Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bai giang sinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 14 trang )


Giaùo vieân: Nguyeãn Thò Sen

CHƯƠNG II: RỄ
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ,
CÁC MIỀN CỦA RỄ

Rễ
Thân


Hoa
Quả

Hạt
SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA
- Rễ: là cơ quan sinh dưỡng của
cây.
- Vai trò của rễ:
+ Giữ cho cây mọc được trên
đất.
+ Hút nước và muối khoáng hòa
tan.
Nước, muối
khoáng
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Các loại rễ
? Rễ thuộc loại cơ quan nào?
? Rễ có những vai trò gì đối với
cây?


TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Các loại rễ
* Quan sát và thảo luận nhóm
thực hiện các yêu cầu sau:
- Hãy đặt các cây lại với nhau
trong từng nhóm.
- Kiểm tra cẩn thận các rễ cây
và phân loại chúng thành 2
nhóm.

TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Các loại rễ
- Đặt các cây lại với nhau một lần
nữa, quan sát rễ cây một cách
cẩn thận và đối chiếu với H9.1,
xếp loại rễ cây vào một trong 2
nhóm A hoặc B.
- Rút ra đặc điểm của từng loại rễ.

* Điền vào chỗ trống các câu sau
bằng cách chọn từ thích hợp
trong các từ: Rễ cọc, rễ chùm.
-
Có hai loại rễ chính:
(1) ……… và (2) ……………
- (3) ………… có rễ cái to khỏe,
đâm sâu xuống đất và nhiều rễ
con mọc xiên. Từ các rễ con lại
mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
- (4) .………… gồm nhiều rễ con,

dài gần bằng nhau, thường mọc
tỏa ra từ gốc thân thành một
chùm.
rễ chùm
Rễ chùm
Rễ cọc
Rễ cọc
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Các loại rễ

Cây
cỏ
mần
trầu
Cây
tỏi
tây
Cây
bưởi
Cây có rễ cọc: su hào, bưởi, cải, hồng xiêm
Cây có rễ chùm: tỏi tây, lúa, cỏ mần trầu
Cây
su
hào
Cây
cải
Cây
lúa
Cây
hồng

xiêm
? Trong những cây sau, cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm?

TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Các loại rễ
? Thế nào là rễ cọc, rễ
chùm? Cho ví dụ

- Rễ cọc: có rễ cái to khỏe và nhiều rễ con.
- Rễ chùm: gồm nhiều rễ con mọc tỏa ra từ
gốc thân.


TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
II. Các miền của rễ

TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
II. Các miền của rễ
? Rễ gồm mấy miền? Chức
năng của mỗi miền?

- Miền trưởng thành: dẫn truyền.
- Miền hút: hấp thụ nước và muối
khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.

Hãy hoàn thành sơ đồ sau



* Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK/T31 vào vở bài
tập.
* Câu 1: Dựa vào nội dung phần I để phân biệt.
* Câu 2: Dựa vào nội dung phần II để trả lời.
+ Đọc mục “Em có biết”.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Đọc trước nội dung bài 10: “Cấu tạo miền hút
của rễ”.
+ Xem lại kiến thức bài 7 phần cấu tạo tế bào thực
vật.
+ Quan sát H10.1, H10.2 và dự kiến trả lới các câu
hỏi trong bài.

CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ
TIẾT GIẢNG!
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE!
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×