Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

tổng hợp tài liệu ôn thi học phần quản trị chiến lược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.86 KB, 16 trang )

1
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ CHIÊN
L
Ư
ƠC
Câu 1:
Dựa vào kiến thức đã học, anh(chị) hãy:
a. Trình bày khái niệm môi trường bên ngoài và nêu thật vắn tắt nội dung các nhóm nhân tố
thuộc môi trường vĩ mô trong quản trị chiến lược?
b. Cho biết mục tiêu của việc phân tích đánh giá môi trường bên ngoài.
c. Tại sao trong quản trị chiến lược cần phải quan tâm tới việc đánh giá môi trườngbên ngoài?
Đáp án câu 1: (trình bày các nội dung chủ yếu sau)
a. Môi trường bên ngoài là toàn bộ các nhân tố khach quan (vân đông theo quy luât riêng
cua no ) ảnh hưởng trưc tiêp hoăc gian tiêp đên hoạt động của một doanh nghiệp mà doanh
nghiệp không thể tác động thay đổi nó.
Nêu va giai thich văn tăt nôi dung các nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô:
- Thể chế, luật pháp: tác động tư luât phap, chính trị …
- Kinh tế: các điều kiện kinh tế ảnh hưởng doanh nghiệp với các tác động từ chu kỳ kinh tê,
chính sach tiên tê, lãi suất…
- Văn hóa xã hội: Các tác động từ sự thay đổi , ảnh hưởng của phong tục tập quán , dân sô,
giao lưu văn hoa…. Lên doanh nghiêp
- Kỹ thuật công nghệ: tác động từ việc ứng dụng KHKT - CN trong san xuât , kinh doanh,
tác động nhiều mặt mạnh mẽ, …
- Điều kiện tự nhiên: ảnh hưởng từ kiểm soát môi trường tự nhiên , các điều kiện cung câp
nguôn nguyên nhiên vât li
êu
, điêu kiên san xuât do anh hương đia l
y…
.
b. Mục tiêu của việc đánh giá môi trường bên ngoài trong qủan trị chiến lược là:
- Tìm ra các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động của doanh


nghiệp.
- Tìm ra cơ hội hay nguy cơ sẽ có thể xảy ra cho doanh nghiệp để chủ động đối phó sao cho có
lợi nhất.
c. Tiến hành quản trị chiến lược cần đánh giá môi trường bên ngoài vì: - Hoạt động chiến lược là
lâu dài nên môi trường sẽ thay đổi, nếu không nghiên cứu sẽ bị lạc hậu, sai lầm
- Sự thay đổi của môi trường có những quy luật riêng của nó và vận động khách quan nhưng có
thể nắm bắt được.
- Hiểu bản chất sự thay đổi môi trường để xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp.
Câu 2:
Dựa vào kiến thức đã học, anh(chị) hãy:
2
a. Trình bày lý thuyết về khủng hoảng không có khả năng phục hồi kinh doanh và đầu tư
theo quan điểm trong quản trị chiến lược. Lấy một ví dụ minh họa thật ngắn gọn.
b. Vẽ đồ thị minh họa.
c. Phân tích các ứng dụng của nó trong quản trị chiến lược.
Đáp án câu 2 (trình bày các nội dung chủ yếu sau)
a. Nêu đươc ban chât cua loai suy thoai không co k hả năng hồi phục (suy t
an
): Thị trương
ngay cang suy giam so vơi trươc va không co kha năng tăng trương trơ lai ; thâm chi
hoan toan mât hêt nhu câu đôi vơi hang hoa dich vu nào đó.
- Ví dụ : lấy được ví dụ
b. Đồ thị minh họa
Q
Q : Sản lượng t : Thời
gian
0
t
c. Nêu các ứng dụng trong quản lý họat động đầu tư kinh doanh
Nếu xác định suy thoái khó phục hồi (lâu dài-suy thoái) doanh nghiệp cần:

- Tư bo cac nô lưc phát triển kinh doanh đối với ngành nghề, sản phẩm đang suy tàn. Đây là
các hoạt động mà nhu cầu không còn hoặc không còn khả năng hồi phục lại trên thị trường
hoặc cơ hội qu1a nhỏ không thể giúp khô phục sản xuất kinh
doanh.
- Thanh ly, rút khỏi thị t
rường
: Khi nhận định thị trường sẽ sớm suy tàn, doanh nghiệp cần
nhanh chóng thay đổi chiến lược kinh doanh nhanh chóng rút khỏi ngành nghề lĩnh vực truyền
thống bằng cách thanh lý tài sản để tìm cơ hội mới.
- Phân tich đươc tinh huông đăc
b
i
ê
t : Dù suy tàn nhưng vẫn còn một khoảng thị trương nhât đinh
va môt sô doanh nghiêp vân có thể tồn tại và phát triển kinh doanh . Trong điều kiện sự suy
giảm xảy ra nhưng nhu cầu cơ bản không bị triệt tiêu, thị trường vẫn tồn tại nhu cầu với
quy
3

nhỏ hơn, doanh nghiệp sẽ cần đánh giá lại để tìm kiến cơ hội trong khoảng thị trường còn
lại.
Câu 3:
Dựa vào kiến thức đã học, anh(chị) hãy:
a. Trình bày lý thuyết về khủng hoảng có khả năng phục hồi kinh doanh và đầu tư (khủng
hoảng ngắn hạn-tạm thời) theo quan điểm trong quản trị chiến lược; lấy một ví dụ minh
họa thật ngắn gọn.
b. Vẽ đồ thị minh họa lý thuyết này.
c. Phân tích các ứng dụng của nó trong quản trị chiến lược.
Đáp án câu 3 (trình bày các nội dung chủ yếu sau)
a. Lý thuyết Khủng hoảng có khả năng hồi phục thị trường (ngắn hạn-tạm thời): Thị trương vì

những nguyên nhân bất thường bị suy giảm, kinh doanh gặp nhiều khó khăn song một khi
nguyên nhân được khắc phục, các điều kiện phục hồi, hoạt động kinh doanh lại có cơ hội tăng
trưởng trở lại. Thực chất các nhu cầu vẫn tồn tại, chỉ tạm thời gặp khó khăn.
Ví dụ đúng:
b. Đồ thị minh họa
Q
A
C
B
9/23
Q : Sản lượng
T : Thời gian
A,B,C: các giai
đoạn của khủng
hoảng
c. Các ứng dụng
0
ư kinh doanh trong quản trị chiến lược
t
ầu t
Bản chất thị trường chỉ khó khăn tạm thời, doanh nghiệp phải phân tích tình hình thực tế để
ứng xử cho phù hợp:
- Doanh nghiệp có đủ sức mạnh: Hoàn toàn có thể chọn cơ hội để thâu tóm thị trường bằng
việc mở rộng sản xuất để chiếm lĩnh thị trường, đẩy các doanh nghiệp khác thất bại hoặc thâu tóm
bằng cách mua lại đối thủ đang gặp khó khăn, nhất là giai đoạn khó khăn nhất của khủng hoảng.
- Doanh nghiệp yếu kém, không có khả năng cạnh tranh có thể chọn hình thức rút khỏi thị
trường (không còn nguồn lực để tồn tại) cần nhanh chóng rút khỏi ngành nghề lĩnh vực truyền
thống bằng cách thanh lý tài sản để tìm cơ hội mới
- Doanh nghiệp trung bình: có thể tìm kiếm các phân khúc đặc biệt để tồn tại, hoặc cầm cự
chờ



hộ
i bằng cách thu hẹp sản xuất, cắt giảm chi phí….
Câu 4:
Nhưng năm đâu thê ky 21, nên kinh tê Viêt Nam chưng kiên sư vươn lên cua tâp đoan Hòa Phát
(HP).


môt doanh nghiêp chuyê n sản xuất thép, Hòa phát đa dần tham gia đâu tư vao linh vưc
xây dựng, đồ nội thất văn phòng và gia đình. Tiêp

i , doanh nghiêp tham
g
i
a
lĩnh vực điện lạnh.
Đây cũng là mô hình được nhiều doanh nghiệp theo đuổi tại Việt Nam cũng như trên thế giới.
Băng hiêu biêt cua minh, anh(chị) hãy cho biết:
a. Hòa Phát đa va đang ap dung chiên lươc kinh doanh gi ? Nêu ban
ch
ất của loại chiên lươc đo.
b. Phân tich cac ưu , nhươc điêm cua mô hinh chiên lươc ma Hòa Phát đa thưc
hiên.
c. Đê ưng dung chiên lươc noi trên doanh nghiêp cân phai chu y đên nhưng vân đề gì?
Đáp án câu 4: (trình bày các nội dung chủ yếu sau)
a. Hòa Phát đa và đang theo đuôi chiên lươc đa dạng hóa, đầu tư vào nhiều ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh mới (hoặc cụ thể hơn là đa dạng hóa ly tâm đầu tư vào các ngành mới hoàn tòan không
có hoặc có ít môi liên hê hưu cơ với
ngành nghề truyền thống của DN

b. Phân tich nhưng ưu nhươc điêm cua loai chiên lươc ma Hòa Phát áp dụng trươc 2009 (Đa
dang hoa hoặc đa dạng hóa ly tâm).
* Phân tich cac
ưu
điêm chính :
- Tân dung cơ hôi kinh doanh, phát triển vào các ngành thu nhiều lợi nhuận…
- Thuân lơi hơn trong mơ rông quy mô kinh doanh vì những cơ hội mới có thể giúp gia tăng
quy mô tổng thể cho doanh nghiệp, trong khi mở rộng quy mô chỉ trong một ngành thường gặp nhiều
trở ngại thị trường, đối thủ
- Đa dang hoa rui ro trong kinh doanh giúp doanh nghiệp có khả năng ổn định phát triển.
* Phân tich các
nh
ư
ơc
điêm chính
- Tăng tinh phưc tap trong quan ly điêu hanhdo môi trường kinh doanh mở rộng và quy mô lớn vơi
nhiều ngành,nghề khác nhau. Lơi nhuân co xu hương giam theo quy mô va mưc đô đa dang
hoa

nganh kinh doanh…
- Có thể gặp rủi ro từ những ngành nghề mới gia nhập kinh doanh do khó nắm băt hêt và nắm rõ môi
trường kinh doanh, đối mặt với nhiều đối thủ
- Giảm khả năng trạnh tranh do đầu tư dàn trải, tính chuyên nghiệp suy
g
i
ảm
.
c. Các chú ý được rút ra từ trong việc ứng dụng chiến lược đa dạng hóa sao cho đạt hiệu quả
Lý giải theo hướng:
- Hoạt động phát triển đa dạng có nhiều hấp dẫn nhưng chỉ đúng khi doanh nghiêp thưc sư co năng lưc

quản lý, đầu tư và hiểu rõ và có lợi thế vê ngành nghề, lĩnh vưc ma minh định mở rộng kinh doanh.
Kinh

doanh
không chạy theo xu hướng thị trương,
- Cần xác định ngành nghề, lĩnh vực hoạt động chính để ưu tiên trong đầu tư của doanh nghiệp.
Câu 5.
Trong tháng 12 năm 2010, hãng xe Piagio đưa ra thị trường Việt nam lọai xe mô tô Piaggio
Beverly
giá
142 triệu/chiếc. Chiếc môtô phân khối lớn này tiêu tốn 4 lít xăng cho 100 km đường tiêu chuẩn,
nhưng

trên
thực tế mức tiêu thụ còn lớn hơn. Tuy vậy, hãng vẫn tin tưởng dòng xe mới vẫn có thể hút
khách trên thị trường như các lọai
xe Piaggio khác có gía từ 60-90 triệu hay SH, Dylan của Honda với giá tương đương.
Theo quan điểm của quản trị chiến lược, anh/chị giải thích:
a. Vì sao khách hàng lại mua những chiếc xe máy gía cao như vậy?
b. Từ tình huống
trên
, để có thể bán được hàng hóa giá cao mà khách hàng vẫn sẵn lòng mua cac
doanh nghiệp cần tập trung làm những gì cho san phẩm(xếp theo thứ tự 4 công việc cần thiết nhất đến
kém cần thiết hơn); tại sao?
Đáp án câu 5: (trình bày các nội dung chủ yếu sau)
a. Giải thích
được
theo các ý có nội dung cơ bản
như
sau:

- Thỏa mãn nhóm khách hàng thu nhập cao, có khả năng chi trả cao cho những sản phẩm với thương
hiệu nổi tiếng, thỏa mãn nhu cầu tinh thần là khăng định đươc vị thế của khách hàng trong xã hội:
- Những chiếc xe này được sản xuất với chất lượng cao, có nhiều tiện ích, và giá cao ít người có
khả năng sở hữu.
(sinh viên nêu được ý liên quan đến khách hàng có thu nhập cao, nhu cầu đặc biệt chưng diện, tự
hào, sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp; giá trị thương hiệu sẽ được tính điểm tùy theo mức độ
sát hợp để cho điểm).
b. Để có thể bán được hàng hóa giá cao mà khách hàng vẫn sẵn sàng mua các doanh nghiệp cần tập
trung làm những vấn đề căn bản sau:
- Xây dựng hình ảnh thương hiệu cao cho sản phẩm dịch vụ
- Sản phẩm phải có chất lượng cao
- Tạo ra yếu tố đặc biệt cho sản phẩm và tiến hành tuyên truyền cho sự đặc biệt, nổi trội của
sản phẩm với xã hội và khách hàng.
- Dịch vụ đồng bộ và hoàn hản cho khách hàng.
(Sinh viên chỉ cần nêu được ý tương tự là được điểm; nêu được ¾ nội dung trên có thể cho
trọn điểm).
Câu 6
Năm 2009 hãng xe TOYOTA đã quyết định công khai xin lỗi khách hàng vì
các lỗi kỹ thuật và
thu hồi hàng triệu xe có lỗi để sửa chữa miễn phí. Chủ tịch tập đoàn Tyota đã công
khai

nhận
lỗi, gữi
lời xin lỗi đến toàn thể khách hàng, Họ cũng công khai cụ thể các xe cần kiểm tra sửa chữa, hành
động nhanh lẹ và chấp nhận bồi
thường. Hành động này đã gây thiệt hại lớn về tài chính cho công ty
và nhiều người lo
ngại ảnh hưởng xấu đến uy tín của Toyota. Tuy nhiên thống kê năm 2009 Toyota
vẫn là một trong

những

hãng
xe bán chạy nhất trên thế giới. Anh(chị) hãy cho biết:
a. Đâu là những nguyên nhân chính giúp khách hàng vẫn tin tưởng và mua nhiều xe Toyota.
b. Rút ra những bài học kinh nghiệm gì từ vụ việc trên.
Đáp án câu 6: Giải thích với các nội dung chính sau:
a. Đâu là những nguyên nhân chính giúp khách hàng vẫn tin tưởng và mua nhiều
xe Toyota. Giải thích theo các nội dung cơ bản sau:
- Là thương hiệu lớn đã có uy tín và được kiểm định thực tế lâu dài không dễ một chốc lụi
tàn được…
- Tin tưởng vào sự minh bạch của hãng xe và khách hàng cảm thấy được trân trọng và sẵn
sàng thứ lỗi vì công ty đã bồi hoàn và xin lỗi…
- Lỗi chưa phải trầm trọng cho tất cả các xe……
b. Rút ra những bài học kinh nghiệm gì từ vụ việc trên
- Cần công khai thông tin và chân thành với khách hàng…
- Sẵng sàng sửa sai và đảm bảo quyền lợi của khách hàng…….
- Phản ứng tích cực và mau lẹ với sự cố….
Câu 7:
Báo dân trí ngày 16/4/2008 có bài báo

Giá các tra tăng , đến lượt nông dân ép lại doanh nghiệp” ;
t
heo
đo tac gia mô ta tinh trang sau nhiêu lân san lương ca nuôi tăng
cao
, các doanh nghiệp mặc dù có
hợp đồng nhưng gây khó dễ cho nông dân khi
cô tinh ep phân loai
ca

, mua không đung thơi han… lam thiêt nông dân , nhiêu ngươi thua lô thu
hep san xuât . Nay đên luc doanh nghiêp khat hang , các nông dân lại ép lại doanh nghiêp khi đoi ban
gia
cao
, gìm hàng ép giá. Tình trạng này đa diên ra nhiêu lân vơi muôn van ly do đê chen ep nhau va
tinh hinh san xuât kinh doanh xuât khâu ca tai đông băng sông Cưu Long luôn mât ôn đinh . Băng
hiêu biêt cua minh trong ly luân vê quản trị chiến lược, anh (chị) hãy:
a. Giải thích rõ nguồn gốc của tình trên là do vấn đề gì gây
ra
?
b. Nêu nhưng giai phap căn ban nhât đê doanh nghiêp co thê giai quyêt đươc vân đê trên.
c. Cho biêt vê phia nha nươc va hiêp hôi chê biên thuy sản nên có những giải pháp gì để hỗ trợ giải
quyết vấn đề t
rên
.
Đáp án câu 7:
a. Sinh viên nêu và giải thích nội dung thể hiện ý cơ bản sau:
- Lợi ích giữa người nuối cá và các doanh nghiệp chế biến thủy sản còn chưa gắn kết cộng
hưởng với nhau mà lại mâu thuẫn nhau.
- Thiếu chữ tín trong làm ăn, thể hiện cung cách làm ăn chụp giựt, ngắn hạn
b. Nêu và giải thích liên quan đến các ý sau:
- Lập vùng nguyên liệu của doanh nghiệp để đảm bảo chủ động một phần nguồn nguyên
liệu ổn định
- Ký kết hợp đồng với nông dân trong chăn nuôi với các cam kết về giá cả, đầu tư…
- Bán cổ phần của công ty cho người dân nuôi cá để đảm bảo lợi ích hài hòa.
c. Nhà nước và Hiệp hội chế biến thủy sản
nên
:
- Tăng cương hiêu lưc phap luât xư ly viêc vi pham cac hơp đông
- Quy hoach tông thê viêc nuôi trông chê biên thuy san ôn đinh

- Lâp quy binh ôn gia.
Câu 8:Bằng hiểu biết của mình, anh(chị) hãy :
a. Cho biêt Môi trương vi mô(cạnh tranh ngành ) thuôc nhom môi trương nao trong quan tri chiên
lươc. Vẽ sơ đồ minh họa
b. Nêu ngắn gọn khái niệm của các yếu tố thuộc môi trường vi mô (cạnh tranh ngành) theo quan
điểm quản trị chiến lược.
c. Tại sao trong hoạt động chiến lược cần phải nghiên cứu về môi trường vi mô? Lấy một ví dụ về
áp lực nhà cung cấp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh mà anh(chị) hiểu rõ nhất để minh
họa.
Đáp án câu 8: Giải thích với các nội dung chính sau:
a. Thuôc môi trương bên ngoai trong nghiên cứu QT chiến lược . vẽ được sơ đồ minh họa mô hình 5
nhân tố môi trường vi mô
b. Nêu được bản chất các khái niệm của 5 nhân tố môi trường vi mô
-Đối thủ cạnh tranh: Là các doanh nghiệp kinh doanh cùng loại hàng hóa dịch vụ trên cùng thị
trường và với cùng nhóm khách hàng của doanh nghiệp.
-Đối thủ tiềm ẩn: Là các doanh nghiệp sẽ trở thành đối thủ cạnh tranh với doanh nghiệp
-Hàng hóa thay thế: Là các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khác loại nhưng có khả năng cùng thỏa
mãnh một loại nhu cầu nào đó của khách hàng trên thị trường.
-Áp lực nhà cung cấp(người bán): Là quyền lực của những nhà cung cấp đối với doanh nghiệp. cân
xem xet sư ôn đinh cua nguôn cung câp chiên lươc ; tránh các áp lực lớn tới việc cung cấp các yếu
tố đầu vào không ổn định.
-Áp lực người mua (khách hàng): Là quyền lực của khách hàng đối với việc mua hàng của doanh
nghiệp. Khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải thỏa mãn nhu cầu của họ tốt nhất.
c. Cần phải nghiên cứu môi trường vi mô vì:
-Môi trường kinh doanh luôn biến động, những nhân tố của môi trường thay đổi sẽ tạo cơ hội hay
nguy cơ cho hoạt động kinh doanh.do đó phải nghiên cứu sự thay đổi tìm xu hướng để phòng ngừa
nguy cơ hoặc để tận dụng cơ hội.
-Hoạt động chiến lược là một hoạt động diễn ra lâu dài mới đạt mục tiêu, do đó môi trường
càng



nhiều biến động; nếu không am hiểu môi trường sẽ không có khả năng phù hợp điều kiện thực tế.
Lấy ví dụ về áp lực nhà cung cấp ảnh hưởng hoạt động kinh doanh:
Câu 9.Việt Báo ngày Chủ nhật, 25 Tháng sáu 2006 có đăng lại bài viết tựa đề “công ty kem
đ
ư
ng”

vơi nôi dung chinh: đa tư lâu, tư thơi con bao
câp
, kem AB đa nôi tiêng khăp Ha Nôi va ca Miên Băc .
Mặc dù sở hữu 1500m2 đất ở khu phố nội đô thuộc loại đắt nhất Thủ đô , nhưng quy mô cua kem AB
rât nho chỉ khoảng

i
vạn
que /ngày va chỉ bán ngay tại cửa
hàng
(diện tích nhỏ ). Năm 2000 doanh
nghiêp chuyên sang cô phân hoa nhưng đên năm 2006, quá trình sản xuất kinh doanh vẫn gần như
không thay
đôi. Chât lương vân đam bao , giá cả vẫn hợp lý , ngươi tiêu dung vân xêp hang chơ
mua
va… tiên nghi phuc vu vân chi co thê , chủ yếu… đưng đê
ăn
. Ngươi ta mua kem và đứng ăn ngay
cạnh cửa hàng, hoăc tràn xuống cả long đường vi không gian cưa hàng quá nhỏ không có chỗ để
ngồ
i .
Nhưng ngươi muôn thương thưc kem AB chỉ còn cách trực tiếp đến cửa hàng để

mua
. Khi hoi ly do vi
sao doanh nghiêp không mơ rông quy mô hay thay đôi cach thưc kinh
doanh
, đai diên doanh nghiêp
cho
răng
: làm không đủ bán, nhưng diện tích cửa hàng chỉ có thế, nên thôi. Từ trước đến nay,
kem AB chưa bao giờ có đại lý. Cũng mới chỉ quảng cáo trên báo 4-5 lần, công ty cũng không có
“nhu cầu quảng cáo”, nhưng vẫn quảng cáo vì “xã giao” Khi hỏi một lãnh đạo công ty: các ông
có biết các “đối thủ” như kem Kinh Đô bán bao nhiêu que kem mỗi ngày không? Vị lãnh đạo này trả
lời: “Tôi chỉ biết công ty chúng
tôi”

(!)…
Băng hiêu biêt cua minh, qua tình huống trên, anh (chị) hãy:
a. Phân tích những lợi thế của công ty kem AB? Đâu được xem là lợi thế quan trọng nhất? Vì sao?
b. Khi hỏi giám đốc công ty: các ông có biết các “đối thủ” như kem Kinh Đô bán bao nhiêu
que
kem
mỗi ngày không? ông giám đốc lắc đầu: “Tôi chỉ biết công ty chúng tôi thôi ”…. Trên
quan
điểm
của quản trị chiến lược, qua câu nói trên anh (chị) thấy điều sai lầm gì được thể hiện ra rõ nhất?
c. Nêu ngắn gọn, công ty nên có các dịnh hướng phát triển kinh doanh nào là hợp lý nhất, tại sao?
Đáp án câu 9: Giải thích với các nội dung chính sau:
a Các lợi thế cơ bản: Thương hiệu nổi tiếng, vị trí kinh doanh thuận lợi, giá trị bất động sản lớn,
kinh nghiệm lâu năm, khách hàng truyền thống lớn… (giải thích).
- Lợi thế lớn nhất là có thương hiệu nổi tiếng: (dễ thu hút khách hàng, dễ mở rộng kinh doanh,…
b. Điều sai lầm rõ nhất qua câu trả lời : doanh nghiệp kinh doanh đang dựa trên lợi thế vê danh tiêng

vốn

, không quan tâm tới đối thủ cạnh tranh, đến môi trường kinh doanh.
c. Các định hướng kinh doanh nên phát triển là tận dụng ưu thế về thương hiệu:
-Phát triển đang dạng hóa sản phẩm kem.
-Mở rộng quy mô sản suất, thêm nhà máy.
-Mở rộng hệ thống phân phối, mơ rông thi trương.
Câu 10 Bằng kiến thức của mình, anh (chị) hãy:
a. Hiểu thế nào là chiến lược phát triển hội nhập chiều dọc trong kinh doanh. Lấy ví dụ minh họa.
b. Phân tích những ưu, nhược điểm của phát triển kinh doanh theo chiến lược hội nhập chiều dọc.
Đáp án câu 10: sinh viên nêu
được
ý và diễn giải
tương đương

được
ghi điểm.
Chiên
lươc
hội nhập chiều
dọc
: Đo la phát triển doanh nghiệp theo hướng mở rộng đầu tư
kinh
doanh
theo hướng kiểm soát đầu vào hoặc đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả
tạo thành chuỗi sản xuất lien tục với sản phẩm cuối cùng của khâu này là đầu vào của khâu khác
trong doanh nghiệp.
Ví dụ: Ví dụ đúng
Trình bày
được

các loại chiến
lược
hội nhập chiều dọc:
Hội nhập ngược chiều kinh doanh (hội nhập phía trước): mở rộng sản xuất theo hướng đầu tư nối dài
vào các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (kiểm soát yếu tố đầu vào của quy trình sản xuất)
Hội nhập thuận chiều kinh doanh (hội nhập phía sau)là doanh nghiệp mở rộng đầu tư nối dài sản
xuất kinh doanh vào kiểm soát các yếu tố đầu ra của quá trình sản
xuất.
Phân tich cac
ưu
điêm chính:
- Tân dung cơ hôi kinh doanh, phát triển vào các công đoạn thu nhiều lợi nhuận
- Thuân lơi hơn trong mơ rông quy mô kinh doanh vì các khâu trong chuỗi sản xuất kinh
doanh có thể giúp tăng quy mô thuận lợi hơn việc tăng quy mô từ ngành cũ
- Chủ động hơn trong sản xuất kinh doanh, ổn định đầu vào, đầu ra của sản xuất
- Kiểm soát tốt hơn về chất lượng sản phẩm do doanh nghiệp chi phối được sản xuất. Tăng uy
tín cho đơn vị, tăng khả năng cạnh tranh.
Phân tich cac
nh
ư
ơc
điêm chính
- Gia tăng tinh phưc tap trong quan ly điêu hanh doa môi trường kinh doanh mở rộng ở nhiều
công đoạn khác nhau
Lợi nhuận có xu hướng bình quân theo quy mô và mức độ đa hội nhập kéo dài
chuỗi sản xuất kinh doanh…
- Rủi ro từ những công đoạn , lĩnh vực mới gia nhâp kinh doanh do kho năm băt hêt va ro môi
trương kinh
doanh
, đối mặt với nhiều đối thủ. Các khâu mặc dù trong cùng quá trình sản xuất nhưng

điều đó
không


nghĩa là sẽ làm tốt hơn các doanh nghiệp chuyên ngành truyền thống và có quản
trị tốt.
- Có thể sụp đổ dây chuyền vì đầu tư trong cùng một chuỗi kinh doanh.
Câu 11Băng hiêu biêt cua minh, anh(chị) hãy:
a. Giải t hích rõ lý luận : Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn(hay đôi thu mơi gia nhâp ngành theo quan điểm
của Michel Porter) trong ly luân môi trương kinh doanh cua quản trị chiến lược. Lây vi du minh
hoa
.
b. Nêu nhưng đăc điêm vê đôi thu canh tranh tiềm ẩn theo ly thuyêt.
c. Rút ra những ý nghĩa từ việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh v à áp dụng trong phát triển kinh doanh.
Đap an câu 11 : Giải thích theo các nội dung cơ bản
a. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp sẽ gia nhập thị trường và trở thành đối thủ
cạnh tranh của doanh nghiệp trong kinh doanh. Đây là những doanh nghiệp sẽ trở thành đối thủ cạnh
tranh trực tiếp với doanh nghiệp dù hiện nay chưa nổi rõ. Sự tham gia của họ sẽ là môi trường kinh
doanh biến động.
Ví dụ: nêu môt vi du đung la co doanh nghiêp mơi gia nhâp thi trương va canh tranh vơi
doanh môt hoăc cac doanh nghiêp nao
đo
.
b. Các đặc điểm cơ bản của đối thủ t iêm ân
- Khó nhận diện trên thị trường vì doanh nghiệp không thể nắm hết môi trường kinh doanh va cac
doanh
ngh
i
êp
.

- Ngày càng nhiều do các doanh nghiệp mới thành lập, hoăc mơ rông ngành nghê hoăc mơ sang thi
trương mơi…
- Sưc manh cua đôi thu tiêm ân co nhiêu mưc đô khac nhau va kho biêt trươc trong đo co
nhưng đôi thu rât manh, có thể làm đảo lộn tình hình thị trường nhanh c
hóng.
- Có thể đánh giá đối thủ cạnh tranh tiêm ân thông qua đô hâp dân cua thi trương, theo
đo
, thị
trường càng hấp dẫn sẽ càng sớm có đối thủ mới , có nhiều và có nhưng đôi thu manh xuât hiên.
c. Rút ra ý nghĩa:
- Trong kinh doanh , thị trường càng hấp dẫn thì sẽ càng có nhiều nguy cơ bị cạnh tranh và doanh
nghiệp phải tính đến các yếu tố dự phòng rủi ro cho những điều chưa thê ngơ t
ơ
i . Do đó kế hoạch
kinh doanh càng dài càng phải tăng yếu tố dự phòng trong tính toán.
- Kinh doanh không chỉ đánh giá đến các đối thủ hiện hữu mà phải đánh giá mức độ hấp dẫn của
thị trường để chủ động lường trước sự xâm nhập của các đối thủ mới, nhất là các đối thủ đến từ thị
trường khác.
Câu 12
Dịp tết năm 2012 trên thị trường rộ lên thông tin về một số trái cây thông thường nhưng có
hình thù lạ bán giá rất cao. Cụ thể: Bưởi hình hồ lô; dưa hấu vuông vỏ vàng có chữ in tự nhiên lên
vỏ trái… giá gấp từ vài chục tới trăm lần các sản phẩm thông thường. Để có được những hình thù
theo ý, các nhà vườn
đã

dày
công thử nghiệm và đã thành công. Kết quả các nhà vườn trồng trái
cây hình thù lạ này đã thu được lãi lớn.
Bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy:
a. Cho biết các nhà vườn nói trên đã áp dụng lý thuyết nào trong chiến lược

kinh doanh.
b. Cho biết ngắn gọn nội dung của lý thuyết này?
c. Rút ra bài học trong phát triển kinh doanh.
Đám án cân 12: Nêu các nội dung cơ bản sau:
a. – áp dụng lý thuyết tạo khác biệt trong kinh doanh. b. Nêu ngắn
gọn nội dung
- Sản phẩm khác biệt là sản phẩm có một hoặc một số năng lực vượt trội nào
đó so với đối thủ.
- Có thể tạo sự khác biệt từ nhiều yếu tố khác nhau.
- Cái đặc biệt khó giữ bản quyền và có thể bị bắt chước.
- Đầu tư cái mới, khác biệt chi phí cao
- Sản phẩm khác biệt có sự vượt trội nào đó với đối thủ, và có thể thua đối thủ trên một số mặt
khác nhưng không được thua quá xa.
c. Bài học: nêu liên quan các nội dung:
- Tìm tòi phát hiện cái mới lạ thỏa mãn nhu cầu thị trường.
- Kiên nhẫn theo đuổi ý tưởng kinh doanh mới (nếu nó có cơ sở)
Câu 13
Công ty Hoàn Cầu là một doanh nghiệp hàng đầu của ngành xuất khẩu thủy sản Việt nam với
cơ cấu doanh thu từ các thị trường như sau: Châu Á 30%, Châu Âu 40%; Mỹ 10%, Nội địa và thị
trường khác 20%. Mức tăng trưởng hàng năm khoảng 20%. Tuy nhiên 4 tháng đầu năm nay bên
cạnh sự ổn định chung; tại thị trường Mỹ, do ảnh hưởng của luật chống bán phá giá áp đặt lên cho
riêng Hoàn Cầu, thị trường Mỹ của công ty suy giảm nghiêm trọng, giảm mất 60% doanh thu, ảnh
hưởng này còn kéo dài
2 năm tới mới được xem xét thay đổi. Điều này gây hoang mang cho nhiều lãnh đạo công ty, có
người cho rằng công ty đang gặp nguy hiểm lớn. Trong lúc này thị trường bất động sản đang tăng
trưởng mạnh, nhiều công ty ngoài lĩnh vực bất động sản bỏ tiền hợp tác trong lĩnh vực này đã thu lãi
lớn. Có lãnh đạo đề xuất công t
y

nên

dành phần vốn dự trữ, hoặc thế chấp tài sản vay tiền ngân
hàng tham gia đầu tư bất động sản để mở
hướng
kinh doanh phát triển công ty.
Từ tình huống trên, bằng hiểu biết của mình, anh(chị) hãy:
a. Cho biết ý kiến của anh, chị về ý kiến cho rằng: công ty Hoàn Cầu đang gặp nguy hiểm lớn? Giải
thích rõ?
b. Chỉ ra những cơ hội và nguy cơ nếu Hoàn Cầu tham gia đầu tư bất động sản như ý kiến trên.
c. Theo quan điểm kinh doanh an toàn, phát triển bền vững hãy trả lời và giải thích thật ngắn gọn:
Hoàn Cầu có nên tham gia đầu tư vào bất động sản hay là không? Vì sao?
Đáp án câu 13: Phân tích các nội dung cơ bản sau
a.
Công ty Hoan Câu chưa thê goi la găp nguy hiêm ma chi mơi găp điêu kiên bât lơi trong kinh doanh
ma thôi. Lý do: Hiên thị trường Mỹ chỉ chiêm 10% doanh sô cua công ty va mơi chi suy
g
i
am 60%.
Như vây thưc tê công ty mơi chi suy giam 6%
doanh sô. Đây ro rang la môt khó khăn nhưng thị trường nà y không phai la thi trương quyêt đinh đến
sự tồn tại của công ty ; do đo nêu không co gi đôt biên , với mức tăng trưởng hàng năm 20% hoặc
phát triển thị trường khác bù vào sẽ chưa làm cho tình hình nguy hiểm. Tình huống xâu nhât không
tăng trưởng thêm, công ty cung chi giảm
6% doanh thu; do đo chưa thê co kh ả năng gây pha san cho công ty , chưa gọi là nguy hiểm lớn.
b. Phân tích lợi hại khi tham gia đầu tư bất động sản.
Những lợi ích cốt lõi khi doanh nghiệp tham gia đầu tư bất động sản:
- Mở ra cơ hội tham gia ngành nhề lĩnh vực mới, nếu thuận lợi cũng là một cơ hội phát triển kinh
doanh thu lợi lớn, mở rộng quy mô kinh doanh.
- Giúp doanh nghiệp tăng thêm năng lực kinh doanh, tích lũy kiến thức trong lĩnh vực mới…
* Những bất lợi khi tham gia đầu tư bất động sản :
- Tham gia dự án sẽ làm nguồn lực bị phân tán…

- Công ty chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản (do đó ít có khả năng tạo ra lợi
thế và tự xoay xở khi gặp bất trắc, tăng mạnh có thể giảm mạnh…)
- Đa dạng hóa có thể làm giảm tiềm năng công ty và ảnh hưởng đến cạnh tranh.
c. Hoàn Cầu không nên tham gia đầu tư bất động sản vì: mạo hiểm của lĩnh vực mới, công ty không
nên từ bỏ lợi thế và thị trường cũng chưa thật sự nguy hiểm.
Câu 14:
Bằng hiểu biết của mình anh(chị) hãy:
a. Giải thích rõ khái niệm hàng hóa thay thế trong môi trường quản trị chiến lược. Lấy một
ví dụ về hàng hóa thay thế minh họa
b. Vẽ sơ đổ minh họa hàng hóa thay thế.
c. Phân tích các đặc trung cơ bản của hàng hóa thay thế.
Đap an câu 14: Nêu
được
các nội dung cơ bản
a. Khái niệm: Hàng hóa thay thế là cá c hàng hóa khác loại nhưng có khả năng cùng thỏa mãn
mộ
t l
oạ
i nhu cầu nào đó . Khi cac điêu kiên thoa man nhu câu cua loai hàng hóa nào đó không phù
hợp nữa khách hàng sẽ chọn loại khác để thay thế loại truyên thông.
Ví dụ đúng.
b. Mô hinh hàng hóa thay thế. (chỉ cần vẽ đồ thị có hình tương tự)
Q
Q: San lương
T : Thơi gian
A: Điêm cân
băng hang thay
thê va bị thay thê
Haứng
thay

th
eỏ
ủaừ trụỷ

thaứnh
h
aứ
ng
chớnh
ye

u
ẹửụ

ng

ca

u

h
aứ
ng
c
hớnh

ye

u


ủaừ

thay
t
he

a
0
T
M

ực

ủo

thay
th
eỏ

ha
ứn
g

h
oựa
theo
t
hụ
ứi


gian
c. Hng húa thay th cú cỏc c trng c bn
sau
:
- Ngy cng phong phỳ do s phỏt trin ca sn xut kinh doanh v s phỏt
triờn cua hoa hoc ky thuõt to ra cỏc sn phm , vt liu mi tớch hp nhiu tớnh nng,
cụng dng thay th sn phm c;
- iờu kiờn, hoc nhu cõu thay ụi bõt li cho san phõm truyờn thụng cang tng ,
mc ụ thay thờ cang l
n
.
- Cú loi thay thờ tam thi nhng co loai bi thay thờ
hn
.
Cõu 15:
Bng kin thc ó hc, anh (ch) hóy:
a. V mụ hỡnh n gin gii thớch sn xut kinh doanh l mt qỳa trỡnh to giỏ tr
gia tng cho san phõm dich vu trong quan tri chiờn l

c.
b. Nờu cac ý ngha rỳt ra thụng qua nghiờn cu mụ hinh ỏp dung phat triờn kinh
doanh.
- t1
t 2
t
3
Sản
phẩ
m
(

V1)
Đap an câu 15:
- Vẽ mơ hình và chú thích
Nguy
ên
Hàng
Sự thỏa
mãn của
Nhu
câu
va
ät

li
ệu
(
V)
S
a
ûn
x
u
a
á
t
Ph
a
ân
p
h

ối
hóa
Tiêu
dùng
khách
hàng
(V3)
vât
chât
Nhu
Đầu
v
a
ø
o
k
h
a
ù
c

(
v)
Đ
a
àu

r
a
thư

ù

ca
áp
Đầu
v
a
ø
o
k
h
a
ù
c
(v 1)
Đ
a
àu

r
a
thứ
cấp
Đầu
v
a
ø
o
k
h

a
ù
c

(v2)
Đ
a
àu

r
a
thư
ù

ca
áp
câu
phi vât
chât
- t1
t 2
t
3

hình d
i
ễn

t
a

û


ï
gia
t
a
ên
g
t
ừn
g b
ươ
ù
c
trong
sả
n
x
u
a
át
kinh d
oa
nh
.
Trong đo
ù:
- V; V1; V2, V3
Các đ


u
v
à
o ch
ính.
- v, v1; v2;

c
đa
àu


o
k
ha
ùc.
- t1 ; t 2; t3;
đầ
u ra
thứ
cấ
p cu
ûa
q
ú
a
trình.
(Sinh viên vẽ được mơ hình tương tự có thể khác ký hiệu được tính điểm)
- Rút ra ý nghĩa từ mơ hình:

+ Mơi khâu trong tiên trinh , doanh nghiêp cung
đ
ều co thê tao thêm gia tri gia
tăng cho san phâm, chỉ có kỹ thuật cụ thể khác
nhau
.
+ Giá trị của hàng hóa bao gồm 2 phân cơ bản là gia trị vật chất và giá trị tinh
thân va thoa man cho nhu câu vât chât va nhu câu tinh t
hân
.
+ Giá trị hàng hóa tùy thuộc nhiều yếu tố nhưng nếu chỉ có thể thỏa mãn nhu
câu vât chât thi kha năng gia tăng co giơ i
han
, nêu co thêm gia tri phi vât chât se co
khả năng tăng nhiều hơn thậm chí vơ
hạn
. Do đo nêu hang hoa chi co gia tri vât chât
se khó có thể bán được giá cao.
+ Viêc san xt va tao cac giá trị vật chất cho sản
p
hâm khơng kho nhưng tao
ra các giá trị tinh t
hần
t
hỏa
mãn nhu câu ngươi tiêu dung thì vơ cùng khó khăn mà
khơn
g phải doanh nghiệp nào cũng làm
được
.


×