Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

sổ tay kỹ thuật trồng chăm sóc kiểng thủy sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.62 KB, 33 trang )






UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ



SỔ TAY

KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC
CÂY KIỂNG THỦY SINH



BIÊN SOẠN
THS. NGUYỄN VĂN PHONG


THÁNG 6/ 2009

THAY LỜI TỰA
Cây xanh, không chỉ giúp cho môi trường sống trở
nên trong lành, tươi mát mà còn góp phần tô điểm cho
không gian trở nên rực rỡ và thân thiện với con người.
Ngày nay, ngòai việc dùng những chậu bonsai để trang
trí, tô điểm cho không gian cuộc sống trở nên thú vị, thì
việc trồng cây kiểng thủy sinh trong hồ kiếng để trang trí
nhà cửa lại trở nên thời thượng. Thật vậy, với một bể thủy


sinh có thể giúp mọi người cảm nhậ
n đủ thiên nhiên trong
ngôi nhà của mình. Với nguyên liệu chính là cây thủy
sinh, đá và thiết bị chiếu sáng, người chơi có thể tạo nên
một bức tranh phong cảnh ba chiều. Bức tranh càng trở
nên đẹp nếu biết kết hợp các yếu tố kỹ thuật, cây trồng,
mỹ thuật và cảnh quan. Hơn nữa, sử dụng hồ thủy sinh
không tốn nhiều diện tích mà ngũ hành luôn cân bằng
hiện diện trong ngôi nhà, mang lại cả
m giác ấm cúng và
an lành: với hành kim là bể kính, hành mộc là cây cỏ,
hành thủy là dòng nước mát lạnh, hành hỏa của đèn và
hành thổ của chất nền.
Hiện nay, tại các thành phố lớn, việc chơi hồ kiểng
thủy sinh sôi động và trở thành thời thượng. Vì vậy, cuốn
“SỔ TAY KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY
KIỂNG THỦY SINH” như một chìa khóa trao cho bạn
đọc trong việc tự mình thiết lập một h
ồ thủy sinh cảnh
quan
Tác giả
Thạc sĩ Nguyễn Văn Phong






PHẦN I
GIỚI THIỆU THỰC VẬT THỦY SINH


Khái niệm thực vật thủy sinh
Thực vật thủy sinh là những lòai thích nghi với việc sống
trên mặt nước, ngập chìm hoặc bán ngập chìm trong
nước. Thực vật này chỉ có thể phát triển trong nước hoặc
có thể phát triển trong đất bão hòa về nước một cách
thường xuyên.
Thực tế khi đề cập đến cây thủy sinh, người ta thường
nghĩ ngay đến những loài thực vật sống trong môi trườ
ng
nước. Tuy nhiên, thực vật thủy sinh có thể sống được cả
môi trường cạn lẫn môi trường nước. Mỗi môi trường có
đặc điểm hình thái khác nhau. Vì thế, rất dễ bị nhầm lẫn
khi nhận dạng hay định danh phân loại
Đặc điểm của cây thủy sinh
Để sống và thích nghi với môi trường nước, thực vật thủy
sinh có những đặc điểm sau:
- Cơ quan khí khổng phát tri
ển: Do lượng O
2
hòa tan
trong nước ít hơn so với môi trường trên cạn nên hầu hết
bộ rễ thực vật thủy sinh có những khoang rỗng tương đối
lớn giữa các tế bào thông với nhau thành một hệ thống
dẫn khí. Đặc biệt, biểu bì rễ cây là một lớp màng mỏng
mờ đục, cho phép lượng ôxy hoà tan trong nước thẩm
thấu vào trong rễ theo các khoang rỗng giữa các tế bào,
ôxy được phân tán đi khắp rễ, cung cấp đầ
y đủ dưỡng khí
cho bộ phận này hô hấp.

- Cấu tạo thân yếu: Hầu hết thực vật thủy sinh là thân
thảo sống trong môi trường nước, không hóa gỗ nên thân
mềm và yếu.
- Cơ quan thoát nước phát triển: Khi nước trong thân quá
nhiều, không thoát được ra ngoài, ứ đọng lâu trong thân
sẽ sinh ra thối rữa. Khi khí áp suất bên ngoài quá thấp
hoặc thoát hơi nước giảm đi, cây sẽ thải lượng nước thừa
nhờ cơ quan thoát nướ
c, có thể làm cho khoáng vận
chuyển lên lá.
- Bộ rễ kém phát triển: Do sống trong môi trường nước,
nên hầu hết bộ rễ của thực vật thủy sinh không phát triển
như thực vật trồng cạn, không phải vươn dài để hút nước
và chất dinh dưỡng, bộ rễ này có tác dụng giữ cho cây
sống trong môi trường nước. Hơn nữa, bộ rễ thực vật thủy
sinh cũng không có nhiều lông hút như cây trồ
ng cạn mà
trơn láng hơn.
- Đặc điểm phát tán của phấn hoa: Không như ở trên cạn,
quá trình phát tán phấn hoa nhờ gió, thực vật thủy sinh có
cấu tạo đặc biệt để có thể phát tán phấn hoa khi nước
chuyển động. Đa số thực vật thủy sinh, khi ra hoa thì hoa
phải vươn lên khỏi mặt nước để tiến hành quá trình thụ
phấn nhằm duy trì giống nòi.





- Sinh sản sinh dưỡng: Một số loại cây, sau khi cắt ra

từng đoạn có thể phát triển thành cây mới. Đa số loài thủy
sinh được nhân giống bằng cách giâm cành. Sau khi cây
đủ lớn chọn những nhánh bánh tẻ cắt khúc, đảm bảo cây
có từ 4 – 5 mắt lá, giâm xuống lớp chất nền là phát triển
thành cây mới.
Phân loại
Thực vật thủy sinh chia làm 4 nhóm chính gồm: thực vật
nổi (Floaters); thực vật mép bờ (Marginal); thực v
ật đầm
lầy (Bog Plants); thực vật chìm trong nước (Submersed).
Mỗi loài có vị trí riêng và mục đích sử dụng khác nhau
trong hồ thủy sinh cảnh quan.
+ Thực vật nổi (Floaters): Đặc trưng của lòai này: cây có
rễ lơ lửng trong nước để hút chất dinh dưỡng, có tác
dụng làm sạch hồ, hạn chế rêu, tảo với đại diện là các loài
như bèo, lục bình, cây lông vẹ …
+ Thực vật mép bờ (Marginal): Trong thiên nhiên, thực
vật mép bờ th
ường sống ở rìa bờ sông suối và được xem
là loài có khả năng sống lâu hơn so với các lòai thủy sinh
khác nhờ có một ít đất để giữ cho bộ rễ. Một số loài như
Thủy trúc, Đuôi mèo là những lòai thuộc thực vật mép bờ
+ Thực vật đầm lầy (Bog Plants): Gồm những thực vật
sống trong đầm lầy, vùng đất ngập nước. Một số loại
thích ứng đượ
c trong bóng râm nhưng cần ánh sáng để ra
hoa. Một số loài có khả năng “ăn thịt” côn trùng như rệp,
muỗi nhờ hấp dẫn hương thơm, màu sắc.
+ Thực vật chìm trong nước (Submersed) hay còn gọi
thực vật tạo ôxi, lòai này sống thành từng cụm/ nhóm và

thường chiếm ưu thế dưới đáy hồ. Hiện tại, lòai thực vật
này người chơi kiểng thủy sinh rất ưa chuộng.
Đi
ều kiện sống của thực vật thủy sinh khi nuôi trồng
Thực vật thủy sinh sống trong môi trường nước nên
có một số yêu cầu khá khác biệt hơn so với thực vật trồng
cạn như sau:
- Giá thể trồng: Giá thể cho cây thủy sinh được tạo ra sao
cho tương tự như trong tự nhiên là tốt nhất. Hỗn hợp phối
trộn được người trồng thủy sinh hiện nay sử dụ
ng bao
gồm: phân bò, đất đen, đất sét và một ít NPK. Tỷ lệ trộn
tùy thuộc vào thành phần từng loài cây. Tốt nhất nên
dùng giá thể được phối trộn theo công thức: Đất thịt +
Than bùn + Phân trùn. Phối trộn theo tỷ lệ 5 :1 :1. Bề dày
lớp phân nền từ 3 - 5 cm. Phân nền trộn sẵn có độ bền
cao, từ 2 - 3 năm mới thay một lần. Trên lớp phân nền,
nên bổ sung một lớp sỏi nhỏ, hoặc cát để
giúp nước luôn
luôn trong sạch. Bề dày của lớp sạn hay cát từ 3 - 5 cm.
- Môi trường nước: Nước trong bể phải sạch và trong, liên
tục đảo chiều để ngăn cản một số nguồn bệnh phát triển
và tảo gây hại. Mặc khác, cây sống trong nước nên lượng
ánh sáng cho cây quang hợp ít, vì vậy nước cần phải
trong để ánh sáng xuyên qua lòng nước, giúp cây quang






hợp tốt hơn.
- Cường độ ánh sáng: Ánh sáng là yếu tố rất quan trọng
để giúp cây quang hợp tốt, giúp cây phát triển và có màu
sắc tươi đẹp. Thông thường, ánh sáng trắng giúp nâng cao
hiệu quả quang hợp và đem lại màu sắc thực nhất cho một
bể thủy sinh. Ở độ sâu 30 cm, ánh sáng chỉ còn 80 %,
dưới 30 cm còn 65 %, dưới 40 cm còn 50 %, càng xuống
sâu ánh sáng càng yếu. Một số nghiên cứu cho thấy ánh
sáng đèn có màu sắc ấm khoảng 1.500 lux - 2000 lux thúc
đẩy cây phát triển dài ra, ánh sáng lạ
nh 6000 lux thúc đấy
sự mọc chùm. Muốn cây sinh trưởng bình thường thì nhu
cầu ánh sáng tối thiểu 1.500 lux - 2.000 lux. Khi chọn
nguồn sáng cần hiểu rõ về công dụng và đặc điểm của các
loại đèn. Đèn huỳnh quang chỉ chiếu sáng trên mặt nước,
đèn Halogen kim loại chỉ chiếu sáng một điểm. Tốt nhất
nên sử dụng đèn huỳnh quang dạng ống. Cây thủy sinh
chỉ có thể tiếp nhận ánh sáng
để quang hợp từ 650 - 680
nm (Tham khảo Bảng 1).
- Thời gian chiếu sáng: Biến động từ 8 h – 10 h/ ngày.
Tùy thuộc vào đặc điểm sinh lý của từng loài. Thông
thường những loài thủy sinh có sắc tố màu sẽ cần ánh
sáng ít, những loài có sắc tố xanh sẽ cần ánh sáng nhiều.
Do vậy, những loài có sắc tố màu khi chiếu ánh sáng dài
sẽ làm cho hàm lượng diệp lục tố bị mất nhiều, lúc này
cây có màu sắc rực rỡ, nhưng cây cằ
n cổi, sinh trưởng
kém, yểu điệu, mỏng manh, rất đẹp (đây là chú ý quan
trọng cho người chơi hồ thủy sinh). Ngược lại, những loài

có sắc tố xanh, thì cần ánh sáng dài. Những loài này, khi
ánh sáng càng dài, cây phát triển càng mạnh, lá xanh, dày.
Khi thiếu ánh sáng cây sẽ èo ụt, lá xanh nhạt.
- Nhiệt độ nước: Nhiệt độ thích hợp cho cây thủy sinh là
25 – 30
O
C. Nên chú ý nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông
để điều chỉnh phù hợp nhằm giúp cây sinh trưởng tốt.
- CO
2
và pH: CO
2
là nguồn dinh dưỡng chủ yếu giúp cây
quang hợp, thiếu CO
2
cây sống èo ụt. Trong một bể có thể
có hoặc không có máy sục CO
2
. Có 2 cách để đưa CO
2

vào bể: gắn hộp khuếch tán không khí tại vị trí cửa trước
của máy lọc để không khí truyền vào biến thể CO
2
, những
bong bóng li ti đó sẽ khuếch tán trong nước hoặc khoét
một lỗ trên ống dẫn của lưới lọc ở cửa nước đầu vào của
bể, gắn đầu ống dẫn khí vào nhờ đó lượng CO
2
được

truyền vào nước dễ dàng. Lượng CO
2
thích hợp cho đa số
các loài thực vật thủy sinh biến động từ 12 mg – 18
mg/L/h
+ pH: thích hợp cho hầu hết cây là từ 6,5 - 7,2. Quan hệ
giữa CO
2
, pH và độ cứng của nước có quan hệ mật thiết,
dưới một nồng độ nhất định lượng CO
2
phải đủ để nước
trung tính (Tham khảo Bảng 2)
Các thiết bị cần thiết khi trồng cây thủy sinh
- Bể kính: Thông thường bể thủy sinh được làm bằng
kính, các tấm kính được cắt và ghép lại với nhau, một số





loại bể được uốn cạnh tròn nhưng giá thành cao hơn. Thể
tích bể lấy chiều dài làm chuẩn, có nhiều kích cỡ khác
nhau (dài x rộng x cao): 70 x 45 x 35, 100 x 50 x 40, 130
x 60 x 45 hay 160 x 65 x 50 cm.
- Giá đỡ: Bằng nhôm hoặc sắt, giá đỡ là những thanh hình
trụ được ghép thành khung hình chữ nhật, chiều cao của
giá đỡ tùy thuộc tầm ngắm của người chơi.
- Máy lọc: Có tác dụng làm trong nước và hòa tan CO
2

.
Có 2 loại máy lọc:
+ Máy lọc động lực: loại máy lọc này được gắn ở phía
trên bể, gắn phối họp với đèn chiếu sáng. Sau một thời
gian sử dụng phải rửa các thiết bị lọc, không để chất bẩn
bám dính vào ống cao su, thùng bơm nước, làm giảm lưu
lượng nước. Lưu ý khi rửa lưới lọc không nên hứng dưới
vòi nước mạnh hoặc sử dụ
ng chất tẩy rửa sẽ làm chết vi
khuẩn có lợi cho việc lọc nước.
+ Máy lọc đặt dưới bể: loại máy này được đặt chìm dưới
đáy bể, hút nước từ dưới lên tạo sự tuần hoàn nước. Kiểu
lọc này cung cấp oxy cho bể và hạn chế các ion độc hại.
Tuy nhiên, không nên để dòng nước tuần hoàn quá mạnh,
ảnh hưởng đến những loài hấp thu dinh dưỡng từ bộ rễ.
- Đèn chiếu sáng: Có nhiều loại đèn như: đèn neon, huỳnh
quang, đèn thủy ngân, đèn halogen kim loại nhưng phổ
biến nhất người ta sử dụng 2 loại đèn là đèn neon và
halogen kim loại.
- Thiết bị khác
+ Thiết bị gia nhiệt: thiết bị này dùng cho khu vực phía
Bắc trong mùa đông, các tỉnh thành khu vực phía Nam
không cần thiết sử dụng.
+ Thiết bị bổ sung CO
2
: bao gồm bình CO
2
, hộp khuếch
tán CO
2

, đồng hồ áp suất.




















PHẦN II

KỸ THUẬT CƠ BẢN LẬP HỒ THỦY SINH

1/ Bước 1: Gợi ý thiết lập ý tưởng
Để thiết lập hồ thủy sinh đẹp, đòi hỏi người chơi phải
định hình trường phái hoặc ý thích của riêng mình. Không
nên bố trí một cách tùy tiện, không có khoa học. Hiện
nay, có 2 trường phái để thiết lập hồ thủy sinh:

Trường phái 1: Thiết lập hồ thủy sinh theo mô phỏng
tương tự với thiên nhiên. Ở trường phái này, người chơi
sử dụng nhiều v
ật thể như đá, cây khô, cát, sỏi…để diễn
đạt một bức tranh tương tự như thực tế bên ngoài của
thiên nhiên nhưng được thu nhỏ dưới dạng một hồ thủy
sinh. Cách chơi này, rất cầu kỳ, quy luật phối cảnh mang
nhiều ý nghĩa về triết học và làm tóat lên được tâm tình
của người chơi. Thông thường trường phái này chỉ mượn
cây kiểng thủy sinh để minh họa, nh
ằm dẫn người xem
đến một hình tưởng, cảnh vật muốn diễn tả để biểu hiện
tâm tình, tính cách hay muốn gửi gắm một điều gì đó tới
người xem. Kiểu này phần chủ đạo là vật thể nhiều hơn
so với cây trồng.
Trường phái 2: Thiết lập bể thủy sinh theo cách sắp đặt
theo đặc điểm sinh lý thực vật của cây, khả năng t
ăng
trưởng, phối hợp màu sắc hài hòa giữa các loài cây. Kiểu
này không cầu kỳ, dễ thực hiện. Người chơi tưởng tượng
như đang vẽ một bức tranh sống theo nhiều màu sắc khác
nhau. Độ cao thấp khác nhau. Kiểu này, phần chủ đạo là
cây thủy sinh nhiều hơn so với vật thể.
2/ Bước 2: Chuẩn bị vật liệu
- Cây thủy sinh: Chuẩn bị các loài cây mà người chơi cần
sử dụng, bao gồm cây tiền cảnh, trung cảnh và hậu cảnh,
lựa chọn màu sắc cây, cấu trúc cây ưa thích
- Chân kệ, hồ kính: Tùy vào cơ cấu loài mà thiết kế thi
công hồ kính cho phù hợp với độ sáng của đèn. Hồ cần có
nhiều kệ (lá chắn) trên bề mặt thành hồ để tiện cho việc

lặp đặt đèn chiếu sáng theo nhiều mức chiếu sáng với
cường độ khác nhau để kích thích cây t
ăng trưởng khác
nhau, màu sắc khác nhau, nhằm tạo ra vẽ đẹp tuyệt mỹ
cho hồ. Hồ nên thiết kế có vách riêng biệt để gắn thiết bị
lọc.
- Thiết bị lọc nước: Sử dụng lọc chìm, công sức từ nhỏ
đến vừa. Không nên dùng công suất quá mạnh sẽ làm
nước dao động quá nhiều, cây bị nghiêng ngã, không có
lợi về mặt kinh tế cũng như mặt khoa học. Gắn ố
ng thông
tự nhiên để cung cấp O
2
cho hồ thông qua sự vận hành
của máy lọc nước. Tốt hơn nên lọc nổi (tức là cho nước
phun lên trên sau bề mặt nước hồ. Điều này sẽ làm hạn
chế nhiều chất độc hại và làm nước trong hơn, nhiều oxy
hơn
- Bơm CO
2
: Đối với hộ gia đình, nên sử dụng bình





khoảng 3 kg. Dùng hệ thống dây dẫn (sử dụng dây dẫn
chuyền nước biển trong y khoa), một đầu nối với bình
chứa CO
2

, đầu còn lại nối với đầu bơm nước, hoặc gần vị
trí sục khí của bơm nước.
- Sỏi, đá, lũa: vật thể trang trí theo sở thích
- Đèn chiếu sáng
- Phân nền
- Que (nhíp) cấy cây trồng
3/ Bước 3: Thiết lập bể thủy sinh
- Tạo chất nền (giá thể trồng): Phối trộn đất thịt pha sét +
than bùn + phân trùn theo tỷ lệ 5:1:1. Nhào trộn thật
nhuyễn các thành phầ
n này sao cho thật đồng đều.
- Sắp đặt giá thể trồng: để tạo điều kiện cho bộ rễ phát
triển, cũng như vi sinh vật cộng sinh họat động tốt, cần
sắp xếp thứ tự các lớp như chất nền như sau: lớp cung cấp
nhiệt, lớp vi sinh vật ưa khí, lớp vi sinh vật kỵ khí.
+ Lớp đáy: Đây là lớp tiếp xúc với mặ
t kính của hồ. Đầu
tiên, dùng dây có bọc nhựa (dây cáp điện hoặc ống nước
chẳng hạn) đặt xuống tiếp xúc với phần đáy của hồ theo
hình zíc zắc
+ Lớp vi sinh vật kỵ khí: đổ một lớp cát mịn lên trên dây
bọc nhựa, độ dày khoảng 3 - 4 cm. Trên lớp cát mịn đó,
rải tiếplớp chất nền (giá thể trồng) đã được phối trộn sẵn.
Độ dày của chất nền tùy thuộc vào loại cây trồng.
Thông thường khỏang 10 – 15 cm và vừa. Sau đó tiếp tục
đổ thêm lớp cát mịn dày 1,5 cm.
+ Lớp sinh vật ưa khí: Tiếp tục thêm vào một lớp cát thô
dày 5 - 8 cm. Lớp trên cùng này có tác dụng hạn chế sự
phát triển của vi khuẩn cho lớp sinh vật kị khí. Hơn nữa
lớp này còn có tác dụng cản sự thối rữa của rễ cây. Cuối

cùng rải lên trên phần nề
n để trồng cây này một lớp cát
hoặc sỏi trắng, sỏi màu, đá Scoria bề dày khỏang 2 - 3
cm
4/ Bước 4: Lập bố cục và ngâm xả hồ
Sau khi hòan thành phần chất nền trồng cây. Tùy
theo ý tưởng của người chơi theo các trường phái khác
nhau mà lập bố cục cho phù hợp. Có thể dùng đá hoặc lũa
hoặc cả đá và lũa tùy vào sở thích của người chơi. Lập bố
cục xong, cần ngâm và x
ả nước mỗi ngày một lần, liên
tiếp trong 2 - 3 ngày. Thực hiện bằng cách: đổ nước ngập
1/3 đến 1/2 bể. Lưu ý khi đổ nước vào bể phải tiến hành
một cách nhẹ nhàng tránh làm xáo trộn lớp nền. Để tránh
xáo trộn lớp chất nền, cần lót một lớp bao nylon, trước
khi đổ nước vào bể. Khi nào trồng cây, thì lấy lớp nylon
này ra.
5/ Bước 5: Trồng cây vào hồ
Khi nước đã ổn đị
nh, tiến hành đổ đầy nước vào hồ.
Dùng que cấy (nhíp) để trồng cây: Đây là bước hết sức
quan trọng, đảm bảo sự sinh tồn và mỹ quan cho hồ thủy





sinh. Các cây trồng nên bố trí theo loài, không nên trồng
rải rác trong bể. Trồng cây ở tiền cảnh trước rồi tiến dần
ra sau từ tiền cảnh, trung cảnh và cuối cùng là hậu cảnh.

Không nên làm ngược lại. Nên trồng cây lớn trước rồi lần
lượt đến cây nhỏ. (chủng lọai cây trồng tham khảo phần
phân loại thực vật trong đề tài).
Trồng cây xong, trong 7 - 10 ngày đầu tiên, nên tiến hành
thay nước theo chu kỳ 3 - 4 ngày/ 1 lần, để phòng trách sự

thối rửa của thực vật. Khi nước ổn định có thể thả cá
kiểng vào hồ để tăng tính thẫm mỹ.
Điều chỉnh ánh sáng từ 2.000 lux (mức sáng 2.000
lux tương ứng với độ sâu cách mặt hồ khỏang 25 cm – 30
cm, độ rộng của hồ khỏang 40 – 50 cm (Bảng 4.15) phù
hợp với sự tăng trưởng và phát triển của nhiều lọai cây
thủy sinh đước bán trên thị trường c
ủa Tp. HCM hiện
nay). Thời gian chiếu sáng khỏang 8 – 10 h/ ngày phụ
thuộc vào từng loài cây.
Điều chỉnh CO
2
bằng cách: đổ nước vào phần ốc
chừng ½ ống của hệ dây chuyền nước biển y khoa trong
bước 2 (để kiểm sóat được lượng CO
2
thóat ra). sau đó
cho CO
2
thóat ra từ từ với 80 giọt bọt khí thóat ra/ giây/
200 lít nước trong thể tích hồ. Với hàm lượng này, đảm
bảo cho sự phát triển của cây thủy sinh trong dung tích hồ
khỏang 200 lít nước Nếu hồ lớn hơn thì cũng theo tỷ lệ
như trên, điều chỉnh sao cho lượng bọt khí CO

2
thóat ra
nhiều hơn. Thời gian bơm CO
2
: 8 – 10 h/ ngày.
6/ Bước 6: Chăm sóc sau khi trồng
- Phân bón bổ sung: việc chăm sóc khá quan trọng
và đòi hỏi người chơi có tính cẩn thận và tỉ mỉ. Giai đọan
đầu không cần bón bổ sung N, P, K hòa tan, nhưng thời
gian sau cần bón bổ sung phân khóang như sau: Bón 20 -
23 gam Urê/ 200 lít/1 lần bón, chu kỳ bón 7 ngày bón lần
(tốt nhất là bón sau mỗi lần thay nước) (Tương ứng với
hàm lượng đạm 50 ml N/ lít. Định kỳ nên bổ sung thêm P
và K theo tỷ lệ NPK = 3: 1: 1 để cây sinh trưởng tốt hơn.
Nên thay nước mỗi tuần một lần để tránh rêu hại. Mỗi lần
thay nước, nên lọai bỏ 2/3 lượng nước cũ để tránh thay
đổi môi trường đột ngột ảnh hưởng tới cây và cá.
- Cắt tỉa cây: Cây tiền cảnh hoặc trung cảnh thường
không vươn dài nhưng nhánh hoặc thân bò rộng ra ngoài,
cản trở sự sinh trưởng của các loài khác nên phải cắt
những nhánh bò lan hoặc thân bò trên mặt đất. Cắt bỏ
nh
ững lá già, úa hoặc sâu bệnh. Đối với những cây mọc
thành cụm như cỏ Nhật, Ngưu mao chiên nên tỉa bớt
những cây đã già nhường không gian cho những cây còn
non. Đối cây có thân: cắt tỉa phần ngọn để thúc đẩy cây
mọc chồi mới hoặc nhổ bớt cây ở những cụm 3 - 5 cây.
Hoặc nhổ cây lên cắt bỏ phần thân đã già rồi trồng lại
phần thân trên giúp bể thông thoáng hơn
- Biệ

n pháp hạn chế rêu hại, tảo hại, ốc hại:
+ Hạn chế tảo: hầu hết hồ thủy sinh, sau thời gian trồng
thì rêu hại xuất hiện. Rêu/ meo làm cho bể mất thẩm mỹ





và cạnh tranh dinh dưỡng cũng như ánh sáng trong quá
trình quang hợp. Đặc biệt, tảo lục phát triển khi hàm
lượng Nitrat và Photphat cao. Biện pháp tiêu diệt hiệu quả
bằng cách: Trồng cây với mật độ dày ngay từ đầu; Thay
nước thường xuyên 7 ngày/ lần; Nếu các phương pháp
trên tỏ ra không hiệu quả thì cho vào nước một ít đồng
(CuSO
4
) với nồng độ 0,3 - 0,5 ppm.
+ Hạn chế ốc: Hầu hết ốc phá hoại cây trồng. Một số loài
phổ biến như: Ampullaria paludosa, Marisa rotula. Loại
ốc Ampullaria cuprina hạn chế tảo nhưng ăn lá cây. Biện
pháp hạn chế ốc là luôn giữ nước được sạch hoặc nuôi cá
có thể ăn được ốc. Loài cá nóc chấm xanh nước ngọt
(Chelonodon nigroviridis) có thể tiêu diệt được ốc hại
trong hồ thủy sinh.











MIỂU TẢ ĐẶC ĐIỂM LOÀI VÀ HÌNH
ẢNH LOÀI


A/ LOÀI THỦY SINH BẢN ĐỊA HIỆN CÓ TẠI
THỊ TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH

1/ CẦN TRÔI (Hình 3)
Tên khoa học:
Ceratopteris siamensis Rolfe et Downie
Họ:
Parkeriaceae
Nguồn gốc: vùng nhiệt đới
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 10 - 30 cm. Lá mọc
đối, ôm lấy thân, lá non mép lá nguyên, lá trưởng
thành mép lá xẻ thùy hoặc gợn sóng, đầu lá nhọn,
gốc lá hình tim. Cuống lá dài 4 - 6 cm có màu xanh
lục.
- pH: 5,7 - 8,5
- Thời gian chiếu sáng 8 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
2/ CHOI THẲNG (Hình 7)

Tên khoa học: Aponogeton sp L.
Họ:
Aponogetonaceae
Nguồn gốc: Vùng nhiệt đới





Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 30 - 40 cm. Lá mọc
cách, có bẹ ôm lấy thân, mép lá nguyên, hơi gợn
sóng, đầu lá nhọn.Cuống lá dài 5 - 7 cm có màu
xanh đậm
- pH: 5,0 – 8,0
- Thời gian chiếu sáng 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
3/ DIỆP TÀI HỒNG LÁ KIM (Hình 19)
Tên khoa học: Ludwigia perennis L.
Họ: Onagraceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, nhiều đốt, thân cao 30 - 70
cm. Lá mọc đối, cuống lá dài 0,3 - 0,5 cm. Lá hình
elip dài 3 - 5 cm, rộng 1 - 2 cm, đầu lá nhọn, gốc lá
thuôn nhọn, mặt trên lá màu tím nhạt có khi hơi hơi
xanh, mặt dưới lá màu hơi tím. Các đốt thân cách

nhau 3 - 4 cm. Thân có màu hơi nâu.
- pH: 5,0 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
4/ DIỆP TÀI HỒNG LÁ TRÒN (Hình 20)
Tên khoa học: Ludwigia repens L.
Họ: Onagraceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, thân cao 50 - 70 cm. Lá
mọc đối, có 5 - 6 đôi gân lá, cuống lá dài 0,3 - 0,5
cm. Lá hình elip dài 1 - 5 cm, rộng 1 - 3,5 cm, đầu
lá tù, gốc lá thuôn nhọn, mặt trên lá màu tím đậm tới
tím nhạt có khi xanh, mặt dưới lá màu tím. Các đốt
thân cách nhau 3 - 4 cm. Thân có màu nâu. Hoa đơn
độc mọc ở nách lá, hoa không có cuống hoặc cuống
rất ngắn. Lá bắc dài 2 mm, hoa có 3 - 4 cánh màu
vàng, quả khoảng 1 mm r
ất dễ rụng. Cây chỉ ra hoa
khi có đủ điều kiện thích hợp.
- pH: 5,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 8h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
5/ DƯƠNG XỈ LÁ TO (Hình 24)

Tên khoa học: Microsorum pteropus Tu, V.N
Họ: Polipodiaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á

Đặc điểm:
- Cây đa niên, lá thon dài, đầu lá và gốc lá thuôn
nhọn, lá dài 10 - 20 cm, rộng 3 - 4 cm, cuống lá dài
5 cm gắn liền với rễ, mép lá nguyên. Mặt trên và
mặt dưới lá xanh lục đến lục đậm.
- pH: 5,5 – 8,0
- Thời gian chiếu sáng 10 h - 12 h/ ngày.





- Nhiệt độ thích hợp: 20 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
6/ DƯƠNG XỈ MUỖNG (Hình 26)
Tên khoa học: Microsorum sp Roxb.
Họ: Polipodiaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á

Đặc điểm:
- Cây đa niên, lá thon dài, đầu lá hơi tù, gốc lá thuôn
nhọn, lá dài 10 - 15 cm, rộng 3 - 4 cm, cuống lá dài
4 - 5 cm gắn liền với rễ, mép lá nguyên. Mặt trên và
mặt dưới lá xanh lục.

- pH: 5,0 – 8,0
- Thời gian chiếu sáng 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 20 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
7/ HỒNG THÁI DƯƠNG (Hình 39)
Tên khoa học: Ludwigia verticillata Pantanal
Họ: Onagraceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo cao 20 - 50 cm. Lá hình
kim, mọc vòng quanh thân thành từng đốt dài 3 - 5
cm, rộng 1 - 1,5 mm, lá non có màu hồng, lá trưởng
thành có màu xanh lục, thân hơi nâu.
- pH: 5,5 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 20 - 28
0
C

- Nhân giống bằng cánh giâm cành
8/ HUYẾT TÂM LANG (Hình 40)
Tên khoa học: Alternanthera sessilis L.
Họ: Amarannthaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 25 - 60 cm, rễ chùm.
Lá đơn, mọc cách, lá thon ngược, lá dài 5 cm, rộng
1 - 1,5 cm, mép lá nguyên, có cuống dài 1 mm, đầu

lá và gốc lá nhọn. Mặt trên và mặt dưới lá màu tím
than, gân lá có màu tím hồng.
- pH: 5,5 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
9/ LA HÁN XANH (TIỀM LIÊN) (Hình 42)
Tên khoa học: Cabomba caroliniana A.Gray
Họ: Cabombaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo cao 25 - 50 cm. Lá đơn mọc
đối, cuống lá dài 0,5 - 2 cm, phiến lá xòe ra hình
quạt, dài 2 - 3 cm, rộng 3 - 6 cm, xẻ thùy như xương
cá xếp so le nhau, lá có màu xanh đọt chuối non.
Hoa nổi trên mặt nước hình khiên hoặc hình dải dài
15 - 20 mm, rộng 1,5 - 2 mm, màu xanh. Lá bắc bên





ngoài màu trắng, bên trong màu xanh, cánh hoa màu
trắng, có 3 - 6 nhị, 2 - 4 lá noãn với 1 - 3 noãn. Hạt
hình oval đến elip dài 3 mm, rộng 1,5 mm.
- pH: 4,5 - 7,0
- Thời gian chiếu sáng: 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 22 - 30

0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
10/ NGƯU MAO CHIÊN (Hình 52)
Tên khoa học:
Eleocharis yorscensis Roem. et Schult.
Họ: Cyperaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, chiều cao phụ thuộc vào
điều kiện ánh sáng, cây cao 20 - 25 cm. Thân hình
kim dài 20 - 25 cm, rộng 0,1 cm, màu xanh đậm. Lá
nhỏ li ti đính ở đầu.
- pH: 5,5 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 18 - 28
0
C
- Nhân giống: tách chồi con từ mẹ
11/ RONG ĐUÔI CHỒN TA (Hình 61)
Tên khoa học: Ceratophyllum demersum L.
Họ:
Ceratophyllaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo cao 30 - 50 cm. Lá đơn mọc
đối, cuống lá dài 0,5 - 2 cm, phiến lá xòe ra hình
quạt, dài 2 - 3 cm, rộng 5 - 6 cm, xẻ thùy như xương
cá xếp so le nhau, lá có màu xanh non rất đẹp. Mỗi
nách lá luôn có 1 mầm sinh trưởng. Mầm này phát

triển rất nhanh theo chiều cao của cây, tạo ra thành 1
cụm lớn rong đuôi chồn.
- pH: 5,0 – 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
12/ RONG ĐUÔI CHÓ (Hình 31)
Tên khoa học: Myriophyllum spicatum
L.
Họ: Haloragaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:

- Cây đa niên, thân thảo cao 40 - 50 cm. Lá có hình
lưỡi mác ngắn, mọc vòng, mỗi vòng có 5 - 6 lá đính
quanh thân, mỗi đốt lá mọc cách nhau 1 - 3 cm, lá
dài 2 - 5 cm, rộng 1cm, có màu xanh lục.
- pH: 5,0 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 20 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
13/ RONG MÁI CHÈO (Hình 62)
Tên khoa học: Vallisneria gigantea Graebn
Họ: Hydrocharitaceae






Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, mọc thành cụm. Lá có bẹ ôm thân
như lá lúa, mép lá nguyên dài 50 - 70 cm, rộng 1- 2
cm. Mặt trên và mặt dưới lá có màu xanh đậm, bên
trong có nhiều khoang rổng. Hoa nhỏ màu trắng dài
2 – 3 cm, rộng 0,2 - 0,3cm.
- pH: 5,5 - 8
- Thời gian chiếu sáng: 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 22 - 30
0
C.
- Nhân giống bằng cách tách chồi con từ mẹ
14/ RONG LY (Hình 63)
Tên khoa học: Utricularia minutissima Valh
Họ: Lentibulariaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, mọc thành chùm. Lá nhỏ hình kim,
dài 3 - 5 cm, lá có màu xanh đậm, mỗi mắt lá hình
thành 1 chồi sinh trưởng.
- pH: 3,0 – 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 20 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách tách nhánh con từ mẹ

15/ RÁNG GẠT NAI (Hình 56)
Tên khoa học: Ceratopteris pterioides P.H.Ho
Họ: Parkeriaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Thân ngầm, mềm dễ gãy, phần tiếp giáp giữa thân
là lá luôn có rễ, lá có cuống dài 10 - 15 cm, không
có phiến lá, lá biến thành tua hơi tròn dài 5 - 7 cm.
- pH: 5,0 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm thân
16/ SÚNG HUYẾT (Hình 68)
Tên khoa học: Nymphaea lotus rubra L.
Họ: Nymphaeaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân củ. Lá dài 15 - 20 cm, rộng
khoảng 10 - 15 cm. Cuống lá dài 20 - 30 cm, lá hình
hơi tròn có màu đỏ, xen lẫn chấm tím, hoặc xanh
đậm, gốc lá hình khiên, đầu lá tròn, mép lá lượn
sóng rất đẹp.
- pH: 5,5 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ

17/ SÚNG XÁC PHÁO (Hình 70)
Tên khoa học: Nymphaea sp3 L.
Họ : Nymphaeaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:





- Cây đa niên, thân củ. Lá rộng 20 - 25 cm, dài 15 –
20 cm, cuống lá dài khỏang 25 - 30 cm. Lá hình tim
tròn có màu xanh sáng xen lẫn chấm đỏ đậm.
- Nhiệt độ thích hợp: 28 - 30
0
C
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày
- pH: 6,0 - 7,5
- Nhân giống bằng cách tách chồi non
18/ VẨY ỐC XANH (Hình 86)
Tên khoa học: Rotala rotundifolia
Roxb.
Họ: Lythraceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo cao 40 - 70 cm. Lá hình elip
hơi tròn, mọc đối, đầu lá hơi hơi tù, gốc lá có bẹ, lá
dài 3 -7 cm, rộng 1 - 3 cm. Lá có màu xanh đậm
- pH: 5,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 10 h - 12 h/ ngày

- Nhiệt độ thích hợp 25 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
19/ THANH HỒNG ĐIỆP (Hình 72)
Tên khoa học: Hygrophila polysperma Roxb.
Họ: Acanthaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 80 - 100 cm. Rễ chùm.
Lá đơn mọc đối chữ thập, hình elip hơi dài. Lá dài 1
- 2,5 cm, rộng 1 - 0,5 cm. Mép lá nguyên. Đầu lá tù,
gốc lá lệch, không có cuống lá. Mặt trên lá xanh,
mặt dưới hồng tím.
- pH: 5,0 – 8,0
- Thời gian chiếu sáng 10 h - 12h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 18 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành

B/ LOÀI THỦY SINH NHẬP NỘI HIỆN CÓ
TẠI THỊ TRƯỜNG TP. HCM

20/ BÁCH DIỆP THẢO(THỦY HỔ VỸ)(Hình 1)
Tên khoa học:
Eusteralis stellata Prels.
Họ: Lamiaceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm:

- Cây đa niên, thân thảo cao 50 -70 cm. Thân có
màu nâu đỏ. Lá hình kim lớn, dài 5 - 7 cm, rộng 0,5
- 1 cm, lá non có màu đỏ tía, lá trưởng thành có màu
xanh nhạt đến hơi vàng có khi màu xanh đậm hoặc
đỏ, mỗi vòng lá cách nhau 0,2 - 0,5 cm, đầu lá nhọn,
gốc lá tù, gân chính có màu nâu đỏ, mép lá nguyên.
Hoa mọc thành cụm, hoa có 4 cánh, mỗi cánh dài 1 -
1,2 cm, lá bắc dài 1-2 mm, rộng 0,5 - 1 mm, bên
ngoài có phủ lông tơ, tràng hoa màu đỏ hay đỏ tía,
hoa có 4 nhị
- pH: 5,5 - 7,5





- Thời gian chiếu sáng 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
21/ BÌNH QUẢ THẢO (Hình 2)
Tên khoa học:
Cardamine lyrata Dill.
Họ:
Brassicaceae
Nguồn gốc: Đài Loan
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, thuộc dây leo cao 50 -70
cm. Thân có màu xanh sáng. Lá mọc đối, hình quạt

dài 5 - 7 cm, rộng 0,5 - 1 cm, mép lá răng cưa thưa,
cạn, lá có màu xanh nhạt đến hơi xanh vàng có khi
màu xanh đậm. gân chính tụ về gốc lá.
- pH: 5,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
22/ CHỈ ĐỎ (LUÂN THẢO ĐỎ) (Hình 4)
Tên khoa học: Rotala wallichii Hoook
Họ: Lythraceae
Nguồn gốc: Châu Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 30 – 40 cm. Lá hình
kim, màu đỏ nâu dài 2 - 3 cm, rộng 0,2 mm. Lá mọc
vòng thành từng đốt cách nhau 3 mm, mỗi vòng có
từ 5 - 7 lá. Hoa màu trắng mọc quanh những đốt
cách nhau 1 cm. Cây phân cành mạnh.
- pH: 5,0 - 7,0
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 18 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
23/ CHỈ XANH (Hình 5)
Tên khoa học: Rotala nanjenshan Hook
Họ: Lythraceae
Nguồn gốc: Châu Á
Đặc điểm:


- Cây đa niên, thân thảo cao 30 - 50 cm. Lá mọc
vòng, mỗi vòng có 5 lá hình kim, lá dài 2 - 3 cm,
rộng 1 mm, mỗi vòng mọc cách nhau 2 mm , lá có
màu xanh lục đến xanh đậm.
- pH: 5,0 – 7,0
- Nhiệt độ thích hợp 18 - 28
0
C
- Thời gian chiếu sáng: 10 h - 12 h/ ngày
- Nhân giống bằng cách giâm cành
24/ CHOI XOẮN (Hình 6)
Tên khoa học: Aponogeton ulvaceus
Baker
Họ: Aponogetonaceae
Nguồn gốc: Srilanca
Đặc điểm:
- Thân củ, lá dài 25 - 35 cm, có khi dài tới 50 cm,
rộng 4 - 6 cm, có cuống dài 8 - 10 cm, đầu lá thuôn
nhọn, gốc lá hơi nhọn, lá mền mịn, mép lá lượn





sóng. Lá có nhiều màu tùy vào điều kiện ngoại cảnh
có thể có màu xanh vàng hoặc xanh lục. Cây có thời
kỳ miên trạng dài.
- pH: 5,5 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày

- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 28
0
C
25/ CỎ CHÂU (Hình 8)
Tên khoa học: Sagittaria subulata H.B et K
Họ: Alismataceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, mọc chùm, rễ chùm. Cây cao 10 - 12
cm, lá ôm lấy thân, lá có dạng kim hẹp, dài 10 cm,
rộng 0,5 cm, đầu lá nhọn, gốc lá có bẹ ôm thân.
Mặt trên và mặt dưới lá có màu xanh lục.
- pH thích hợp: 6,0 - 7,2
- Thời gian chiếu sáng: 8 - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
26/ CỎ ĐỎ (Hình 9)
Tên khoa học: Ludwigia linifolia L.
Họ: Onagraceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, cao 40 - 50 cm, lá mọc đối, có mũi
mác ngắn, dài 3 - 5 cm, rộng 0,5 - 1 cm, đầu lá hơi
nhọn, gốc lá hơi thuôn, cuống lái dài 1 - 2 cm. Mặt
trên có màu tím than và mặt dưới tím hơi hơi nhạt.

- pH thích hợp: 6,0 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng: 8 - 12 h/ ngày

- Nhiệt độ thích hợp 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
27/ CỎ ẾCH (Hình 10)
Tên khoa học: Ranunculus limosella Ker.
Họ: Ranunculaceae
Nguồn gốc: Newzelannd

Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo cao 4 - 6 cm. Lá hình
thuyền hẹp, lá dài 3 - 5 cm mọc thẳng đứng, rộng 3 -
5 mm, gân lá song song. Hoa lưõng tính, hoa dài
2cm, có 4 đài hoa, 4 cánh nằm trên đài
hình kim hẹp, cánh hoa có màu đỏ, có 8 - 12 nhị, 1
nhụy. Quả bế dài 1mm.
- pH: 5,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng: 10 - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
28/ CỎ GÂN (Hình 11)
Tên khoa học: Echinodorus laevigata Mabb
Họ: Alismataceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân bụi, cao 10 - 12 cm, rễ chùm. Lá






hình thuyền, dài 10 cm, rộng 0,3 cm ôm lấy thân.
Mép lá nguyên, đầu lá thuôn nhọn, mặt trên và mặt
dưới lá màu xanh nhạt.
- pH thích hợp: 6,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 20 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
29/ CỎ LAN (Hình 12)
Tên khoa học: Echinodorus sp Rich
Họ : Alismataceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm:
- Thân bụi, có khỏang 7 - 8 lá/ bụi. Lá rộng 2 - 3 cm,
dài 12 - 15 cm, lá có bẹ ôm thân. Lá hình dãi dài, có
nhiều gân chạy song song với phiến lá, bên trong có
nhiều khỏang nhỏ hình hơi hơi vuông. Đầu lá hơi tù,
màu xanh sáng.
- pH thích hợp: 6,0 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng: 8- 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 20 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
30/ CỎ NHẬT (Hình 13)
Tên khoa học: Blyxa japonica Miq.

Họ: Hydrocharitaceae
Nguồn gốc: Nhật Bản
Đặc điểm:
- Cây đa niên, mọc thành bụi, cao 10 - 15 cm, rễ
chùm. Cây có lá ôm lấy thân, lá hình kim dài 10 - 15
cm, rộng 1 - 2 mm, lá có nhiều gân song song, mép
lá nguyên, đầu lá nhọn. Mặt trên và mặt dưới có
màu xanh đậm.
- pH: 5,5 - 6,5
- Thời gian chiếu sáng: 8h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
31/ CỎ DÙI TRỐNG (Hình 14)
Tên khoa học: Eriocaulon L.
Họ:
Eriocaulaceae
Nguồn gốc: Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, tròn, mọng nước, xanh
thẫm. Lá biến thái nhỏ li ti. chiều cao cây phụ thuộc
vào điều kiện ánh sáng, cây cao 20 - 25 cm
- pH: 6,0 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng 8 - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30
0
C
- Nhân giống: tách chồi con từ mẹ
32/ CỎ ĐAN THẢO (Hình 15)

Tên khoa học: Elatine ambigua Wight
Họ: Elatinaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, mọc thành bụi, cao 10 - 15 cm, rễ
mọc theo thân tại vị trí mắt lá. Lá mọc đối hình chữ





thập, hình mũi mác ngắn, lá dài 3 - 5 cm, rộng 1 - 2
mm, lá có một gân chính lộ rõ, màu xanh sáng, mép
lá nguyên, đầu lá nhọn. Mặt trên có màu xanh sáng,
mặt dưới có màu hơi hơi bạc.
- pH: 5,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng: 8 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
33/ CỎ DƯA HẤU (Hình 16)
Tên khoa học: Dorimalia cordata var
L.
Họ: Orchidaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 30 - 40 cm. Lá mọc đối
hình chữ thập, hình elip hơi hơi dài, lá dài 2 - 3 cm,
rộng 1 - 2 cm, lá có một gân chính lộ rõ, có 3 sọc

màu vàng sáng, mép lá nguyên. Mặt trên có màu
xanh sáng, mặt dưới có màu bạc nhạt.
- pH: 5,0 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 20 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
34/ DIỆP TÀI HỒNG LÁ ĐỎ (Hình 17)
Tên khoa học: Ludwigia arcuata L.
Họ: Onagraceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, thân cao 40 - 50 cm. Lá
mọc đối, cuống lá dài 0,3 - 0,5 cm. Lá hình elip dài
2 - 3 cm, rộng 0,5 - 1 cm, đầu lá hơi tù, gốc lá thuôn
nhọn, mặt trên lá màu tím than, mặt dưới lá màu tím
nhạt. Các đốt thân cách nhau 2 - 3 cm. Thân có màu
tím nâu.
- pH: 5,0 – 8,0
- Thời gian chiếu sáng 8h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
35/ DIỆP TÀI HỒNG LÁ HẸP (Hình 18)
Tên khoa học: Ludwigia brevipes L.
Họ: Onagraceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á
Đặc điểm:

- Cây đa niên, thân thảo, thân cao 40 - 50 cm. Lá
mọc đối, cuống lá dài 0,3 - 0,5 cm. Lá hình elip dài
3 - 4 cm, rộng 1 - 2 cm, đầu lá nhọn, gốc lá thuôn
nhọn, lá có một gân chính lộ rỏ trên bề mặt lá và 4 -
5 đôi gân lá. Mặt trên lá màu đỏ phớt tím, mặt dưới
lá màu xanh nhạt. Các đốt thân cách nhau 3 - 4 cm.
Thân có màu xanh sáng.
- pH: 5,0 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng 8h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành





36/ DÙ XANH CÓ NHÁNH (Hình 21)
Tên khoa học: Nymphoides hydrophylla Hill

Họ: Menyanthaceae
Nguồn gốc: Châu Á
Đặc điểm:
- Thân mọng nước, phân nhánh tại vị trí nách lá. Lá
rộng 9 - 12 cm, dài 10 - 14 cm, cuống lá rất dài
khoảng 35 - 46 cm. Lá hình hơi hơi tròn. Lá có màu
xanh đọt chuối non. Hoa nhỏ 3 mm, có 5 cánh, màu
trắng. Hoa mọc thành chùm tại nách lá, mỗi chùm
có 10 - 12 hoa.

- pH: 6.5 - 7,2
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 28 - 30
0
C.
- Nhân giống bằng cách tách chồi non tại nách lá
37/ DỪA ĐÀI LOAN(NGỔ ĐÀI LOAN)Hình 22
Tên khoa học: Limnophila aromatica
(Lam) Merr.
Họ: Scrophulariaceae
Nguồn gốc: Đài Loan

Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 30 - 60 cm. Rễ chùm.
Lá hình mũi mác hẹp, dài 2 - 3 cm, rộng 3 - 4 mm,
mọc vòng, mỗi vòng có 4 lá/ vòng. Mép lá hình
răng cưa nhỏ. Đầu lá nhọn, gốc lá ngang bằng dính
với thân, không có cuống lá. Mặt trên lá màu xanh
tím, mặt dưới màu tím. Thân có màu xanh hơi tím
nâu.
- pH: 5,0 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành.
38/ DỪA NHẬT (Hình 23)
Tên khoa học: Limnophila aromatica Hill
Họ: Scrophulariaceae
Nguồn gốc: Nam Á

Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, nhiều đốt, cao 50 - 60 cm.
Thân mọc thẳng, lá mọc vòng, mỗi vòng có 7 lá,
mỗi vòng lá cách nhau 0,5 - 0,7 cm, lá hình dải dài 5
- 7 cm, rộng 0,2 - 0,3 mm, mặt trên lá màu xanh lục,
mặt dưới lá màu tím nhạt. Khoảng cách giữa 2 đốt lá
0,5 cm.
- pH: 6,0 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách ngắt đọt sau đó tách chồi
con từ cây mẹ đem giâm.
39/ DƯƠNG XỈ SỪNG HƯU (Hình 25)
Tên khoa học:
Microsorium pteropus “Windelov” Presl J.
Họ: Polipodiaceae
Nguồn gốc: Mỹ La tinh
Đặc điểm:





- Cây chỉ có lá mọc trên phần rễ được bám vào đá
hoặc lũa (lõi gỗ). Lá dài 3 - 5 cm, rộng 1 - 2 cm, lá
thuôn dài, đầu lá xẻ làm 2, 3 ,5 thùy giống như gạt
nai, lá có màu xanh lục rất đẹp, gốc lá gắn kết rễ.
Mặt trên và mặt dưới lá màu xanh lục

- pH: 5,0 – 7,0
- Thời gian chiếu sáng 10 - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 20 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ bụi cây mẹ


40/ ĐẠI BẢO THÁP (Hình 27)
Tên khoa học: Limnophila aquatica Roxb.
Họ: Scrophulariaceae
Nguồn gốc: Ấn Độ, Srilanca

Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, thân cao 30 - 80 cm. Cây
có khuynh hướng trồi lên mặt nước, lá mọc vòng,
mỗi vòng có 17 lá, 2 vòng mọc cách nhau khoảng
2,5 cm, lá hình lông chim không có cuống, lá dài 5 -
12 cm, mỗi lá có từ 10 - 20 lá nhỏ, hình kim xếp lại.
Dưới điều kiện ánh sáng mạnh lá có màu xanh lục,
nếu ánh sáng yếu lá có màu đỏ nâu. Khi ngoi lên
mặt nước lá biến dạng mép lá, hình răng cưa hoặc
nguyên, lá dài 3 - 5 cm, rộng 1 - 2 cm, đầu lá nhọn,
gốc lá hình tim. Thân có màu xanh đậm. Hoa mọc
thành chùm 3 - 5 hoa, màu trắng tím, hoa 5 cánh có
màu tím
- pH: 5,5 - 7,5
- Thời gian chi
ếu sáng: 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 24 - 30

0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
41/ ĐẠI LIỄU (Hình 28)
Tên khoa học: Hygrophila corymbosa stricta Lindau
Họ: Acanthaceae
Nguồn gốc: Nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, mọc thẳng cao 30 - 50 cm.
Lá đơn mọc đối chữ thập, cuống lá dài 1 - 3 cm, lá
hình trứng hẹp hoặc elip, dài 5 - 8 cm với những lá
lớn có khi dài đến 10 - 15 cm, rộng 2,5 - 3 cm, đầu
lá nhọn, gốc lá thuôn nhọn, mặt trên lá có màu xanh
đậm, mặt dưới lá màu xanh. Các đốt lá cách nhau 5
cm. Thân có màu xanh hơi nâu.
- pH: 5,5 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
42/ ĐUÔI CHỒN ĐỎ (Hình 29)
Tên khoa học:
Myriophyllum tuberculatum Roxb.
Họ: Haloragaceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm:






- Cây đa niên, thân thảo cao khoảng 40 - 50 cm, cây
cao nhất lên đến 2 m. Lá hình kim mọc vòng quanh
thân với 4 - 7 lá hình lông chim, lá dài 2 - 2,5 cm, có
14 - 27 chỉ lá xếp lại hình lông chim dài 2,5 - 10
mm. Lá có màu nâu hay đỏ tùy thuộc vào điều kiện
môi trường.Thân có màu nâu. Hoa lưỡng tính và
đơn tính trên cùng một cây, không có cuống hoa, 4 -
6 hoa cái được xếp dưới vài hoa lưỡng tính và dưới
hoa đực, hoa có 4 cánh màu đỏ tím, hoa có 4 nhị ,
và 1 nhụy dài 1 mm. Hạt dài 1 cm, dày 2 mm
- pH: 5,0 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 28
0
C
43/ ĐUÔI CHỒN XANH (Hình 30)
Tên khoa học: Myriophyllum aquaticum Roxb.
Họ: Haloragaceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo cao khoảng 40 - 50 cm. Lá
hình kim mọc vòng quanh thân với 4 - 7 lá hình
lông chim, lá dài 2 - 2,5 cm, có 14 - 27 chỉ lá xếp lại
hình lông chim dài 2,5 - 10 mm. Lá có màu xanh
sáng. Thân có màu đỏ nâu. Hoa lưỡng tính và đơn
tính trên cùng một cây, không có cuống hoa, 4 - 6
hoa cái được xếp dưới vài hoa lưỡng tính và dưới
hoa đực, hoa có 4 cánh màu đỏ tím, hoa có 4 nhị ,

và 1 nhụy dài 1 mm. Hạt dài 1 cm, dày 2 mm
- pH: 5,0 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng: 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 28
0
C
44/ ĐÌNH LỊCH (Hình 32)
Tên khoa học: Hygrophila corymbosa Nees
Họ: Acanthaceae
Nguồn gốc: Đông Nam Á

Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, mọc đứng, cao 30 - 70 cm.
Lá đơn mọc đối chữ thập, có 8 - 10 đôi gân lá màu
vàng sáng lộ rõ, mép có răng cưa cạn, gân chính lộ
rõ màu vàng sáng, lá dài 3 - 5 cm, rộng 1 - 1,5 cm,
mỗi đốt lá mọc cách nhau 2,5 - 3 cm, đầu lá và gốc
lá thuôn nhọn không có cuống lá, mặt trên lá non có
màu phớt nâu, lá trưởng thành có màu xanh lục có
khi hơi nâu đỏ tùy vào điều kiện môi trường, m
ặt
dưới lá xanh lục nhạt
- pH: 5,0 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng 8 - 10 h/ ngày.
- Nhiệt độ thích hợp 25 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
45/ HẸ THẲNG (Hình 33)
Tên khoa học: Vallisneria Americana Graebn

Họ: Hydrocharitaceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm:





- Cây đa niên, mọc thành bụi. Lá có bẹ ôm thân,
mép lá nguyên dài 60 - 80 cm, rộng 1- 3 cm. Mặt
trên và mặt dưới lá có màu xanh đậm, bên trong có
nhiều khoang rổng. Hoa nhỏ màu trắng dài 2 - 3 cm,
rộng 0,2 - 0,3 cm.
- pH: 5,0 - 8,0
- Thời gian chiếu sáng: 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 22 - 30
0
C.
- Nhân giống bằng cách tách chồi con từ mẹ
46/ HẸ XOẮN (Hình 34)
Tên khoa học: Vallisneria var biwaensis Graebn
Họ: Hydrocharitaceae
Nguồn gốc: Nhật Bản

Đặc điểm:
- Cây đa niên, mọc chùm. Lá có bẹ ôm thân, lá dài
40 - 70 cm, rộng 1 - 2 cm, phiến lá lượn sóng, mặt
trên và mặt dưới lá có màu xanh đậm.
- pH: 5,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng: 10 h - 12h/ ngày.

- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 28
0
C.
- Nhân giống bằng cách tách chồi con từ mẹ
47/ HOÀNG DƯƠNG (Hình 35)
Tên khoa học: Hygrophila sp R.Br.
Họ: Acanthaceae
Nguồn gốc: Trung Mỹ
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 20 - 70 cm. Lá đơn
mọc đối mọc trên thân từng mấu. Đầu lá hơi tròn,
gốc lá thuôn nhọn. Lá có màu xanh lục nhạt có lá
hơi hồng. Lá dài 5 - 7 cm, rộng từ 2 - 3 cm
- pH: 5,0 - 7,0
- Thời gian chiếu sáng 8 h - 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp:18 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
48/ HỒNG HỒ ĐIỆP (Hình 36)
Tên khoa học: Rotala macarandra Koehne
Họ: Lythraceae
Nguồn gốc: Ấn Độ
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 30 - 70 cm, rễ chùm.
Lá đơn, mọc đối chữ thập, lá hình trứng dài 3 - 5
cm, rộng 1 - 3 cm, mép lá gợn sóng, không có cuống
lá. Đầu lá nhọn, gốc lá tù. Mặt trên và mặt dưới lá
màu đỏ cam có pha xanh.
- pH: 5,0 - 8,0

- Thời gian chiếu sáng: 8 h/ ngày
- Nhiệt độ tối thích: 25 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành.
49/ HỒNG LIỄU (LIỄU ĐỎ) (Hình 37)
Tên khoa học: Amania gracilis Guill et Perr.
Họ: Lythraceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo tùy vào điều kiện cây có thể





cao 20 - 50 cm. Lá đơn, mọc đối chữ thập, lá dài 2 -
6 cm, rộng 0,4 - 1,2 cm, hình mũi mác dài, gốc lá và
đầu lá nhọn, mặt trên lá màu xanh lục, mặt dưới lá
màu tím.Tùy vào điều kiện sống lá có màu xanh tái
đến đỏ cam. Hoa 4 cánh có màu tím nhạt, đài hoa
dài 2 mm, có 4 - 8 nhị, nhụy hoa hình cầu màu đỏ,
quả có 2 ngăn chứa hạt.
- pH: 6,0 - 6,5
- Thời gian chiếu sáng: 8 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 22 - 26
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
50/ HỒNG PHẤN (BÁO VĂN ĐINH HƯƠNG)

(Hình 38)
Tên khoa học: Ludwigia inclinata L.
Họ: Onagraceae
Nguồn gốc: Trung và Bắc Mỹ
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 30 - 40 cm. Lá đơn,
mọc đối chữ thập, lá hình trứng hẹp, dài 4 - 5 cm,
rộng 1 - 1,5 cm, mép lá gợn sóng, không có cuống
lá, màu sắc và hình dạng lá giống Hồng hồ điệp
nhưng trên lá có những gân màu tím đậm, lá chìm
dưới nước có màu xanh đến đỏ hồ
ng tùy vào cường
độ ánh sáng. Hoa mọc đơn độc có 4 cánh, mỗi cánh
dài 8 - 12 mm rộng 4 - 5 mm, có 4 nhị màu vàng,
chỉ nhị dài 1 - 3 mm, nhụy hình đầu bán kính 1,5
mm.
- pH: 5,0 - 6,5
- Thời gian chiếu sáng 8 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 20 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
51/ LA HÁN ĐỎ(ĐIỆP TRUNG QUỐC)Hình 41
Tên khoa học: Cabomba sinensis Vidal J.E
Họ: Cabombaceae
Nguồn gốc: Bắc Mỹ

Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo cao 30 - 70 cm. Lá mọc đối,
cuống lá dài 0,5 - 2 cm, phiến lá xòe ra hình quạt, lá

xẻ thùy làm ba phần rồi từ mỗi phần xẻ làm ba
nhánh. Lá có màu đỏ đậm đếm xanh đậm.
- pH: 4,0 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng: 8 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 22 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
52/ LƯỠI BÒ HOA TRẮNG (H
ì
nh 43)
Tên khoa học: Echinodorus “oriental” bleheri Rataj
Họ: Alismataceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm
- Cây đa niên, lá hình phiến dài 10 - 15 cm, rộng 7 -
8 cm, có màu xanh sáng đến đậm, cuống lá dài 3 - 7
cm. Lá có 3 gân chính tụ về đầu lá. Hoa có 5 cánh
màu trắng, nhụy màu vàng.

- pH thích hợp: 6,5 - 7,5





- Thời gian chiếu sáng 10 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 28
0
C

- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ

53/ LƯỠI BÒ LÁ LỚN (HOÀNG QUÂN THẢO
LÁ LỚN) (Hình 44)
Tên khoa học:Echinodorus “Venezuela” (L.) Griseb
Họ: Alismataceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm
- Cây đa niên, lá hình phiến dài 15 - 25 cm, rộng 8 -
10 cm, có màu xanh sáng đậm đến xanh đậm, cuống
lá dài 5 - 7 cm. Lá có 3 gân chính tụ về đầu lá

- pH thích hợp: 6,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
54/ LAN LƯỠI MÈO (HOÀNG QUÂN THẢO
LÁ DÀI) (Hình 45)
Tên khoa học: Echinodorus uruguaysensis Rataj
Họ: Alismataceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm
- Cây đa niên, Lá hình phiến dài 20 - 30 cm, rộng 5 -
8 cm, có màu xanh nhạt đến xanh đậm, cuống lá dài
5 - 10 cm. Lá có 3 gân chính mọc song song
- pH thích hợp: 6,0 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 8 - 10/ ngày.
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 28

0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
55/ LAN MUỖNG (Hình 46)
Tên khoa học: Echinodorus Horizontalis Rataj
Họ: Alismataceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm
- Cây đa niên, Lá hình như một cái muỗng dài 8 - 10
cm, rộng 4 – 7 cm, có màu xanh sáng, cuống lá dài
3 - 7 cm. Lá có 3 gân chính tụ về đầu lá.
- pH thích hợp: 6,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách tách cây con từ mẹ
56/ LIỄU CAM (Hình 46)
Tên khoa học: Ludwigia sp L.
Họ: Onagraceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo, cao 30 - 50 cm. Rễ chùm.
Lá đơn mọc đối chữ thập, hình elip hẹp, lá dài 6 - 7
cm, rộng 1,5 - 2 cm. Mép lá nguyên. Đầu lá thuôn
nhọn có khi nhọn, gốc lá hơi nhọn, không có cuống
lá. Mặt trên lá màu đỏ cam, mặt dưới lá màu tím
nhạt.
- pH: 6,5 - 7,5






- Thời gian chiếu sáng: 8 h/ ngày
- Nhiệt độ tối thích: 18 - 26
0
C
- Nhân giống: Bằng cách giâm cành
57/ LIỄU THƠM (PHỤNG HOÀNG) (Hình 48)
Tên khoa học: Hygrophila balsamica Raf
Họ: Acanthaceae
Nguồn gốc: Đông Á

Đặc điểm
- Cây đa niên, thân thảo cao 30 - 60 cm, lá mọc đối
xẻ thùy không đều, lá dài 5 - 7 cm, rộng 3 - 4 cm.
Mặt trên lá có màu xanh lá chuối non, mặt dưới lá
có màu trắng nhạt.
- pH: 6,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 10 h - 12 h/ ngày
- Nhiệt độ thích hợp 22 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
58/ MẶT TRỜI (THÁI DƯƠNG) (Hình 49)
Tên khoa học:
Tonina fluviatilis Bel.
Họ : Eriocaulaceae
Nguồn gốc: Nam Mỹ

Đặc điểm:
- Cây thân thảo cao từ 5 - 35 cm. Lá mọc đối, ở
phần thân già có bẹ ôm thân cách nhau 1 - 1,3 cm, lá
mọc đối nhiều lớp chồng lên nhau ở phần ngọn, mỗi
mắt lá cách nhau 2 mm, lá hình dải, đầu lá nhọn. Lá
có màu xanh lục sáng rất đẹp. Lá dài 3 - 5 cm, rộng
1 - 2 mm
- pH: 5,0 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 12 h/ ngày.
- Nhiệt độ thích hợp 20 - 30
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
59/ ME 2 LÁ (Hình 50)
Tên khoa học: Hygrophila rotundifolia L.
Họ: Acanthaceae
Nguồn gốc: Đông nam Á
Đặc điểm:
- Cây đa niên, cao 20 - 70 cm, lá hình lưỡi mác nhỏ.
Lá mọc đối chữ thập, thân màu hơi nâu, mặt trên lá
có màu xanh lục, mặt dưới hơi tím.
- pH: 6,5 - 7,5
- Thời gian chiếu sáng 8 h - 12 h/ ngày.
- Nhiệt độ thích hợp: 25 - 28
0
C
- Nhân giống bằng cách giâm cành
60/ MÓNG TAY (Hình 51)
Tên khoa học: Bacopa caroliniana Wall
Họ: Scrophulariaceae

Nguồn gốc: Bắc Mỹ
Đặc điểm:
- Cây đa niên, thân thảo cao 30 - 50 cm, chiều cao
tối đa có thể lên đến 80 cm. Lá đơn, mọc đối, lá
hình hơi tròn, mọng nước, dài 2 - 3 cm, rộng 1 - 2
cm, đỉnh lá tù không có cuống lá. Đặc biệt cây có
mùi thơm. Hoa nhỏ, màu xanh tím, mọc đơn độc có

×