Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

ứng dụng công nghệ gis để quản lý tình hình dịch tể đàn gia súc, gia cầm tại tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 127 trang )

Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
i
MỤC LỤC

DANH SÁCH CÁC HÌNH v
DANH SÁCH CÁC BẢNG vii
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1. GIỚI THIỆU CHUNG 1
1.1. Tên đề tài 1
1.2. Cơ quan chủ trì 1
1.3. Chủ nhiệm đề tài 1
1.4. Cơ quan thực hiện và phối hợp chính 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1
3. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 2
4. TÓM TẮT CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN 3
Chương 2: HIỆN TRẠNG 4
1. PHẦN CỨNG 4
2. PHẦN MỀM 8
2.1. Phần mềm GIS 8
2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 8
2.3. Hệ điều hành 8
2.4. Phần mềm ứng dụng 8
2.4.1. Phân hệ Kiểm dịch động vật 8
2.4.2. Phân hệ Kiểm soát giết mổ 9
2.4.3. Phân hệ Kiểm tra vệ sinh thú y 9
2.4.4. Phân hệ Tài chính - Kế toán 9
2.4.5. Phân hệ Quản lý kinh doanh thuốc thú y 9
2.4.6. Phân hệ Quản lý công văn 9
2.4.7. Phân hệ Quản lý nhân sự 9
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
ii


2.4.8. Phân hệ Quản lý Tài sản 10
2.4.9. Phân hệ Quản lý Dịch tễ 10
3. DỮ LIỆU 13
4. QUY TRÌNH 14
4.1. Quy trình giám sát dịch bệnh 14
4.2. Quy trình cách ly vùng bị dịch 16
4.3. Quy trình cấp phép mở lò giết mổ 16
5. TỔ CHỨC VÀ CON NGƯỜI 16
Chương 3: NHU CẦU ỨNG DỤNG GIS PHỤC VỤ QUẢN LÝ TÌNH HÌNH DỊCH
TỄ ĐÀN GIA SÚC GIA CẦM 19
1. NHU CẦU QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG 19
2. NHU CẦU HIỂN THỊ TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH 22
Chương 4: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS 25
1. PHÂN TÍCH 25
1.1. Các đối tượng và các thuộc tính liên quan cần quản lý 25
1.2. Mức ý niệm 26
1.3. Mức vật lý 28
1.3.1. Dùng Case Tools của ArcCatalog cài đặt mô hình đã thiết kế vào cơ sở
dữ liệu TYSAGOGIS 30
1.3.2. Cài đặt cơ sở dữ liệu vào Geodatabase dichte 31
2. PHƯƠNG THỨC GIAO TIẾP GIỮA CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS VỚI CƠ SỞ DỮ
LIỆU DỊCH TỄ 38
Chương 5: PHẦN MỀM ỨNG DỤNG 40
1. PHÂN TÍCH 40
1.1. Đặc tả hệ thống 40
1.2. Con người 40
1.3. Dữ liệu 40
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
iii
1.4. Phần cứng 41

1.4.1. Máy chủ 41
1.4.2. Máy khách 41
1.4.3. Mạng 41
1.5. Phần mềm 42
1.6. Quy trình 42
1.6.1. Quy trình nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu GIS 42
1.6.2. Quy trình kiểm tra và hiệu chỉnh dữ liệu sau khi nhập 45
2. CÁC CHỨC NĂNG 47
2.1. Giao diện hệ thống 47
2.2. Hệ thống 48
2.2.1. Kết nối dữ liệu 49
2.2.2. Hiển thị dữ liệu 49
2.3. Danh mục 50
2.4. Xem 54
2.4.1. Nhập gia súc 55
2.4.2. Xuất gia súc 56
2.4.3. Xử lý 57
2.4.4. Tình hình tiêm phòng 58
2.4.5. Tình hình tiêm phòng ngoại diện 59
2.4.6. Thay đổi cơ cấu đàn 60
2.5. Cập nhậtcác đối tượng không gian 61
2.5.1. Cập nhật đơn vị thú y 61
2.5.2. Cập nhật hộ chăn nuôi 62
2.5.3. Cập nhật đối tượng liên quan 63
2.6. Tìm kiếm, thống kê các đối tượng theo không gian và thuộc tính 64
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
iv
2.6.1. Tìm kiếm đơn vị thú y 64
2.6.2. Tìm kiếm cơ sở/hộ chăn nuôi 65
2.6.3. Tìm kiếm các đối tượng thuộc đơn vị quản lý 67

2.7. Phân tích và kết xuất dữ liệu 68
2.7.1. Hiển thị ổ dịch 68
2.7.2. Xác định vị trí cho phép chăn nuôi gia súc, gia cầm và cho phép mở lò
mổ gia súc gia cầm 73
2.7.3. Hiển thị biểu đồ về tình hình dịch bệnh theo đơn vị hành chánh 74
2.7.4. Hiển thị biểu đồ về về tình hình tiêm phòng theo đơn vị hành chánh 76
2.7.5. Hiển thị vùng bị nhiễm bệnh 76
2.7.6. Biên tập trang in 77
Chương 6: KẾT LUẬN 79
Phụ lục 1: BẢNG VỊ TRÍ CÁC HỘ CHĂN NUÔI 81
Phụ lục 2: KẾT QUẢ GIẢNG DẠY 104
Phụ lục 3: GIỚI THIỆU GEODATABASE 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
120
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
v
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức Chi cục Thú y 18
Hình 2: XML Export 30
Hình 3: Lưu file XML về cơ sở dữ liệu thú y 31
Hình 4: ArcSDE for SqlServer 31
Hình 5: ArcSDE for SqlServer 32
Hình 6: ArcSDE for SqlServer 32
Hình 7: ArcSDE for SqlServer 33
Hình 8: ArcSDE for SqlServer 33
Hình 9: ArcSDE for SqlServer 34
Hình 10: ArcSDE for SqlServer 34
Hình 11: ArcSDE for SqlServer 35
Hình 12: Giao diện khởi động ArcCatalog 35
Hình 13: Giao diện ArcCatalog 35

Hình 14: Giao diện nhập các thông số kết nối 36
Hình 15: Giao diện ArcCatalog cho phép thực hiện kết nối 37
Hình 16: Giao diện chọn loại cơ sở dữ liệu để tạo 37
Hình 17: Cơ sở dữ liệu GIS thú y 38
Hình 18: Mô hình giao tiếp giữa cơ sở dữ liệu GIS với cơ sở dữ liệu dịch tễ 39
Hình 19: Tạo bảng dữ liệu 43
Hình 20: Thêm mới thuộc tính cho bảng dữ liệu 43
Hình 21: Tạo dữ liệu không gian từ bảng dữ liệu thuộc tính 44
Hình 22: Chọn tọa độ X, Y tương ứng 45
Hình 23: Cập nhật hộ/cơ sở chăn nuôi 46
Hình 24: Giao diện hệ thống 47
Hình 25: Đăng nhập hệ thống 49
Hình 26: Hiển thị dữ liệu 50
Hình 27: Danh mục tỉnh 52
Hình 28: Danh mục quận huyện 53
Hình 29: Danh mục đơn vị 53
Hình 30: Danh mục nhân viên 54
Hình 31: Danh mục phân loại vacxin 54
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
vi
Hình 32: Xem nhập gia súc 56
Hình 33: Xem xuất gia súc 57
Hình 34: Xử lý động vật bệnh 58
Hình 35: Xem thông tin tiêm phòng 59
Hình 36: Xem thông tin tiêm phòng ngoại diện 60
Hình 37: Thay đổi cơ cấu đàn 60
Hình 38: Cập nhật đơn vị thú y 61
Hình 39: Hộ/cơ sở chăn nuôi 62
Hình 40: Cập nhật đối tượng liên quan 63
Hình 41: Tìm kiếm đơn vị thú y 64

Hình 42: Tìm kiếm cơ sở chăn nuôi 66
Hình 43: Tìm kiếm đối tượng liên quan 67
Hình 44: Hiển thị ổ dịch 69
Hình 45: Hiển thị ổ dịch 70
Hình 46: Hiển thị danh sách các hộ trong vùng dịch 70
Hình 47: Hiển thị danh sách các hộ trong vùng bị uy hiếp 71
Hình 48: Hiển thị danh sách các hộ trong vùng bị uy hiếp 71
Hình 49: Xác định vị trí chăn nuôi gia súc gia cầm 73
Hình 50: Xác định vị trí giết mổ gia súc gia cầm 73
Hình 51: Vị trí được phép chăn nuôi gia súc gia cầm 74
Hình 52: Hiển thị biểu đồ dịch bệnh theo đơn vị hành chánh 74
Hình 53: Hiển thị biểu đồ dịch bệnh theo đơn vị hành chánh 75
Hình 54: Hiển thị tình hình tiêm phòng theo đơn vị hành chánh 76
Hình 55: Hiển thị vùng bị nhiễm bệnh theo đơn vị hành chánh 77
Hình 56: Hiển thị vùng bị nhiễm bệnh theo đơn vị hành chánh 77
Hình 57: Chuyển bản đồ sang khung nhìn trang in 78
Hình 58: Xuất dữ liệu sang trang in 78
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng thống kê số lượng đơn vị thú y 65
Bảng 2: Bảng thống kê số lượng cơ sở chăn nuôi 66
Bảng 3: Bảng thống kê số lượng các đối tượng liên quan 68
Bảng 4: Bảng tình hình tiêm phòng theo đơn vị hành chánh 72
Bảng 5: Danh sách các hộ trong vùng uy hiếp bệnh lở mồm long móng 72
Bảng 6: Bảng tình hình dịch bệnh theo đơn vị hành chánh 75


Chương 1: Giới thiệu
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh

1
Chương một
GIỚI THIỆU
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tên đề tài
Ứng dụng công nghệ GIS để quản lý tình hình dịch tễ đàn gia súc, gia cầm tại
thành phố Hồ Chí Minh
1.2. Cơ quan chủ trì
Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
1.3. Chủ nhiệm đề tài
BS Huỳnh Hữu Lợi
1.4. Cơ quan thực hiện và phối hợp chính
- Chi cục thú y thành phố Hồ Chí Minh.
- Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Trần Vĩnh.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
• Mục tiêu lâu dài
Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin quản lý tình hình dịch tễ đàn gia súc,
gia cầm tại vùng chăn nuôi trọng điểm của Thành phố trên cơ sở ứng dụng
công nghệ GIS.
• Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu mô hình dữ liệu GIS và một số phần mềm ứng dụng phục vụ quản
lý tình hình dịch tễ đàn gia súc, gia cầm tại vùng chăn nuôi trọng điểm của
thành phố Hồ Chí Minh gồm các quận huyện Củ Chi, Bình Chánh, quận 12.

Chương 1: Giới thiệu
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
2
3. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích khoảng 2095 km
2

bao gồm 24 quận huyện,
dân số khoảng 8 triệu người (theo thống kê 2003), hiện là đơn vị dẫn đầu cả nước về
kinh tế.
Cơ cấu kinh tế của thành phố rất đa dạng, trong đó dịch vụ chiếm 53%, công
nghiệp chiếm 45,2%, nông nghiệp chiếm 1,8%. Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng
thấp trong nền kinh tế nhưng phát triển mạnh, đặc biệt là chăn nuôi.
Hiện thành phố có tổng đàn bò sữa trên 59.000 con, chiếm tỷ lệ 70 % tổng đàn bò
sữa cả nước, sản lượng sữa cung cấp cho các nhà máy chế biến Dutch Lady và
Vinamilk trên 100.000 tấn/năm.
Tổng đàn heo hơn 350.000 con có tỉ lệ nạc cao hằng năm cung cấp 10 - 15% sản
lượng thịt cho thành phố và trên 700.000 con heo giống cho cả nước.
Trước khi xảy ra dịch cúm gia cầm, thành phố có hơn 4 triệu con gia cầm, trong đó
đàn gà công nghiệp có năng suất cao với các giống AA, Sasso, Tam Hoàng, gà Ác cụ,
kỵ, ông, bà rất quý hiếm… đảm bảo phù hợp với điều kiện chăn nuôi và thị hiếu của
người tiêu dùng, hằng năm cung cấp trên 8.000.000 con giống cho các nhà chăn nuôi
gia cầm tại thành phố và các tỉnh lân cận.
Trong những năm gần đây, do tình hình dịch bệnh thường xuyên xảy ra, ngành
chăn nuôi của thành phố đã chịu nhiều tổn thất to lớn. Trong đợt dịch cúm gia cầm
cuối năm 2003, đầu năm 2004, toàn thành phố đã tiêu hủy hơn 5 triệu gia cầm và 4,5
triệu trứng các loại tại cơ sở chăn nuôi, xử lý tiêu huỷ 35.000 gia cầm, 4.000 kg thịt và
25.000 quả trứng không rõ nguồn gốc lưu thông trái phép trên thị trường.
Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan chịu trách nhiệm chính trong
việc đảm bảo an toàn dịch tễ cho đàn gia súc gia cầm trên địa bàn thành phố, vệ sinh
môi trường sống của người dân và an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng. Để
hoàn thành được nhiệm vụ được giao, Chi cục luôn là đơn vị đi đầu cả nước trong
công tác quản lý và triển khai các biện pháp mới trong công tác chuyên môn. Chi cục
cũng đã ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, nghiệp vụ thú y.
Trong năm 2004, tiếp tục thực hiện chủ trương của lãnh đạo Chi cục và của UBND
thành phố, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý của Chi cục đang
Chương 1: Giới thiệu

Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
3
được đẩy mạnh. Nhiều dự án, đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin được
triển khai trong đó đề tài “Ứng dụng GIS vào trong quản lý dịch tễ đàn gia súc, gia
cầm thành phố “và dự án “Nâng cấp hệ thống thông tin Chi cục thú y Tp. Hồ Chí
Minh” là quan trọng nhất. Với GIS, lần đầu tiên Chi cục mạnh dạng ứng dụng vào
trong công tác quản lý. Đây là một hướng còn khá mới mẻ ở Việt Nam nói chung và
của ngành nói riêng. Đề tài như là một bước thử nghiệm trong việc đưa GIS vào trong
công việc của ngành và là tiền đề cho việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý quản lý
tổng thể Chi cục.
4. TÓM TẮT CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nghiên cứu khảo sát hiện trạng và nhu cầu ứng dụng GIS phục vụ quản lý tình
hình dịch tễ đàn gia súc, gia cầm tại Chi cục thú y TP.HCM
2. Nghiên cứu phân tích, thiết kế, cài đặt mô hình dữ liệu GIS phục vụ quản lý dữ
liệu dịch tễ đàn gia súc, gia cầm tại Chi cục thú y TP.HCM
3. Nghiên cứu thiết kế và xây dựng phần mềm ứng dụng phục vụ cập nhật khai
thác dữ liệu dịch tễ đàn gia súc, gia cầm tại Chi cục thú y TP.HCM
4. Thu thập và nhập/chuyển đổi dữ liệu dịch tễ đàn gia súc, gia cầm tại vùng chăn
nuôi trọng điểm của TP.HCM vào cơ sở dữ liệu GIS đã được cài đặt.

Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
4
Chương hai
HIỆN TRẠNG
1. PHẦN CỨNG
Chi cục thú y có một hệ thống máy chủ chuyên dụng đặt tại văn phòng Chi cục,
gồm 04 máy chủ chuyên dụng IBM, 01 Router Cisco với 16 lines điện thoại,
01
Modem ADSL có tích hợp VPN và hơn 150 máy vi tính cùng hàng chục các thiết bị

ngoại vi khác. Hệ thống máy tính tại các đơn vị trực thuộc được nối mạng và truy xuất
vào hệ thống máy chủ văn phòng Chi cục qua đường dây điện thoại dùng Modem quay
số. Hiện nay hệ thống mạng hoạt động ổn định và hiệu quả do các phân hệ phần mềm
đã được triển khai trên mạng tại văn phòng Chi cục cũng như tại các đơn vị trực thuộc.
Chi cục thú y đang triển khai thực hiện Dự án “Nâng cấp hệ thống thông tin Chi cục
thú y Tp. Hồ Chí Minh” trong đó nâng cấp hệ thống máy tính, hệ thống mạng tại văn
phòng Chi cục và các đơn vị trực thuộc, đồng thời lắp đặt kênh thuê truyền mạng diện
rộng cho toàn Chi cục, phục vụ cho việc trao đổi dữ liệu giữa văn phòng Chi cục và
các đơn vị trực thuộc.
Dưới đây là bảng thống kê trang thiết bị của toàn Chi cục.


Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
5
Máy tính Máy in Thiết bị khác
STT Tên đơn vị
PIV PIII Celeron Laptop
Kim Laser Phun Modem UPS Ổn áp
Switch/hub
1 Ban lãnh đạo 1 3 1 1 5 4 4 4
2 Phòng TC – HC 4 3 3 3 1
3 Phòng TC - KT 1 10 2 3 10 2 1
4 Phòng thanh tra 2 6 2 1 2 2
5 Phòng Tổng hợp – Vi tính 2 4 6 1 1 1 5 2 1
6 Trạm chẩn đoán xét nghiệm và điều trị 12 3 1 1 2 2 3
7 Trạm TY Quận 1 3 1 1 1 1
8 Trạn TY Quận 2 2 1 1 1 1
9 Trạm TY Quận 3 1 1 1 1 1 1
10 Trạm TY Quận 4 2 1 1 1 1

11 Trạm TY Quận 5 1 2 2 1 1 1
12 Trạm TY Quận 6 2 1 1 1 1
13 Trạm TY Quận 7 2 1 1 1 1
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
6
14 Trạm TY Quận 8 1 2 2 1 1 1
15 Trạm TY Quận 9 1 2 1 1 1 1
16 Tr Trạm TY Quận 10 2 1 1 1 1
17 Trạm TY Quận 11 2 1 1 1 1
18 Trạm TY Quận 12 1 2 1 1 1 1
19 Trạm TY Bình Chánh 2 1
20 Trạm TY Bình Tân 3 1 1 1 1
21 Trạm TY Bình Thạnh 1 3 1 1 1 1 1
22 Trạm TY Cần Giờ 1 1 1 1 1 1
23 Trạm TY Củ Chi 1 3 1 1 1 1 1
24 Trạm TY Gò Vấp 1 3 1 1 1 1 1
25 Trạm TY Hóc Môn 1 2 1 1 1 1 1 1
26 Trạm TY Nhà Bè 1 1 1 1 1 1 1
27 Trạm TY Phú Nhuận 3 1 1 1 1
28 Trạm TY Tân Bình 2 2 1 1 1 1 1
29 Trạm TY Tân Phú 2 1
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
7
30 Trạm TY Thủ Đức 1 1 1 1 1 1
31 Trạm KDĐV An Lạc 1 1 1 1 2
32 Trạm KDĐV An Sương 1 1 1 1 2
33 Trạm KDĐV Thủ Đức 2 1 1 1 2
34 Trạm KDĐV Xuân Hiệp 1 1 1 1 2

35 Trạm KSGM Vissan 3 2 1 1 3 1
36 Trạm KTVSTY An Lạc 4 3 1 1 4 1
37 Chợ sỉ Phạm Văn Hai
38 Trạm phòng chống dịch 3 10 1 4 4 9 1 11
Tổng cộng
11 68 80 7 16 47 0 38 67 46

Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
8
2. PHẦN MỀM
2.1. Phần mềm GIS
Đây là đề tài đầu tiên ứng dụng GIS phục vụ cho công việc quản lý của ngành
nên Chi cục thú y chưa trang bị bộ phần mềm GIS. Chi cục thú y đã có kế hoạch
xây dựng phần mềm bản đồ dịch tễ dựa trên bản đồ nền dạng hình ảnh (bitmap),
do đó chưa đáp ứng được nhu cầu về quản lý dịch cho gia súc, gia cầm trên địa
bàn thành phố. Hiện nay, để thực hiện công tác quản lý tình hình chăn nuôi, tình
hình dịch tễ,… Chi cục thú y sử dụng các phân hệ phần mềm được xây dựng bởi
Trung tâm tin học – ĐH Khoa học Tự nhiên và do Tổ vi tính – Chi cục thú y thực
hiện, phục vụ công tác tra cứu, thống kê,…. Đồng thời sử dụng các bản đồ giấy
để xem xét vị trí của các đơn vị thú y, cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, ổ dịch, các
chợ, siêu thị,….
2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hiện tại, Chi cục thú y và các đơn vị thú y đều sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu
SQL Server 2000 để quản lý dữ liệu.
2.3. Hệ điều hành
− Hệ điều hành Windows Server 2000, 2003, NT 4.0 trên máy chủ.
− Hệ điều hành Windows 98 SE, ME, Windows XP trên hệ thống máy con.
2.4. Phần mềm ứng dụng
Bên cạnh các phần mềm Microsoft Office phục vụ cho công việc hằng ngày của

Chi cục thú y như soạn thảo văn bản, thống kê báo cáo, quản lý các loại dữ liệu
nhỏ, Chi cục đã sử dụng nhiều phần mềm mới cũng như xây dựng nhiều phần
mềm phục vụ cho công việc chuyên môn của từng bộ phận và đã triển khai sử
dung ở tất cả các cơ sở. Cụ thể như sau:
2.4.1. Phân hệ Kiểm dịch động vật
Ghi nhận các thông tin liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát việc vận
chuyển động vật và sản phẩm động vật đi ngang qua cửa ngõ thành phố (nhập,
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
9
xuất hoặc quá cảnh). Tình hình xử lý vệ sinh thú y, vi phạm hành chánh…
Tổng hợp, xử lý thông tin, kết xuất báo cáo.
2.4.2. Phân hệ Kiểm soát giết mổ
Ghi nhận các thông tin liên quan đến tình hình nhập, hạ mổ, tồn động vật tại các
lò mổ trên địa bàn thành phố, Tình hình xử lý vệ sinh thú y, vi phạm hành
chánh… Tổng hợp, xử lý thông tin, kết xuất báo cáo.
2.4.3. Phân hệ Kiểm tra vệ sinh thú y
Ghi nhận thông tin liên quan đến các đối tượng kinh doanh động vật, sản
phẩm động vật tại các chợ, cơ sở chế biến, nhà hàng, quán ăn… trên địa bàn
thành phố. Tình hình xử lý Vệ sinh thú y, vi phạm hành chánh… Tổng hợp, xử
lý thông tin, kết xuất báo cáo.
2.4.4. Phân hệ Tài chính - Kế toán
Quản lý hoạt động tài chính, kinh doanh thuốc thú y, quản lý vaccine, tình
hình tiêm phòng, quản lý ấn chỉ, thu sự nghiệp, thu phạt. Tổng hợp, xử lý
thông tin, kết xuất báo cáo theo quy định tài chính
2.4.5. Phân hệ Quản lý kinh doanh thuốc thú y
Quản lý xuất nhập tồn thuốc, quản lý doanh số bán, quản lý công nợ, quản lý
sử dụng hoá đơn. Quản lý thông tin liên quan đến công tác điều trị, lập phiếu
điều trị, lập hồ sơ bệnh án… Tổng hợp, xử lý thông tin, kết xuất báo cáo.
2.4.6. Phân hệ Quản lý công văn

Lưu trữ và xử lý công văn đến, công văn đi, theo dõi quá trình giải quyết công
văn. Quản lý văn thư, trợ giúp việc tìm kiếm công văn.
2.4.7. Phân hệ Quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự toàn Chi cục, ghi nhận chấm công từ các phòng, trạm trực
thuộc chuyển về, tổng hợp và lập báo cáo chấm công, theo dõi thực hiện chế
độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động, tổ chức và phân công nhân sự cho các
phòng, trạm…
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
10
2.4.8. Phân hệ Quản lý Tài sản
Quản lý hệ thống tài sản toàn Chi cục. Quản lý các công trình xây dựng cơ bản,
theo dõi tiến độ thực hiện các công trình. Quản lý đội xe, phân công điều động
xe.
2.4.9. Phân hệ Quản lý Dịch tễ
Quản lý tình hình chăn nuôi tại các hộ, cơ sở chăn nuôi, bao gồm ghi nhận tình
hình nhập, xuất gia súc, tình hình tiêm phòng, tình hình dịch bệnh. Tổng hợp,
xử lý thông tin và kết xuất các loại báo cáo, thống kê về tổng đàn, cơ cấu đàn
của từng loại gia súc cũng như tình hình tiêm phòng của từng hộ chăn nuôi
hoặc phường xã, quận huyện.
Bảng dưới đây cho thấy tình trạng hiện nay của các phân hệ phần mềm:
STT Tên phân hệ
Các phần việc chính
còn lại
Ghi chú
1 Kiểm dịch động vật
Cập nhật, bổ sung
thêm chức năng khi
có những yêu cầu
mới phát sinh trong

nghiệp vụ công tác
Đang được sử dụng tốt tại
các Trạm KDĐV đầu mối
giao thông.
2 Kiểm soát giết mổ
Cập nhật, bổ sung
thêm chức năng khi
có những yêu cầu
mới phát sinh trong
nghiệp vụ công tác
Đang được triển khai sử
dụng tại Trạm Kiểm soát
giết mổ Vissan và 11 Cơ sở
giết mổ trên địa bàn thành
phố. Sẽ triển khai đến các cơ
sở giết mổ còn lại sau khi có
hệ thống máy tính và mạng
hoàn chỉnh.
3
Kiểm tra an toàn vệ
sinh thú y
Cập nhật, bổ sung
thêm chức năng khi
có những yêu cầu
Hiện đang triển khai sử dụng
tại Trạm Kiểm tra vệ sinh
thực phẩm An Lạc, chợ
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
11

mới phát sinh trong
nghiệp vụ công tác
Phạm Văn Hai và 04 Cơ sở
kinh doanh sản phẩm gia
cầm. Toàn bộ qui trình cấp
giấy chứng nhận vệ sinh thú
y đều đã được thực hiện tự
động qua hệ thống vi tính từ
giữa năm 2003. Sắp tới sẽ
triển khai diện rộng sau khi
có hệ thống máy tính và
mạng hoàn chỉnh.
4 Tài chính kế toán.
Viết thêm chức năng
kết nối với hệ
chương trình IMAS
(của Bộ Tài Chính).

Phân hệ này đã triển khai và
sử dụng hiệu quả tại văn
phòng CCTY từ năm 2002.
Hiện nay do phát sinh yêu
cầu kết nối với hệ IMAS
(qui định bắt buộc) nên nhà
thầu phải viết thêm chức
năng kết nối. Đã triển khai
sử dụng tại các Trạm thú y
quận huyện.
5 Quản lý nhân sự
Cập nhật, bổ sung

thêm chức năng khi
có những yêu cầu
mới phát sinh trong
nghiệp vụ công tác
Hiện đang sử dụng tại phòng
Tổ chức hành chánh. Sắp tới
sẽ triển khai đến các trạm
khác khi có hệ thống máy
tính và mạng hoàn chỉnh.
6 Quản lý công văn.
Cập nhật, bổ sung
thêm chức năng khi
có những yêu cầu
mới phát sinh trong
nghiệp vụ công tác
Hiện đang sử dụng tại phòng
Tổ chức hành chánh. Sắp tới
sẽ triển khai đến các trạm
khác sau khi có hệ thống
máy tính và mạng hoàn
chỉnh.
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
12
7 Quản lý tài sản.
Cập nhật, bổ sung
thêm chức năng khi
có những yêu cầu
mới phát sinh trong
nghiệp vụ công tác

Hiện đang sử dụng tại phòng
Tổ chức hành chánh. Sắp tới
sẽ triển khai đến các trạm
khác sau khi có hệ thống
máy tính và mạng hoàn
chỉnh.
8
Quản lý kinh doanh
thuốc thú y.
Cập nhật, bổ sung
thêm chức năng khi
có những yêu cầu
mới phát sinh trong
nghiệp vụ công tác
Phân hệ đang sử dụng tại
Cửa hàng thuốc thuộc Trạm
Phòng Chống Dịch (187 Lý
Chính Thắng). Sắp tới sẽ
triển khai đến các trạm khác
sau khi có hệ thống máy tính
và mạng hoàn chỉnh.
9
Thống kê đàn gia
súc gia cầm và bản
đồ dịch tễ.
Tiếp tục hoàn chỉnh
chương trình.
Hiện đang triển khai thử
nghiệm tại phòng Tổng Hợp
– Vi Tính. Sắp tới sẽ triển

khai đến các phòng ban, bộ
phận liên quan sau khi có hệ
thống máy tính và mạng
hoàn chỉnh.
10 Phòng chống dịch
Tiếp tục hoàn chỉnh
chương trình.
Đang triển khai thử nghiệm
tại phòng Tổng Hợp – Vi
Tính. Sắp tới sẽ triển khai tại
Trạm Phòng Chống Dịch và
các Trạm quận huyện sau
khi chương trình được sữa
chữa hoàn chỉnh và hệ thống
mạng được nâng cấp.
11
Chẩn đoán xét
nghiệm và điều trị.
Tiếp tục hoàn chỉnh
chương trình.
Đang triển khai thử nghiệm
tại phòng Tổng Hợp – Vi
Tính. Sắp tới sẽ triển khai tại
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
13
Trạm Chẩn Đoán, Xét
Nghiệm và Điều Trị và các
trạm quận huyện sau khi
chương trình đươc hoàn

chỉnh và hệ thống mạng đã
được nâng cấp.
12
Quản lý nhà nước
về công tác thú y.
Tiếp tục hoàn chỉnh
chương trình.
Sẽ triển khai thử nghiệm
trong thời gian sắp tới.
13 Quản lý dịch tễ
Cập nhật, bổ sung
thêm chức năng khi
có những yêu cầu
mới phát sinh trong
nghiệp vụ công tác
Đang sử dụng tại 24 đơn vị
thú y quận huyện.

3. DỮ LIỆU
Hiện nay Chi cục thú y thành phố trực tiếp kiểm tra 37 cơ sở giết mổ gia súc (trâu, bò,
heo, dê) bình quân giết mổ 6.500 – 7.500 con/ngày và 3 cơ sở giết mổ gia cầm tập
trung, bình quân giết mổ 60.000 – 70.000 con/ngày, 276 chợ với hơn 9.500 quầy sạp
kinh doanh sản phẩm động vật, 150 cơ sở chế biến, 925 nhà hàng, quán ăn quy mô lớn
và khoảng 15 siêu thị có kinh doanh sản phẩm động vật.
Chi cục thú y có trách nhiệm kiểm soát dịch tễ nhằm bảo vệ và phát triển đàn gia
súc gia cầm có giá trị kinh tế và chất lượng cao với:
Tổng đàn bò sữa trên 59.000 con, chiếm tỷ lệ 70 % tổng đàn bò sữa cả nước, sản
lượng sữa cung cấp cho các nhà máy chế biến Dutch Lady và Vinamilk trên 100.000
tấn/năm.
Tổng đàn heo hơn 350.000 con có tỉ lệ nạc cao hằng năm cung cấp 10 - 15% sản

lượng thịt cho thành phố và trên 700.000 con heo giống cho cả nước.
Trước khi xảy ra dịch cúm gia cầm, thành phố có hơn 4 triệu con gia cầm, trong đó
đàn gà công nghiệp có năng suất cao với các giống AA, Sasso, Tam Hoàng, gà Ác cụ,
kỵ, ông, bà rất quý hiếm… đảm bảo phù hợp với điều kiện chăn nuôi và thị hiếu của
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
14
người tiêu dùng, hằng năm cung cấp trên 8.000.000 con giống cho các nhà chăn nuôi
gia cầm tại thành phố và các tỉnh lân cận.
Hiện nay, Chi Cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh đang kiểm tra, giám sát tình hình
chăn nuôi tại các hộ chăn nuôi, trại chăn nuôi trên toàn địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh, đặc biệt là tại các vùng chăn nuôi trọng điểm của thành phố như Củ Chi, Hóc
Môn, Bình Chánh và Quận 12. Các dữ liệu này được tổ chức lưu trữ trong hệ quản trị
cơ sở dữ liệu SQL Server 2000. Dưới đây xin trích dẫn một số thông tin đã được tổ
chức thiết kế và nhập dữ liệu:
STT Dữ liệu Nội dung
1 Cơ sở chăn nuôi Thông tin về hộ, trại chăn nuôi
2 Đợt nhập Thông tin nhập gia súc của hộ, trại
3 Đợt xuất Thông tin xuất gia súc của hộ, trại
4 Tình hình dịch bệnh Thông tin dịch bệnh tại các hộ, trại
5 Tình hình tiêm phòng Thông tin tiêm phòng của các hộ, trại
6 Tình hình xét nghiệm Thông tin xét nghiệm của các hộ, trại
7 Địa điểm quản lý Thông tin về lò giết mổ động vật, chợ
8 Các loại danh mục Các danh mục nghiệp vụ liên quan
9 Quận /huyện Danh sách các quận/huyện
10 Phường xã Danh sách các phường, xã, thị trấn
11 Đơn vị thú y
Các Trạm Thú y quận/huyện, các Trạm
chuyên ngành.
4. QUY TRÌNH

4.1. Quy trình giám sát dịch bệnh
Ghi nhận các thông tin sau:
a/ Hộ, cơ sở chăn nuôi:
Thống kê số hộ, cơ sở chăn nuôi của từng phường xã, quận huyện.
b/ Tình hình chăn nuôi:
Tổng đàn, cơ cấu đàn gia súc của từng hộ, cơ sở chăn nuôi hoặc phường xã,
quận huyện.
c/ Tình hình tiêm phòng:
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
15
- Ngày tiêm phòng.
- Loại tiêm phòng (loại bệnh)
- Loại vaccin sử dụng.
- Diện tiêm.
- Số gia súc đã tiêm.
- Số gia súc không tiêm, lý do.
- Số gia súc ngoại diện (mang thai, bệnh, chưa đủ tuổi, còn miễn dịch).
d/ Tình hình dịch bệnh
- Ngày phát bệnh.
- Địa điểm xảy ra bệnh (hộ, cơ sở chăn nuôi).
- Loại gia súc bệnh.
- Loại bệnh (Bệnh nghi vấn hay bệnh đã được xác định qua kết quả xét
nghiệm).
- Số gia súc bệnh.
- Số gia súc chữa khỏi.
- Số gia súc chết.
- Số con xử lý (tiêu hủy).
e/ Thông tin về tình hình xét nghiệm :
- Ngày lấy mẫu.

- Loại mẫu.
- Loại xét nghiệm.
- Số mẫu xét nghiệm.
- Số mẫu dương tính.
- Kết quả xét nghiệm.
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
16
4.2. Quy trình cách ly vùng bị dịch
- Xác định vị trí ổ dịch.
- Xác định vùng trung tâm ổ dịch (bán kính được quy định theo từng loại
bệnh).
- Xác định vùng uy hiếp (bán kính được quy định theo từng loại bệnh).
- Danh sách các phường xã thuộc vùng trung tâm ổ dịch.
- Danh sách các phường xã thuộc vùng uy hiếp.
- Danh sách các trại chăn nuôi thuộc vùng trung tâm ổ dịch.
- Danh sách các trại chăn nuôi thuộc vùng uy hiếp.
- Tổng đàn, cơ cấu đàn của từng loại gia súc trong vùng trung tâm ổ dịch,
vùng uy hiếp.
4.3. Quy trình cấp phép mở lò giết mổ
Liên quan đến thiết kế, xây dựng:
− Cách trục đường chính tối thiểu 500 mét.
− Cách khu dân cư tập trung tối thiểu 50 mét.
− Cách xa trường học, bệnh viện, cơ sở sản xuất, cơ sở chăn nuôi.
− Không nằm trong vùng ngập nước, vùng đất bị ô nhiễm mặn.
− Tường rào cao tối thiểu 2 mét, tại cổng ra vào có khu vực tiêu độc sát trùng.
− Có khu nhốt động vật sống, khu cách ly, khu giết mổ, khu sản xuất, khu xử
lý, tiêu hủy.
− Kho bãi đậu xe và các công trình phụ.
− Có nguồn nước sử dụng trong sản xuất, sinh hoạt.

− Có hệ thống thoát nước thải, chất thải.

5. TỔ CHỨC VÀ CON NGƯỜI
Chi cục thú y thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT Thành phố, đồng thời là một tổ chức trong hệ thống chuyên ngành
Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
17
thú y từ Trung ương đến địa phương. Chi cục thú y thành phố Hồ Chí Minh chịu sự
lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Sở Nông nghiệp và PTNT Thành phố, đồng thời
chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Cục thú y.
Chi cục thú y thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành
phố quản lý Nhà nước về công tác thú y trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và thực
hiện nhiệm vụ chẩn đoán, phòng chống dịch bệnh, kiểm tra động vật, sản phẩm động
vật, kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh theo sự phân công và hướng dẫn của Cục thú y.
Bộ máy tổ chức chính quyền:
− Ban lãnh đạo: 4 người, 1 Chi cục Trưởng và 3 Phó Chi cục trưởng,
− Cán bộ đầu ngành: 78 người,
− Bộ máy tổ chức: 37 phòng, trạm, đơn vị trực thuộc, địa bàn hoạt động trãi rộng
khắp thành phố. Năm 2006 có 613 CBVC-NLĐ và 106 mạng lưới thú y phường,
xã trọng điểm về chăn nuôi, trong đó số có trình độ đại học và trên đại học 369
người, trung cấp 244 người.
Tổ chức Đảng và Đoàn thể
− Đảng bộ Chi cục thú y có 8 Chi bộ với 103 đảng viên, trong đó có 58 nam (chiếm
58,31 %) và 45 nữ (chiếm 41,69 %).
− Công đoàn cơ sở có 9 Công đoàn bộ phận, 24 Tổ Công đoàn với 589 Đoàn viên
công đoàn (96,08 %).
− Đoàn Thanh niên cộng sản có 10 Chi đoàn, 115 đoàn viên, trong đó có 65 nam
(chiếm 56,52 %); 50 nữ (chiếm 43,48 %).

Dưới đây là sơ đồ tổ chức tại Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh:

Chương 2: Hiện trạng
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thú Y Thành phồ Hồ Chí Minh
18

Hình 1: Sơ đồ tổ chức Chi cục Thú y

ĐẢNG BỘ
Tổ chức Hành chính
Tài chính Kế toán
Tổng hợp Vi tính
Thanh tra Thú y
và Pháp chế
Trạm Phòng chống dịch
và Kiểm dịch động vật
- Cửa hàng thuốc thú y
Trạm Chẩn đoán Xét
nghiệm - Điều trị
Trạm Kiểm soát giết
mổ Vissan
Trạm Kiểm tra vệ sinh
thực phẩm An Lạc
Đội cơ động

Trạm Kiểm dịch động
vật Thủ Đức
Trạm Kiểm dịch động
vật An Lạc
Trạm Kiểm dịch động

vật An Sương
Trạm Kiểm dịch động
vật Xuân Hiệp
Trạm thú y Quận 1
Trạm thú y Quận 2
Trạm thú y Quận 3
Tr

m thú
y

Q
u

n 4
Trạm thú y Quận 5
Trạm thú y Quận 6
Trạm thú y Quận 7
Trạm thú y Quận 8
Trạm thú y Quận 9
Trạm thú y Quận
Trạm thú y Quận
Trạm TY Bình
Trạm thú y Quận
Trạm TY Bình
Trạm thú y Bình
Trạm thú y Củ Chi
Trạm thú y Cần
Trạm thú y Gò Vấp
Trạm thú y Hóc

Trạm thú y Nhà Bè
Trạm thú y Tân
Trạm thú y Thủ
CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ
CÁC TRẠM
CHUYÊN NGÀNH
CÁC TRẠM KDĐV ĐẦU
MỐI GIAO THÔNG
CÁC TRẠM THÚ Y
Q
U

N HUY

N
Trạm TY Phú
Trạm thú y Tân
BAN LÃNH ĐẠO
ĐOÀN THANH NIÊN CÔNG ĐOÀN
Mạng lưới thú y xã
Mạng lưới thú y xã
Mạng lưới thú y xã
Mạng lưới thú y xã
Mạng lưới thú y xã
Mạng lưới thú y xã
Mạng lưới thú y xã
Mạng lưới thú y xã

×