Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

bài 2. Axit, baz và muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.63 KB, 8 trang )

BÀI 2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Axit.
1.Định nghĩa:
- Theo thuyết A-re-ni-ut (Svante Arrhenius 1859-1927): axit là
chất khi tan trong nước phân li ra cation H
+
VD: HCl → H
+
+ Cl
-
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-
CH
3
COOH  H
+
+ CH


3
COO
-
Svante Arrhenius
1859-1927
* Theo thuyết axit-bazơ của Brønsted-Lowry; được đề xuất độc lập
bởi Johannes Nicolaus Brønsted và Thomas Martin Lowry vào năm
1923 :
- Một axít được định nghĩa là bất kỳ chất nào (phân tử hoặc ion) có
khả năng nhường proton H
+
* Theo thuyết của Lewis (Gilbert Lewis): Axit là chất có khả năng
nhận cặp điện tử (electron)
2. Axit nhiều nấc:
-
Những axit chỉ phân li một nấc gọi là axit một nấc.
VD: HCl → H
+
+ Cl
-
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
-
Những axit phân li nhiều nấc ra nhiều cation H
+


gọi là axit nhiều nấc.
VD: H
3
PO
4
 H
+
+ H
2
PO
4
-
H
2
PO
4
-
 H
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
-
 H
+
+ PO
4

3-
I. Axit.
1.Định nghĩa:
II. Bazơ.
- Theo thuyết A-re-ni-ut: bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra
anion OH
-
.
VD:
Ba(OH)
2
→ Ba
2+
+ 2OH
-
LiOH → Li
+
+ OH
-
Sr(OH)
2
→ Sr
2+
+ 2OH
-
- Theo thuyết axit-bazơ của Brønsted-Lowry: một baz là chất có khả
năng nhận proton H
+

- Theo thuyết của Lewis: Baz là chất có khả năng nhường cặp điện tử

(electron)
I. Axit.
III. Hiđroxit lưỡng tính
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân
li như axit vừa có thể phân li như bazơ. VD:
Zn(OH)
2
 Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
 ZnO
2
2-
+ 2H
+
- Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li
yếu.
Sn(OH)
2
 Sn
2+
+ 2OH
-
Sn(OH)
2
 SnO
2

2-
+ 2H
+
Al(OH)
3
 Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
 AlO
2
-
+ H
+
+ H
2
O
- Các hidroxit lưỡng tính: Be(OH)
2
; Zn(OH)
2;
Sn(OH)
2;
Pb(OH)
2;
Al(OH)
3;
Cr(OH)

3

II. Bazơ.
I. Axit.
IV. Muối
1. Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc cation NH
4
+
) và anion gốc axit.
VD: NaCl → Na
+
+ Cl
-
KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
NaHSO
4
→ Na
+
+ HSO
4
-
KMnO
4

→ K
+
+ MnO
4
-
- Nếu anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H
+
thì
gọi là muối axit ngược lại thì gọi là muối trung hoà.
II. Bazơ.
I. Axit.
III. Hiđroxit lưỡng tính
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số
muối như: AgCl, BaSO
4
, CaCO
3

Na
2
CO
3
→ Na
+
+ CO
3
2-
NaHCO
3

→ Na
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-
 H
+
+ CO
3
2-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×