Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

nghiên cứu ứng dụng cơ giới hóa và tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất cung ứng đậu phọng cho nông dân tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 97 trang )


1



ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM BỘ CÔNG THƯƠNG
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN NC DẦU VÀ CÂY CÓ DẦU




BÁO CÁO NGHIỆM THU

ðỀ TÀI:
“ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CƠ GIỚI HÓA VÀ
TIẾN BỘ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT,
CUNG ỨNG GIỐNG ðẬU PHỘNG CHO
NÔNG DÂN TP. HỒ CHÍ MINH”

(Báo cáo nghiệm thu tại Hội ñồng Khoa học Sở KH&CN TP.Hồ Chí Minh)


Chủ nhiệm ñề tài : TS. Ngô thị Lam Giang
Phối hợp thực hiện : KS. Thái Nguyễn Quỳnh Thư
KS. Mai Văn Dũng
KS. Huỳnh Tiến Trung
KTV. ðinh Viết Toản
TC. Nguyễn Thị Mỹ Linh
TC. Lại Văn Sấm




THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 05/2008
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT iii
DANH SÁCH BẢNG iv
DANH SÁCH ðỒ THỊ v
DANH SÁCH ðỒ THỊ v
PHẦN MỞ ðẦU 1
1. Tên ñề tài 1
2. Mục tiêu 1
3. Nội dung 1
4. Sản phẩm của ñề tài 2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 3
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 7
CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 10
2.1. Nội dung 1: ðiều tra, thu thập thông tin tình hình sản xuất, tiêu thụ ñậu phộng ở Tp.
Hồ Chí Minh và các tiến bộ kỹ thuật mới về giống, kỹ thuật canh tác ñậu phộng trong và
ngoài nước 10
2.2. Nội dung 2: Tuyển chọn các giống ñậu phộng năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp
ñiều kiện cơ giới hóa phục vụ công nghệ chế biến thực phẩm và ép dầu. Nhân và giữ giống
gốc 10
2.2.1. Tuyển chọn các dòng, giống ñậu phộng 10
2.2.2. Nhân và giữ giống gốc 12
2.3. Nội dung 3: Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất, sấy và bảo quản ñậu
phộng chất lượng cao (mật ñộ trồng, chất ñiều hòa sinh trưởng, sấy và bảo quản hạt giống).
14

2.3.1. Nghiên cứu xây dựng qui trình kỹ thuật sản xuất ñậu phộng 14
2.3.2. Thử nghiệm sấy giống ñậu phộng 16
2.3.3. Nghiên cứu bảo quản giống ñậu phộng 17
2.4. Nội dung 4: Xây dựng mô hình sản xuất và cung ứng giống tốt cho nông dân trồng ñậu
phộng ở Tp. Hồ Chí Minh 19
2.5. Nội dung 5: Lựa chọn hoàn chỉnh và thử nghiệm các thiết bị phục vụ cơ giới hóa nhỏ
và vừa trong sản xuất ñậu phộng. Xây dựng mô hình ứng dụng CGH và các TBKT mới
trong sản xuất ñậu phộng 20
2.6. Nội dung 6: Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới về tuyển chọn giống, quy trình sản
xuất giống ñậu phộng ứng dụng cơ giới hóa, chế biến, bảo quản giống, thông qua tập huấn,
truyền thông, quảng bá 21

ii


CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 21
3.1. Nội dung 1: ðiều tra, thu thập thông tin tình hình sản xuất, tiêu thụ ñậu phộng ở Tp.
Hồ Chí Minh và các tiến bộ kỹ thuật mới về giống, kỹ thuật canh tác ñậu phộng trong và
ngoài nước 21
3.1.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước 28
3.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước 30
3.1.3. ðiều tra tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu ñậu phộng ở Thành phố
Hồ Chí Minh 21
3.2. Nội dung 2: Tuyển chọn các giống ñậu phộng năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp
ñiều kiện cơ giới hóa phục vụ công nghệ chế biến thực phẩm và ép dầu. Nhân và giữ giống
gốc 32
3.2.1. Tuyển chọn các dòng, giống ñậu phộng 32
3.2.2. Nhân và giữ giống gốc 46
3.3. Nội dung 3: Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất, sấy và bảo quản ñậu
phộng chất lượng cao (mật ñộ trồng, các chất ñiều hòa sinh trưởng, sấy và bảo quản hạt

giống) 48
3.3.1. Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất 48
3.3.2. Thử nghiệm sấy giống ñậu phộng 51
3.3.3. Nghiên cứu bảo quản giống ñậu phộng 53
3.4. Nội dung 4: Xây dựng mô hình sản xuất và cung ứng giống tốt cho nông dân trồng ñậu
phộng ở Tp. Hồ Chí Minh 64
3.5. Nội dung 5: Lựa chọn hoàn chỉnh và thử nghiệm các thiết bị phục vụ cơ giới hóa nhỏ
và vừa trong sản xuất ñậu phộng. Xây dựng mô hình ứng dụng CGH và các TBKT mới
trong sản xuất ñậu phộng 65
3.5.1. Lựa chọn hoàn chỉnh và thử nghiệm các thiết bị phục vụ cơ giới hóa trong sản xuất
ñậu phộng (phục vụ khâu gieo trồng và thu hoạch) 66
3.5.2. Xây dựng mô hình ứng dụng CGH và các TBKT mới trong sản xuất ñậu phộng. 72
3.6. Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới về tuyển chọn giống, quy trình sản xuất giống
ñậu phộng ứng dụng CGH, chế biến, bảo quản giống, …thông qua tập huấn, truyền thông,
quảng bá 74
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 74
4.1. Kết luận 74
4.2. ðề nghị 75
PHỤ LỤC 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
Tài liệu tham khảo tiếng Việt 84
Tài liệu tham khảo tiếng Anh 86
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA CỦA ðỀ TÀI 87

iii

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT
NSG : Ngày sau gieo

TBKT : Tiến bộ kỹ thuật
CGH : Cơ giới hóa
KHKT : Khoa học kỹ thuật
KN : Khảo nghiệm
NT : Nghiệm thức
ðX : ðông xuân
CNSTH : Công nghệ sau thu hoạch
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
TQ : Trung Quốc
Viện NCD&CCD : Viện Nghiên cứu Dầu và Cây có dầu
EU : Châu Âu





iv

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu phộng trên thế giới từ 2001- 2006 3
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu phộng năm 2006 của 10 nước hàng ñầu thế
giới 4
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu phộng của Việt Nam từ 2001- 2006 (*) 8

Bảng 3.1. Chiều cao cây và số cành trên cây các dòng ñậu phộng ñột biến 33
Bảng 3.2. Khả năng kháng bệnh lá các dòng ñậu phộng ñột biến 34
Bảng 3.3. Tỷ lệ nhân, tỷ lệ chắc trung bình các dòng ñậu phộng ñột biến 35
Bảng 3.4. Khối lượng 100 hạt, hàm lượng dầu các dòng ñậu phộng ñột biến 36
Bảng 3.5. Năng suất trung bình của các dòng ñậu phộng ñột biến 37
Bảng 3.6. Năng suất, hàm lượng dầu và các yếu tố cấu thành năng suất 39

Bảng 3.7. Chiều cao cây và số cành trên cây của bộ giống ñậu phộng KN2 41
Bảng 3.8. Khả năng kháng bệnh lá (cấp bệnh) của bộ giống ñậu phộng KN2 42
Bảng 3.9. Tỷ lệ nhân, tỷ lệ chắc trung bình của bộ giống ñậu phộng KN2 43
Bảng 3.10. Khối lượng 100 hạt, hàm lượng dầu trung bình của bộ giống KN2 44
Bảng 3.11. Năng suất trung bình của bộ giống ñậu phộng KN2 45
Bảng 3.12. Số liệu trung bình của các yếu tố cấu thành năng suất ở các mật ñộ 49
Bảng 3.13. Năng suất ñậu phộng ở các mật ñộ trồng 49
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của chất ñiều hòa sinh trưởng P333 ñến chiều cao cây, năng suất và
các yếu tố cấu thành năng suất của giống ñậu phộng VD2 51
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thời gian sấy lên ẩm ñộ và tỷ lệ nẩy mầm hạt giống 52
Bảng 3.16. Chi phí sấy ñậu phộng giống (tính cho 6.000 kg ñậu khô/mẻ sấy) 53
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ và thời gian bảo quản ñến tỷ lệ nảy mầm 53
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ và thuốc trừ nấm ñến tỷ lệ nẩy mầm 55
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của phương pháp bảo quản ñến tỷ lệ nẩy mầm của hạt giống theo
thời gian 57
Bảng 3.20. Chi phí của các phương pháp bảo quản ñậu phộng 58
Bảng 3.21. Danh sách các hộ nông dân tham gia mô hình sản xuất và cung ứng ñậu phộng
tại xã Trung Lập Thượng huyện Củ Chi TP. HCM 65
Bảng 3.22. Chi phí công lao ñộng ñối với thiết bị gieo ñậu phộng của Ấn ðộ 69
Bảng 3.23. Chi phí lao ñộng ñối với thiết bị gieo ñậu phộng của Trung Quốc 69
Bảng 3.24. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa khâu gieo ñậu phộng 70
Bảng 3.25. Hiệu quả tiết kiệm công lao ñộng của máy thu hoạch liên hợp 71
Bảng 3.26. Kết quả thử nghiệm tính năng kỹ thuật máy thu hoạch lạc liên hợp 71
Bảng 3. 27. Hiệu quả tiết kiệm công lao ñộng của việc ứng dụng cơ giới hóa 72
Bảng 3.28. Hiệu quả kinh tế của việc ứng dụng cơ giới hóa 73

v


DANH SÁCH ðỒ THỊ

ðồ thị 1.1. Năng suất ñậu phộng năm 2006 các nước Châu Á Thái Bình Dương 5
ðồ thị 1.2. Diện tích ñậu phộng của các tỉnh trọng ñiểm phía Nam 8
ðồ thị 3.1. Diện tích ñậu phộng một số tỉnh trọng ñiểm phía Nam 21
ðồ thị 3. 2. Diện tích, năng suất và sản lượng ñậu phộng của Tp. Hồ Chí Minh 22
ðồ thị 3.3. Sản lượng ñậu phộng xuất khẩu của Việt Nam từ 2001 - 2005 26
ðồ thị 3.4. Diễn biến giá xuất khẩu ñậu phộng nhân năm 2005 và 2006 27
ðồ thị 3.5. Năng suất trung bình của các dòng ñậu phộng triển vọng tại 2 ñiểm 38
ðồ thị 3.6. Năng suất trung bình tại 2 ñiểm của bộ giống ñậu phộng KN1 40
ðồ thị 3.7. Năng suất trung bình tại 2 ñiểm của bộ giống ñậu phộng KN2 45
ðồ thị 3.8. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ, thời gian bảo quản ñến tỷ lệ nảy mầm 54
ðồ thị 3.9. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ và thuốc trừ nấm ñến tỷ lệ nảy mầm 55
ðồ thị 3.10. Ảnh hưởng của loại bao, nhiệt ñộ bảo quản ñến tỷ lệ nẩy mầm hạt giống 58



1
PHẦN MỞ ðẦU

1. Tên ñề tài
Nghiên cứu ứng dụng cơ giới hóa và tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất,
cung ứng ñậu phộng cho nông dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Chủ nhiệm ñề tài: TS. Ngô Thị Lam Giang
Cơ quan chủ trì: Viện Nghiên cứu Dầu và Cây có dầu
Thời gian thực hiện ñề tài: 24 tháng (12/2005 - 12/2007)
Kinh phí ñược duyệt: 300.000.000ñ (Ba trăm triệu ñồng)
Kinh phí ñã cấp: 270.000.000ñ (Hai trăm bảy mươi triệu ñồng)
theo thông báo số: 380/TB-SKHCN ngày 27/12/2005
và thông báo số: 25/TB-SKHCN ngày 14/02/2007
2. Mục tiêu
- Xác ñịnh ñược 2 giống ñậu phộng phục vụ công nghiệp chế biến thực phẩm, ép

dầu phù hợp ñiều kiện canh tác cơ giới hóa (CGH), trên cơ sở bộ giống hiện có và
bổ sung các nguồn giống mới.
- Xây dựng mô hình sản xuất, cung ứng giống ñậu phộng chất lượng cao, giá thành
hạ trên cơ sở ứng dụng cơ giới hóa nhỏ và các tiến bộ kỹ thuật (TBKT), từng bước
xây dựng mạng lưới sản xuất và cung cấp giống cho nông dân.
- Xây dựng qui trình sấy, làm sạch và bảo quản hạt giống nhằm ổn ñịnh chất lượng
hạt giống.
- Xây dựng qui trình sản xuất giống ñậu phộng ñạt hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở
cải tiến qui trình hiện có, bổ sung các TBKT mới.
3. Nội dung
- ðiều tra, thu thập thông tin tình hình sản xuất, tiêu thụ ñậu phộng ở Tp. Hồ Chí
Minh và các tiến bộ kỹ thuật mới trong và ngoài nước
- Tuyển chọn các giống ñậu phộng năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp ñiều kiện
cơ giới hóa phục vụ công nghệ chế biến thực phẩm và ép dầu. Nhân và giữ giống
gốc.

2


- Nghiên cứu xây dựng qui trình kỹ thuật sản xuất, sấy và bảo quản giống ñậu
phộng chất lượng cao (mật ñộ trồng, chất ñiều hòa sinh trưởng, sấy và bảo quản hạt
giống).
- Xây dựng mô hình sản xuất và cung ứng giống tốt cho nông dân trồng ñậu phộng
ở Tp. Hồ Chí Minh.
- Lựa chọn hoàn chỉnh và thử nghiệm các thiết bị phục vụ cơ giới hóa nhỏ và vừa
trong sản xuất ñậu phộng. Xây dựng mô hình ứng dụng CGH và các TBKT mới
trong sản xuất giống ñậu phộng.
- Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới về tuyển chọn giống, quy trình sản xuất
giống ñậu phộng ứng dụng CGH, chế biến, bảo quản giống, … thông qua tập huấn,
truyền thông, quảng bá.

4. Sản phẩm của ñề tài
TT Tên sản phẩm và chỉ tiêu
chất lượng chủ yếu
ðơn
vị ño
Mức chất lượng cần ñạt

Số lượng
sản phẩm
1 Giống ñậu phộng mới phù
hợp cho ép dầu
giống

- Năng suất 3 - 5 tấn/ha,
HLD>48%
1-2
2 Giống ñậu phộng mới phù
hợp cho chế biến thực
phẩm
giống

- Năng suất 3 - 5 tấn/ha,
HLD<48%
1-2


3 Qui trình kỹ thuật sản xuất
giống ñậu phộng ứng dụng
cơ giới hóa và các TBKT
mới

QT Nông dân có th
ể áp dụng,
ñ
ạt HQKT cao, giảm chi
phí ñầu tư 10 - 20%
1
4 Qui trình sấy, làm sạch và
bảo quản hạt giống sau thu
hoạch
QT


ðạt chất lượng và tỷ lệ
nẩy mầm cao > 70% sau
4-6 tháng
1


5 Mô hình sản xuất giống
ñậu phộng mới ñạt HQKT
cao.

hình
ð
ạt HQKT cao,
giảm chi phí ñầu tư từ
10 - 20%
1
6 Giới thiệu các mẫu thiết bị
phục vụ cơ giới hóa cho

cây ñậu phộng
Bộ
mẫu
Phù hợp với ñiều kiện
sản xuất của nông dân
1


3


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
ðậu phộng (tên khoa học là Arachis hypogaea L.) là loại cây có dầu và cây
thực phẩm cổ truyền ñược trồng ở 115 nước trên thế giới.
Trên thế giới, trong số các loại cây có dầu ngắn ngày, cây ñậu phộng ñứng
thứ hai sau ñậu tương về diện tích cũng như sản lượng.
Trong 2 thập kỷ cuối của thế kỷ 20, sản xuất ñậu phộng trên thế giới ñã ñạt
nhiều thành tựu ñáng kể. Bí quyết thành công trong chiến lược phát triển sản xuất
ñậu phộng ở các quốc gia là nhờ ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học công
nghệ mới trên ñồng ruộng. Trong khi năng suất ñậu phộng bình quân của thế giới
chỉ ñạt xấp xỉ 1,3 tấn/ha thì ở Trung Quốc thử nghiệm trên diện hẹp ñã thu ñược
năng suất 12 tấn/ha, cao hơn 9 lần so với năng suất bình quân của thế giới, trên diện
tích hàng chục hecta, năng suất ñậu phộng có thể ñạt ñến 96 tạ/ha (Ngô thế Dân và
ctv, 2000). Trong giai ñoạn 1995-2000, diện tích ñậu phộng trên thế giới ñạt khoảng
20,94 triệu ha, năng suất bình quân ñạt 13,6 tạ/ha, tổng sản lượng 28,5 triệu tấn.
Trong giai ñoạn 2001- 2006, diện tích ñậu phộng trên thế giới từ 24,0 triệu ha năm
2001 tăng lên 25,2 triệu ha năm 2006 (tăng bình quân 2000 ha/năm), năng suất bình
quân tăng từ 15,7 tạ/ha (2001) lên 21,5 tạ/ha (2006), sản lượng tăng từ 36,2 lên 47,7

triệu tấn (bảng 1.1) [23].
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu phộng trên thế giới từ 2001- 2006
Stt

Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005

2006

1 Diện tích (ngàn ha) 24.050 23.599 24.311 25.003 25.214 25.232
2 Năng suất (tạ/ha) 15,7 14,5 15,9 15,4 21,7 21,5
3 Sản lượng (ngàn tấn) 36.238 33.071 36.428 36.420 35.907 47.768
Nguồn: Faostat 2006.





4


Các nước có diện tích và sản lượng lớn nhất: Ấn ðộ, Trung Quốc, Nigeria,
Sudan, Indonesia, Myanmar, Senegel, Mỹ, Ghana và Việt Nam (bảng 1.2). Những
nước này có năng suất trung bình ñạt 14,8 tạ/ha, chiếm khoảng 66,8% về diện tích
và 61,4% về sản lượng ñậu phộng của toàn cầu [23].
Năng suất ñậu phộng ở mỗi vùng và quốc gia có những biến ñộng khác nhau
tùy vào quy mô sản xuất, ñiều kiện sinh thái và trình ñộ canh tác. Năm 1984, năng
suất bình quân thế giới ñạt 10,8 tạ/ha, ñến năm 2006 ñạt 21,5 tạ/ha. Tuy nhiên cá
biệt vẫn có những quốc gia ñạt năng suất cao hơn rất nhiều, năm quốc gia có năng
suất ñậu phộng vỏ cao: Israel (66,7 tạ/ha), Cyprus (54,3 tạ/ha), Malaysia
(48,6tạ/ha), Ả Rập Saudi (41,7 tạ/ha) và Nicaragoa (40,1 tạ/ha), trong khi ở Trung

Quốc là 31,2 tạ/ha và Việt Nam là 18,7 tạ/ha [23].
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu phộng năm 2006 của 10 nước
hàng ñầu thế giới (*)
STT

Quốc gia
Diện tích
(ngàn ha)

Năng suất
(tạ/ha)

Sản lượng
(triệu tấn)

1 Ấn ðộ 5.800

8,6

4,98

2 Trung Quốc 4.722

31,2

14,72

3 Nigeria 2.224

1,7


3,83

4 Sudan 935

5,8

0,54

5 Indonesia 707

20,08

1,47

6 Myanmar 650

14,0

0,91

7 Senegal 594

7,8

0,46

8 Mỹ 499

29,6


1,48

9 Ghana 480

10,8

0,52

10 Việt Nam 249

18,7

0,46

Toàn thế giới 25.232

21,5

47,8

(*) Nguồn: Faostat 2006
Theo Faostat (2006), trong khu vực Châu Á, với 30 nước sản xuất ñậu
phộng, Việt Nam xếp thứ 5 về diện tích sau Ấn ðộ, Trung Quốc, Indonesia,
Myanma, thứ 17 về năng suất và thứ 5 về sản lượng sau Trung Quốc, Indonesia, Ấn
ðộ, Myanma.


5



17.5
10.5
11.3
14
17.7
18.6
48.6
20.8
0
10
20
30
40
50
60
Malaysia Indonesia Việt Nam Thaùi Lan Myanmar Laøo Philippines Campuchia
N
ă
ng su

t (ta/ha)

ðồ thị 1.1. Năng suất ñậu phộng năm 2006 các nước Châu Á Thái Bình Dương

Châu Á ñứng hàng ñầu thế giới cả về diện tích và sản lượng (chiếm 56%
diện tích trồng và 76% sản lượng ñậu phộng của thế giới) [23].
Ấn ðộ là nước ñứng ñầu thế giới về diện tích trồng ñậu phộng (5,8 triệu ha)
nhưng năng suất ñậu phộng bình quân thấp (8,6 tạ/ha) do cây ñậu phộng ñược trồng
chủ yếu trong ñiều kiện khô hạn. Kinh nghiệm của Ấn ðộ cho thấy, nếu chỉ áp dụng

giống mới mà vẫn áp dụng kỹ thuật canh tác cũ thì năng suất chỉ tăng lên khoảng
26-30%. Nếu áp dụng kỹ thuật canh tác tiến bộ nhưng vẫn dùng giống cũ thì năng
suất ñậu phộng chỉ tăng 20-43%. Nhưng khi áp dụng giống mới kết hợp với kỹ
thuật canh tác tiến bộ ñã làm tăng năng suất ñậu phộng từ 50-63%. Trên diện tích
hẹp ở Ấn ðộ năng suất ñậu phộng ñã ñạt 70 tạ/ha.
Trung Quốc là nước ñứng thứ hai sau Ấn ðộ về diện tích trồng ñậu phộng
với 4,72 triệu ha, chiếm 18,7% tổng diện tích trồng ñậu phộng bình quân của thế
giới, nhưng sản lượng ñậu phộng lại ñứng ñầu thế giới ñạt 14,72 triệu tấn (chiếm
30,8% tổng sản lượng toàn thế giới), năng suất bình quân là 31,2 tạ/ha, cao gấp hơn
1,5 lần năng suất ñậu phộng bình quân của thế giới. Việc nghiên cứu và ứng dụng
các giống ñậu phộng mới ñã có ñóng góp rất ñáng kể cho việc tăng sản lượng ñậu
phộng ở Trung Quốc. ðã có những ñiển hình ñạt 96 tạ/ha (14 ha) và 60-75 tạ/ha

6


trên diện tích rộng hàng trăm ha [23]. Trung Quốc có 60 viện, Trường, Trung tâm
Nghiên cứu triển khai các hướng nghiên cứu trên cây ñậu phộng. Trong vòng 15
năm trở lại ñây ñã có 82 giống ñậu phộng mới có nhiều ưu ñiểm nổi bật như: năng
suất cao, ngắn ngày, chống chịu sâu bệnh và các ñiều kiện bất thuận, thích ứng
rộng… ñược chọn tạo và ñưa ra sản xuất ñại trà ñặc biệt là Trung Quốc rất coi trọng
vấn ñề nghiên cứu ñồng bộ cả về giống và biện pháp canh tác thích hợp (sử dụng
giống có tiềm năng suất cao; gieo giống ở mật ñộ thích hợp 40 cây/m
2
; tăng cường
bón phân hữu cơ 30 - 35 tấn/ha phân chuồng; dùng chất ñiều hòa sinh trưởng; áp
dụng kỹ thuật trồng ñậu phộng che phủ nylon; tăng cường hệ thống tưới tiêu cho
ñậu phộng) vì vậy năng suất ñậu phộng ở trung Quốc ñạt bình quân cao.
Mỹ là nước ñứng thứ 8 trên thế giới về diện tích ñậu phộng (sau Ấn ðộ,
Trung Quốc, Nigeria, Indonesia…), nhưng sản lượng lại ñứng hàng thứ 4 (chỉ sau

Trung Quốc, Ấn ðộ và Nigeria) do có năng suất bình quân cao (29,6 tạ/ha).
Hàn Quốc là một nước phát triển ở Châu Á, ñầu tư cao cho nghiên cứu và
ứng dụng trên cây ñậu phộng. Nhờ biết kết hợp giống mới với kỹ thuật canh tác tiến
bộ, ñặc biệt kỹ thuật che phủ nylon, năng suất ñậu phộng ở nhiều trang trại ñã ñạt
trên 60 tạ/ha. Việc phát triển các giống mới cùng với việc cải tiến tập quán canh tác
ñã làm tăng sản lượng ñậu phộng nhân lên gấp 4 lần trong vòng 30 năm kể từ những
chương trình nghiên cứu khoa học ñược thực hiện tại Hàn Quốc. Hiện có khoảng
1.600 nguồn gen ñậu phộng ñã ñược sưu tập và lưu trữ trong Ngân hàng gen của
Ban Quản Trị Phát Triển Nông Thôn, ñây sẽ là nguồn nguyên liệu rất quý cho công
tác lai tạo các giống ñậu phộng mới [20].
Trên phạm vi toàn cầu, 50% sản lượng ñậu phộng ñược sử dụng chủ yếu ñể
ép dầu, 12% ñược sử dụng dạng hạt, 37% ñể làm nguyên liệu cho công nghiệp sản
xuất bánh kẹo, còn lại sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Trên thế giới có khoảng 77 quốc gia tham gia xuất nhập khẩu ñậu phộng vỏ,
105 quốc gia xuất nhập khẩu ñậu phộng nhân và trên 60 quốc gia xuất nhập khẩu
dầu ñậu phộng [6]. Thông thường những nước có diện tích lớn ñều tham gia vào thị
trường xuất khẩu, tuy nhiên vẫn có những nước có diện tích và sản lượng lớn vẫn có
nhu cầu nhập khẩu và những quốc gia có sản lượng thấp vẫn tham gia xuất khẩu ñể

7


trao ñổi hàng hoá như Trung Quốc và Việt Nam trong thời gian gần ñây [25]. Nhìn
chung, tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới ñậu phộng nhân vẫn chiếm ưu thế,
Việt Nam chỉ tham gia xuất khẩu ñậu phộng nhân và dầu ñậu phộng là chủ yếu.
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
ðậu phộng ñược xác ñịnh là một trong các cây lấy dầu chính theo qui hoạch
phát triển ngành dầu thực vật Việt Nam ñến năm 2010 của Bộ Công Nghiệp [14].
Trong 2 thập kỷ trở lại ñây sản xuất ñậu phộng tại Việt Nam có chiều hướng
phát triển diện tích và sản lượng ngày càng gia tăng. Trong 10 năm từ 1981 ñến

1990, diện tích tăng bình quân 7%/năm, sản lượng tăng 9%/năm [3]. Năm 1989, Bộ
Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm ñã ký kết một chương trình hợp tác khoa
học dài hạn với Viện Nghiên cứu Quốc tế các cây trồng vùng Nhiệt ñới bán khô hạn
(ICRISAT), ngành sản xuất ñậu phộng bắt ñầu có chiều hướng phát triển. Từ năm
1990 ñến 1995, sản xuất ñậu phộng cũng tăng về diện tích và sản lượng, song năng
suất vẫn còn thấp [4]. Giai ñoạn 1995-2000, diện tích ñậu phộng toàn quốc bị giảm
sút do sự cạnh tranh của những cây trồng có giá trị kinh tế khác, từ 259,9 ngàn ha
xuống còn 243,9 ngàn ha (giảm 16 ngàn ha), tuy nhiên năng suất có sự gia tăng
ñáng kể, từ 12,9 tạ/ha tăng lên 14,5 tạ/ha, sản lượng từ 334,5 ngàn tấn lên 352,9
ngàn tấn [12].
Trong giai ñoạn 2001- 2006, ñậu phộng là một trong những cây trồng ñang
ñược chính phủ ưu tiên phát triển ñể ñáp ứng nhu cầu chuyển ñổi cơ cấu cây trồng ở
một số ñịa phương, nhu cầu tiêu thụ dầu thực vật, thức ăn gia súc trong cả nước và
xuất khẩu, diện tích ñậu phộng từ năm 2001 ñến năm 2005 ñã tăng > 5.000ha, tuy
nhiên sang năm 2006 ñã giảm >10.000ha. Năng suất ñậu phộng ñã có sự gia tăng
liên tục, từ 14,8 tạ/ha năm 2001 lên 18,6 tạ/ha năm 2006. Chính vì năng suất tăng
nên mặc dù diện tích ñậu phộng năm 2006 sụt giảm mạnh so với năm 2005 nhưng
sản lượng ñậu phộng vẫn tăng, ñạt 464,9 ngàn tấn. Nguyên nhân làm tăng năng suất
và sản lượng ñậu phộng là nhờ có chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp
của nhà nước, việc ñẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, ñưa các giống mới vào
sản xuất của các ñơn vị nghiên cứu (bảng 1.3).


8


Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu phộng của Việt Nam 2001- 2006
Stt

Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005 2006

1 Diện tích (ngàn ha) 244,6 246,7 243,8 258,7 260 249,3
2 Năng suất (tạ/ha) 14,8 16,2 16,7 17,4 17,4 18,6
3 Sản lượng (ngàn tấn) 363,1 400,4 406,2 451,1 453 464,9
Nguồn: Faostat 2006.
4
15.9
23.8
3.2
6
1.6
7.8
20.9
11.7
1.6
8.1
0.7
7.2
3.4
7.7
1.9
0
5
10
15
20
25
ðăk Lăk Tây Ninh ðồng
Nai
Bình
Thuận

Tp.HCM Long An Trà Vinh Bình
Dương
Di

n tích (nghìn ha)
DT 2006 DT 2005 DT 2000

ðồ thị 1.2. Diện tích ñậu phộng của các tỉnh trọng ñiểm phía Nam

Diện tích trồng Vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long, trọng ñiểm sản xuất là
tỉnh Long An (7,2 ngàn ha), những năm gần ñây với chủ trương chuyển ñổi cơ cấu
cây trồng, giảm diện tích trồng lúa 3 vụ ñể luân canh 2 lúa 1 màu và phát triển ñậu
phộng trên ñất giồng cát như tỉnh Trà Vinh, năng suất ñậu phộng ñạt 36,4 tạ/ha, cao
nhất nước (ñồ thị 1.2).
Trước năm 2000 Viện NCD&CCD ñã nghiên cứu chọn tạo ñược 2 giống ñậu
phộng mới có năng suất cao và ổn ñịnh (VD 1, VD 5). Các giống mới này ñã ñược
Bộ NN&PTNT công nhận giống và ñưa ra sản xuất ở các tỉnh phía Nam năm 1999,
ñược nông dân ưa chuộng. Các giống mới này tuy nhiên có hạt lớn hơn giống ñịa
phương không nhiều, phù hợp cho ép dầu hơn là chế biến thực phẩm. ðồng thời
cũng xây dựng ñược qui trình thâm canh ñậu phộng năng suất cao ñược Bộ
NN&PTNT công nhận là TBKT mới và cho phép ñưa ra sản xuất ở các tỉnh

9


phía Nam. Ở thời ñiểm ñó vấn ñề công lao ñộng tại ñịa phương không khó khăn nên
ñề tài chưa ñề cập ñến vấn ñề cơ giới hóa [8].
Ngoài ra các giống mới cũng ñược nhân lên và cung cấp cho sản xuất. Do
một số lý do khách quan nên chưa tổ chức ñược hệ thống nhân, giữ giống và cung
cấp giống. Nông dân vẫn tự nhân giống và trao ñổi giống với nhau, sau vài vụ giống

bị lẫn tạp. Nhiều nơi nông dân không có ñiều kiện giữ giống, thu hoạch xong là bán
hết cho thương lái. Khi vụ trồng ñến họ lại mua giống trôi nổi trên thị trường với
chất lượng thấp. ðiều này dẫn ñến năng suất và chất lượng ñậu phộng không ổn
ñịnh, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của thị trường [8].
Một số cơ quan nghiên cứu khác như Viện Khoa học Nông nghiệp Miền
nam, Viện Lúa ðồng bằng Sông Cửu long cũng ñã nghiên cứu chọn tạo ñược một
số giống mới cùng một số biện pháp canh tác. Tuy nhiên do nhiều ñiều kiện khách
quan nên kết quả cũng dừng lại tương tự như Viện NCD&CCD.
Những năm tiếp theo từ năm 2001 ñến nay, Viện NCD&CCD ñã tiếp tục
nghiên cứu và ñưa ra các giống mới khác như VD 2 (cỡ hạt lớn hơn VD 1 và VD 5).
Giống này ñã ñược Bộ NN&PTNN công nhận giống và cho phép ñưa ra sản xuất ở
các tỉnh phía Nam năm 2003. Giống VD 6 và VD 7 ñược công nhận tạm thời năm
2004. Sử dụng màng phủ nylon (ñã ñược công nhận TBKT do Trung tâm ñậu ñỗ ñề
xuất) ñã sử dụng cho hàng ngàn ha trồng ñậu phộng ở ngoài Bắc [10].
Cùng với yêu cầu thực tế sản xuất và sự phát triển của KHKT, bên cạnh nhu
cầu tổ chức mạng lưới nhân và cung cấp giống, cơ giới hóa các khâu kỹ thuật canh
tác giống ñậu phộng, cần chọn tạo thêm các giống ñậu phộng mới cho các mục tiêu
khác nhau ñể ña dạng hóa nguồn giống: giống hàm lượng dầu cao phục vụ ép dầu,
giống có kích cỡ hạt lớn, ñồng ñều, màu vỏ lụa ñẹp ñể phục vụ chế biến thực phẩm.
Việc nghiên cứu công nghệ sản xuất các giống mới ñạt năng suất và chất
lượng cao, tổ chức mạng lưới cung cấp giống, xây dựng các mô hình trình diễn sử
dụng các giống mới, ứng dụng cơ giới hóa, từ ñó chuyển giao cho nông dân nhằm
giảm chi phí ñầu tư, tiết kiệm lao ñộng, tăng lợi nhuận là vấn ñề cần ñược ñầu tư
nghiên cứu.

10

CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Nội dung 1: ðiều tra, thu thập thông tin tình hình sản xuất, tiêu thụ ñậu

phộng ở Tp. Hồ Chí Minh và các tiến bộ kỹ thuật mới về giống, kỹ thuật canh
tác ñậu phộng trong và ngoài nước
2.1.1. Mô tả nội dung
ðối tượng nghiên cứu là cây ñậu phộng, ñiều tra và thu thập thông tin về tình
hình sản xuất, tiêu thụ ñậu phộng ở Tp. Hồ Chí Minh.
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập, kế thừa các số liệu ñã có
Thu thập thông tin qua sách báo, tạp chí, internet, ñiều tra nông hộ ….
Tổng hợp, phân tích, ñánh giá số liệu ñã ñiều tra (mẫu phiếu ñiều tra ñính
kèm ở phụ lục).
2.1.3. Sản phẩm nội dung cần ñạt
Có ñược báo cáo về tình hình sản xuất và tiêu thụ ñậu phộng ở Tp. Hồ Chí
Minh, thông tin về các TBKT mới trong và ngoài nước ñã ứng dụng thành công
trong sản xuất ñậu phộng.
2.2. Nội dung 2: Tuyển chọn các giống ñậu phộng năng suất cao, chất lượng
tốt, phù hợp ñiều kiện cơ giới hóa phục vụ công nghệ chế biến thực phẩm và
ép dầu. Nhân và giữ giống gốc
2.2.1. Tuyển chọn các dòng, giống ñậu phộng
a. ðối tượng thí nghiệm:
* 10 dòng ñậu phộng ñột biến triển vọng, sánh sánh với 2 giống khởi ñầu VD2 và
L9801-3 làm ñối chứng (tiếp theo kết quả nghiên cứu ñề tài cấp Bộ của Viện
NCD&CCD).
* 16 giống ñậu phộng do Viện NCD&CCD chọn tạo và thu thập trong ngoài nước
ñược bố trí trong các thí nghiệm so sánh với giống Lỳ ñịa phương làm ñối chứng.

11

Nguồn gốc các dòng ñậu phộng ñược xử lý ñột biến
STT Tên giống Nguồn gốc - Liều lượng xử lý
1 ðB VD2-1-4 VD2-100 Grey

2 ðB VD2-2-2 VD2-100 Grey
3 ðB VD2-2-3 VD2-100 Grey
4 ðB VD2-2-4 VD2-100 Grey
5 ðB L9801-3-1-2 L9801-3 - 100 Grey
6 ðB L9801-3-2-3 L9801-3 - 100 Grey
7 ðB L9801-3-2-4 L9801-3 - 100 Grey
8 ðB L9801-3-3-2 L9801-3 - 100 Grey
9 ðB L9801-3-3-4 L9801-3 - 100 Grey
10 ðB L9801-3-4-1 L9801-3 - 200 Grey
11 L9801-3 L9801-3 - 0 Grey (ñ/c)
12 VD2 (ñ/c) VD2- 0 Grey (ñ/c)
Nguồn gốc các giống ñậu phộng khảo nghiệm
STT

Tên giống Nguồn gốc
1 VD01-1 Viện NCD&CCD chọn lọc từ ðX 1
2 VD01-2 Viện NCD&CCD chọn lọc từ ðX 2
3 VD2
Viện NCD&CCD lai tạo [Lỳ ðức Hòax(ICGV 88396xUSA 54)]
4 VD5 Viện NCD&CCD lai tạo [Lỳ x(ICGV 88396xUSA 54)]
5 L04 Viện KHKT Nông nghiệp Việt Nam
6 L14 Viện KHKT Nông nghiệp Việt Nam
7 L9804 Viện NCD&CCD lai tạo (DL1xVD1)
8 VD99-2 Chọn lọc từ quần thể lai của ICRISAT (CF4 - 940144)
9 VD99-3 Chọn lọc từ quần thể lai của ICRISAT (CF6 - 940141)
10 VD99-5 Chọn lọc từ quần thể lai của ICRISAT (SF 12 - 930002)
11 VD99-6 Viện NCD&CCD lai tạo (ICGS 87005 x Sen lai 75-23)
12 L 9801-3 VD1 x Thái Lan
13 L 9803-8 NC 33 x VD 3
14 L 9803-10 NC 33 x VD 3

15 L 9803-12 NC 33 x VD 3
16 Lỳ ðP (ñ/c) Thu thập tại Củ Chi
b. Bố trí thí nghiệm:
Thời gian: Vụ ðông Xuân 2005-2006, ðông Xuân 2006-2007 và ðông Xuân
2007-2008.
ðịa ñiểm: Xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh.
c. Phương pháp nghiên cứu:
Thí nghiệm bố trí theo kiểu khối ñầy ñủ ngẫu nhiên (RCBD), 3-4 lặp lại, diện
tích ô = 5-10 m
2
, gieo 2 hạt/hốc, khoảng cách gieo 18 x 25 cm. Sử dụng giống Lỳ
ñịa phương làm ñối chứng.

12

d. Các chỉ tiêu theo dõi:
Thời gian sinh trưởng (ngày)
Chiều cao cây (cm)
Số cành cấp 1/cây (cành)
Dạng cây
Số trái/cây (trái)
Năng suất trái khô (tạ/ha)
Khối lượng 100 hạt (gr)
Tỷ lệ nhân (%)
Tỷ lệ chắc (%)
Hàm lượng dầu (%)
Bệnh lá (rỉ sắt, ñốm lá muộn)
e. Sản phẩm nội dung cần ñạt: Xác ñịnh ñược 1-2 giống ñậu phộng phù hợp cho
công nghệ chế biến thực phẩm và 1-2 giống cho ép dầu.
2.2.2. Nhân và giữ giống gốc

a. ðối tượng thí nghiệm
Các giống ñậu phộng ñược tuyển chọn thông qua các thí nghiệm so sánh
giống phục vụ cho chế biến thực phẩm và ép dầu: L9801-3, L9803-8, VD99-2,
VD01-1, VD01-2, VD2.
b. Bố trí thí nghiệm:
- Thời gian: 11/2006 - 04/2008 (Vụ ðX06-07 và ðX07-08).
- ðịa ñiểm: Xã Trung Lập Thượng - Huyện Củ Chi - Tp.HCM.
c. Phương pháp nghiên cứu:
Bố trí trên diện rộng tại 0,3-0,5 ha/vụ, gieo 1 hạt/hốc, khoảng cách 18x18cm.
d. Các chỉ tiêu theo dõi:
- Năng suất trái khô (kg/ha) - ðộ thuần của giống
- Khối lượng 100 hạt (gr) - Tỷ lệ nhân (%)
- Tỷ lệ chắc (%)
e. Sản phẩm nội dung cần ñạt: giữ giống gốc và nhân giống theo 10 TCVN 315-98
* Qui trình chăm sóc cho các thí nghiệm chọn giống và kỹ thuật canh tác:
- Phân bón cho 1 ha ñậu phộng: 40N (90 kg urê)+ 90 P
2
O
5
(600 kg Super lân) +
90K
2
O (150 kg KCl)+300kg vôi + 0,5B (3,5kg Pentahydrate borax).
- Cách bón: Rải toàn bộ vôi trên ruộng trước khi xới lần 1 ñể trộn ñều vào trong ñất
sau ñó bón lót toàn bộ lân + ñạm + kali + borax trước khi xới lần 2.
- Chăm sóc sau khi gieo: Làm cỏ trước khi cây ra hoa.

13

- Phòng trừ sâu bệnh: Có thể sử dụng thuốc Manage 5WP (15g/8 lít nước) hoặc

Anvil 5SC ñể phòng trừ các bệnh ñốm lá sớm, muộn và rỉ sắt. Liều lượng phun:
1 lít/ha pha trong 400 lít nước và phun vào thời ñiểm 45 và 60 ngày sau gieo. Phun
thuốc trừ sâu khi phát hiện 2-4 ổ trứng sâu/m
2
và sâu tuổi 3-5 trên ruộng > 2
con/cây.
* Xử lý số liệu: Số liệu thí nghiệm ñược xử lý thống kê trên máy vi tính bằng phần
mềm Excel và MSTATC.
* Thang ñiểm ñánh giá bệnh rỉ sắt (Rust on leaf - Puccinia arachidis)
Cấp
bệnh
Mô tả Mức ñộ bệnh
(%)
1 Không bị bệnh. 0
2 Các chấm bệnh phân bố rải rác, lan rộng ra ở các lá dưới
thấp.
1-5
3 Nhiều chấm bệnh xuất hiện ở tầng dưới thấp, hiện diện các
mô bị hủy hoại; rất ít chấm bệnh bắt ñầu xuất hiện ở các lá
thuộc tầng giữa.
6-10
4 Nhiều chấm bệnh xuất hiện ở các lá thuộc tầng dưới và
tầng giữa; mô lá bị hại nặng ở các lá dưới thấp.
11-20

5 Mô lá bị hủy hoại nặng ở các lá tầng dưới và tầng giữa; các
vết bệnh bắt ñầu xuất hiện ở các lá thuộc tầng trên nhưng
không nặng lắm.
21-30


6 Sự hủy hoại lan rộng ra ở các lá thuộc tầng dưới; mô lá bị
hủy hoại xuất hiện ở các lá thuộc tầng giữa, cùng với sự
phân bố dày ñặc các chấm bệnh; các chấm bệnh bắt ñầu
lan rộng ở tầng lá trên.
31-40

7 Sự hủy hoại nặng ở các lá thuộc tầng dưới và tầng giữa;
các chấm bệnh phân bố dày ñặc ở các lá tầng trên.
41-60

8 100% các lá tầng dưới và tầng giữa bị hại; các chấm bệnh
ở các lá tầng trên gây ra sự hủy hoại các mô rất nặng.
61-80

9 Tất cả các lá bị khô, cành trơ cọng. 81-100


14

* Thang ñiểm ñánh giá bệnh ñốm lá muộn (Late leaf spot - Cercosporidium
personatum)
Cấp
bệnh
Mô tả Mức ñộ bệnh
(%)
1 Không bị bệnh. 0
2 Vết bệnh hiện diện ở các lá thuộc tầng giữa nhưng chưa
thấy hiện tượng rụng lá.
1-5


3 Vết bệnh hiện diện rộng rãi trên các lá tầng dưới thấp, rải
rác ở các lá thuộc tầng giữa; hiện tượng rụng lá xuất hiện ở
một vài lá chét thuộc tầng dưới.
6-10

4 Vết bệnh xuất hiện ở các lá thuộc tầng giữa và tầng dưới
nhưng nặng ở tầng dưới; hiện tượng rụng lá xảy ra ở tầng
dưới.
11-20

5 Bệnh xuất hiện ở tất cả các lá ở tầng dưới và tầng giữa;
hơn 50% lá bị rụng ở tầng dưới thấp.
21-30

6 Bệnh xuất hiện nặng ở tầng dưới và tầng giữa; vết bệnh
xuất hiện ít ở tầng trên cùng; hiện tượng rụng lá lan rộng
ra ở tầng lá dưới và một vài lá chét ở tầng lá giữa.
31-40
7 Vết bệnh xuất hiện ở tất cả các lá nhưng không nặng ở các
lá thuộc tầng trên cùng; hiện tượng rụng lá xuất hiện ở tất
cả các lá thuộc tầng dưới thấp và một vài lá thuộc tầng
giữa.
41-60

8 Hiện tượng rụng lá xảy ra ở tất cả các lá thuộc tầng giữa và
tầng dưới; vết bệnh xuất hiện nặng ở tầng lá trên và bắt
ñầu có hiện tượng rụng lá ở các lá thuộc tầng trên.
61-80

9 Tất cả các lá ñều bị rụng, ñể lại cành trơ trọi, có thể còn lại

một vài lá chét nhưng ñốm lá rất nặng.
81-100

2.3. Nội dung 3: Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất, sấy và bảo
quản ñậu phộng chất lượng cao (mật ñộ trồng, chất ñiều hòa sinh trưởng, sấy
và bảo quản hạt giống).
2.3.1. Nghiên cứu xây dựng qui trình kỹ thuật sản xuất ñậu phộng
2.3.1.1. Nghiên cứu xác ñịnh mật ñộ trồng thích hợp cho sản xuất ñậu phộng
trong ñiều kiện cơ giới hóa
a. ðối tượng thí nghiệm: giống ñậu phộng VD 2
b. Bố trí thí nghiệm:
- Thời gian: Vụ ðông Xuân 05-06, ðông Xuân 06-07 và ðông Xuân 07-08
- ðịa ñiểm: Xã Trung Lập Thượng - Huyện Củ Chi - Tp.HCM
c. Phương pháp nghiên cứu:

15

- Thí nghiệm ñược bố trí tại 3 ñiểm gồm có 5 nghiệm thức mật ñộ khác nhau
theo kiểu khối ñầy ñủ ngẫu nhiên (RCBD), 4 lặp lại, diện tích ô = 20 m
2
.
- Công thức thí nghiệm:
NT Tên nghiệm thức Số cây/ha
1 07 x 27cm (2 hàng/rò, gieo 1 hạt/hốc) - Rò 0,6m 352.734
2 14 x 27cm (2 hàng/rò, gieo 2 hạt/hốc) - Rò 0,6m 352.734
3 07 x 27cm (4 hàng/rò, gieo 1 hạt/hốc) - Rò 1,1m 415.722
4 14 x 27cm (4 hàng/rò, gieo 2 hạt/hốc) - Rò 1,1m 415.722
5 18 x 18cm (6 hàng/rò, gieo 1 hạt/hốc) - Rò 1,0m (ñ/c) 416.667
- Các nghiệm thức (NT):
NT 1 và 2: Phù hợp với thiết bị gieo hạt nhập từ Trung Quốc và thiết bị gieo hạt

do Viện Cơ ñiện NN&CNSTH chế tạo theo mẫu của Trung Quốc
NT 3 và 4: Phù hợp với thiết bị gieo hạt cải tiến của Ấn ðộ hoặc của Hàn Quốc
NT5: Phù hợp với cách trồng thủ công của nông dân
d. Các chỉ tiêu theo dõi
Số cây mọc (cây/ô)
Số cây thu hoạch (cây/ô)
Chiều cao cây (cm)
Số cành cấp 1/cây
Số trái/cây
Khối lượng 100 hạt (gr)
Tỷ lệ hạt chắc (%)
Tỷ lệ nhân (%)
Năng suất quả khô (kg/ha)
e. Sản phẩm nội dung cần ñạt: Xác ñịnh ñược mật ñộ trồng thích hợp cho cây ñậu
phộng trong ñiều kiện cơ giới hóa gieo hạt, từ ñó hoàn thiện qui trình kỹ thuật sản
xuất ñộng phộng.
2.3.1.2. Xác ñịnh liều lượng chất ñiều hòa sinh trưởng thích hợp cho sản xuất
ñậu phộng trong ñiều kiện cơ giới hóa
a. ðối tượng thí nghiệm: Sử dụng chất ñiều hòa sinh trưởng P333 (trên giống ñậu
phộng VD2.
Chất ñiều hòa sinh trưởng Paclobutrazol (P333) có tác dụng ức chế quá trình
sinh trưởng, hạn chế sự phát triển thân lá và làm tăng quá trình sinh dưỡng sinh
thực, tăng số quả trên cây, tăng khối lượng 100 hạt dẫn ñến tăng năng suất [5].
b. Bố trí thí nghiệm:
- Thời gian: 11/2005 - 04/2006

16

- ðịa ñiểm: Xã Trung Lập Thượng - Huyện Củ Chi - Tp.HCM
c. Phương pháp nghiên cứu

- Thí nghiệm bố trí trên diện rộng, không lặp lại. Mỗi nghiệm thức 500m
2
.
- Công thức thí nghiệm:
Nghiệm thức 1: 240 ppm (40NSG)
Nghiệm thức 2: 600 ppm (40NSG)
Nghiệm thức 3: 240 ppm (50NSG)
Nghiệm thức 4: 600 ppm (50NSG)
Nghiệm thức 5: 0 ppm
d. Các chỉ tiêu theo dõi
Số cây mọc (cây/ô)
Số cây thu hoạch (cây/ô)
Chiều cao cây (cm)
Số cành cấp 1/cây
Số trái/cây
Năng suất quả khô (kg/ha)
Khối lượng 100 hạt (gr)
Tỷ lệ hạt chắc (%)
Tỷ lệ nhân (%)
Hàm lượng dầu (%)
Hiệu quả kinh tế
e. Sản phẩm nội dung cần ñạt: Xác ñịnh ñược liều lượng chất ñiều hòa sinh trưởng
thích hợp cho cây ñậu phộng.
2.3.2. Thử nghiệm sấy giống ñậu phộng
- Lò sấy ñậu phộng nguyên trái của Viện NCD&CCD do Viện Cơ ñiện Nông
nghiệp và CNSTH thiết kế và chế tạo. Sử dụng nhiên liệu ñốt là than ñá ñể tạo khí
nóng và quạt ñiện máy lớn ñể thổi khí nóng. Công suất lò sấy m = 8-10 tấn/mẻ.
Công suất ñộng cơ N = 22 kW, hệ thống ñiều khiển tự ñộng. Nhiệt ñộ lò sấy 38-
42
0

C.
- Vật liệu: giống ñậu phộng VD2 nguyên trái.
- Công thức thí nghiệm: lấy mẫu thử nghiệm sau khi sấy 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42,
48, 54, 60, 66, 72, 78 giờ.
- Chỉ tiêu theo dõi: Xác ñịnh ẩm ñộ hạt, tỷ lệ nẩy mầm hạt giống sau khi sấy và tính
toán hiệu quả kinh tế, giá thành 1 tấn giống qua sấy.
Comment [U1]:


17


2.3.3. Nghiên cứu bảo quản giống ñậu phộng
2.3.3.1. Nghiên cứu bảo quản giống ñậu phộng ở qui mô nhỏ
a. ðối tượng thí nghiệm: giống ñậu phộng VD2
b. Bố trí thí nghiệm:
- Thí nghiệm ñược bố trí ở qui mô nhỏ (phòng thí nghiệm)
- Thời gian: 09/2006 - 09/2007
- ðịa ñiểm: Bộ môn Cây ngắn ngày - Viện NC Dầu và CCD
c. Phương pháp nghiên cứu
* Thí nghiệm bảo quản hạt giống ñậu phộng không xử lý thuốc trừ nấm
• Thí nghiệm bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại, hạt
giống ñựng trong bao PE cột kín miệng.
• Công thức thí nghiệm:
1- Phương pháp xử lý (Yếu tố A)
+ Lột vỏ bằng tay
+ Lột vỏ bằng máy
+ ðể nguyên trái
2- Nhiệt ñộ bảo quản (Yếu tố B)
+ Nhiệt ñộ thường (28

0
C)
+ Nhiệt ñộ kho lạnh (18
0
C)
3- Thời gian bảo quản (Yếu tố C)
+ Bảo quản từ 1 tháng ñến 12 tháng.
3 (yếu tố A) x 2 (yếu tố B) x 12 (yếu tố C) = 72 Nghiệm thức
* Thí nghiệm bảo quản hạt giống ñậu phộng có xử lý thuốc trừ nấm (Rovral)
• Thí nghiệm bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại.
• Công thức thí nghiệm:
1. Phương pháp xử lý (Yếu tố A)
+ Lột vỏ bằng tay
+ Lột vỏ bằng máy
2. Nhiệt ñộ bảo quản (Yếu tố B)
+ Nhiệt ñộ thường (28
0
C)

18


+ Nhiệt ñộ kho lạnh (18
0
C)
3. Xử lý thuốc trừ nấm (Yếu tố C)
+ Không trộn thuốc
+ Có trộn thuốc (Rovral: 3g/1 kg hạt)
4. Thời gian bảo quản (Yếu tố D)
+ Bảo quản từ 1 tháng ñến 12 tháng.

2 (yếu tố A)x 2 (yếu tố B) x 2 (yếu tố C) x 12 (yếu tố D) = 96 nghiệm thức
d. Các chỉ tiêu theo dõi:
Tỷ lệ nẩy mầm 1 lần/tháng (ñếm số hạt nẩy mầm /100hạt, theo dõi liên tục 4
ngày)
e. Sản phẩm nội dung cần ñạt
Xác ñịnh ñược phương pháp bảo quản hạt giống tốt nhất ñể giữ ñược tỷ lệ
nẩy mầm cao trong thời gian dài.
2.3.3.2. Nghiên cứu bảo quản giống ñậu phộng ở qui mô lớn
a. ðối tượng thí nghiệm: giống ñậu phộng VD2.
b. Bố trí thí nghiệm:
- Thí nghiệm ñược bố trí ở qui mô sản xuất (kho bảo quản giống tại Trung
tâm sản xuất thực nghiệm giống Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh).
- Thời gian: 02/2007 - 02/2008.
- ðịa ñiểm: Xã ðôn Thuận, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
c. Phương pháp nghiên cứu
• Thí nghiệm bảo quản bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lặp
lại, trong lượng mỗi bao 30 kg)
• Công thức thí nghiệm:
- Phương pháp ñóng bao (Yếu tố A)
+ Bao gai có siêu túi bên trong (gọi tắt là: bao gai 2 lớp)
Siêu túi ñược sản xuất từ sợi polyethylene ña lớp, trong suốt, có ñộ
dẻo dai cao (ñộ dày 0,078mm, chịu nhiệt ñộ từ 18-95
0
C)
+ Bao gai thường (1 lớp)
- Nhiệt ñộ bảo quản (Yếu tố B)

19



+ Nhiệt ñộ thường (28
0
C)
+ Nhiệt ñộ kho giống (20
0
C)
- Thời gian bảo quản (Yếu tố C)
+ Bảo quản từ 1 tháng ñến 12 tháng.
2 (yếu tố A) x 2 (yếu tố B) x 12 (yếu tố C) = 48 Nghiệm thức
d. Các chỉ tiêu theo dõi:
Tỷ lệ nẩy mầm 1 lần/tháng (ñếm số hạt nẩy mầm /100hạt, theo dõi liên tục 4
ngày)
e. Sản phẩm nội dung cần ñạt
Xác ñịnh ñược phương pháp bảo quản hạt giống ñậu phộng tốt nhất ñể giữ
ñược tỷ lệ nẩy mầm > 70% sau 4-6 tháng.
2.4. Nội dung 4: Xây dựng mô hình sản xuất và cung ứng giống tốt cho nông
dân trồng ñậu phộng ở Tp. Hồ Chí Minh.
a. ðối tượng thí nghiệm
Các giống ñậu phộng bước ñầu ñược xác ñịnh phục vụ cho chế biến thực
phẩm và ép dầu: VD2, VD01-1, VD01-2.
b. Bố trí thí nghiệm:
- Thời gian: 11/2006 - 04/2008 (Vụ ðX06-07 và ðX07-08).
- ðịa ñiểm: Xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi, Tp.HCM.
c. Phương pháp nghiên cứu:
Bố trí trên diện rộng tại 13 hộ nông dân/vụ với diện tích 7,1 ha/vụ, gieo 1
hạt/hốc, khoảng cách 18 x 18cm.
d. Các chỉ tiêu theo dõi
Năng suất trái khô (kg/ha)
Khối lượng 100 hạt (gr)
Tỷ lệ nhân (%)

Tỷ lệ chắc (%)
e. Sản phẩm nội dung cần ñạt: Xây dựng 3 mô hình/vụ với diện tích 1-2ha/vụ ñạt
năng suất 3-4 tấn/ha, vượt giống Lỳ ñịa phương 10-15%.
Comment [U2]:
M
ục ti
êu th
ấp????

×