Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bai 22 sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.13 KB, 6 trang )

Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Giáo án sinh học 10CB
Tuần: 05 Ngày dạy: 25/02/2013 Lớp dạy: 10C
1
Tiết PPCT: 24
Ngày soạn: 31/01/2013
GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY
Họ và tên SV: Trần Ánh Loan MSSV: DSB091064 Ngành: Sư phạm sinh
Trường TTSP: THPT Nguyễn Hữu Cảnh
GVHD: Võ Thị Kim Loan
BÀI 22. DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm chung về vi sinh vật (VSV)
- Nêu được 3 loại môi trường nuôi cấy VSV
- Phân biệt được 4 kiểu dinh dưỡng ở VSV dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
* Trọng tâm :
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
2. Kỹ năng
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin về các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật, các loại môi trường nuôi cấy
cơ bản của vi sinh vật, các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.
- Quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Nhận thấy được vai trò quan trọng của vi sinh vật trong hệ thống sống.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống,
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên


- Giáo án
- Tranh ảnh về VSV
- PHT bài tập vận dụng tìm hiểu các loại môi trường
1. Dùng ngô (bắp), gạo để làm môi trường nuôi cấy VSV.
Môi trường………………………………………………………………………
2. Sử dụng 1 lít môi trường có thành phần: 10g đường, 5g NaCl, 2g MgCl và 900ml nước
đê nuôi VSV
Môi trường ……………………………………………………………………………
3. Sử dụng 1 lít môi trường có: 500ml nước quả nho +10g đường + 3g NaCl để nuôi VSV.
Môi trường………………………………………………………………………………
4. Môi trường gồm: 200g thịt + 10g H
2
O
Môi trường………………………………………………………………………………
SVTT: Trần Ánh Loan. Lớp: DH10B 1
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Giáo án sinh học 10CB
5. Môi trường gồm: (NH
4
)
3
PO
4
– 1.5g + KH
2
PO
4
– 1g + MgSO
4
– 0.2g + CaCl
2

– 0.1g +
NaCl – 5g
Môi trường………………………………………………………………………………
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK và dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Trực quan – tìm tòi.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.
- Diễn giảng nêu vấn đề
- Độc lập nghiên cứu SGK
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới (38p)
Câu dẫn: Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu xong về tế bào (cấu tạo, quá trình chuyển hóa vật chất
và năng lượng cũng như quá trình phân bào). Hôm nay ta sẽ nghiên cứu sáng một phần mới là Phần III.
Vi sinh vật. Vậy VSV có cấu tạo, quá trình chuyển hóa vật chất và quá trình nhân lên như thế nào? Có
khác gì so với tế bào hay không?. Sau khi học xong phần này chúng ta sẽ thấy được điều đó. Giờ chúng
ta đi vào tìm hiểu nội dung bài đầu tiên: bài 22 Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi
sinh vật
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VI SINH VẬT. (10 p)
Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm chung về VSV. Cho được ví dụ VSV
- Trình bày được đặc điểm chung của VSV
- Giải thích được tại sao một số bệnh truyền nhiễm lại lây lan nhanh
Cách tiến hành
TỔ CHỨC CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV: Cho học sinh xem một số hình
ảnh về các loại VSV. Kết hợp với

mục I SGK.
GV hỏi : Những VSV này có đặc
điểm chung gì?
GV: Gợi ý cho HS trả lời
+ Cơ thể chúng là đơn bào hay đa
bào?
+ Sự hấp thụ và chuyển hóa các chất,
sinh trưởng và sinh sản như thế nào?
GV: Nhận xét và liên hệ thực tế hỏi:
Tại sao các bệnh truyền nhiễm lây
lan nhanh?
GV: Kết luận, nhận xét và mời một
HS khác nhắc lại
HS: Quan sát tranh.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
HS: Lắng nghe, ghi chú và
suy nghĩ trả lời
HS: Lắng nghe và ghi chú
I. Khái niệm vi sinh vật
1. Khái niệm
- Là những sinh vật nhỏ bé, chỉ
nhìn rõ chúng dưới kính hiên vi

VD: vi khuẩn, động vật nguyên
sinh, nấm (nấm men, nấm sợi),…
2. Đặc điểm chung
- Có kích thước hiển vi
- Đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực,
hay tập hợp dơn bào.
- Hấp thụ và chuyển hoá dinh

dưỡng nhanh.
- Sinh trưởng, sinh sản mạnh,
phân bố rộng.
Chuyển ý: Ta đã vừa tìm hiểu biết được thế nào là vi sinh vật. Vậy, chúng sống ở đâu trên hành tinh
này và chúng có hình thức dinh dưỡng ra sao để có thể tồn tại và phát triển , ta sẽ tìm hiểu phần II/ Môi
trường và các kiểu dinh dưỡng
SVTT: Trần Ánh Loan. Lớp: DH10B 2
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Giáo án sinh học 10CB
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG
VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG Ở VI SINH VẬT (28 phút)
Mục tiêu :
- Nêu tên được các loại môi trường sống của VSV.
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở VSV.
Cách tiến hành
TỔ CHỨC CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV: Theo em, VSV có thể
sống ở những nơi nào?
GV: Nhận xét. VSV sống
trong nước, không khí, đất,
…. Đó là mội trường tự
nhiên.
GV: Trong môi trường tự
nhiên vi sinh vật phân bố
như thế nào ?
GV: Vi sinh vật có ở khắp
mọi nơi, để nghiên cứu và
phân biệt chúng thì các
nhà khoa học tiến hành
nuôi cấy chúng trong
phòng thí nghiệm (môi

trường nhân tạo). Vậy với
môi trường nhân tạo thì có
những loại môi trường nào
để nuôi cấy vi sinh vật ?
GV: Nhận xét và chỉnh
sửa. Chúng ta sẽ tìm hiểu
đặc điểm từng loại môi
trường
GV: Cho HS bài tập vận
dụng xác định các loại môi
trường nuôi cấy:
1. Dùng ngô (bắp), gạo để
làm môi trường nuôi cấy
VSV.
2. Sử dụng 1 lít môi
trường có thành phần:
10g đường, 5g NaCl, 2g
MgCl và 900ml nước đê
nuôi VSV
3. Sử dụng 1 lít môi
trường có: 500ml nước
quả nho +10g đường + 3g
NaCl để nuôi VSV.
4. Môi trường gồm: 200g
thịt + 10g H
2
O
HS: Suy nghĩ và trả lời
HS: Lắng nghe và ghi
chú

HS: Suy nghĩ và trả lời
HS: Lắng nghe, ghi chú
và suy nghĩ trả lời câu
hỏi tiếp theo
HS: Lắng nghe và ghi
chú
HS: Theo dõi, suy nghĩ
và trả lời
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
1.Các loại môi trường cơ bản
- Môi trường tự nhiên: cơm, quần áo, bánh mì,

- Môi trường phòng thí nghiệm (môi trường
nuôi cấy):
+ Môi trường dùng chất tự nhiên: gồm các
chất tự nhiên
+ Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết
thành phần hóa học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự
nhiên và các chất hóa học
SVTT: Trần Ánh Loan. Lớp: DH10B 3
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Giáo án sinh học 10CB
5. Môi trường gồm:
(NH
4
)
3
PO
4
– 1.5g +

KH
2
PO
4
– 1g + MgSO
4

0.2g + CaCl
2
– 0.1g +
NaCl – 5g
GV: Chốt lại vấn đề. HS
ghi bài
Chuyển sang mục II.2
GV: Yêu cầu HS đọc vào
SGK mục II.2 và bảng
kiến thức trang 89 trả lời
câu hỏi:
+ Ở VSV, người ta dựa
vào đâu để phân thành các
kiểu dinh dưỡng khác nhau
? (nguồn năng lượng và
nguồn cacbon).
+ Có các kiểu dinh dưỡng
nào ? (4 kiểu dinh dưỡng)
GV: Nhận xét và y/c HS
thảo luận nhóm trong 2
phút: Cho biết nguồn năng
lượng và nguồn cacbon
từng kiểu dinh dưỡng?

cho vd ?
GV: Cho HS nhận xét, bổ
sung và nhắc lại.
GV: Giảng giải bằng sơ đồ
và kết luận.
GV: Y/c HS trả lời câu hỏi
lệnh SGK: Căn cứ vào
nguồn năng lượng, nguồn
cacbon, VSV quang tự
dưỡng khác với VSV hóa
dị dưỡng ở chổ nào?
GV: Nhận xét
HS: Lắng nghe và ghi
chú
HS: Đọc nội dung sgk,
suy nghĩ và trả lời
HS: Lắng nghe, ghi chú
suy nghĩ và trả lời
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe và ghi
chú
HS: Suy nghĩ và trả lời
HS: Lắng nghe và ghi
chú
2. Các kiểu dinh dưỡng :
Tiêu chí phân biệt các kiểu dinh dưỡng:
+ Nhu cầu về năng lượng.
+ Nguồn cacbon.
Có 4 kiểu dinh dưỡng ở VSV
Kiểu

dinh
dưỡng
Nguồn
năng
lượng
Nguồn
cacbon
chủ yếu
Ví dụ
Quang
tự
dưỡng
Ánh sáng CO
2
VK lam, tảo
dơn bào, VK
lưu huỳnh màu
tía và màu lục
Quang
dị
dưỡng
Ánh sáng Chất
hữu cơ
VK không chứ
lưu huỳnh màu
lục và màu tía
Hoá tự
dưỡng
Chất vô cơ
(NH

4
+
,NO
2
-
)


CO
2
Vk nitrat hóa,
VK oxi hóa
hiđrô, oxi hóa
lưu huỳnh
Hoá dị
dưỡng
Chất hữu

Chất
hữu cơ
Nấm, ĐVNS,
phần lớn VK
không quan
hợp
4. Củng cố (5p)
Câu 1: Dựa vào nhu cầu của VSV đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu trong quá
trình sống của chúng, người ta phân chia làm mấy kiểu dinh dưỡng ở VSV?
A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 3 kiểu D. 4 kiểu
Câu 2: VSV nào sau đây có kiểu dinh dưỡng quan tự dưỡng?
A. Tảo dơn bào C. Vi khuẩn nitrat hóa

B. Nấm D. Động vật nguyên sinh
Câu 3: Đặc điểm chung của VSV là
A. cơ thể rất lớn, đơn bào hay tập hợp đơn bào
B. hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh
SVTT: Trần Ánh Loan. Lớp: DH10B 4
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Giáo án sinh học 10CB
C. cơ thể nhỏ bé, đa bào, phân bố rộng
D. cả A, B và C
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dựa vào nguồn cacbon và nguồn năng lượng VSV chia thành 4 loại: quang tự dưỡng, hóa tự
dưỡng, quan dị dưỡng, hóa dị dưỡng.
B. Môi trường sống của VSV được chia làm 3 loại: môi trường dùng chất tự nhiên, môi trường
tổng hợp, môi trường bán tổng hợp
C. Tùy vào sự có mặc của oxi phân tử mà VSV có kiểu hô hấp hay lên men
D. VSV sinh trưởng và sinh sản rất nhanh, phân bố rộng
Câu 5: VSV sống trong môi trường giàu CO
2
và chất vô cơ là VSV loại nào?
A. Quang tự dưỡng C. Quang dị dưỡng
B. Hóa tự dưỡng D. Hóa dị dưỡng
Câu 6: VSV sống trong môi trường giàu CO
2
và năng lượng của ánh sáng là VSV loại nào?
A. Quang tự dưỡng C. Quang dị dưỡng
B. Hóa tự dưỡng D. Hóa dị dưỡng
Câu 7: VSV nào sau đây có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng?
A. Vi khuẩn lam, tảo đơn bào
B. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
C. Vi khuẩn sắt
D. Nấm, động vật nguyên sinh

Câu 8: Khi có ánh sáng và giàu CO
2
, một loại VSV có thể phát triển trên môi trường với thành
phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH
4
)
3
PO
4
– 1,5; KH
2
PO
4
-1.0; MgSO
4
– 0,2; CaCl – 0,1;
NaCl – 5,0. Đây là môi trường gì?
A. Môi trường tự nhiên C. Môi trường tổng hợp
B. Môi trường dùng chất tự nhiên D. Môi trường bán tổng hợp
Câu 9: Dựa vào nguồn năng lượng là ánh sáng thì có mấy kiểu dinh dưỡng?
A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 3 kiểu D. 4 kiểu
Câu 10: Dựa vào nguồn cacbon chủ yếu là CO
2
thì có mấy kiểu dinh dưỡng?
A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 3 kiểu D. 4 kiểu
Đáp án: 1D 2A 3B 4B 5B 6A 7D 8D 9B 10B
5. Dặn dò (1p)
- Đọc mục “Em có biết”
- Học thuộc bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Xem nội dung bài thực hành

ĐÁP ÁN PHẾU HỌC TẬP
1. Dùng ngô (bắp), gạo để làm môi trường nuôi cấy VSV.
Môi trường tự nhiên
2. Sử dụng 1 lít môi trường có thành phần: 10g đường, 5g NaCl, 2g MgCl và 900ml nước đê
nuôi VSV
Môi trường tổng hợp
3. Sử dụng 1 lít môi trường có: 500ml nước quả nho +10g đường + 3g NaCl để nuôi VSV.
Môi trường bán tổng hợp
4. Môi trường gồm: 200g thịt + 10g H
2
O
Môi trường tự nhiên
SVTT: Trần Ánh Loan. Lớp: DH10B 5
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Giáo án sinh học 10CB
5. Môi trường gồm: (NH
4
)
3
PO
4
– 1.5g + KH
2
PO
4
– 1g + MgSO
4
– 0.2g + CaCl
2
– 0.1g +
NaCl – 5g

Môi trường tổng hợp
GVHD giảng dạy duyệt Người soạn
Võ Thị Kim Loan Trần Ánh Loan
SVTT: Trần Ánh Loan. Lớp: DH10B 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×