Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tiết 1,2,3,4,5 công nghệ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.55 KB, 18 trang )

Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Biết được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
- Biết được những biện pháp để thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ của trồng
trọt.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng: Quan sát + Phân tích
- Hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng
sản phẩm trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên.
SGV, SGK
Hình 1 SGK phóng to trang 5 sgk
2.Học sinh.
DCHT
III. PHƯƠNG PHÁP:
Hỏi đáp gợi mở + Thảo luận nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: (4 phút)
1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3. Giới thiệu bài mới:
Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy


trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ.
4.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung bài
* Hoạt động 2: Vai trò của trồng trọt.(15’)
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
1
Tuần 1, Tiết 1
Ngày soạn: 10/08/2013 Ngày dạy: 12/08/2013 - Thứ 2 , tiết 2, lớp 7B
Thứ 4, tiết 3, lớp 7A
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
- Giới thiệu hình 1 SGK minh
hoạ cho vai trò của trồng trọt
- Thảo luận :Trồng trọt có vai
trò gì trong nền kinh tế ? (4
hình tương ứng với 4 vai trò)
- Nhận xét và hoàn chỉnh kiến
thức
- Giảng thích thêm :
+ Cây lương thực là cây trồng
cho chất bột như: lúa, ngô,
khoai, sắn,…
+ Cây thực phẩm như rau,
quả,…
+ Cây công nghiệp là những
cây cho sản phẩm làm nguyên
liệu trong công nghiệp chế
biến như: mía, bông, cà phê,
chè,…
- Hãy kể một số loại cây

lương thực, thực phẩm, cây
công nghiệp trồng ở địa
phương.
- Nhận xét và chốt lại kiến
thức
- Chú ý
 Nêu được 4 vai trò :
- Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.(hình
a)
- Cung cấp thức ăn cho
ngành chăn nuôi.(hình b)
- Cung cấp nguyên liệu cho
các ngành công nghiệp.
(hình c)
- Cung cấp nông sản xuất
khẩu. (hình d)
- Đ/d nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung
- Liên hệ ở địa phương để
kể tên
I. Vai trò của trồng
trọt
- Cung cấp lương
thực, thực phẩm cho
con người.
- Cung cấp thức ăn
cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp.

- Cung cấp nông sản
cho xuất khẩu.
* Hoạt động 3: Nhiệm vụ của trồng trọt.(10’)
- N/c 6 nhiệm vụ trong sgk để
xác định nhiệm vụ nào là
nhiệm vụ của trồng trọt ?
- Tại sao nhiệm vụ 3,5 không
phải là nhiệm vụ trồng trọt?
- Nhiệm vụ của trồng trọt
trong giai đoạn hiện nay là
- Xác định được: Đó là các
nhiệm vụ 1, 2, 4, 6.
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh
vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh
vực lâm nghiệp.
- Đảm bảo lương thực, thực
II. Nhiệm vụ của
trồng trọt:
Là đảm bảo lương
thực, thực phẩm cho
tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu.
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
2
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
gì ? (sản phẩm của trồng trọt
sử dụng vào việc gì trong đời
sống ?)

- Nhận xét và chốt lại kiến
thức
phẩm cho tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu
* Hoạt động 4: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện
pháp gì?(10’)
- Giới thiệu 1 số biện pháp để
thực hiện nhiệm vụ của trồng
trọt.
- Thảo luận hoàn thành nội
dung bảng sgk
- Nhận xét và hoàn chỉnh kiến
thức
- Theo dõi và ghi nhớ
- Thảo luận để hoàn thành
+ Khai hoang, lấn biển: tăng
diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện
tích: tăng sản lượng nông
sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp
kỹ thuật trồng trọt: tăng
năng suất cây trồng.
- Đ/d nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung
III. Để thực hiện
nhiệm vụ của trồng
trọt, cần sử dụng
những biện pháp gì?
+ Khai hoang, lấn

biển: tăng diện tích
đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị
diện tích: tăng sản
lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện
pháp kỹ thuật trồng
trọt: tăng năng suất
cây trồng.
4. Củng cố: (5ph)
Câu 1 (Y-Tb): Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta?
TL : Vai trò của TT :
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
Câu 2(Tb- K):Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Nêu các biện pháp để thực
hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
TL :Nhiệm vụ :
Là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Biện pháp :
+ Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
Câu 3 (K-G) : Em thấy mình cần phải làm gì để thực hiện vai trò của trồng trọt ?
-Coi trọng việc sản xuất trồng trọt
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản
phẩm trồng trọt.
5. Dặn dò: (1ph)
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy

Sinh
3
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
- Học bài  trả lời các câu hỏi cuối bài
- Xem trước bài 2.Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
?Làm thế nào để chứng minh được đất có nước ? đất có không khí ? đất có chất
rắn ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY






Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
4
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
BÀI 2 : KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ
THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
Biết được khái niệm và thành phần cấu tạo của đất trồng.
2. Kỹ năng
Rèn luyện các kỹ năng quan sát + Tư duy
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên.
H.2 SGK

Mẫu đất, đá, bảng phụ, PHT
2.Học sinh.
DCHT
III. PHƯƠNG PHÁP:
Hỏi đáp gợi mở + Thảo luận nhóm + Trực quan
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: (7 phút)
1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Lớp 7B:
Lớp 7A:
GV: Nêu câu hỏi:
C1:Trồng trọt có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và nền kinh tế
quốc dân?
C2: Trồng trọt có nhiệm vụ gì?
HS: Lên bảng trả lời
C1:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
HS tự cho VD
C2:
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
5
Tuần 1, Tiết 2
Ngày soạn: 13/08/2013 Ngày dạy:14/08/2013 - Thứ 4, tiết 1, lớp 7B
17/08/2013- Thứ 7,tiết 2, lớp 7A
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7

Là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
GV: Gọi HS khác nhận xét, đánh giá điểm.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Khi muốn trồng cây thì đầu tiên ta cần gì? (đất và giống). Hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về đất. Vậy đất trồng là gì, có những thành phần nào?. Đó là nội dung của
bài hôm nay.
4.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung bài
* Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng.(15’)
- Đưa 1 khay chứa 1 nửa là
đất 1 nửa là đá cho HS quan
sát:
+ Trong khay đã quan sát
phần nào là đất, phần nào là
đá? Tại sao? (dùng tay để bóp
có cảm giác như thế nào?)
+ Đất trồng là gì?

+ Đất trồng do đá biến đổi
thành. Vậy đất trồng và đá có
khác nhau không? Nếu khác
thì khác ở chỗ nào?
- Y/c học sinh quan sát H.2
sgk và trả lời câu hỏi : Trồng
cây trong môi đất và môi
trường nước có điểm gì giống
và khác nhau?
- Nhận xét và bổ sung.
+ Qua đó cho biết đất có vai

trò quan trọng như thế nào
đối với cây trồng.
- Nhận xét và chốt lại kiến
thức
+ Xác dịnh được: đất tơi
xốp, đá thì cứng
 Là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ Trái Đất trên đó thực
vật có khả năng sinh sống
và tạo ra sản phẩm.
 Đất trồng khác với đá ở
chỗ đất trồng có độ phì
nhiêu.
- Xác định được :
+ Giống nhau: đều có oxi,
nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a)
không có giá đỡ nhưng vẫn
đứng vững còn chậu (b) nhờ
có giá đỡ nên mới đứng
vững.
 Đất cung cấp nước, chất
dinh dưỡng, oxi cho cây và
giúp cho cây đứng vững.
1. Khái niệm về đất
trồng.
a. Đất trồng là
gì?
Đất Đất trồng là lớp bề
mặt tơi xốp của vỏ

Trái Đất, trên đó thực
vật có khả năng sinh
sống và sản xuất ra
sản phẩm.
b. Vai trò của đất
trồng
Đất có vai trò đặc
biệt đối với đời sống
cây trồng vì đất là môi
trường cung cấp nước,
chất dinh dưỡng, oxi
cho cây và giữ cho cây
đứng vững.
• Hoạt động 3:Tìm hiểu thành phần của đất trồng :(17’)
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
6
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
Mục tiêu: Nêu được các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành
phần đó về trạng thái, nguồn gốc và vai trò đối với cây trồng.
Gv treo sơ đồ:
? Nhìn vào sơ đồ, cho biết đất
có cấu tạo gồm những thành
phần nào?
? Phần khí nằm ở đâu? Gồm
những khí gì? Vai trò ra sao?
? Khí trong đất có gì giống và
khác so với khí trong khí
trời?
? Vì sao có sự khác nhau như

vậy?
? Phần rắn gồm những thành
phần nào?
? Chất vô cơ và hữu cơ trong
đất có từ đâu? Chất nào quan
trọng hơn?
? Phần lỏng trong đất có vai
trò gì?
- Yêu cầu HS hoàn thành sơ
đồ SGK.
Gồm 3 thành phần: khí, rắn,
lỏng.
- Phần khí nằm trong khe hở
của đất. Gồm oxi, ni tơ,
cacbonic. Cung cấp oxi cho
cây hô hấp và các khí khác.
- Về cơ bản là giống nhau.
Chỉ khác là oxi trong đất ít
hơn oxi trong khí trời và
cacbonic trong đất thì nhiều
hơn.
- Trong đất không có con
đường nào tạo ra oxi cả.
Còn trong khí quyển có cây
xanh tạo ra qua lá.
Trong đất có quá trình phân
hủy chất hữu cơ nhưng
không có con đường nào lấy
đi.
Trong khí quyển có quá

trình quang hợp của cây
xanh lấy đi cacbonic.
- Gồm chất vô cơ và hữu cơ.
- Chất vô cơ là phần rắn
trong đất. Chất hữu cơ có
nguồn gốc từ xác thực vật,
động vật, vi sinh vật.Chất
hữu cơ tuy chiếm ít nhưng
là yếu tố quyết định độ phì
nhiêu của đất trồng.
Cung cấp nước cho cây, hòa
tan các chất ở trong đất giúp
cây dễ hấp thụ.
- Hoàn thành sơ đồ.
2. Thành phần của đất
trồng
Gồm 3 thành phần
- Phần khí cung cấp oxi
cho cây.
- Phần rắn gồm các
chất vô cơ và hữu cơ :
cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây.
- Phần lỏng: cung cấp
nước cho cây.
4. Củng cố: (5ph)
CH1: Trong các thành phần của đất trồng, tại sao phần rắn là quan trọng nhất?
TL:Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây và giúp cây đứng vững.
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh

7
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
CH2: Hãy đề xuất ý kiến của mình về phương pháp xác định đất gồm 3 thành
phần: khí, lỏng, rắn?
TL:
- Cho cục đất khô vào ly nước thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ đất có kk.
- Cân đất ẩm, cho vào tủ sấy, sau đó cân lại thấy nhẹ hơn chứng tỏ nước bốc hơi.
- Đất tán nhỏ, cho vào cốc nước khuấy đều, phần nổi là chất hữu cơ, phần lắng là
chất vô cơ. Đó là phần rắn của đất.
5. Dặn dò: (1ph)
- Học bài
- Chuẩn bị bài 3. Một số tính chất chính của đất trồng.
Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì? Một số tính chất chính của đất trồng?
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY






Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
8
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
Bài 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Biết được một số tính chất chính của đất trồng.
2. Kỹ năng :
Phân loại được đất cát, thịt, sét, vận dụng vào việc xác định thành phần cơ giới và

độ pH của đất.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên.
Thang màu pH chuẩn; Bảng phụ.
2.Học sinh.
- DCHT
- Học bài cũ, soạn trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Hỏi đáp gợi mở + Thảo luận nhóm +Trực quan
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: (6 phút)
1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Lớp 7B:
Lớp 7A:
GV: Nêu câu hỏi: Đất trồng là gì? Đất trồng có những thành phần chính nào?
HS: Lên bảng trả lời:
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng
sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
- Gồm 3 thành phần:
+Phần khí cung cấp oxi cho cây.
+Phần rắn gồm các chất vô cơ và hữu cơ : cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
+Phần lỏng: cung cấp nước cho cây.
GV: Gọi HS khác nhận xét, đánh giá điểm.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh

9
Tuần 2, Tiết 3
Ngày soạn: 17/08/2013 Ngày dạy: 19/08/2013 - Thứ 2 , tiết 2, lớp 7B
21/08/2013 Thứ 4, tiết 3, lớp 7A
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
Đất trồng có vai trò rất quan trọng đối với nông nghiệp. Vậy thành phần của đất như
thế nào?Ta cùng đi vào bài học hôm nay.
4.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung bài
• Hoạt động 2: Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cơ giới của đất(10’).
-GV hỏi: Phần rắn của đất
gồm những thành phần nào?
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK,
thảo luận nhóm 3 phút và cho
biết:
1. Thành phần phần vô cơ?
2. Căn cứ để phân chia cấp
hạt?
3. Thành phần cơ giới của đất
là gì?
4. Có mấy loại đất chính?
Căn cứ vào đâu để phân loại
đất?
5. Ngoài các loại đất chính ra
còn loại đất nào?
-GV: Giới thiệu bảng tỉ lệ cấp
hạt.
-HS: Phần vô cơ và hữu cơ.
-HS thảo luận nhóm, trả lời:
1. Gồm hạt cát, limon và

sét.
2. Khác nhau về đường kính
các cấp hạt.
3. Là tỉ lệ % các hạt cát,
limon và sét trong đất.
4. Đất cát, đất thịt, đất sét.
Căn cứ vào tỉ lệ % các loại
hạt có trong đất.
5. Đất cát pha, đất thịt nhẹ,
đất sét pha cát.
-HS lắng nghe, nhận xét.
I.Thành phần cơ giới
của đất là gì?
- Thành phần cơ giới
của đất là tỉ lệ % các
hạt cát, limon và sét
trong đất.
- Căn cứ vào tỉ lệ %
các loại hạt có trong
đất mà chia ra 3 loại
đất chính: Đất cát, đất
thịt, đất sét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ chua, độ kiềm của đất (10’).
-GV thông báo: Độ chua, độ
kiềm của đất được đo bằng trị
số pH.
-GV: Giới thiệu về thang độ
pH. Yêu cầu HS đọc SGK,
thảo luận nhóm, cho biết:
1.Trị số pH của đất ?

2 Căn cứ vào trị số pH, có
mấy loại đất chính? pH của
đất chua? Đất kiềm? Đất
trung tính?
3. Người ta xác định đất chua,
-HS lắng nghe.
-HS: Thảo luận nhóm, trả
lời:
1.Trị số pH của đất từ 3 – 9
2. Có 3 loại: Đất chua ( pH
< 6,5), đất trung tính (pH =
6,6 – 7,5), đất kiềm (pH >
7,5)
II. Độ chua, độ kiềm
của đất.
- Căn cứ vào trị số pH
người ta chia đất làm 3
loại:
Đất chua: pH < 6,5
Đất trung tính: pH =
6,6 – 7,5
Đất kiềm: pH > 7,5
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
10
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
kiềm hay trung tính để làm
gì?
-GV: Giảng giải thêm.
3. Để có kế hoạch sử dụng

và cải tạo.
-HS: Nghe và ghi nhớ
• Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất (7’).
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK
cho biết:
1. Tại sao đất có khả năng giữ
nước và chất dinh dưỡng?
2. Đất như thế nào thì giữ
nước và chất dinh dưỡng tốt?
-GV: Yêu cầu HS làm bài tập
phần III
-GV: Yêu cầu HS lết luận về
khả năng giữ nước và chất dd
của đất.
-HS: Đọc SGK, trả lời:
1. Nhờ các hạt cát, limon,
sét và chất mùn.
2. Đất chứa nhiều hạt có
kích thước bé(mùn).
-HS: Làm bài tập và trả lời.
-HS: Kết luận, ghi vở.
III. Khả năng giữ nước
và chất dinh dưỡng của
đất.
- Nhờ các hạt cát,
limon, sét và chất mùn
mà đất giữ được nước
và chất dinh dưỡng.
Hoạt động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì?(8’)
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK

cho biết:
1. Độ phì nhiêu của đất là gì?
2. Độ phì nhiêu của đất có
phải là yếu tố duy nhất quyết
định năng suất cây trồng? Tại
sao?
3. Những điều kiện cần và đủ
để cây trồng đạt năng suất
cao?
-HS: Đọc thông tin SGK và
trả lời các câu hỏi của GV.
Các HS khác nhận xét,
bổ sung và ghi vở.
IV. Độ phì nhiêu của
đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất
là khả năng đất cung
cấp đủ oxi, nước, chất
dinh dưỡng cho cây
trồng đảm bảo năng
suất cao đồng thời
không chứa các chất
độc hại cho cây trồng.
4. Củng cố: (3ph)
Câu 1: Loại đất nào sau đây giữ nước tốt nhất?
A. Đất cát B. Đất thịt. C. Đất sét. D. Đất chua
Câu 2: Đất chua là đất có trị số pH:
A. pH<6.5 B. pH>7.5 C. pH= 6.6-7.5 D. pH<7.5
5. Dặn dò: (1ph)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk

- Chuẩn bị các mẫu đất cát, thịt, sét, lọ đựng nước để thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY




Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
11
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7


BÀI 4: Thực hành
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( vê tay)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương
pháp đơn giản (vê tay)
- Thực hành được đúng thao tác trong quy trình thực hành.
- Đối chiếu kết quả thực hành với bảng phân cấp đất để kết luận đúng loại
đất làm thực hành.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện được tính chính xác, khoa học trong học tập
- Xác định được thành phần cơ giới của đất vườn, ruộng gia đình.
3. Thái độ
- Có ý thức nghiêm túc và trung thực trong làm thực hành
II. CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên.
- Mẫu đất, thước đo, ống hút lấy nước, thìa nhựa.

2.Học sinh.
Mẫu đất
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thực nghiệm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: (5 phút)
1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Lớp 7B:
Lớp 7A:
GV: Nêu câu hỏi:
- Thành phần cơ giới của đất là gì? Đất được chia thành mấy loại đất chính?
Cho ví dụ?
- Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
HS: Lên bảng trả lời
- Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ % các hạt cát, limon và sét trong đất.
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
12
Tuần 2, Tiết 4
Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy:21/08/2013 - Thứ 4, tiết 1, lớp 7B
24/08/2013- Thứ 7,tiết 2, lớp 7A
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
- Căn cứ vào tỉ lệ % các loại hạt có trong đất mà chia ra 3 loại đất chính: Đất cát,
đất thịt, đất sét.
- Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng.
GV: Gọi HS khác nhận xét, đánh giá điểm.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Ở tiết học trước chúng ta đã biết được thành phần cơ giới

của đất. Để xác định thành phần cơ giới của đất có nhiều phương pháp. Hôm nay chúng
ta thực hiện xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản bằng tay.
4.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung bài
* Hoạt động 2: Tổ chức thực hành(7’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh
- Chia nhóm thực hành
- Phân công nhóm trưởng,
giao nhiệm vụ nhóm trưởng
theo dõi, nhắc nhở nhóm vệ
sinh cá nhân, vệ sinh môi
trường trong và sau thực
hành.
- Phát dụng cụ thực hành cho
các nhóm
- Đặt các mẫu đất đã chuẩn
bị lên bàn
- Làm việc theo đúng nhóm
đã dược phân công và tuân
theo sự chỉ đạo của nhóm
trưởng.
I. Vật liệu và dụng cụ
cần thiết
- Lấy 3 mẫu đất đựng
trong túi nilông hoặc
dùng giấy sạch gói lại,
bên ngoài có ghi : Mẫu
đất số…, Ngày lấy
mẫu…, Nơi lấy mẫu…,

Người lấy mẫu…
- 1 lọ nhỏ đựng nước
và 1 ống hút lấy nước.
- Thước đo.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn kĩ thuật cho bài thực hành.(13)
- Giới thiệu cách chọn mẫu
đất: mẫu đất phải sạch cỏ,
rác, hơi ẩm. Nếu đất khô cho
thêm nước đến khi hơi ẩm.
- Hướng dẫn thao tác thực
hành gồm 4 bước như sgk
- Hướng dẫn mẫu: vừa thực
từng thao tác vừa giới thiệu
bằng lời
- Theo dõi
- Theo dõi và ghi chép
- Quan sát, ghi nhớ và làm
theo
II. Quy trình thực
hành xác định thành
phần cơ giới của đất
bằng phương pháp
vê tay:
- Bước 1: lấy một ít đất
bằng viên bi cho vào
lòng bàn tay.
- Bước 2: Nhỏ vài giọt
nước cho đủ ẩm (khi
cảm thấy mát tay, nặn
thấy dẻo là được).

- Bước 3: Dùng 2 bàn
tay vê đất thành thỏi có
đường kính khoảng
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
13
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
3mm.
- Bước 4: Uốn thỏi đất
thành vòng tròn có
đường kính khoảng
3cm.
 Quan sát đối chiếu
với chuẩn phân cấp ở
bảng 1
* Hoạt động 4: Tiến trình thực hành(15’)
- Y/c các nhóm tiến hành
thực hiện xác định thành
phần cơ giới của đất.
- Thường xuyên theo dõi
kiểm tra để kịp thời giúp đỡ
các HS còn lúng túng
- Các thành viên của từng
nhóm thực hiện xác định
thành phần cơ giới các mẫu
đất của nhóm.
- Ghi lại kết quả xác định
loại đất của từng mẫu
4. Kiểm tra, đánh giá: (4ph)
Cho HS tự đánh giá và nhận xét kết quả của các nhóm.

Cho điểm từng nhóm dựa vào các tiêu chí:
+ Sự chuẩn bị về bài thực hành
+ Ý thức trong giờ thực hành
+ Kết quả thực hành
5. Dặn dò: (1ph)
Chuẩn bị mẫu đất để tiết sau thực hành xác định độ pH của đất bằng phương
pháp so màu.
Hoàn thành các bảng trong SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY






Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
14
Trng THCS Ph Chõu Giỏo ỏn cụng ngh 7
Bi 5: THC HNH: XC NH PH CA T TRNG BNG
PHNG PHP SO MU.
I.MC TIấU BI HC:
1. Kin thc:
- Biết cách xác định đựơc độ ph của đất bằng phơng pháp đơn giản (so màu ) 2.
K nng :
- Xác định đợc thành phần cơ giới của đất bằng phơng pháp đơn giản (vê tay)
3. Thỏi :
Có ý thức nghiêm túc trong khi thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUN B.
1.Giỏo viờn.

+ Bản các quy trình thực hành.
+ Chất chỉ thị màu tổng hợp, thang màu pH chuẩn, thìa nhỏ.
2.Hc sinh.
+ DCHT
+ Chuẩn bị các mẫu đất.
+ Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành.
III. PHNG PHP:
- Dạy học hợp tác, hoạt động nhóm, làm mẫu, thực hành.
IV.TIN TRèNH LấN LP:
* Hot ng 1: n nh lp, kim tra bi c, gii thiu bi mi: (7 phỳt)
1.n nh t chc lp: Kim tra s s
2.Kim tra bi c:
Lp 7B:
Lp 7A:
GV: Nờu cõu hi: xỏc nh thnh phn c gii ca t ta thc hin nh th
no?
HS: Lờn bng tr li
- Bc 1: ly mt ớt t bng viờn bi cho vo lũng bn tay.
- Bc 2: Nh vi git nc cho m (khi cm thy mỏt tay, nn thy do l
c).
- Bc 3: Dựng 2 bn tay vờ t thnh thi cú ng kớnh khong 3mm.
- Bc 4: Un thi t thnh vũng trũn cú ng kớnh khong 3cm.
Quan sỏt i chiu vi chun phõn cp bng 1
GV: Gi HS khỏc nhn xột, ỏnh giỏ im.
GV: Nhn xột, ghi im.
3. Gii thiu bi mi:
Nm hc 2013 2014 GV: Nguyn Th Thỳy
Sinh
15
Tun 3, Tit 5

Ngy son: 24/08/2013 Ngy dy: 26/08/2013- Th 2 , tit 2, lp 7B
28/08/2013 Th 4, tit 3, lp 7A
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
Ở tiết học trước chúng ta đã biết cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng
phương pháp vê tay. Vậy để xác định độ pH của đất ta thực hiện như thế nào? Để biết
được chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
4.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung bài
* Hoạt động 2: Tổ chức thực hành(7’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh
- Chia nhóm thực hành
- Phân công nhóm trưởng,
giao nhiệm vụ nhóm trưởng
theo dõi, nhắc nhở nhóm vệ
sinh cá nhân, vệ sinh môi
trường trong và sau thực
hành.
- Phát dụng cụ thực hành cho
các nhóm
- Đặt các mẫu đất đã chuẩn
bị lên bàn
- Làm việc theo đúng nhóm
đã dược phân công và tuân
theo sự chỉ đạo của nhóm
trưởng.
- Nhận dụng cụ thực hành
I. Vật liệu và dụng cụ
cần thiết
* Hoạt động 3: Hướng dẫn kĩ thuật cho bài thực hành.(11)

- Hướng dẫn thao tác thực
hành gồm 4 bước như sgk
- Hướng dẫn mẫu: vừa thực
từng thao tác vừa giới thiệu
bằng lời
- Theo dõi
- Theo dõi và ghi chép
- Quan sát, ghi nhớ và làm
theo
II. Quy trình thực
hành xác định độ
pH của đất bằng
phương pháp so
màu:
Bước 1: Lấy một lượng
đất bằng hạt ngô cho
vào thìa.
Bước 2: Sau 1 phút,
nghiêng thìa cho chất
chỉ thị màu chảy ra và
so màu với thang màu
pH chuẩn. Nếu trùng
màu nào thì đất có độ
pH tương đương với độ
pH của màu đó.
* Hoạt động 4: Tiến trình thực hành(15’)
- Y/c các nhóm tiến hành
thực hiện xác định độ pH
của đất.
- Thường xuyên theo dõi

- Các thành viên của từng
nhóm thực hiện xác định độ
pH các mẫu đất của nhóm.
- Ghi lại kết quả xác định
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
16
Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
kiểm tra để kịp thời giúp đỡ
các HS còn lúng túng
loại đất của từng mẫu
5 Tổng kết và đánh giá bài thực hành(5ph)
- Yêu cầu HS ngừng thực hành, thu lại dụng cụ, nộp lại báo cáo thực hành.
- Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm bài thực hành về các mặt trật tự, sự tích
cực của các thành viên trong nhóm.
- GV nhận xét chung về bài thực hành của các nhóm, thu báo cáo chấm điểm.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh phòng thực hành
6. Dặn dò: (1ph)
Về nhà chuẩn bị bài 6. Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Tìm hiểu lí do
phải sử dụng đất hợp lí, các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY






Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
17

Trường THCS Phổ Châu Giáo án công nghệ 7
Năm học 2013 – 2014 GV: Nguyễn Thị Thúy
Sinh
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×