O
Zn(OH)
2
+NaOH→NaZnO
2
+ H
2
O
li như bazơ.
Ví dụ:
Zn(OH)
2
 Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
 ZnO
2
2-
+ 2H
+
- Tất cả các hiđroxit
lưỡng tính đều là chất ít
tan trong nước và điện li
yếu.
V. CỦNG CỐ (5ph)
- Theo thuyết Areniut axit, bazơ là gì ? Hiđroxit lưỡng tính là gì ?
- Tính nồng độ ion H

+
của dung dịch HCl 0,1M, CH
3
COOH 0,1M.
- Tính nồng độ ion OH
-
của dung dịch NaOH 0,1M.
VI. DẶN DÒ
- Làm các bài tập 1; 2a,b,d; 3; 4; 5 trang 10 SGK.
- Xem trước phần IV. Muối.
VII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Lớp:
Bài 2 – AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
(tiếp theo)

I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Học sinh biết:
+ Định nghĩa muối theo thuyết của A-rê-ni-uyt.
+ Muối trung hòa và muối axit.
2/ Kỹ năng:
- Phân tích một số ví dụ về muối cụ thể , rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là muối trung hòa và muối axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các muối cụ thể.
- Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
Chuẩn bị nội dung kiến thức.

- Học sinh:
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. Khái niệm muối đã được học ở lớp 8.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại – nêu vấn đề.
IV. NỘI DUNG
Hoạt động 1 – ỔN ĐỊNH LỚP VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
5ph - Theo thuyết Areniut
axit, bazơ là gì ?
Hiđroxit lưỡng tính là
gì ?
- Tính nồng độ các ion
trong dung dịch HCl 1M,
và Ba(OH)
2
0,4M.
- Viết phương trình điện
- Theo thuyết Areniut axit là
chất khi tan trong nước phân
li ra cation H
+
- Theo thuyết Areniut bazơ
là chất khi tan trong nước
phân li ra anion OH
-

.
- Hiđroxit lưỡng tính là
hiđroxit khi tan trong nước
vừa có thể phân li như axit
vừa có thể phân li như bazơ.
- [H
+
]=[Cl
-
]=1M
[Ba
2+
]=0,4Mvà
[OH
-
]=0,8M
* Sn(OH)
2
 Sn
2+
+ 2OH
-
Tuần: 2
Tiết: 5
li của hiđroxit lưỡng tính
Al(OH)
3
, Sn(OH)
2
Sn(OH)

2
 SnO
2
2-
+ 2H
+
Al(OH)
3
 Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
 AlO
2
-
+ H
+
+
H
2
O
Hoạt động 2 – ĐỊNH NGHĨA MUỐI
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG

20ph -Yêu cầu HS nhắc lại
định nghĩa muối ở lớp 8.
- Cho một vài thí dụ và
viết phương trình điện li.
- Vậy muối là gì ? muối
axit, muối trung hoà ?
* Chú ý nhắc lại cách gọi
tên các muối: gọi tên kim
loại trước, gốc axit sau.
- Đối với muối của các
axit không có oxi, tên
gốc axit được gọi là ua.
Ví dụ: KCN : kali
xiannua
FeCl
2
: sắt (II)
clorua
+ Đối với hợp chất
của các phi kim:
PCl
3
: photpho tri
clorua
PCl
5
: photpho
pentaclorua
NF
3

: nitơ triflorua
- Muối là hợp chất gồm
cation kim loại liên kết với
anion gốc axit.
* NaCl, NaHSO
4
, KNO
3
,
KMnO
4
, NaHCO
3
,
Na
2
HPO
4
, KHSO
4

NaCl → Na
+
+ Cl
-
KNO
3
→ K
+
+ NO

3
-
KMnO
4
→ Na
+
+ MnO
4
-
NaHSO
4
→ Na
+
+ HSO
4
-
NaHCO
3
→ Na
+
+ HCO
3
-
Na
2
HPO
4
→ 2Na
+
+ HPO

4
2-
KHSO
4
→ K
+
+ HSO
4
-
- Vậy muối là hợp chất khi
tan trong nước phân li ra
cation kim loại (hoặc cation
NH
4
+
) và anion gốc axit.
- Nếu anion gốc axit vẫn còn
hiđro có khả năng phân li ra
ion H
+
thì gọi là muối axit
ngược lại thì gọi là muối
trung hoà.
IV. MUỐI
1. Định nghĩa
NaCl → Na
+
+ Cl
-
KNO

3
→ K
+
+ NO
3
-
NaHSO
4
→ Na
+
+ HSO
4
-
KMnO
4
→ Na
+
+ MnO
4
-
- Muối là hợp chất khi
tan trong nước phân li ra
cation kim loại (hoặc
cation NH
4
+
) và anion
gốc axit.
- Muối mà anion gốc
axit không còn hiđro có

khả năng phân li ra ion
H
+
( hiđrocó tính axit)
được gọi là muối trung
hòa.
Ví dụ: NaCl , KNO
3
,
KMnO
4

- Muối mà anion gốc
axit của muối vẫn còn
hiđro có khả năng phân li
ra ion H
+
thì muối đó
được gọi là muối axit.
Ví dụ: NaHCO
3
,
Na
2
HPO
4
, KHSO
4

*Cách gọi tên các muối:

gọi tên kim loại trước,
gốc axit sau.
- Đối với muối của các
axit không có oxi, tên
gốc axit được gọi là ua.
Ví dụ: KCN : kali
xiannua
FeCl
2
: sắt (II)
clorua
+ Đối với hợp chất
của các phi kim:
- Đối với muối của các
oxit chứa oxi:
+ Tên gốc axit tận
cùng bằng ơ được đổi
thành it.
+ Tên gốc axit tận
cùng bằng ic được đổi
thành at.
Ví dụ: NaNO
2
: natri
nitrit
NaNO
3
: natri
nitrat
- Đối với muối axit:

Gọi tên kim loại trước
+ “hiđro” ( tùy theo số
nguyên tử hiđro) + tên
gốc axit .
Ví dụ:
NaHSO
4
: natri
hiđrosunfat
KH
2
PO
4
: kali
đihiđrophotphat

PCl
3
: photpho tri
clorua
PCl
5
: photpho
pentaclorua
NF
3
: nitơ triflorua
- Đối với muối của các
oxit chứa oxi:
+ Tên gốc axit tận

cùng bằng ơ được đổi
thành it.
+ Tên gốc axit tận
cùng bằng ic được đổi
thành at.
Ví dụ: NaNO
2
: natri
nitrit
NaNO
3
: natri
nitrat
- Đối với muối axit:
Gọi tên kim loại trước
+ “hiđro” ( tùy theo số
nguyên tử hiđro) + tên
gốc axit .
Ví dụ:
NaHSO
4
: natri
hiđrosunfat
KH
2
PO
4
: kali
đihiđrophotpat
Hoạt động 3 - SỰ ĐIỆN LI CỦA MUỐI TRONG NƯỚC

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
10ph - Hầu hết các muối khi
tan trong nước đều phân
li hoàn toàn trừ một số
muối như HgCl
2
,
Hg(CN)
2

- Hướng dẫn HS cách
viết phương trình điện li.
NaHSO
3
→ Na
+
+
HSO
3
-
Nếu gốc axit còn hiđro
có tính axit, thì gốc đó
tiếp tục phân li yếu ra ion
H
+.

HSO
3
-
→ H
+
+ SO
3
2-
- Viết phương trình điện * KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
IV. MUỐI
2/ Sự điện li của
muối trong nước
- Hầu hết các muối khi
tan trong nước đều phân
li hoàn toàn trừ một số
muối như HgCl
2
,
Hg(CN)
2

- Sự điện li của muối
trung hoà.
KNO

3
→ K
+
+ NO
3
-
K
3
PO
4
→ 3K
+
+ PO
4
3-
Na
2
CO
3
→ Na
+
+ CO
3
2-

(NH
4
)
2
SO

4
→ 2NH
4
+
+
SO
4
2-

li của các muối sau:
NaHCO
3
, NaHS, KNO
3
,
K
3
PO
4
, Na
2
CO
3
,
(NH
4
)
2
SO
4

K
3
PO
4
→ 3K
+
+ PO
4
3-
NaHCO
3
→ Na
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-
 H
+
+ CO
3
2-
NaHS → Na
+
+ HS
-
HS
-

 H
+
+ S
2-
Na
2
CO
3
→ 2Na
+
+ CO
3
2-

(NH
4
)
2
SO
4
→ 2NH
4
+
+ SO
4
2-
- Sự điện li của muối
axit.
NaHCO
3

→ Na
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-
 H
+
+ CO
3
2-
NaHS → Na
+
+ HS
-
HS
-
 H
+
+ S
2-
V. CỦNG CỐ (10ph)
1. Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của các muối sau: (NH
4
)
2
HPO
4

,
KH
2
PO
4
, Na
2
HPO
4
.
2. Tính nồng độ các ion trong dung dịch Mg(NO
3
)
2
1M.
3. Có V
1
lít H
2
SO
4
2M và V
2
lít NaOH 1,2M. Tìm mối quan hệ giữa V
1
và V
2
để:
a. phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối trung hoà.
b. phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối axit.

c. phản ứng giữa chúng vừa tạo ra muối axit vừa tạo ra muối trung hoà.
VI. DẶN DÒ
- Làm bài tập trong SGK và SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài 3- sự điện li của nước,pH. Chất chỉ thị axit bazơ.
VII. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×