Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tuần 4 Lớp 5 Năm học; 2013 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.56 KB, 22 trang )

Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
TUẦN 4
Ngày soạn : 15 - 9 – 2013 Ngày dạy : Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tập đọc(7) Những con sếu bằng giấy
I.Mục đích, yêu cầu :- Luyện đọc : +Đọc đúng tên người, tên đòa lí, các từ (hoặc cụm từ) : Hi-rô-si-
ma, Na-ga-da-ki, Xa- da- cô, Xa-xa-ki, nhiễm; đọc trôi chảy toàn bài, ngắt – nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm : giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả
nặng nề của chiến tranh và khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô.
- Hiểu :+Nghóa các từ (cụm từ) : bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết, sát hại, ngây thơ.
Nội dung bài : Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà
bình của trẻ em toàn thế giới.
- HS thấy thêm yêu đồng bào, yêu quê hương đất nước của mình.
*GDKNS:HS xác đònh được giá trò ,thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những
nạn nhân bò bom nguyên tử sát hại.)
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ :(4-5’) Lòng dân (P2)
-Yêu cầu hs đọc phân vai và trả lời câu hỏi :
a.An đã làm cho bọn giặc mừng hụt thế nào? ( Anhø)
b.Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? ( My )
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Những con sếu bằng giấy
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Luyện đọc (8’)
Mục tiêu : Luyện đọc đúng, phát hiện và sửa lỗi sai về cách phát âm, cách
ngắt nghỉ hơi của hs.
-Yêu cầu hs thực hiện : +Đọc thành tiếng cả bài
+Đọc nối tiếp theo đoạn (3 lần)
-Lần 1 : Kết hợp sửa lỗi sai
- Lần 2 : Kết hợp giải nghóa từ
-Giải nghóa từ : ngây thơ, sát hại. Luyện đọc theo nhóm, báo cáo kết quả.


-Giới thiệu tranh và đọc mẫu toàn bài.
-1 hs đọc to
-1/3 lớp thực hiện.
-Theo dõi
-Luyện đọc nhóm 2.
-Theo dõi và đọc thầm
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (12’)
Mục tiêu : Học sinh nắm được nội dung bài.
*HS xác đònh được giá trò ,thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm
thông với những nạn nhân bò bom nguyên tử sát hại.)
-Đoạn 1, 2 : -Yêu cầu hs đọc “Ngày 16-7-1945 … nhiễm phóng xạ nguyên
tử” và cho biết “Hai quả bom nguyên tử bò ném xuống Nhật Bản đã gây ra
hậu quả gì?” (1945 : cướp đi mạng sống của nửa triệu người; 1951 : gần
100000 người bò nhiễm chất phóng xạ nguyên tử)
+Nêu ý 1 =>Hậu quả do bom nguyên tử của Mó gây ra.
-Đoạn 3 : -Yêu cầu hs đọc “Khi Hi-rô-si-ma … 644 con” và cho biết “Xa-
da-cô bò nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?” (2 tuổi)
H : Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (gấp sếu
bằng giấy)
H : Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? (gửi sếu giấy
-Cả lớp đọc thầm
-Nêu ý kiến cá nhân.
-Bổ sung
-Nêu ý đoạn 1, nhắc
lại
-Đọc thầm
-Nêu ý kiến cá nhân
-Trả lời câu hỏi, bổ
sung
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014

Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
đến cho cô bé)
*H:Nếu là em , lúc bấy giờ em sẽ làm gì để bày tỏ sự thông cảm và tình
đoàn kết với Xa- da- cô?
+Nêu ý 2 =>Khát vọng sống của Xa-da-cô.
-Đoạn 4 : -Yêu cầu hs đọc “Xúc động … hoà bình” và cho biết “Các em
học sinh thành phố Hi-rô-si-ma đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà
bình?” (xây tượng đài, khắc chữ)
*H : Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
+Nêu ý 3 =>Khát vọng hoà bình của trẻ em.
+Đọc toàn bài và nêu nội dung chính :
Câu chuyện tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân và nói lên khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (10’)
Mục tiêu : Rèn kó năng thể hiện giọng đọc.
-Yêu cầu hs : +Đọc nối tiếp theo đoạn
-Hướng dẫn và đọc mẫu đoạn “Khi Hi-rô-si-ma bò ném bom, … 644 con”
+Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
+Thi đọc diễn cảm
-4 học sinh thực hiện
-Theo dõi
-Thực hiện nhóm 2
-4 hs thực hiện.
3.Củng cố , Dặn dò :(2’): -Khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô thể hiện qua chi tiết nào?
-Các bạn nhỏ thành phố Hi-rô-si-ma đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
Luyện đọc, chuẩn bò bài tiết sau.
Đạo đức (4) CÓ GV CHUYÊN DẠY

Toán (16) Ôn tập và bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu :-Củng cố cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vò, hs làm quen với một dạng

quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu
lần) và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
-Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vò”
hoặc “ tìm tỉ số”.
- HS yêu thích học toán.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : bảng phụ ghi ví dụ và đề bài toán
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ :(5’) Ôn tập về toán giải
-Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 40m. chiều rộng bằng
1
3
chiều dài. Tính chiều rộng và chiều dài
của hình chữ nhật đó. ( Thắng)
-Mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ, tuổi con. ( Hằng )
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ôn tập và bổ sung về toán giải
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức (10’)
Mục tiêu : Hs biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
*Ví dụ : -Yêu cầu hs thực hiện
+Đọc ví dụ “Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 4 km. Tính
quãng đường người đó đi được trong1 giờ, 2 giờ, 3 giờ?”

-1 hs đọc
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
+Tính quãng đường người đó đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ
+Nêu nhận xét về thời gian và quãng đường đi được
+Nhắc lại kết luận
=>Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp

lên bấy nhiêu lần.
*Bài toán : -Yêu cầu hs thực hiện
+Tìm hiểu đề và tóm tắt
+Nêu cách giải (Tìm quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ)
+Giải bài toán vào nháp, sửa bài (Cách rút về đơn vò)
-Hướng dẫn giải theo cách tìm tỉ số
*Lưu ý : -Khi giải bài toán dạng này, chỉ cần giải bằng 1 trong 2 cách
-Một số trường hợp, bước thứ nhất có thể cho kết quả là phân số.
-Làm nháp, nêu đáp án
-Nêu ý kiến cá nhân
-Nhắc lại
-2 hs thực hiện
-Nêu ý kiến cá nhân
-Làm nháp, sửa bài
-Theo dõi
Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập (20’)
Mục tiêu : Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Nêu điểm khác biệt giữa các bài toán
+Lần lượt thực hiện các bài tập
Bài 1 :(6’) Làm vào vở
Nên giải theo cách rút về đơn vò (Đáp án : 112000 đồng)
Bài 2 : ( 7’) Nhóm đôi
- Có thể giải bằng hai cách (Đáp án : 4800 cây)
Bài 3 (7’) Cá nhân
-Nên giải theo cách tìm tỉ số
(Đáp án : a.84 người; b.60 người)
-Nêu ý kiến cá nhân
-Cá nhân thực hiện
- nhóm đôi

- làm vào vở
3.Củng cố,Dặn dò :(2’) : -Nhắc nhở hs lưu ý khi chọn cách làm bài cho phù hợp.
Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
Tập làm văn (7) Luyện tập tả cảnh
I.Mục đích, yêu cầu :-Học sinh biết lập được dàn ý cho bài văn tả ngôii trường đủ ba phần : Mở bài,
thân bài, kết bài biết cách chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn.
-Rèn kó năng lập dàn ý và chuyển một phần của dàn ý trong bài văn miêu tả ngôi trường thành một
đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
- Có tình cảm yêu ngôi trường của mình, yêu thiên nhiên, đất nước.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Bảng phụ -Học sinh : Quan sát và ghi chép về ngôi trường
III.Các hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : (3-4’)Luyện tập tả cảnh
-Trình bày một đoạn trong bài văn tả một cơn mưa. ( Thủy)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập tả cảnh
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập (27’)
Mục tiêu : Rèn kó năng lập dàn ý và chuyển một phần của dàn ý trong bài
văn miêu tả ngôi trường thành một đoạn văn.
Bài 1 :(10’) Miệng
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Đọc phần lưu ý
+Trình bày kết quả quan sát đã chuẩn bò
+Lập dàn ý chi tiết (VBT)
+Trình bày trước lớp
-1 hs thực hiện.
-2 hs thực hiện
-Cá nhân thực hiện
-Theo dõi, bổ sung
-1 hs thực hiện
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4

Bài 2 : (17’) Làm vào vở
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện
+Xác đònh trọng tâm đề
-Hướng dẫn hs : nên chọn viết một đoạn ở phần thân bài
+Đọc dàn ý và chọn ý để viết thành đoạn văn
+Dựa vào dàn ý, viết đoạn văn vào vở
+Trình bày trước lớp
+Bổ sung bài làm
*Lưu ý : Đoạn văn cũng có thể chỉ có phần mở đoạn và thân đoạn hoặc chỉ
có thân đoạn và kết đoạn.
3.Củng cố, Dặn dò:(2’) -Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. Trình bày đoạn văn hoàn chỉnh
- Làm bài vào vở bài tập, chuẩn bò bài sau.
Luyện từ và câu (7) Từ trái nghóa
I.Mục đích, yêu cầu :-Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của từ trái nghóa khi đặt cạnh
nhau.
-Rèn kó năng xác đònh từ trái nghóa,nhận biết được cặp từ trái nghóa trong các thành ngữ, tục ngữ. Biết
tìm từ trái nghóa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt từ trái nghóa.
-Gợi ý cho hs sử dụng trái nghóa trong viết đoạn văn, bài văn.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Trang từ điển
III.Các hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :(4-5’) Mở rộng vốn từ Nhân dân
-Đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước ( Hoàng )
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Từ trái nghóa
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của
trò
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức (15’)
Mục tiêu : Hs biết thế nào là từ trái nghóa và tác dụng của từ trái nghóa.
-Yêu cầu hs lần lượt thực hiện các nhận xét :
Bài 1 :(5’) +Xác đònh các từ in đậm có trong đoạn văn.
+So sánh về nghóa của các từ in đậm trong đoạn.
(chính nghóa : đúng với đạo lí; phi nghóa : trái với đạo lí)

+Nêu ví dụ cặp từ trái nghóa
Bài 2, 3 : (10’)+Xác đònh những từ trái nghóa trong câu tục ngữ
+Thảo luận nhóm : Cách dùng các từ trái nghóa trong câu tục ngữ trên
có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt
Nam ta?
=>Từ trái nghóa là những từ có nghóa trái ngược nhau.
Việc đặt các từ trái nghóa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự
vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, … đối lập nhau.
-1 hs thực hiện
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Nêu ví dụ
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Nhóm 4
-Đ diện trình bày
-Bổ sung
-Nhắc lại ghi nhớ
Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành (20’)
Mục tiêu : Rèn kó năng xác đònh từ trái nghóa, đặt câu để phân biệt từ trái
nghóa.
-Yêu cầu hs thực hiện :
Bài 1 : (4’)làm vào vở.
+Đọc đề và làm bài tập vào vở
(a.đục – trong; b.đen – sáng; c.rách – lành, dở – hay)
-Cá nhân thực hiện
-Lần lượt nêu ý
kiến cá nhân
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4

Bài 2 : (6’) Tiếp sức
+Đọc đề và làm miệng (a.rộng; b.đẹp; c.dưới)
Bài 3 : (6’)+Thảo luận nhóm
: tìm từ trái nghóa (có thể dùng từ điển)
+Trình bày trên bảng nhóm
(Hoà bình - xung đột, …; thương yêu - căm ghét, …; đoàn kết - xung khắc, …;
giữ gìn - huỷ hoại, …)
Bài 4 :(5’)Làm vào vở
+Đọc đề và làm bài tập vào vở
+Đọc trước lớp
3.Củng cố , Dặn dò (2’): -Thế nào là từ trái nghóa? Cho ví dụ. Tìm một cặp từ trái nghóa và đặt
câu phân biệt cặp từ đó. Hoàn thành vở bài tập và chuẩn bò bài sau
Tốn ôn: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Củng cố về :
- Cách đọc, viết hỗn số. Chuyển hỗn số thành phân số
- Tính tốn với hỗn số
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải tốn .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ơn cách đọc , viết hỗn số ;
chuyển hỗn số thành phân số
- GV cho HS lấy ví dụ về hỗn số
- GV ghi lên bảng
- Cho HS đọc, viết hỗn số
H: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
Hoạt động 2: Thực hành

- HS lần lượt làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc
phải
Bài 1 : : Chuyển các hỗn số sau thành phân
số:
2
5
3
; 7
2
1
; 4
8
3
; 5
11
4
; 9
12
1
; 3
9
7

Bài 2 : Tính:
a) 4
3
1

+ 2
6
5
b) 7 - 2
3
2

- HS lấy ví dụ về hỗn số
- HS đọc, viết hỗn số
- HS nêu.
*Kết quả :
9
34
;
12
109
;
11
59
;
8
35
;
2
15
;
5
13
*Kết quả :
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014

Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
c) 2
7
3

×
1
4
3
d) 5
3
1
: 3
5
1

Bài 3: Tìm x
a) x - 1
5
3
= 2
10
1

b) 5
7
1
: x = 4
2
1

4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Ơn lại qui tắc cơng, trừ, nhân, chia PS.
a)
6
43
b)
3
13
c)
4
17
d)
3
5
*Kết quả :
a)
10
29
b)
63
72
- HS lắng nghe và thực hiện
Ngày soạn : 16- 9 – 2013 Ngày dạy : Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Mó thuật(4) Có giáo viên chuyên dạy
Anh văn : Có giáo viên chuyên dạy
Chính tả (Nghe – viết-4) Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I.Mục đích, yêu cầu :-Học sinh nghe – viết đúng bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ; tiếp tục củng cố về mô
hình cấu tạo vần và biết vò trí ghi dấu thanh đối với tiếng mà âm chính là nguyên âm đôi.
-Viết đúng chính tả, xác đònh và chép đúng vần vào mô hình cấu tạo vần, ghi đúng vò trí dấu thanh

-Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Bảng phụ ghi quy tắc ghi dấu thanh.
III.Các hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :( 3-4’) Thư gửi các học sinh
-Viết các từ : yếu hèn, hoàn cầu, sánh vai.
-Xác đònh vò trí ghi dấu thanh trong các tiếng : hoàn, cầu, sánh, vai
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (8’)
Mục tiêu : Hs biết viết đúng các từ khó và biết cách trinmh2 bày bài
chính tả chính tả.
-Yêu cầu hs đọïc bài chính tả và nêu nhận xét về cách viết tên riêng
của người.
-Giới thiệu về Phrăng Đơ Bô-en
-Hướng dẫn hs phân tích và tập viết các từ : phục kích, khuất phục.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe – viết chính tả 15’)
Mục tiêu : Hs nghe , viết đúng bài chính tả, tình bày sạch đẹp.Biết
sửa những lỗi do mình viết sai.
-Đọc từng câu (bộ phận ngắn trong câu) để hs viết bài.
-Đọc bài cho hs soát lỗi
-Chấm và sửa lỗi sai cho hs.
-1 hs thực hiện
-Nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi
-Viết vào nháp và phân tích
-Nghe đọc và viết bài.
-Nghe đọc bài và soát lỗi.
-Soát lỗi theo cặp, tự sửa lỗi
Hoạt động 2 : Hướng dẫn chính tả âm, vần (8’)
Mục tiêu : Rèn kó năng xác đònh vò trí ghi dấu thanh trong tiếng
Bài 2: -Yêu cầu hs thực hiện

+Đọc tiếng in đậm trong đoạn văn
+Chép vần vào mô hình cấu tạo vần (VBT)
-1 hs đọc
-Cá nhân thực hiện
-Quan sát và nêu ý kiến cá
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
+Quan sát kết quả bài tập và cho biết “Các tiếng ấy có gì giống
nhau và khác nhau?” +Nêu quy tắc ghi dấu thanh :
a.Trong tiếng mà âm chính là nguyên âm đôi và không có âm cuối.
b.Trong tiếng mà âm chính là nguyên âm đôi và có âm cuối.
=>Trong tiếng mà âm chính là nguyên âm đôi và không có âm cuối :
đặt dấu thanh ở chữ cái đầu của nguyên âm đôi.
Trong tiếng mà âm chính là nguyên âm đôi và có âm cuối : đặt dấu
thanh ở chữ cái thứ hai của nguyên âm đôi.
3.Củng cố, Dặn dò ( 2’): -Xác đònh vò trí ghi dấu thanh trong các tiếng sau : khuyết, thiện, quế,
khoá, mía. Luyện viết ở nhà, hoàn thành vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
Toán ( 17 ) Luyện tập
I.Mục tiêu :-Củng cố cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ le bằng một trong hai cách “
Rút về đơn vò “ hoặc “ Tìm tỉ số”ä.
-Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Học sinh yêu thích học toán.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : bảng phụ
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập (27’)
Mục tiêu : Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :

Bài 1 (7’) Cá nhân
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa các bài toán
+Làm bài vào vở, sửa bài
ĐS :60000 đồng
Bài 3 :(7') Nhóm 4
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa các bài toán
+Làm bài vào vở, sửa bài
*Lưu ý : giúp hs nhận rõ bài toán yêu cầu tính số xe cần dùng
ĐS:4 xe
Bài 4 : (7’) ( Làm vào vở )
180000 đồng
Bài 2 (6’) Nhóm 2
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa các bài toán
+GV nhận xét chốt ĐS.
ĐS: 10000 đồng
Đọc đề và nhận xét
-Nêu ý kiến cá nhân
-Hoàn thành bài tập
Cá nhân
Nhóm 4
- Đại diện 1 số nhóm
trình bày, lớp nhận
xét, sửa sai
-Làm vào vở
1 số em trình bày, lớp
nhận xét, sửa sai
Nhóm 2 thảo luận tìm

cách giải.
- Đại diện 1 số nhóm
trình bày, lớp nhận
xét, sửa sai
2.Củng cố, Dặn do( ø2’) : -Nhắc nhở hs lưu ý khi chọn cách làm bài cho phù hợp. Làm bài vào vở
bài tập và chuẩn bò bài sau
Khoa học ( 7 ) ( Có giáo viên chuyên dạy )
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
Lòch sử (4) ( Có giáo viên chuyên dạy)
Anh văn: ( Có giáo viên chuyên dạy)
Ngày soạn : 17 - 9 – 2013 Ngày dạy : Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013
Đòa lí: ( 7 ) ( Có giáo viên chuyên dạy )
Luyện từ và câu (8) Luyện tập về từ trái nghóa
I.Mục đích, yêu cầu :-Củng cố kiến thức về từ trái nghóa.
-Rèn kó năng xác đònh từ trái nghóa, tìm từ trái nghóa và đặt câu với từ đó.
-Gợi ý cho hs sử dụng từ trái nghóa trong viết đoạn văn, bài văn.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : từ điển
1.Bài cũ : Từ trái nghóa
-Tìm hai cặp từ trái nghóa, đặt câu với 1 trong hai cặp từ đó.
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập về từ trái nghóa
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của
trò
Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm bài tập (27’)
Mục tiêu : Rèn kó năng xác đònh từ trái nghóa; tìm và đặt câu với từ trái nghóa
Bài 1 : -Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện
+Xác đònh các cặp từ trái nghóa trong bài
(a.ít – nhiều; b.chìm – nổi; c.nắng – mưa; d.trẻ – già )
+Nhắc lại khái niệm về từ đồng nghóa

=>Từ trái nghóa là những từ có nghóa trái ngược nhau.
Bài 2, 3 : -Yêu cầu hs đọc đề và hoàn thành bài tập (VBT)
(Bài 2 : a.nhỏ – lớn; b.trẻ – già; c.dưới – trên; d.chết – sống)
(Bài 3 : a.nhỏ – lớn; b.khéo – vụng; c.khuya – sớm)
H : Việc đặt các từ đồng nghóa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
=>Việc đặt các từ trái nghóa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự
vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, … đối lập nhau.
Bài 4, 5 : -Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện theo nhóm
1.Tìm những từ trái nghóa (tả hình dáng, hành động, trạng thái, phẩm chất)
2.Thi tiếp sức trên bảng lớp
+Viết vào vở các cặp từ trái nghóa tìm được
+Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ.
-Cá nhân thực hiện
-Nhắc lại kiến thức
-Hoàn thành VBT
-Sửa bài
-Trả lời câu hỏi
-Nhóm 4
-Cá nhân thực hiện
3.Củng cố : -Đọc 1 câu thành ngữ hoặc tục ngữ có sử dụng cặp từ trái nghóa
-Tìm một cặp từ trái nghóa và đặt câu với mỗi từ đó.
Dặn dò : Hoàn thành vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
Thể dục: ( Có giáo viên chuyên dạy)
Toán (18) Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt)
I.Mục tiêu :-Tiếp tục giúp hs làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu
lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) và biết cách giải bài toán có liên quan đến
quan hệ tỉ lệ đó.
-Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Tìm tỉ số”
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4

hoặc “ Rút về đơn vò”ä.
- HS yêu thích học toán.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : bảng phụ ghi ví dụ và đề bài toán
III.Các hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : (4’)Luyện tập
-Nhân dòp Tết Trung thu, trường em tổ chức phong trào “Làm lồng đèn tặng bạn”. Cứ 4 lớp thì làm
được 60 chiếc. Hỏi trường em có 20 lớp thì làm được bao nhiêu chiếc lồng đèn? (Oanh)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ôn tập và bổ sung về toán giải (tt)
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức (12’)
Mục tiêu : Hs biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
*Ví dụ : -Yêu cầu hs thực hiện
+Đọc ví dụ “Có 100 kg gạo được chia đều vào các bao. Nếu mỗi
bao đựng 5 kg, 10 kg, 20 kg thì cần bao nhiêu bao?”
+Tính số bao cần dùng.
+Nhận xét về số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao và số bao cần
dùng.
+Nhắc lại kết luận
=>Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gạo gấp lên bao nhiêu lần thì số
bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần
*Bài toán : -Yêu cầu hs thực hiện
+Tìm hiểu đề và tóm tắt
+Nêu cách giải (Tìm số người cần để làm xong việc trong một
ngày)
+Giải bài toán vào nháp, sửa bài (Cách rút về đơn vò)
-Hướng dẫn giải theo cách tìm tỉ số
*Lưu ý : -Khi giải bài toán dạng này, chỉ cần giải bằng 1 trong 2
cách.
-Giúp hs phân biệt rõ hai dạng bài có liên quan đến quan hệ
tỉ lệ

-1 hs đọc
-Làm nháp, nêu đáp án
-Nêu ý kiến cá nhân
-Nhắc lại
-2 hs thực hiện
-Nêu ý kiến cá nhân
-Làm nháp, sửa bài
-Theo dõi
Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập (20’)
Mục tiêu : Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
Bài 1 (6’)( Làm vào vở)
-Yêu cầu hs đọc đề và:
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa các bài toán
+Làm bài vào vở, sửa bài
ĐS:14 người
Bài 2 (7’) ( nhóm đôi )
-Yêu cầu hs đọc đề và:
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm khác nhau giữa cơ bản giữa các bài toán
+Làm bài vào vở, sửa bài
ĐS:16 ngày
Bài 3 (7’)( Cá nhân)
-Yêu cầu hs đọc đề và:
+Nhận dạng bài tập
-Đọc đề và nhận xét
-Nêu ý kiến cá nhân
bài của mình , lớp nhận xét
sửa bài.
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014

Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
+Nêu điểm khác nhau giữa cơ bản giữa các bài toán +Làm bài
vào vở nháp, sửa bài
ĐS:2 giờ
*Lưu ý : Các bài toán hôm nay nên giải theo cách rút về đơn vò
3.Củng cố, Dặn dò : ( 2’) : -Nhấn mạnh sự khác biệt của hai dạng bài và lưu ý hs chọn cách
làm phù hợp. Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
Kể chuyện (4) Tiếng vó cầm ở Mó Lai
I.Mục đích, yêu cầu :-Học sinh nghe kể, nắm được nội dung và ý nghóa của câu chuyện Tiếng vó cầm ở
Mó Lai.
-Rèn kó năng nghe kể, nhớ chuyện, dựa vào tranh kể lại câu chuyện có phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt một cách tự nhiên, hợp lí.
- Ca ngợi người Mó có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội mó trong chiến
tranh xâm lược Việt Nam .
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thơng với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những
hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri
** GDBVMT:GV liên hệ: Giặc Mó không chỉ giết hại trẻ em , cụ giá ở Mó Lai mà còn tàn sát , hủy diệt
cả môi trường sống của con người ( thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ….)
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Tranh minh họa; bảng phụ ghi các mốc ngày tháng, tên và chức vụ của
những người lính Mó.
II.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ :(3-4’) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
-Hãy kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. ( B.Yến )
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Tiếng vó cầm ở Mó Lai.
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của
trò
Hoạt động 1 : Nghe kể chuyện (10’)
Mục tiêu : Hs nắm được nội dung câu chuyện.
-Nghe gv kể lần 1 kết hợp giải nghóa từ

“vó cầm” : đàn 4 dây có cần kéo, khi chơi kẹp đàn giữa vai và cằm
“linh hồn” : hồn của con người
“thảm sát” : giết hại nhiều người một cách dã man
“man rợ” : không có tính người
“xạ thủ” : người chuyên bắn súng
-Nghe gv kể lần 2 kết hợp quan sát tranh minh họa.
-Nghe kể
-Giải nghóa từ
-Nghe, quan sát
tranh
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs kể chuyện (20’)
Mục tiêu : Rèn kó năng kể chuyện và trao đổi về nội dung và ý nghóa của câu
chuyện
** GV liên hệ: Giặc Mó không chỉ giết hại trẻ em , cụ giá ở Mó Lai mà còn tàn
sát , hủy diệt cả môi trường sống của con người ( thiêu cháy nhà cửa, ruộng
vườn, giết hại gia súc, ….)
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Kể chuyện theo nhóm : Kể từng đoạn. Kể toàn bộ câu chuyện
+Thi kể chuyện trước lớp.
-Nhóm 2
-Đại diện nhóm kể
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
+Trao đổi về nội dung
**H: Năm 1968 quân đội Hoa Kì đã gây ra tội ác gì trên mảnh đất Mó Lai ?
**Gvliên hệ: Giặc Mó không chỉ giết hại trẻ em , cụ giá ở Mó Lai mà còn tàn
sát , hủy diệt cả môi trường sống của con người ( thiêu cháy nhà cửa, ruộng
vườn, giết hại gia súc, ….)
ý nghóa của câu chuyện
+Nhắc lại ý nghóa câu chuyện

=>Ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mó có
lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mó trong các
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
3.Củng cố, Dặn dò : (3’) -Kể lại một đoạn thích nhất trong truyện.
-Kể câu chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bò cho tiết sau (Tìm câu chuyện, mang truyện đến lớp).
n tập: CÓ GV DẠY
n tập: CÓ GV DẠY
Ngày soạn : 18 - 9 – 2013 Ngày dạy : Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Khoa học: (Có giáo viên chuyên dạy)
Tập đọc (8) Bài ca về trái đất
I.Mục đích, yêu cầu :-Luyện đọc : +Đọc đúng các từ (hoặc cụm từ) : vờn, đẫm, tô thắm sắc; đọc trôi
chảy toàn bài, ngắt – nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm : giọng vui tươi,
tự hào, hồn nhiên, nhấn giọng vào những từ gợi tả, gợi cảm.
-Hiểu :+Nghóa các từ (cụm từ) : hải âu, năm châu, khói hình nấm, bom H, bom A, hành tinh, gù, vờn.
Nội dung bài : Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng
giữa các dân tộc.
- HS thấy thêm yêu đồng bào, yêu quê hương đất nước của mình.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)Những con sếu bằng giấy
-Yêu cầu hs đọc bài và trả lời câu hỏi :
a.Bom nguyên tử do Mó ném xuống Nhật Bản gây ra những hậu quả gì? ( Nhung )
b.Khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô thể hiện qua chi tiết nào? ( Hiền )
c.Các bạn nhỏ thành phố Hi-rô-si-ma đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ( Nhật)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Bài ca về trái đất
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Luyện đọc (8’)
Mục tiêu : Luyện đọc đúng, phát hiện và sửa lỗi sai về cách phát âm, cách
ngắt nghỉ hơi của hs.

-Yêu cầu hs thực hiện : +Đọc thành tiếng cả bài
+Đọc nối tiếp theo đoạn (3 lần)
Lần 1 : -Kết hợp sửa lỗi sai
- Lần 2 : kết hợp giải nghóa từ
-Giải nghóa từ : gù, vờn.
+Luyện đọc theo nhóm, báo cáo kết quả.
-1 hs đọc to
-1/3 lớp thực hiện.
-Theo dõi
-Luyện đọc nhóm 2.
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
-Giới thiệu tranh và đọc mẫu toàn bài. -Theo dõi và đọc thầm
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (12’)
Mục tiêu : Học sinh nắm được nội dung bài.
Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc khổ thơ 1 “Trái đất này … trái đất quay” và cho biết “Hình ảnh
trái đất có gì đẹp?”
+Đọc khổ thơ 2 “Trái đất trẻ … cũng quý, cũng thơm” và cho biết “Hai
câu thơ cuối nói lên điều gì?” (Mọi người trên thế giới dù màu da khác
nhau nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu)
+Đọc khổ thơ 3 “Khói hình nấm … chúng ta!” và cho biết “Chúng ta cần
làm gì để giữ bình yên cho trái đất?” (chống chiến tranh, bom nguyên tử,
bom hạt nhân)
+Đọc toàn bài và cho biết “Bài thơ muốn nói điều gì?”
=>Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên
và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
-Cả lớp đọc thầm
-Nêu ý kiến cá nhân.
-Đọc thầm và trả lời

câu hỏi, bổ sung
-Đọc thầm
-Nêu ý kiến cá nhân
-Đọc lướt toàn bài
-Nêu ý kiến cá nhân
-Nhắc lại.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng(10’)
Mục tiêu : Rèn kó năng thể hiện giọng đọc và học thuộc lòng.
-Yêu cầu hs : +Đọc nối tiếp theo đoạn
-Hướng dẫn và đọc mẫu toàn bài
+Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
+Thi đọc diễn cảm
+Học thuộc lòng bài thơ
+Thi đọc thuộc lòng
-3 học sinh thực hiện
-Theo dõi
-Thực hiện nhóm 2
-4 hs thực hiện.
-Cá nhân thực hiện
-2 hs thi đọc
3.Củng cố, Dặn dò : (2’) : -Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
-Hai câu thơ cuối nói lên điều gì?
-Chúng ta cần làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Luyện đọc, chuẩn bò bài tiết sau.
Anh văn: (Có giáo viên chuyên dạy
Toán (19) Luyện tập
I.Mục tiêu :-Củng cố cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “
Rút về đơn vò” hoặc “Tìm tỉ số”.
-Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- HS yêu thích học toán.

II.Chuẩn bò : -Giáo viên : bảng phụ
III.Các hoạt động dạy và học : 1.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập (27’)
Mục tiêu : Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
Bài 1 : (6’)( Làm vào vở)
-Yêu cầu hs đọc đề và
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm bài toán
+Làm bài vào vở , sửa bài
-Đọc đề và nhận xét
-Nêu ý kiến cá nhân
- Lớp nhận xét, sửa
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
ĐS :50 quyển
Bài 2 (6’)( nhóm đôi )
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
Thảo luận nhóm 2
*lưu ý:-Thêm một người con nhưng thu nhập của gia đình không đổi
ĐS: (200 đồng)
Bài 3 (7’) Làm vào vở nháp.
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm khác nhau giữa cơ bản giữa các bài toán
+Làm bài vào vở, sửa bài
* lưu ý :-Nếu thực hiện theo cách rút về đơn vò thì ở bước rút về đơn vò
phải thực hiện phép tính chia.
ĐS: (105 m)

Bài 4 : (Cá nhân )
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm khác nhau giữa cơ bản giữa các bài toán
+Làm bài vào vở, sửa bài
ĐS: (200 bao)
2.Củng cố, Dặn dò :( 2’): -Nhắc nhở hs lưu ý khi chọn cách làm bài cho phù hợp.
Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau
Thể dục ( 8) (Có giáo viên chuyên dạy
Kó thuật ( Có giáo viên chuyên dạy )
Anh văn: (Có giáo viên chuyên dạy
Ngày soạn : 19 - 9 – 2013 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013
Tập làm văn (8) Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I.Mục đích, yêu cầu :-Học sih thực hành viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh.Thể hiện rõ sự quan sát và
chọn lọc chi tiết miêu tả.
-Rèn kó năng viết bài văn tả cảnh.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài.
II.Chuẩn bò :-Học sinh : Quan sát cảnh, tìm ý cho bài viết.
III.Các hoạt động dạy và học : 1.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Kiểm tra viết
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
Hoạt động : Hướng dẫn hs thực hành (30’)
Mục tiêu : Rèn kó năng viết bài văn tả cảnh.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Nhắc lại các phần và nội dung chính của từng phần trong bài văn tả
cảnh.
-Nhắc lại kiến thức.
-Chọn đề bài sẽ làm.
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014

Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
+Chọn đề bài và xác đònh trọng tâm đề :
1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay công
viên, …).
2.Tả một cơn mưa.
3.Tả ngôi nhà của em.
H : Các đề bài trên thuôïc thể loại nào? (văn miêu tả cảnh)
-Nhắc nhở hs cách trình bày và những yêu cầu cần thiết trong khi làm
bài.
+Viết bài vào vở.
2.Củng cố, Dặn dò : (3’) : -Nhận xét tiết học - Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
Toán (20) Luyện tập chung
I.Mục tiêu :-Củng cố cách giải các bài toán có liên quan đến tỉ số và quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai
cách “ Rút về đơn vò” hoặc “Tìm tỉ số”
-Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số và quan hệ tỉ lệ.
- HS yêu thích học toán.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : bảng phụ
III.Các hoạt động dạy và học : 1.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập (27’)
Mục tiêu : Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số và quan hệ tỉ lệ.
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa các bài toán
Bài 1 : (8’)( Làm vào vở)
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Nhận dạng bài tập
ĐS: 20 nữ; 8 nam
Bài 2 : (8’) Nhóm 4

Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Nhận dạng bài tập
+Nêu điểm khác nhau cơ củabài toán
*Lưu ý : Không cần thiết phải tính hiệu số phần bằng nhau.
ĐS:( 90 m )
Bài 3 : (7’)( Nhóm đôi )
ĐS: 6 lít xăng
Bài 4 : (9’) (Cá nhân)
-Rút về đơn vò chính là tìm số bộ bàn ghế cần phải làm .
ĐS:20 ngày
-Đọc đề và nhận xét
- Làm bài vào vở
nháp
-Nêu ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm.
Hoàn thành bài tập
- 1 số nhóm trình bày,
lớp nhận xét .
- Làm vào vở. 1 số
em trình bày, nhận
xét bài của bạn.
2.Củng cố , Dặn dò :(3’): -Nhắc nhở hs lưu ý phân biệt dạng toán và chọn cách làm bài cho phù
hợp. Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
m nhạc: Có giáo viên chuyên dạy
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
Sinh hoạt
Tổng kết tuần 4
I.Mục đích, yêu cầu :
-Tổng kết hoạt động tuần 4; thông qua phương hướng tuần 5; thi viết chữ đẹp.

-Rèn kó năng tự quản, phát biểu ý kiến cá nhân.
-Giáo dục hs có trách nhiệm về việc làm của mình.
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Tổng kết hoạt động tuần 4, phương hướng hoạt động tuần 5.
III.Nội dung sinh hoạt :
a.Tổng kết hoạt động tuần 4 :
Các mặt Ưu điểm cần phát huy Hạn chế cần khắc phục
1.Nề
nếp
2.Học
tập
3.Hoạt
động
khác
-Lễ phép với thầy cô giáo.
-Có cố gắng trong việc xếp hàng vào lớp, ra
về.
-Chuẩn bò bài trước khi đến lớp có nhiều tiến
bộ ( Oanh, Yến, Thủy, Nhi ,)
-Tích cực phát biểu xây dựng bài (Oanh, Yến,
Thủy, Nhi , ), có cố gắng trình bày vở
-Phong trào thi đua học tập trong lớp giữa các
tổ thực hiện tốt (Tổ 2, tổ 3)
- Học ATGT bài 1.
-Nói chuyện nhiều : Hiền, Hiếu,
Hoàng,
-Chưa tiến bộ trong việc chuẩn bò bài
và sách vở : Hiền, Thỏa.
-Làm bài chậm :Thương, Hiền, .
b.Phương hướng tuần 5 : -Tiếp tục ổn đònh nề nếp.

-Chuẩn bò sách vở và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Nộp tiền bảo hiểm y tế theo quy đònh.
-Tích cực xây dựng bài.Tiếp tục thi đua dành nhiều hoa điểm 10
c.Thi viết chữ đẹp.
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
Kó thuật (4)
Thêu dấu nhân (T2)
I.Mục tiêu :
-Hs thực hành thêu dấu nhân.
-Thêu được đường thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kó thuật.
-Rèn luyện tính cẩn thận.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Mẫu thêu dấu nhân -Học sinh : vải, khung thêu, phấn, thước, kim, chỉ,
kéo
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : (3-4’) Thêu dấu nhân (T1)
-Nêu các bước thêu dấu nhân ( Phương)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Thêu dấu nhân (T2)
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của
trò
Hoạt động 3 : Thực hành thêu dấu nhân (25’)
Mục tiêu : Rèn kó năng thực hiện kó thuật thêu dấu nhân
-Yêu cầu hs thực hiện : +Nhắc lại quy trình thêu dấu nhân
+Kiểm tra vật liệu theo nhóm
+Đọc phần đánh giá (SGK)
-Nêu yêu cầu thực hành : Thực hiện đường thêu dấu nhân dài 10cm (thời gian
20 phút)
-1 hs nhắc lại
-Nhóm 2

-1 hs đọc
-Cá nhân thực hiện
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả (5’)
Mục tiêu : Hs tự đánh giá cá nhân để biết mức độ hoàn thành sản phẩm của mình.
-Yêu cầu hs thực hiện : +Đọc lại yêu cầu đánh giá
+Tự đánh giá cá nhân.
+Trao đổi kết quả đánh giá theo nhóm.
+Trưng bày sản phẩm.
+Quan sát, góp ý, công nhận kết quả.
=>Yêu cầu :1.Thêu được các mũi thêu dấu nhân theo hai đường vạch dấu
2.Các mũi thêu dấu nhân bằng nhau
3.Đường thêu không bò dúm
-1 hs đọc
-Cá nhân thực hiện
-Nhóm 2
-Cả lớp quan sát,
đánh giá
3.Củng cố : -Nêu các bước thêu dấu nhân.
Dặn dò : Chuẩn bò vật liệu cho tiết sau.
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
Lòch sử (4)
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – Đầu thế kỉ XX
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết do chính sách khai thác thuộc đòa của Pháp nên nền kinh tế nước ta có nhiều biến đổi;
mối quan hệ giữa kinh tế ( Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điềm, đường ô tô, đường sắt) và xã
hội( xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân).
-Trình bày được sự biến đổi của nền kinh tế nước ta; nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
- Hs khắc sâu nội dung bài để ghi nhớ lòch sử nước ta.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Kẻ bảng phụ

III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Cuộc phản công ở kinh thành Huế
-Thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
-Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – Đầu thế kỉ XX
b.Nội dung :
-Yêu cầu hs đọc toàn bài và chú thích (đấu tranh vũ trang, bộ máy cai trò thuộc đòa, đòa chủ)
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự biến đổi của nền kinh tế nước ta (15’)
Mục tiêu : Hs nắm được các biểu hiện mới về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc thông tin “Vào những năm … đường xe lửa” và cho biết “Sau khi dập
tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì?”
+Nêu những biểu hiện mới về kinh tế nước ta ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế
kỉ XX.
H : Ai là người được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế mang lại?
=>Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy,
đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta.
-Đọc và trả lời câu
hỏi
-Nêu ý kiến cá nhân
-Trả lời câu hỏi
-Bổ sung
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự biến đổi trong xã hội Việt Nam (15’)
Mục tiêu : Hs biết được các biểu hiện mới về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc thông tin “Sự xuất hiện … trí thức, …” và cho biết “Sự xuất hiện các
ngành kinh tế mới làm cho xã hội việt Nam thay đổi như thế nào?

H : Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào?
H : Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới nào?
+Thực hiện theo nhóm : Quan sát hình 3, nêu nhận xét về thân phận người
nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
=>Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội
Việt Nam : các giai cấp, tầng lớp mới ra đời như công nhân, chủ xưởng, nhà
buôn, viên chức, trí thức, ….
-Đọc và TLCH
-Bổ sung
-Nhóm 4
-Đại diện trình bày
-Theo dõi, bổ sung
3.Củng cố : -Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?
-Những thay đổi về kinh tế tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã
hội?
Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bò bài sa Đòa lí (4)
Sông ngòi
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam; vai trò của sông ngòi
đối với đời sống và sản xuất; hiểu được mối quan hệ đòa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
-Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam, vai trò của sông ngòi đối với đời sống và
sản xuất; lập được mối quan hệ đòa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
- chỉ được vò trí một số sông : sông Hồng, sông Thái Bình, Tiền, Hậu , Đồng Nai, Mã, Cả, trên bản
đồ.( lược đồ)
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam, phiếu học tập
Thời gian Đặc điểm nh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa mưa
Mùa khô
-Học sinh : Tranh ảnh về sông mùa lũ hoặc mùa cạn.
III.Các hoạt động dạy và học :

1.Bài cũ : Khí hậu
-Nêu đặc điểm của khí hâïu nhiệt đới gió mùa nước ta.
-Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
-Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất?
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Sông ngòi
b.Nội dung :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về mạng lưới sông ngòi của nươc ta (10’)
Mục tiêu : Hs biết được đặc điểm của hệ thống sông ngòi nước ta.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Quan sát hình 1, đọc thông tin và trao đổi theo nhóm
1.Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
2.Kể tên và chỉ trên hình 1 vò trí một số sông ở Việt Nam.
3.Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
4.Nhận xét về sông ngòi miền Trung và giải thích lí do.
+Trình bày
-Nhận xét, bổ sung
-Nhóm 4
-Đại diện nhóm trình
bày
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
=>Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước
nhưng ít sông lớn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm của sông ngòi nước ta (10’)
Mục tiêu : Hs nắm được đặc điểm của sông ngòi nước ta.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc thông tin, quan sát hình 2 – 3, hoàn thành phiếu học tập theo nhóm
+Trình bày.
+Trả lời các câu hỏi :

1.Vì sao sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa?
2.Vì sao sông chứa nhiều phù sa?
=>Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
-Nhóm 4
-Đại diện trình bày
-Nêu ý kiến cá nhân
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vai trò của sông ngòi (10’)
Mục tiêu : Hs biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
H : Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp?
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Chỉ trên hình 1 vò trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y – a – ly và Trò An.
+Nêu vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
=>Sông ngòi có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất.
-Trả lời câu hỏi
-2 hs
-Nêu ý kiến cá nhân
3.Củng cố : -Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông ở nước ta.
-Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
-Nêu vai trò của sông đối với đời sống và sản xuất.
Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bò bài sau.
m nhạc
Bài 4: Có giáo viên chuyên dạy
Khoa học (8)
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
( Có giáo viên chuyên dạy )
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết được những việc cần làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì.
-Xác đònh được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.

II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Phiếu bài tập theo nhóm nam - nữ. -Học sinh : Thẻ đúng – sai
Vệ sinh cơ quan sinh dục nam Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ
1.Cần rửa cơ quan sinh dục : 1.Cần rửa cơ quan sinh dục :
a.Hai ngày một lần a.Hai ngày một lần
b.Hằng ngày b.Hằng ngày
2.Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý : c.Khi thay băng vệ sinh
a.Dùng nước sạch 2.Khi rửa cơ quan sinh dục cần lưu ý :
b.Dùng xà phòng tắm a.Dùng nước sạch
c.Dùng xà phòng giặt b.Dùng xà phòng tắm
d.Kéo bao quy đầu về phía người, c.Dùng xà phòng giặt
rửa sạch bao quy đầu và quy đầu d.Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài
3.Dùng quần lót cần chú ý 3.Sau khi đi vệ sinh cần chú ý :
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
a.Hai ngày thay một lần a.Lau từ phía trước ra phía sau
b.Mỗi ngày thay một lần b.Lau từ phía sau lên phía trước
c.Giặt và phơi trong bóng râm 4.Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh :
d.Giặt và phơi ngoài nắng a.Ít nhất 4 lần trong ngày
b.Ít nhất 3 lần trong ngày
c.Ít nhất 2 lần trong ngày
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Từ tuổi vò thành niên đến tuổi già
-Nêu những đặc điểm nổi bật của con người ở lứa tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
-Biết được mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Vệ sinh ở tuổi dậy thì
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vệ sinh tuổi dậy thìø(15’)
Mục tiêu : Hs biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
-Giới thiệu thông tin về tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da tuổi dậy thì

H : Ở lứa tuổi này, ta cần làm gì để giữ cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh
bò mụn “trứng cá”?
+Yêu cầu hs hoàn thành phiếu bài tập theo nhóm
-Hướng dẫn giải đáp thắc mắc cho từng nhóm
=>Cần giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay
quần áo; phải thay quần áo lót, rửa bộ phần sinh dục ngoài bằng nước sạch và
xà phòng tắm.
-Theo dõi
-Nêu ý kiến cá nhân
-Nhóm nam - nữ
-Theo dõi
-Nhắc lại
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về việc bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì (15’)
Mục tiêu : Hs xác đònh được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và
tinh thần ở tuổi dậy thì
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Quan sát hình trang 19 và nói nội dung của từng hình
+Thảo luận nhóm : Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ
sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
=>Cần ăn uống đủ chất, tăng cường tập thể dục, giải trí; không sử dụng chất
kích thích; không xem phim ảnh, sách báo không lành mạnh.
-Cá nhân thực hiện
-Nhóm 4
-Bổ sung
-Nhắc lại
3.Củng cố : -Ở lứa tuổi dậy thì, ta cần làm gì để giữ cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh
bò mụn “trứng cá”?
-Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và
tinh thần ở tuổi dậy thì?
Dặn dò : -Xem lại bài và chuẩn bò bài sau.

Khoa học
Từ tuổi vò thành niên đến tuổi già
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết được một số đặc điểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
-Xác đònh mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
- Biết tự chăm sóc bản thân theo từng lứa tuổi.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Phiếu bài tập. -Học sinh : nh của người lớn trong gia
đình
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
Tuổi vò thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
-Cơ quan sinh dục nam và nữ có sự thay đổi thế nào khi đến tuổi dậy thì?
-Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời mỗi con người?
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Từ tuổi vò thành niên đến tuổi già
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số đặc điểm của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già(15’)
Mục tiêu : Hs biết được một số đặc điểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc thông tin và hoàn thành phiếu bài tập theo nhóm
+Trình bày
Tuổi vò thành niên : phát triển mạnh mẽ về thể chất chất, tinh thần và mối
quan hệ với bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành : phát triển cả về mặt sinh học và xã hội, …
Tuổi già : cơ thể suy yếu dần, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần.

-Nhóm 4
-Đại diện trình bày
-Bổ sung -Nhắc lại
Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?” (15’)
Mục tiêu : Củng cố những hiểu biết về tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Giới thiệu ảnh đã sưu tầm và cho biết :
1.Người trong tranh là ai? Người đó làm nghề gì?
2.Người đó đang ở lứa tuổi nào của cuộc đời?
3.Nêu đặc điểm chính của giai đoạn đó
+Thảo luận nhóm :
1.Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? (vò thành niên hay tuổi dậy thì)
2.Biết được mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
=>Biết được mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời giúp chúng ta hình dung
được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và sự thay đổi của các mỗi
quan hệ xã hội
-Cá nhân thực hiện
-Nhóm 4
-Bổ sung
-Nhắc lại
3.Củng cố : -Nêu những đặc điểm nổi bật của con người ở lứa tuổi vò thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già.
-Biết được mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
Dặn dò : -Xem lại bài và chuẩn bò bài sau.
Đạo đức (4)
Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2)
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Các em có kó năng ra quyết đònh và thực hiện quyết đònh của mình.
-Các em bày tỏ được thái độ tán thành với những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh

GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014
Giáo án 5 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 4
trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II.Chuẩn bò : -Giáo viên : Chuyện về các em học sinh có trách nhiệm trong công việc, dũng cảm nhận
và sửa lỗi.
-Học sinh : Nhớ và kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ :( 4-5’) Có trách nhiệm về việc làm của mình
-Nêu một số biểu hiện của người có trách nhiệm. ( Đức )
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2)
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống (12’)
Mục tiêu : Rèn kó năng lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống
-Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm :
1.Nhận tình huống và thảo luận cách giải quyết
2.Tập sắm vai để giải quyết tình huống
3.Trình bày kết quả dưới hình thức sắm vai
=>Mỗi tình huống đều có nhiều cách để giải quyết. Người có trách
nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm
của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
-Nhóm 4
-Cả lớp theo dõi, bổ
sung thêm các cách giải
quyết khác.
Hoạt động 2 : Liên hệ bản thân (15’)
Mục tiêu : Hướng dẫn hs kể chuyện về bản thân, trao đổi với bạn để rút ra bài học cho mình.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu
trách nhiệm theo gợi ý.

1.Chuyện xảy ra như thế nào?
2.Lúc đó em đã làm gì?
3.Bây giờ nghó lại em thấy thế nào?
+Trình bày
=>Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách
nhiệm, chúng ta sẽ cảm thấy vui và thanh thản.Ngược lại, khi làm một
việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết nhưng ta vẫn cảm thấy áy náy.
Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng phải suy nghó
cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thữ phù hợp; khi làm hỏng
việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
-Cá nhân thực hiện
-5 hs trình bày trước lớp
3.Củng cố,Dặn dò :(2’): - Đọc lại phần ghi nhớ .Can đảm nhận lỗi và sửa lỗi đã mắc phải để
chứng tỏ mình là người có trách nhiệm. Chuẩn bò tiết sau.
GV: Lê Hữu Trình Năm học 2013 – 2014

×