Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

CÁC VUA NHÀ ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 21 trang )

Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. TQ thời Tần - Hán
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường.
3. TQ thời Minh – Thanh.
4. Văn hóa TQ thời phong kiến.
Các triều đại trong lịch sử phong kiến Trung Quốc:
Triều đại Thời gian Triều đại Thời gian
Tần 221 – 206 TCN Đường 618 – 907
Hán 200 – 229 TCN Thời Ngũ Đại 907 – 960
Thời Tam
Quốc
220 – 280 Tống 960 – 1270
Thời Tây Hán 265 – 316 Nguyên 1271 – 1368
Thời Đông Hán 317 – 420 Minh 1368 – 1644
Thời Nam –
Bắc triều
420 – 530 Thanh 1644 – 1911
Nhà Tùy 531 – 618
Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. TQ thời Tần – Hán:
a. Sự thành lập nhà Tần – Hán:
- 221 TCN, nhà Tần là nước có tiềm lực mạnh về
kinh tế, quân sự mạnh đã thống nhất Trung Quốc.
Tần Thủy Hoàng lên ngôi vua lập ra nhà Tần.
- 206 TCN Lưu Bang lập ra nhà Hán, chế độ PK TQ
tiếp tục được xác lập.
? Nhà Tần và nhà Hán được thành lập như thế nào?
2
b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán:
Hoàng Đế


Thừa tướng
( Văn)
Thái úy
( Võ)
Các chức
quan khác
Quận
( Thái thú)
Huyện
( Huyện lệnh)

ĐP
QCCCTƯ
TQ
? Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán được tổ chức như thế nào?
? Nhận
xét bộ
máy này
mang
tính chất
gì ?
c. Chính sách đối ngoại:
- Xâm lược bên ngoài: Xâm lược Triều Tiên và đất
đai người Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời
Đường:
-
Năm 618, Lý Uyên dẹp tan loạn lạc, đàn áp kn nông
dân, lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Đường
(618 – 907).

a. Về kinh tế:
- Nông nghiệp: Thi hành chính sách quân điền và
chế độ Tô – dung – điệu. Ruộng tư phát triển, áp
dụng kĩ thuật cánh tác mới  Năng xuất tăng.
- TCN – TN: Phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ
công, luyện sắt, đóng tàu…
- Ngoại thương: Khởi sắc, chủ yếu bằng đường biển
và con đường tơ lụa.
 Kinh tế dưới thời Đường phát triển cao hơn so với
giai đoạn trước.
b. Về chính trị:
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TƯ đến đp,
nằm tập trung quyền lực tuyệt đối của Hoàng đế.
- Lập thêm chức Tiết độ sứ
- Tuyển dụng quan lại qua thi cử
? So sánh kinh tế thời Đường so với giai đoạn trước?
c. Đối ngoại:
- Tiếp tục xâm lược mở rộng lãnh thổ: Xâm chiếm
vùng nội mông, chinh phục vùng Tây vực, xâm
chiếm bán đảo Triều Tiên, củng cố chế độ bảo hộ
An Nam, ép Tây Tạng phải thuần phục.
d. Xã hội:
-
Mâu thuẫn xã hội gay gắt vào cuối thời Đường
 KN nông dân bùng nổ  907 nhà Đường sụp đổ.
 Dưới thời Đường, TQ trở thành 1 nước đế quốc
PK mạnh nhất châu Á.
3. Trung Quốc thời Minh – Thanh.
a. Nhà Minh( 1368 – 1644).
- 1368 Chu Nguyên Chương lãnh đạo kn nông dân

thắng lợi, lên ngôi vua lập ra nhà Minh.
- Kinh tế: Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN.
+ TCN: Xuất hiện công trương thủ công( giấy, dệt,
gốm…) quan hệ: Chủ - người làm thuê.
+ TN: phát triển, thành thị mở rộng và phồn thịnh
( trung tâm chính trị và kinh tế lớn: Bắc Kinh, Nam
Kinh).
+ NN: Kĩ thuật canh tác có nhiều tiến bộ, diện tích
mở rộng, sản lượng tăng, hình thức bỏ vốn trước
thu sản phẩm sau.
? Thảo luận nhóm:
+ Nhà Minh: Sự thành lập, Các mặt kinh tế - chính
trị và đối ngoại?
+ Nhà Thanh: Sự thành lập và chính sách đối
ngoại?
- Chính trị: Chế độ QCCCTUTQ được củng cố.
+ Bỏ chức Thái úy và Thừa tướng, Vua nắm quyền
chỉ huy quân đội.
+ Lập ra 6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công( Quan
Thượng Thư phụ trách).
+ Các bộ chỉ đạo trực tiếp quan ở các tỉnh.
- Đối ngoại: Mở rộng xâm lược ra bên ngoài.
b. Nhà Thanh( 1644 – 1911).
- 1644 Lý Tự Thành lật đổ triều Minh  nhà Thanh.
- Các chính sách:
+ Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người
Việt.
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách “ Bế quan tỏa
cảng”, gây chiến tranh xâm lược.
 1911 chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ.

4. Văn hóa phong kiến Trung Quốc.
a. Tư tưởng:

Nho giáo:
- Giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong
kiến, là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến.
- Đời Tống: Nho giáo phát triển mạnh, sau trở nên
bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển xã hội.
- Người khởi xướng là Khổng Tử.

Phật giáo:
- Thời Đường, Tống: thịnh hành nhất
- Kinh phật được dịch ra chữ Hán ngày một nhiều,
chùa chiền đươc xây dựng nhiều nơi.
b. Sử học:
- Thời Hán: Sử học trở thành lĩnh vực nghiên cứu
độc lập: Tư Mã Thiên “ bộ sử kí”.
- Thời Đường có sử quán.
c. Văn học:
- Thời Đường: Thơ phát triển
- Thời Minh, Thanh: Tiểu thuyết phát triển.
d. KHKT:
- Đạt nhiều thành tựu trong lĩnh vực toán học, thiên
văn, y học….
- Có nhiều phát minh quan trọng: Giấy, la bàn, thuốc
súng, kĩ thuật in.
e. Nghệ thuật kiến trúc:
- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Vạn lý trường
thành, cung điện cổ kính, những bức tượng phật
sinh động.

Bài 5
Bản đồ Trung Quốc thời Tần
Bản đồ Trung Quốc thời Hán
Tần Thủy Hoàng
Lưu Bang
- Lăng mộ TTH nằm ở
phía bắc núi Lệ( Thiểm
Tây – TQ). Năm 1976
phát hiện, dài =
11km2, gồm 2 phần:
Phần lăng tẩm & phần
phế tích cung điện. Có
6500 pho tượng = đất
nung….
Con đường tơ lụa bắt đầu từ Phúc Châu, Hàng
Châu, Bắc Kinh qua Mông Cổ Ấn Độ, Afghaistan,
Iran, Thổ Nhĩ Kì, Hy Lạp xung quanh vùng Địa Trung
Hải về đến Châu Âu. Nó có chiều dài 7000 km, bằng
1/3 chu vi vòng trái đất.
Gốm thời Minh
Khổng Tử
- VLTT là 1 bức
tường thành bằng đá
và đất, dài hơn
5000km, qua 9 tỉnh,
thành và khu tự trị
của TQ. Đến nay
VLTT có hơn 2700
năm lịch sử, là công
trình phòng ngự nổi

tiếng của TQ chống
lại sự xâm lăng của
các dân tộc du mục
ở phía bắc, xuất hiện
thời Xuân Thu….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×