Nêu tính đặc trưng của bộ
nhiễm sắc thể?
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng, trong giao tử tồn tại thành từng chiếc của
cặp tương đồng
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể
đực và cái ở cặp NST giới tính (XX hoặc XY)
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng,
số lượng và cấu trúc.
Cấu trúc điển hình của NST thể hiện rõ nhất ở
kì giữa của quá trình phân bào:
- Gồm 2 crômatit (NST chò em) dính đôi với nhau
ở tâm động.
- Tâm động là nơi dính NST vào sợi tơ vô sắc
trong phân bào.
- Mỗi crômatít bao gồm chủ yếu 1 phân tử ADN
và prôtêin loại histôn (ở một số NST còn có eo thứ
I và eo thứ II)
Cấu trúc điển hình của NST
được thể hiện rõ nhất ở kì
nào của q trình phân chia
tế bào? Mơ tả cấu trúc đó.
Chu kỡ teỏ baứo
gom nhửừng
giai ủoaùn naứo?
- Chu kỳ tế bào gồm:
+ Kỡ trung gian
+ Quỏ trỡnh nguyờn phõn
Hình
thái
NST
Kì
trung
gian
Kì
®Çu
Kì
giữa
Kì
sau
Kì
cuối
Mức độ
duỗi
xoắn
Mức độ
đóng
xoắn
nhiều
nhất
ít
cực
đại
ít
nhiÒu
Quan sát hình, hoàn thành bảng
Bảng 9.1. Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST
qua các kì
Tế bào mẹ Kì trung gian
Cho biết diễn biến của NST ở kì trung gian
Trung tử
NST dài, mảnh, duỗi xoắn và nhân đôi
thành NST kép.
Nhân
Nhân con
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Thoi
phân
bào
Tế bào mẹ Kì trung gian Kì đầu
Kì giữa
Tế bào mẹ Kì trung gian Kì đầu
Kì giữa Kì sau
Tế bào mẹ Kì trung gian Kì đầu
Kì giữa Kì sau
Kì cuối
Tế bào mẹ Kì trung gian Kì đầu
Kì giữa Kì sau
Kì cuối
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa Kì sau
Kì cuối
Tế bào mẹ Kì trung gian Kì đầu
Kì giữa Kì sau
Hai tế bào con
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của ngun phân
CÁC
KÌ
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG NGUN PHÂN
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Quan sát hình thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành bảng
NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình
thái rõ rệt và đính vào các sợi tơ của thoi
phân bào tại tâm động.
Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành
một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành
2NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng
sợi mảnh.
Diễn biến cơ bản của NST trong
nguyên phân
Nguyên phân là hình thức
sinh sản của tế bào và sinh
vật đơn bào nhân thực.
Nguyên phân làm cho số l ợng
tế bào tăng dẫn đến sự sinh tr
ởng của các mô và cơ quan và
cơ thể.
Nguyên phân giúp tạo ra các
tế bào mới thay thế các tế bào
già.
Nguyên phân là ph ơng thức
truyền đạt ổn định thông tin di
truyền của các thế hệ tế bào
và thế hệ cơ thể.
1. ý nghĩa sinh học
2. ý nghĩa thực tiễn
Nguyên phân đ ợc ứng dụng trong
các ph ơng pháp nhân giống vô
tính: giâm, chiết, ghép và nuôi cấy
mô, tế bào.
2.1. Gi©m, chiÕt, ghÐp cµnh
GhÐp cµnh
Gi©m cµnh
ChiÕt cµnh
Ghép cành Ghép gốc
2.2. Nu«i cÊy m«, tÕ bµo
Cõu Doly nh©n b¶n v« tÝnh