Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giao an van 9 nam hoc 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.5 KB, 99 trang )

Ngày soạn
Tiết 1 - Văn bản:
phong cách hồ chí minh (tiết 1)
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi
bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết
tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện
theo gơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí
Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến
bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
- GV ổn định nề nếp lớp.
- Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ
đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm
việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của ngời anh
hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một con ngời của
nền văn hoá tơng lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là
gì? Đoạn trích dới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi ấy.
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản


- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng
chú ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát
biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn
I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ:
Văn bản trích trong "Phong cách Hồ
Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị".
1
bản, cuốn sách nào viết về Bác?
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích và tìm bố cục.
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết
mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ
tịch Hồ Chí Minh). GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm
chú thích và kiểm tra việc hiểu chú thích
qua một số từ trọng tâm: truân chuyên,
Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết
- GV: Văn bản đề cập đến vấn đề
nào?
Viết theo phơng thức biểu đạt nào?
Thuộc loại văn bản nào?
HS: làm việc độc lập phát hiện
- GV: Văn bản chia làm mấy phần?
Nội dung chính của từng phần?
2. Đọc, tìm hiểu chú thích

a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể
hiện sự kính trọng đối với Bác.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
3. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hoá dân tộc.
Phơng thức biểu đạt: Tự sự kết hợp
với nghị luận. Thuộc loại văn bản nhật
dụng.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp
thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1
Tìm hiểu phần 1
- GV: Gọi HS đọc lại phần 1
- GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại
của Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào?
- HS dựa vào VB trả lời.
- GV: Những tinh hoa văn hoá nhân
loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn
cảnh nào?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV dùng kiến thức lịch sử giới
thiệu cho HS.
- GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào

để có thể có đợc vốn tri thức văn hoá
nhân loại?
- HS dựa vào VB phát hiện.
II. Phân tích
1. Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng
đầy gian nan, vất vả Chủ Tịch Hồ Chí
Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều nền văn hoá từ phơng Đông tới ph-
ơng Tây. Ngời có hiểu biết sâu rộng nền
văn hoá các nớc châu á, châu Âu, châu
Phi, châu Mĩ.
- Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng
tìm đờng cứu nớc hồi đầu thế kỷ XX.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.
- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
nớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà
học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau).
2
- GV: Em hiểu cách tiếp thu có chọn
lọc tinh hoa văn hoá nhân loại ở Ngời nh
thế nào?
HS: Dựa vào băn bản phát hiện.
- GV: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên

phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn
nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai
trò của câu này trong toàn văn bản?
- GV: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí
Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại
tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì?
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện.
- GV: Qua những vấn đề trên, em có
nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Thảo: luận
(GV bình về mục đích ra nớc ngoài
của Bác

hiểu văn học nớc ngời để tìm
cách đấu tranh giải phóng dân tộc )
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc
(đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh
hoa văn hoá nớc ngoài
- Điều quan trọng là Ngời đã tiếp thu
một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc
ngoài:
+ Không chịu ảnh hởng một cách thụ
động;
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng
thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu
cực;
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà
tiếp thu những ảnh hởng quốc tế (tất cả

những ảnh hởng quốc tế đợc nhào nặn với
cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay
chuyển đợc).
- Nghệ thuật:
+ Cách lập luận của đoạn văn đầu gây
ấn tợng và thuyết phục
+ Câu văn cuối phần I, vừa khép lại
vừa mở ra vấn đề

lập luận chặt chẽ,
nhấn mạnh
* Tiểu kết:
- Hồ Chí Minh là ngời thông minh,
cần cù, yêu lao động.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức:
+ Rộng: Từ văn hoá phơng Đông đến
phơng Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân
loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Yêu cầu:
Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm
Văn Đồng

* Luyện tập
Kể một số văn bản viết về Bác mà em
đã học?
C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà

- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài.
3
Ngày soạn:
Tiết 2 - Văn bản:
phong cách hồ chí minh (tiết 2)
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình
dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm
nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn
lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện
theo gơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ
Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan
đến bài học
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh
thế nào?
Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ(nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng nớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi(làm nhiều nghề khác

nhau.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
4
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em
cho biết phần văn bản trên nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng
của lãnh tụ Hồ Chí Minh ?
- GV: Phần văn bản sau nói về thời
kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của
Bác?
- GV: Khi trình bày những nét đẹp
trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả
đã tập trung vào những khía cạnh nào, ph-
ơng diện cơ sở nào?
- HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở,
trang phục, ăn uống.
GV cho HS bổ sung thêm qua VB
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn
Đồng
- GV: Vì sao có thể nói lối sống của
Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh
cao?
- GV: Em hình dung thế nào về cuộc
sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các
nớc khác trong cuộc sống cùng thời với

Bác và cuộc sống đơng đại? Bác có xứng
đáng đợc đãi ngộ nh họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Qua trên em cảm nhận đợc gì
về lối sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Thảo luận.
- HS: Đọc lại "và ngời sống ở đó
hết"
- GV: Tác giả so sánh lối sống của
Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh
Khiêm. Theo em điểm giống và khác giữa
lối sống của Bác với các vị hiền triết nh
thế nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và
Phần văn bản trên nói về thời kỳ Bác
hoạt động ở nớc ngoài
Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác
làm Chủ tịch nớc.
2. Nét đẹp trong lối sống
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Lối sống của Bác vô cùng giản dị và
thanh cao:
+ Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng
nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị
(nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc).
+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
+ Ăn uống: đạm bạc với những món
ăn dân dã, bình dị.
- Cách sống giản dị, đạm bạc của

Chủ Tịch Hồ Chí minh lại vô cùng thanh
cao, sang trọng:
+ Đây không phải là lối sống khắc
khổ của những con ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự
thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn
đời.
+ Đây là một cách sống có văn hoá
đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái
đẹp là sự giản dị, tự nhiên.

Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn
lối sống vô cùng giản dị.
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và
phát huy những nét cao đẹp của những
nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời
đại gắn bó với nhân dân.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất
Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh:
cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách
sống của các vị hiền triết trong lịch sử nh
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở họ
đều mang vẻ đẹp của lối sống giản dị
thanh cao; với Hồ Chủ Tịch lối sống của
Ngời còn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn
gian khổ cùng nhân dân.
5
khác.
- GV: Bình và đa những dẫn chứng về

việc Bác đến trận địa, tát nớc, trò chuyện
với nhân dân, qua ảnh
Hoạt động 2: ứng dụng liên hệ bài học
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
Trong cuộc sống hiện đại, xét về ph-
ơng diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập
hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
- HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV: Vậy từ phong cách của Bác em
có suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc?
Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em
cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát
biểu ý kiến.
GV: Chốt lại.
3. ý nghĩa của việc học tập rèn
luyện theo phong cách Hồ Chí
Minh
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân
loại ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lu
mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá
hiện đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu
cực, độc hại.
- Liên hệ:
+ Sống, làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ
đại.
+ Tự tu dỡng rèn luyện phẩm chất,
đạo đức, lối sống có văn hoá.

Hoạt động 3 : Tổng kết
- GV: Hãy nêu khái quát nội dung
của văn bản Phong cách Hồ Chí Minh?
- GV: Để nêu bật lối sống giản dị của
Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào? Lấy các dẫn chứng
trong văn bản để làm rõ.
- HS: Tìm và phát hiện.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ
trong SGK và nhấn mạnh những nội dung
chính của văn bản.
III. Tổng kết
1. Nội dung:
* Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)
2. Nghệ thuật của văn bản
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Dan
xen giữa những lời kể là lời bình luận một
cách tự nhiên.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm,
cách dùng từ Hán Việt gợi cho ngời đọc
thấy sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các
bậc hiền triết của dân tộc.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ
nhân
mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi
nền văn hoá nhânloại mà hết sức dân tộc,
hết sức Việt Nam
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập toàn bài.
- Học sinh kể, giáo viên bổ sung.

- HS hát minh hoạ.
IV. Luyện tập
1. Kể một số câu chuyện về lối sống
giản dị của Bác.
2. Hát minh hoạ "Hồ Chí Minh đẹp
nhất tên Ngời".
C. Hớng dẫn học ở nhà.
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ
trong SGK.
6
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại

Ngày soạn:
Tiết 3 - Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan
đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng châm về lợng.
- GV: Giải thích: Phơng châm.
+ Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục
(1)

+ Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi
SGK: Khi An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba
trả lời "ở dới nớc" thì câu trả lời có đáp
ứng điều mà An cần biết không? (GV gợi
ý HS: Bơi nghĩa là gì?)
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV: Từ đó em rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
- HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
I. Phơng châm về lợng
1. Ví dụ SGK
a. Ví dụ a:
- Bơi: di chuyển trong nớc hoặc trên
mặt nớc bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba không mang nội
dung mà An cần biết . Điều mà An muốn
biết là một địa điểm cụ thể nh ở bể bơi,
sông, hồ

Khi nói, câu phải có nội dung đúng
với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
7
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
- GV: Vì sao truyện lại gây cời?
- HS : tìm ra 2 yếu tố gây cời.
- GV: Lẽ ra anh có "lợn cới" và anh
có "áo mới" phải hỏi và trả lời nh thế nào
để ngời nghe đủ biết điều cần hỏi và cần
trả lời?

- HS dựa vào VB để trả lời.
- GV: Nh vậy, cần phải tuân thủ yêu
cầu gì khin giao tiếp?
- HS dựa vào kiên thức vừa tìm hiểu
rút ra kết luận
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
b. Ví dụ b:
- Truyện cời vì 2 nhân vật đều nói
thừa nội dung (Khoe lợn cới khi đi tìm
lợn, khoe áo mới khi trả lời ngời đi tìm
lợn).
+ Anh hỏi: bỏ chữ "cới"
+ Anh trả lời: bỏ ý khoe áo

Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.
2. Kết luận: SGK
Khi giao tiếp cần chú ý : Nội dung
vấn đề đa vào giao tiếp (Phơng châm về l-
ợng)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng châm về chất.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK và tổ
chức cho HS trả lời câu hỏi SGK.
Truyện cời phê phán điều gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV đa ra tình huống: Nếu không
biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em
có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học
vì ốm không?
- HS: trả lời.

- GV: Nh vậy, trong giao tiếp cần
tránh điều gì?
- HS: Thảo luận rút ra kết luận.
- GV: gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Khái quát nội dung toàn bài.
II. Phơng châm về chất.
1. Ví dụ:
a. Ví dụ a: SGK
- Truyện phê phán những ngời nói
khoác, nói sai sự thật.
b. Ví dụ b:
Giáo viên đa tình huống
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Phơng châm về chất: nói những thông
tin có bằng chứng xác thực.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS vận dụng ph-
ơng châm về lợng vừa học để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
- HS: Làm theo yêu cầu
Bài 2:
- GV cho HS xác định yêu cầu:
+ Điền từ cho sẵn vào chỗ trống.
+ Xác định các từ ngữ liên quan đến
phơng châm hội thoại nào?
- GV cho HS lên bảng làm(2 em)
Bài 3:
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài

tập.
+ Yếu tố gây cời?
Bài 1:
- Câu a: Sai phơng châm về lợng Thừa
cụm từ: nuôi ở nhà.
Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà.
- Câu b: Tơng tự câu a
Loài chim: bản chất có 2 cánh nên
cụm từ có hai cánh thừa.
Bài 2:
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.

Vi phạm phơng châm về chất.
Bài 3:
Vi phạm phơng châm về lợng.
(Thừa câu hỏi cuối).
8
+ Xác định phơng châm nào vi
phạm?
Bài 4:
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở nhà)
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.

+ Giải thích nghĩa của các thành
ngữ.
+ Xác định các thành ngữ liên
quan đến phơng châm hội thoại nào?
Bài 4: Đôi khi trong giao tiếp ngời
nói phải dùng nhnmg cách diễn đạtn nh
mẫu cho sẵn, vì:
a. Các cụm từ thể hiện ngời nói cho
biết thông tin họ nói cha chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội
dung cũ.
Bài 5:
- Các thành ngữ liên quan đến ph-
ơng châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt
điều
- Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nh-
ng không có lí lẽ.
- Khua môi múa mép
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm hội thoại về chất và về
lợng.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
9

Ngày soạn: Tiết
4 - Tập làm văn:

Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng ngoài
trình bày giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan
đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
I. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức văn bản
thuyết minh
1. ôn tập văn bản thuyết minh
a. Khái niệm văn bản thuyết minh
10
- GV hớng dẫn HS củng cố kiến
thức văn thuyết minh:
+ Thế nào là văn bản thuyết minh?
+ Nó đợc viết ra nhằm mục đích gì?
+ Văn bản thuyết minh có những
tính chất gì?
+ Kể ra các phơng pháp thuyết
minh thờng dùng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sử dụng

một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
Xét văn bản mẫu
- GV: Cho HS đọc văn bản
- GV: Bài văn thuyết minh đặc điểm
gì của đối tợng?
- GV: Vấn đề Sự kì lạ của Hạ Long
là vô tận đợc tác giả thuyết minh bằng
cách nào? (Gợi ý: Nếu chỉ dùng phơng
pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nớc,
nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng đã
nêu đợc "sự kì lạ" của Hạ Long cha?)
- HS: Thảo luận và chỉ ra đợc: cha
đạt đợc yêu cầu
- GV: Tác giả hiểu sự kì lạ này là
gì? Hãy gạch dới những câu văn nêu khái
quát sự kì lạ của Hạ Long?
- HS: Đa các ý giải thích và xác
định đợc câu văn: "Chính nớc có tâm
hồn"
Văn thuyết minh là kiểu VB thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân, của các hiện tợng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phơng thức trình bày,
giới thiệu, giải thích.
b. Mục đích của VB thuyết minh:
Văn thuyết minh đáp ứng đợc nhu cầu
hiểu biết, cung cấp cho con ngời những tri
thức tự nhiên và xã hội, để có thể vận dụng

vào phục vụ lợi ích của mình.
c. Tính chất của VB thuyết minh
- Giới thiệu sự vật, hiện tợng tự nhiên,
xã hội.
- Tính chất của VB thuyết minh là xác
thực, khoa học và rõ ràng đồng thời cũng
cần hấp dẫn. Vì vậy VB thuyết minh sử
dụng ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt
chẽ và sinh động.
d. Những phơng pháp thuyết minh
+ Phơng pháp nêu định nghĩa, giải
thích.
+ Phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ
+ Phơng pháp dùng số liệu
+ Phơng pháp so sánh, đối chiếu
+ Phơng pháp phân tích,phân loại

2. Viết văn bản thuyết minh sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật
a. Ví dụ:
Xét VB : Hạ Long - đá và nớc.
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của
Hạ Long (vấn đề trừu tợng bản chất của
sinh vật.)
- Phơng pháp thuyết minh: Kết hợp
giải thích những khái niệm, miêu tả sự vận
động của nớc.
- Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê:
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động lạ lùng không nêu đợc hết "sự

kì lạ" của Hạ Long
- Sự kì lạ của Hạ Long :
+ Sự sáng tạo của nớc làm cho đá sống dậy
linh hoạt, có tâm hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di
chuyển.
+ Tuỳ theo hớng ánh sáng rọi vào
11
- GV: Tác giả đã sử dụng các biện
pháp tởng tợng, liên tởng nh thế nào để
giới thiệu đợc sự kì lạ của Hạ Long?
- HS suy nghĩ trả lời.

- GV: Tác giả đã trình bày đợc sự kì lạ
của Hạ Long cha? Trình bày đợc nh thế
là nhờ biện pháp gì?
- HS rút ra kết luận.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng
những nghịch lý đến lạ lùng.
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp t-
ởng tợng, liên tởng: Tởng tợng những cuộc
dạo chơi(các khả năng dạo chơi), khơi gợi
những cảm giác có thể có, dùng phép nhân
hoá để tả các đảo đá.

Làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long
2. Kết luận

Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
-GV: cho HS đọc văn bản và xác
định yêu cầu của bài tập.
- HS trả lời yêu cầu bài tập
Bài 2: ( Gợi ý cho HS về nhà)
GV: cho HS đọc văn bản và xác
định yêu cầu của bài tập.
Bài 1: Tính chất thuyết minh của văn bản
thể hiện :
Văn bản giới thiệu về loài Ruồi có tính hệ
thống: những tính chất chung về họ, giống,
loài , về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc
điểm cơ thể, cung cấp các kiến thức đáng tin
cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ
sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
Các phơng pháp thuyết minh đã đợc sử
dụng : định nghĩa(thuộc họ côn trùnghai
cánh ); phân loại các loại ruồi; nêu số
liệu(số vi khuẩn, số lợng sinh sản của một
cặp ruồi); liệt kê(mắt lới, chân tiết ra chất
dính )
* Nét đặc biệt của bài thuyết minh :
_ Về hình thức: văn bản nh bản tờng thuật
về một phiên toà.
-Về cấu trúc : nh biên bản một cuộc tranh
luận về pháp lí
- Về nội dung: nh một câu chuyện kể về loài
Ruồi .

* Các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện miêu
tả, nhân hoá, ẩn dụ
Bài 2:
Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng để
thuyết minh: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu
mối câu chuyện.
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
12
- Giao bài tập chuẩn bị cho luyện tập tiết 5: thuyết minh về
chiếc quạt
Ngày soạn:
22/08/2008
Tiết 5 - Tập làm văn:
Luyện tập kết hợp Sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết
minh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:
+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến
bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Nêu khái niệm về văn bản thuyết minh?

? Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong
văn bản thuyết minh?
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
13
Hoạt động 1 : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.

- GV cho HS đọc lại đề bài và ghi
lại lên bảng.
I. Chuẩn bị ở nhà
Đề bài: Thuyết minh về cái quạt
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập trên lớp
- GV: Đề yêu cầu thuyết minh vấn
đề gì? Tính chất của vấn đề trừu tợng hay
cụ thể? Phạm vi rộng hay hẹp?
Em dự định sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào khi thuyết minh.
HS: Suy nghĩ dựa trên sự chuẩn bị
- GV cho HS trình bày dàn ý đã
chuẩn bị.
- HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị
GV cho HS thảo luận theo nhóm
các dàn ý của các bạn trình bày dựa theo
các câu hỏi trong SGK.
- HS thảo luận rút ra các ý trả lời
- GV cho HS đọc phần mở bài và
cho các HS khác thảo luận, nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
II. Luyện tập trên lớp
1. Tìm hiểu đề, tìm ý

- Vấn đề thuyết minh: cái quạt
- Vấn đề cụ thể
- Những biện pháp nghệ thuật sử
dụng khi thuyết minh: nhân hoá, tởng t-
ợng, so sánh
2. Lập dàn ý
Mở bài: Giới thiệu quạt là đồ vật rất
cần thiết đối với đời sống của con ngời .
Thân bài :
1. Lịch sử của cái quạt.
2. Cấu tạo, công dụng chung của
quạt
3. Cách sử dụng và cách bảo quản.
Kết bài : Vai trò của cái quạt trong
hiện tại và tơng lai.
3. Đọc phần mở bài
Hoạt động 3 : Hớng dẫn đọc thêm
-GV: cho HS đọc văn bản và cho HS
tìm hiểu nghệ thuật thuyết minh của văn
bản.
- HS thảo luận rút ra các ý trả lời
Văn bản: họ nhà kim
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Đọc, soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
14
Ngày 06/
9/2007
Tiết 6 - Văn bản:

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình(tiết 1)
(G.G. Mác két)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách
của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một
thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể
xác thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý
thức đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
15
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan
đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào?
? Em học tập đợc điều gì từ phong cách đó của Bác?
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản

- GV cho HS khái quát những nét
chính về tác giả, xuất xứ tác phẩm.
- GV: Trình bày những hiểu biết của
em về tác giả G.G Mác-két?
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng

chú ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát
biểu).
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích.
- GV nêu cách đọc; GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS.
- GV: Yêu cầu HS đọc thầm chú
thích và kiểm tra việc nắm chú thích của
HS.
- GV: Tìm hệ thống luận điểm, luận
cứ?
+ Luận điểm cơ bản của văn bản là
gì?
+ Luận điểm cơ bản của văn bản đã
đợc triển khai tronbg một hệ thống luận
cứ nh thế nào? Tìm đoạn văn tơng ứng
với các luận cứ trên?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Chú thích * SGK
Xuất xứ: Văn bản đợc ra đời trong
hoàn cảnh nhà văn G.G Mác-két đợc mời
tham dự cuộc gặp gỡ của nguyên thủ sáu
nớc ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy Điển, ác-hen-
ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a họp lần thứ hai
tại Mê-hi-cô kêu gọi chấm dứt chạy đua
vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo
đảm an ninh và hoà bình thế giới. Văn bản

trên trích từ bài tham luận của ông( trích
trong "Thanh gơm Đa-mô-clét").
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
3. Tìm luận điểm, luận cứ
* Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ
toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên trái
đất, vì vậy đấu tranh loại bỏ nguy cơ ấy là
nhiệm vụ của toàn nhân loại.`
* Hệ thống luận cứ:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân (đoạn
"Chúng ta đang ở đâu? vận mệnh toàn
thế giới").
- Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị
16
- HS thảo luận
- GV: Kết luận, rút ra luận điểm,
luận cứ.

chiến tranh hạt nhân đe doạ( đoạn "Niềm
an ủi duy nhất mù chữ cho toàn thế
giới".
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí
loài ngời(đoạn "Một nhà tiểu thuyết xuất
phát của nó").
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế
giới hoà bình( đoạn còn lại).

Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1
- GV cho HS đọc lại phần 1.
-GV: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đợc G.G Mác-két trình bày nh thế nào?
- HS phát hiện.
- GV:Con số ngày tháng rất cụ thể
và số liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân
đợc nhà văn nêu ra mở đầu văn bản có ý
nghĩa gì?
- HS thảo luận.
- GV: Em rút ra nhận xét gì về cách
lập luận của tác giả trong đoạn văn?
- HS rút ra lết luận.
II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Thời gian cụ thể (Hôm nay ngày 8 - 8 -
1986)
- Số liệu cụ thể ( hơn 50.000 đầu đạn hạt
nhân)
- Phép tính đơn giản (mỗi ngời, không trừ
trẻ con, đang ngồi trên một thùng4 tấn
thuốc nổ).

Làm rõ tính chất hiện thực và sự tàn
phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân.
Nghệ thuật lập luận: Cách vào đề trực
tiếp và bằng chứng cứ xác thực đã thu hút
ngời đọc và gây ấn tợng mạnh mẽ về tính
chất hệ trọng của vấn đề.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập

- GV:
+ Trên thực tế, em biết đợc những n-
ớc nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí hạt
nhân?
+ Tình hình sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân hiện nay đã gây xáo trộn gì
về an ninh thế giới?
- HS phát hiện.
* Luyện tập
Nớc đã sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân: Các cờng quốc, các nớc t bản
phát triển kinh tế mạnh: Anh, Mĩ, Đức
Tình hình sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân hiện nay ở một số nớc nh Triều
Tiên, I Rắc đã gây những đe doạ bất ổn về
an ninh khu vực cũng nh thế giới
C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Phân
tích các luận cứ (các câu 2, 3, 4 trong SGK).
17
Ngày
06/09/2007
Tiết 7 - Văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (tiết 2)
(G.G. Mác két)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách
của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một

thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ
cụ thể xác thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt
18
chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân
ái, ý thức đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan
đến bài học
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Nêu hệ thống luận điểm, luận cứ của văn bản: Đấu tranh
cho một thế giới hoà bình?
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2
* Học sinh đọc phần 2.
- GV: Tác giả triển khai luận
điểm bằng cách nào?
Em có đồng ý với nhận xét của
tác giả: việc bảo tồn sự sống trên trái
đất ít tốn kém hơn là "dịch hạch hạt
nhân"? Vì sao?
Những biểu hiện của cuộc sống
đợc tác giả đề cập đến ở những lĩnh vực
nào? Chi phí cho nó đợc so sánh với chi

phí vũ khí hạt nhân nh thế nào?
- HS thảo luận, phát hiện.

- GV: Qua đó em rút ra đợc nét
đặc sắc nào trong nghệ thuật lập luận?
Tác dụng của nó đối vơi luận cứ đợc
trình bày?
Trong bối cảnh điều kiện sống
còn thiếu thốn nhng vũ khí hạt nhân vẫn
2. Chiến tranh hạt nhân làm mất
đi cuộc sống tốt đẹp của con ngời.
Lập luận: Chứng minh.
- Đầu t cho nớc nghèo Vũ khí hạt nhân
cho 500 triệu trẻ em
100 tỉ đô 100 máy bay
7000 tên lửa.
- Y tế: phòng bệnh 10 chiếc tàu sân
cho hơn 1 tỉ ngời bay mang vũ khí
khỏi sốt rét, cứu hạt nhân
14 triệu trẻ nghèo
- Thực phẩm: cho 575 149 tên lửa MX
triệu ngời thiếu dinh dỡng
- Nông cụ cho nớc nghèo 27 tên lửa
MX
- Chi phí cho xoá 2 chiếc tàu
nạn mù chữ ngầm mang vũ khí.



Chỉ là giấc mơ Đã và đang thực hiện

Nghệ thuật lập luận: so sánh bằng
những dẫn chứng cụ thể, số liệu chính xác,
thuyết phục

Tính chất phi lí và sự tốn
kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
19
phát triển. Điều đó gợi co em suy nghĩ
gì?
- HS rút ra kết luận cho phần 2.
* Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của
thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sống của con ngời.
Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích phần 3
- GV cho HS đọc phần 3.
- GV giải thích "lí trí của tự nhiên":
Quy luật của tự nhiên, lôgíc tất yếu của tự
nhiên.
Để chứng minh cho nhận định của
mình tác giả đa ra những chứng cứ nào?
Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa nh thế
nào?
- HS phát hiện.
- GV: Luận cứ này có ý nghĩa nh
thế nào với vấn đề của văn bản.
3. Chiến tranh hạt nhân đi
ngợc lại lí trí của con ngời, phản
lại sự tiến hoá của tự nhiên.
- Dẫn chứng từ khoa học địa chất và

cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá
của sự sống trên trái đất: 380 triệu năm
con bớm mới bay đợc, 180 triệu năm
bông hồng mới nở".

Tính chất phản tự
nhiên, phản tiến hoá của chiến tranh hạt
nhân.
* Chiến tranh hạt nhân nở ra sẽ đẩy
lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất phát ban
đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của quá trình
tiến hoá.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn phân tích phần 4
- GV cho HS đọc phần 4.
- GV: Phần kết bài nêu vấn đề gì?
- HS làm việc độc lập.
- GV: Tiếng gọi của Mác-két có
phải chỉ là tiếng nói ảo tởng không? -
- GV: Phần kết tác giả đa ra lời đề
nghị gì? Em hiểu ý nghĩa của đề nghị đó
nh thế nào?
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân cho một
thế giới hoà bình
- Tác giả hớng tới thái độ tích cực:
Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hoà bình.
- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi
đầu cho tiếng nói những ngời đang bênh
vực bảo vệ hoà bình.

- Đề nghị của Mác-két muốn nhấn
mạnh: Nhân loại cần giữ gìn kí ức của
mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu
chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân.
Hoạt động 4: Tổng kết
GV hớng dẫn tổng kết.
- GV: Hãy khái quát nội dung văn
bản? Văn bản có ý nghĩa thực tế nh thế
nào?
- HS: tổng kết nội dung văn bản.
- GV: Có thể đặt tên khác cho văn
bản đợc không? Vì sao văn bản lấy tên
này? (HS có thể đặt tên khác nhau cho
văn bản.)
- GV: Nghệ thuật lập luận trong văn
bản giúp em học tập đợc gì?
GV tổng kết toàn bài. Cho HS đọc
ghi nhớ.
III. Tổng kết
1. Nội dung:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
loài ngời và sự sống trên trái đất, phá huỷ
cuộc sống tốt đẹp và đi ngợc lý trí và sự
tiến hoá của tự nhiên. Đấu tranh cho thế
giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách.
2. Nghệ thuật của văn bản
Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm
xúc nhiệt tình của nhà văn.
* Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)

20
Hoạt động 5: Hớng dẫn luyện tập toàn bài.
- GV: Cảm nghĩ của em sau khi học
xong văn bản?
- HS vận dụng kiến thức đã học trả
lời.
IV. Luyện tập
C. Hớng dẫn học ở nhà.
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ
trong SGK.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)

Ngày 07/9/2007
Tiết 8 - Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại
(tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức
và phơng châm lịch sự.
21
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan
đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
- Bài cũ: Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học?
Cho ví dụ về sự vi phạm các phơng châm đó?
- GV giới thiệu bài mới
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng châm quan hệ
- GV: Thành ngữ Ông nói gà, bà nói
vịt dùng để chỉ tình huống hội thoại nào?
- HS giải nghĩa thành ngữ.
- GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện những tình huống hội thoại nh vậy?
- HS trả lời theo trí tởng tợng.
- GV cho một tình huống cụ thể:
- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu
- GV: Cuộc hội thoại có thành công
không? Vì sao?
- HS rút ra đợc nhận xét.
- GV: Qua tìm hiểu trên, em rút ra
bài học gì trong giao tiếp?
I. Phơng châm quan hệ
1. Ví dụ
- Ông nói gà, bà nói vịt: dùng để chỉ
tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngời
nói một đằng, không khớp với nhau,
không hiểu nhau.
Nếu xuất hiện những tình huống hội
thoại nh vậy thì con ngời sẽ không giao
tiếp với nhau đợc và những hoạt động của
xã hội sẽ trở nên rối loạn.
Ví dụ:
- Nằm lùi vào !

- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu

Ông nói gà, bà nói vịt
2. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói
đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
(phơng châm quan hệ)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng châm cách thức
22
- GV: Thành ngữ dây cà ra dây
muống, lúng búng nh ngậm hột thị dùng
để chỉ những cách nói nh thế nào?
Những cách nói đó ảnh hởng nh thế
nào đến giao tiếp?
- HS chỉ ra nghĩa của các thành
ngữ.
- GV: qua đó rút ra bài học gì khi
giao tiếp?
- HS tự rút ra bài học.
- GV: cho HS đọc câu "Tôi đồng ý
với những nhận định về truyện ngắn của
ông ấy."
Câu trên có thể hiểu theo mấy cách?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Cần tuân thủ điều gì khi giao
tiếp
- HS: rút ra kết luận.
GV cho HS đọc ghi nhớ.
II. Phơng châm cách thức

1. Ví dụ:
Ví dụ a
- Thành ngữ dây cà ra dây muống
chỉ cách nói dài dòng, rờm rà.
- Thành ngữ lúng búng nh ngậm hột
thị chỉ cách nói ấp úng, không thành lời,
không rành mạch.
Những cách nói đó làm ngời nghe
khó tiếp nhận nội dung truyền đạt.
Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
Ví dụ b
- Câu "Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy." có thể
hiểu theo hai cách tuỳ thuộc vào việc xác
định cụm từ của ông ấy bổ nghĩa cho
nhận định hay cho truyện ngắn.
- Vì vậy thay cho dùng câu trên, tuỳ
theo ý muốn diễn đạt mà có thể chọn các
câu sau:
+ Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
mạch; tránh cách nói mơ hồ (phơng châm
cách thức).
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phơng châm lịch sự
- HS đọc truyện.
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:

Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều
cảm thấy nh mình đã nhận đợc từ ngời
kia một cái gì đó?
- GV: Có thể rút ra bài học gì từ
truyện này?
- GV kết luận khái quát toàn bài
iii. phơng châm lịch sự
1. Ví dụ: Truyện Ngời ăn xin
- Hai ngời đều nhận đợc tình cảm
mà ngời kia dành cho mình đặc biệt là tình
cảm của cậu bé với lão ăn xin.
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
23
- HS đọc ghi nhớ. trọng ngời khác (phơng châm lịch sự)
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận về
ý nghĩa các câu ca dao tục ngữ.
- HS: Làm theo yêu cầu
Bài 2:
- GV: Tổ chức cho các em su tầm
- HS: Làm theo yêu cầu
Bài 3:
- GV cho HS xác định yêu cầu.
- GV cho HS lên bảng làm(2 em)
Bài 4:
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.

- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở nhà)
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.
Bài 1:
Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống khuyên: dùng lời lẽ lịch sự
nhã nhặn.
- Chim khôn kêu tiếng
- Vàng thì thử lửa
Bài 2:
Phép tu từ "Nói giảm, nói tránh, tránh liên
quan trực tiếp đến phơng châm lịch sự.
Bài 3: Điền từ
(a) Nói mát (d) Nói leo
(b) Nói hớt (e) Nói ra đầu ra đũa
(c) Nói móc
Liên quan phơng châm lịch sự (a), (b), (c),
(d); phơng châm quan hệ (e).
Bài 4:
a. Tránh để ngời nghe hiểu mình không
tuân thủ phơng châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời nghe

tuân thủ phơng châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó vi
phạm phơng châm lịch sự.
Bài 5:
Nói băm nói bổ: nói bốp chát,, thô
bạo. (phơng châm lịch sự)


C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm quan hệ, phơng châm
cách thức và phơng châm lịch sự.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

24
Ngày
08/9/2007
Tiết 9 - Tập làm văn: Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận thức đợc vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh; yếu
tố miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:
+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến
bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong
văn bản thuyết minh?
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- HS đọc văn bản.

- GV: Giải thích nhan đề văn bản?
- HS làm việc độc lập.
- GV: Tìm và gạch dới những câu
thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của
cây chuối?
- HS xác định.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
1. Xét văn bản mẫu:
Cây chuối trong đời sống Việt Nam
- Nhan đề văn bản: Vai trò tác dụng
của cây chuối với đời sống con ngời.
- Câu văn thuyết minh về đặc điểm
của chuối:
+ Đoạn 1: câu đầu tiên và hai câu cuối
đoạn.
+ Đoạn 2: câu đầu tiên (đoạn "cây chuối
là thức ăn thức dụng từ thân đến lá, từ gốc
đến hoa, quả!")
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×