Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Vật lí 9 - Tổng kết chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.58 KB, 22 trang )

`
A.
A.


Những kiến thức trọng tâm:
Những kiến thức trọng tâm:
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
Nam châm Cảm ứng điện từ
Vĩnh cửu Điện
Điều kiện
xuất hiện
dòng điện
cảm ứng
Máy phát điện
xoay chiều.
Dòng điện
xoay chiều
Từ trường, từ phổ,
đường sức từ
Quy tắc nắm
tay phải
Lực từ
Quy tắc bàn
tay trái
Động cơ điện
một chiều


Máy biến thếTruyền tải điện
năng đi xa
B.
B.


Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra:
Câu 1: Viết đầy đủ câu sau đây:
Muốn biết một điểm A trong không gian có từ
trường hay không ta làm như sau: Đặt tại A một kim
nam châm, nếu thấy có . . . . . . . . tác dụng lên . . . .
. . . . . . . . . . thì ở A có từ trường.
lực từ
kim nam châm
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 2: Làm thế nào để biến một thanh thép thành nam
châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có
dòng điện một chiều chạy qua.
D. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có
dòng điện xoay chiều chạy qua.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
B.

B.


Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra:
Câu 3: Viết đầy đủ câu sau đây:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên
một dòng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay
…… sao cho các ………………. đi xuyên vào
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ……………
Chỉ chiều dòng địên thì
……………… chỉ chiều của lực điện
từ.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
B.
B.


Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra:
ON
OFF
+ 1.5 V -
S
N
Quy tắc bàn tay trái
Chiều đường sức từ: vuông góc hướng vào lòng bàn tay.
Chiều dòng điện: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa.

Chiều lực điện từ: Ngón tay cái choãi ra 90
0
Chiều lực điện từ Chiều dòng điện
Chiều
đường
sức từ
Câu 3: Viết đầy đủ câu sau đây:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên
một dòng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay
…… sao cho các ………………. đi xuyên vào
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ……………
Chỉ chiều dòng địên thì
……………… chỉ chiều của lực điện
từ.
trái đường sức từ
ngón tay giữa
ngón tay cái choãi ra 90
0
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
B.
B.


Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra:
Câu 4: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây dẫn kín là gì?
A. Đặt một nam châm mạnh ở gần cuộn dây.

B. Đặt một nam châm điện ở trong lòng cuộn dây.
C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây lớn.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
B.
B.


Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra:
Câu 5: Viết đầy đủ câu sau đây:
Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của
một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất
hiện một dòng điện … ……………………. vì
………………………
……………………………
cảm ứng xoay chiều
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
B.
B.



Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra:
Câu 8: Nêu chỗ giống nhau về cấu tạo của hai loại
máy phát điện xoay chiều và khác nhau về hoạt động
của hai máy đó.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
B.
B.


Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra:
Đáp án: Gièng nhau:
Hai bé phËn chÝnh
Kh¸c nhau:
Cuén d©y quay
Nam ch©m quay
Cuén d©y ®øng yªn
Nam ch©m ®øng yªn
Nam ch©m
Cuén d©y
Hình 1
Hình 2
Câu 9: Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện
một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng điện một
chiều chạy qua động cơ lại quay được?
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC

ĐIỆN TỪ HỌC
B.
B.


Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra:
Hoạt động của động cơ điện một chiều
Câu 9: Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện
một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng điện một
chiều chạy qua động cơ lại quay được?
Trả lời: Hai bộ phận chính là nam châm và
khung dây dẫn.
Động cơ quay được vì: khi cho dòng điện một
chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm
sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm
cho khung quay.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
B.
B.


Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra:
Câu 10:
Đặt nam châm điện vuông góc với dây dẫn thẳng có
dòng điện chạy qua (hình vẽ). Xác định chiều của lực
điện từ tác dụng lên điểm N của dây dẫn?

Đáp án:
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
C.
C.


Vận dụng:
Vận dụng:
K
+
-
Lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
F
N
+
-
C. Vận dụng:
Câu 11:
a) Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng
máy biến thế?
b) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến
thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần
thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm
đi bao nhiêu lần?
c) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng,
cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở
hai đầu cuộn thứ cấp.

d) Biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế?
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
C. Vận dụng:
Câu 11:
a) Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng
máy biến thế?
Để vận tải điện năng đi xa ta phải dùng máy biến thế vì làm
như vậy để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
b) Trên cùng một đường dây tải điện,nếu dùng máy biến
thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần
thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm
đi bao nhiêu lần?
Trên cùng một đường dây tải điện nếu dùng máy biến thế để
tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất
hao phí do toả nhiệt sẽ giảm đi 100
2
= 10000 lần.
C. Vận dụng:
Câu 11:
c) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng,
cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở
hai đầu cuộn thứ cấp.
Cho biết :
n
1
= 4400 vòng
n

2
= 120 vòng
U
1
= 220V
Cần tìm : U
2
= ?V
Giải:
Vậy hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp
là 6V
Ta có:
d) Biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế?
Máy biến thế trên là máy hạ thế. Vì hiệu điện thế ở hai đầu
cuộn thứ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp.
1 2
2
1
220.120
6
4400
U n
U V
n
⇒ = = =
1 1
2 2
U n
U n
=

2
4
6
8
1
3
5
7
9
Đ Ư Ờ N G D Â Y
N Ắ M T A Y P H Ả I
L O A Đ I Ệ N
M Á Y B I Ế N T H Ế
T Ừ P H Ổ
T Ừ T Í N H
H Ì N H Ả N H
Đ I Ệ N H Ọ C
Đ Ư Ờ N G S Ứ C T Ừ
1. Dụng cụ dùng để truyền tải điện năng đi xa?
2. Để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết
chiều dòng điện, ta phải dùng quy tắc nào?
3. Đây là một ứng dụng của nam châm?
4. Những máy không thể thiếu được trong quá trình tải
điện năng đi xa?
5. Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm
được gọi là gì?
6. Tính chất từ của nam châm còn được gọi là gì ?
7. Từ phổ là gì của đường sức từ?
8. Bộ môn nghiên cứu về điện là gì?
9. Bên ngoài nam châm, đường nào có chiều đi ra từ cực

Bắc đi vào cực Nam?
BM
Đ
I

N
T

H

C
123456789101112131415
HẾT GiỜ
123456789101112131415
HẾT GiỜ
123456789101112131415
HẾT GiỜ
123456789101112131415
HẾT GiỜ
123456789101112131415
HẾT GiỜ
123456789101112131415
HẾT GiỜ
123456789101112131415
HẾT GiỜ
123456789101112131415
HẾT GiỜ
123456789101112131415
HẾT GiỜ
HíngdÉnvÒnhµ vµchuÈnbÞb µisau:

1. Xem lại các bài tập đã giải.
2. Trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra còn lại và
làm câu 12, 13 (SGK – 106).
Chuẩn bị tiết sau làm bài tập.

×