Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

GIAO AN TOAN LOP 5 HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.6 KB, 95 trang )

Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Tuần 1
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tiết: 1
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng một phân số.
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng học toán.
2. Bài mới:29 – 32’
- GV treo miếng bìa thứ nhất biểu diễn phân số , hỏi:
Đã tô màu mấy phần băng giấy?
- GV gọi HS đọc và viết phân số thể hiện số phần đã
tô màu.
- Gọi một số HS nhắc lại.
- Các hình vẽ còn lại, GV tiến hành tương tự.
- GV viết lên bảng 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2; . . .
- Yêu cầu HS viết thương trên dưới dạng phân số.
- GV và HS nhận xét cách viết của bạn.
- có thể coi là thương của phép chia nào?
- GV tiến hành tương tự với hai phép chia còn lại.
- GV thực hiện tương tự như trên đối với các chú ý
2, 3, 4 SGK/4.
* Luyện tập.
Bài 1/4:- GV cho HS làm miệng.
-Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp .


- 2 hs lên bảng làm bài. cả lớp làm vào VBT.
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 =
-Hs làm bài
32= ; 105 = ; 1000 =
Bài 2/4:- GV cho HS viết bảng con.
Bài 3/4:- GV tiến hành tương tự bài tập 2.
Bài 4/4: - GV YC HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm bài
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 2,3 và chuẩn bò bài sau.
- băng giấy.
- 1 HS viết bảng.
- HS nhắc lại phân số
- 1 HS lên bảng viết, cả
lớp viết nháp.
- HS trả lời.
- HS trả lời miệng.
- HS làm bảng con.
- HS làm bài
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Tiết 2:
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
1
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).

- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV viết một số phép chia lên bảng, yêu cầu HS
viết dưới dạng phân số.
2 .Bài mới: 29 – 32’
a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
- GV viết bảng = =
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào ô trống.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- GV tiến hành tương tự với ví dụ 2.
- GV rút ra kết luận như SGK/5.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Thế nào là rút gọn phân số?
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số
- GV yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên.
- GV hướng dẫn HS rút gọn đến khi phân số tối giản.
- Tương tự GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu số các
phân số.
* Luyện tập.
Bài 1/6:
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2/6:
- HS làm bài vào vở.
Bài 3/6:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi để
tìm ra phân số bằng nhau.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi 1 HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 2 cho hoàn chỉnh.
- Kiểm tra 2 HS.
- HS làm bài vào nháp.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- 2 HS nhắc lại các tính
chất cơ bản của phân số.
- 1 HS trả lời.
- HS làm bài vào nháp
- Làm bài vào bảng con.
- làm bài vào vở.
- Làm việc theo nhóm
đôi.
- 1 HS trả lời.
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
Tiết 3
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
2
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba
phân số theo thứ tự.
- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’

- KT bài tập 3
2. Bài mới: 29 – 32’
a. So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- GV viết bảng hai phân số như SGK, yêu cầu HS so
sánh hai phân số trên.
+ Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số, ta thực hiện
như thế nào?
b. So sánh hai phân số khác mẫu số:
- GV hướng dẫn HS QĐMS các phân số, sau đó tiến
hành so sánh như trên.
3. Luyện tập.
Bài 1/7:
- Hai phân số này như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm miệng.
Bài 2/7:
- Các phân số này như thế nào?
- Muốn so sánh các phân số này, ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nêu quy tắc so sánh hai phân số khác mẫu số.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những em nào làm chưa đúng bài tập 2 về
nhà sửa lại vào vở.
- Kiểm tra 2 HS.
- HS nêu ýkiến.
- HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hai phân số có
cùng mẫu số.

- HS làm miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Các phân số này
khác mẫu số.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS trả lời.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
3
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
Tiết 4:
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh phân số với đơn vò, so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Thực hiện bài tập một cách chính xác.
- Có thái độ học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
Cho 2 VD 2 HS lên bảng thực hiện.
2. Bài mới: 29 – 32’
Bài 1/7:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS so sánh và giải thích .
- Từ đó GV yêu cầu HS trả lời: Thế nào là phân
số lớn hơn 1; bé hơn 1; bằng 1.
Bài 2/7:
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập 1.
- Từ đó, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai
phân số có cùng tử số.

Bài 3/7:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số với 1. Sau
đó nhận xét xem phân số nào lớn hơn.
- GV có thể cho HS làm miệng.
Bài 4/7
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV chấm, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Muốn so sánh hai phân số có cùng tử số, ta thực
hiện như thế nào?
- Thế nào là phân số bằng 1, lớn hơn 1, bé hơn 1.
- GV nhận xét tiết học.
- Kiểm tra 2 HS.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm miệng.
- HS trả lời.
- HS phát biểu.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm miệng.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- 2 HS trả lời.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
4
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012

Tiết:5
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể
viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thánh các phân số
thập phân.
- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Muốn so sánh hai phân số có cùng tử số, ta thực
hiện như thế nào?
- Thế nào là phân số bằng 1, lớn hơn 1, bé hơn 1.
- GV nhận xét.
2 .Bài mới:
a. . Giới thiệu phân số thập phân.
- GV viết lên bảng các phân số ; ; lên bảng.
- Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số
trên?
- GV giới thiệu các phân số thập phân.
- GV yêu cầu HS tìm một phân số thập phân bằng
phân số .
- GV gọi 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét. GV kết luận.
3. Luyện tập.
Bài 1/8:-Yêu cầu HS làm miệng.
Bài 2/8:
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 3/8:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4/8: (a, c)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV và HS nhận xét.
Bài 4/b, d: Học sinh làm bài vào vở
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Thế nào là phân số thập phân?
- GV nhận xét tiết học.
- Kiểm tra 2 HS.
- HS nêu nhận xét.
- 2 HS làm bài trên
bảng, lớp làm bài vào
nháp.
- HS làm miệng.
- HS làm bài trên bảng
con.
- HS làm việc theo
nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả
làm việc.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên
bảng.
Học sinh làm vở
- 1 HS trả lời.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013

5
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Tuần 2
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
Tiết: 6
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển
một phân số thành phân số thập phân.
- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết nội dung bài tập 5/9
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’ – 5’
- Kiểm tra bài tập 4
-GV nhận xét.
2. Bài mới: 29 – 32’
Bài 1/9:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở.
- GV và HS sửa bài.
Bài 2/9:
- GV có thể yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 3/9:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp.
-GV chấm, sửa bài.

Bài 4/9:
-GV yêu cầu HS làm miệng và giải thích vì sao
chọn dấu đó.
Bài 5/9:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tóm tắt sau đó giải vào vở.
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
-GV chấm, sửa bài.
Số học sinh giỏi Toán là: 30 x
10
3
= 9 (HS)
Số học sinh giỏi Toán là: 30 x
10
2
= 6 (HS)
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS làm bài nào sai về nhà sửa lại.
-Kiểm tra 2 HS.
- HS nêu yêu cầu bài
tập.
- 1 HS làm bài trên
bảng, lớp làm bài vào
vở
- HS làm bài trên bảng
con.
- 2 HS làm bài trên
bảng lớp, cả lớp làm
bài vào nháp.

-HS làm miệng.
-1 HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt và giải
bài vào vở.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
6
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiết: 7
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/10.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 5
2. Bài mới: 29 – 32’
a. Hướng dẫn ôn tậo phép cộng, phép trừ hai phân
số.
- GV viết bảng + và -
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- GV rút ra qui tắc – Gọi HS nhắc lại quy tắc.
- GV tiến hành tương tự cho phép cộng và phép
trừ hai phân số khác mẫu số.
3. Luyện tập.
Bài 1/10:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV và HS sửa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra.
Bài 2/10 (a,b)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc nhở HS viết số tự nhiên dưới dạng phân
số, sau đó QĐMS các phân số và thực hiện cộng
trừ theo quy tắc.
c) Hướng dẫn học sinh làm vở
1 -
)
3
1
5
2
( +
= 1-
15
4
15
1115
15
56
=

=
+
Bài 3/10:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tự tóm tắt sau đó làm bài vào

vở.
- GV gọi 1 HS làm bài trên bảng, GV chấm, sửa
bài.
PS chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
6
5
3
1
2
1
=+
(số bóng trong hộp)
- Kiểm tra 1 HS.
- HS thực hiện phép
tính.
- 2 HS nhắc lại quy tắc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
tập.
- HS kiểm tra kết quả
cho nhau.
- HS tự làm bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
7
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
PS chỉ số bóng màu vàng là:
6
1
6

5
6
6
=−
(số bóng trong hộp)
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Muốn cộng hay trừ hai phân số có cùng mẫu số
ta thực hiện như thế nào?
- Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta
thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.

Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012
Tiết: 8
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/11.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra bài tập 2
2. Bài mới: 29 – 32’
a. Hướng dẫn HS ôn tập về phép nhân và phép chia
hai phân số.
- GV viết bảng x GV yêu cầu HS thực hiện phép
tính.

- GV rút ra quy tắc, yêu cầu HS nhắc lại.
- GV tiến hành tương tự cho phép chia hai phân số.
3. Luyện tập.
Bài 1/11 (cột 1,2)
- GV có thể tiến hành cho HS làm bài trên bảng
con.
- Cột 3,4: Hướng dẫn học sinh thực hiện
Bài 2/11:(a,b,c)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi 4 HS làm bài trên bảng.
- GV và HS nhận xét.
d) Hướng dẫn học sinh thực hiện
- Kiểm tra 3 HS.
- HS làm bài vào
nháp.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS làm bài trên
bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo
nhóm đôi.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
8
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
31713
21317
51
26

:
13
17
26
51
:
13
17
××
××
==
=
3
2
Bài 3/11
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt sau đó giải bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV và HS nhận xét, chấm một số vở.
Diện tích của tấm bìa là:
)(
6
1
3
1
2
1
2
m=×
Diện tích của mỗi phần là:

)(
18
1
6:
3
1
2
m=
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Muốn nhân hai phân số ta thực hiện như thế nào?
- Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS trả lời.
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012
Tiết: 9
HỖN SỐ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt, vẽ như SGK ( GV và HS)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra bài tập 3
2. Bài mới: 29 – 32’
a. Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
- GV vẽ lại hình vẽ của SGK lên bảng.
+ Có bao nhiêu hình tròn?

- GV giới thiệu về hỗn số.
- GV chỉ vào 2 hướng dẫn HS đọc, phân số bao giờ
cũng bé hơn đơn vò.
- GV yêu cầu HS đọc lại.
3. Luyện tập.
Bài 1/12:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV có thể tiến hành cho HS làm miệng.
Bài 2/13:
- Kiểm tra 1 HS.
- 2 và hình tròn.
- HS đọc phân số.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
9
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm vở, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hỗn số gồm mấy phần? Cho ví dụ.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS trả lời.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tiết: 10
HỖN SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :

Biết một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân
chia hai phân số để làm bài tập.
- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa vẽ và cắt như SGK/13
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Chỉ phần nguyên và phần thập phân trong các
phân số sau: 4 ; 3 ; 5
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 29 – 32’
a. Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số.
- GV giúp HS nhận xét 2 = 2 +
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng này.
- Từ đó GV cho HS nhận xét để rút ra quy tắc đổi
hỗn số thành phân số.
- Gọi 2 HS nhắc lại phần nhận xét.
3. Luyện tập.
Bài 1/13:(3 hỗn số đầu)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV có thể cho HS làm bài trên bảng con.
(2 hỗn số sau: HD HS thực hiện)
Bài 2/14: (a, c)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài.
Câu b: HDHS thực hiện
c)
7
103
7

38
7
65
7
3
5
7
2
9 =+=+
Bài 3/14: (a,c)
- GV có thể tiến hành tương tự như bài tập 2.
Câu c: HDHS thực hiện vào vở
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Kiểm tra 2 HS.
- HS làm bài vào nháp.
- 2 HS nhắc lại phần
nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng
con.
- bảng lớp 2 HS
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên
bảng.
- 1HS thực hiện bảng
lớp
- HS làm vào vở
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
10
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai

- Muốn đổi một hỗn số thành phân số, ta thực
hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm vào vở
- 1 HS trả lời.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
11
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Tuần 3
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết: 11
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra bài tập 3
2. Bài mới: 29 – 32’
Bài 1/14: (2 ý đầu)
- GV g HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
2 hỗn số sau HDHS tự làm
Bài 2/14: (a, d)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên sau
đó đến phần thập phân.
- GV có thể tổ chức cho HS làm miệng.

a/ 3
10
9
và 2
10
9

Ta có :3
10
9
= 3 +
10
9
=
10
9103 +×
=
10
39
;
2
10
9
=2 +
10
9
=
10
9112 +×
=

10
31
vậy
10
39
>
10
31

nên 3
10
9
> 2
10
9
Câu b, c: HDHS tự làm
Bài 3/14:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV sửa bài, chấm điểm.
d)
9
14
18
28
92
47
4

9
:
2
7
4
1
2:
2
1
3 ==
×
×
==
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nêu cách so sánh hai hỗn số.
- GV nhận xét tiết học.
- Kiểm tra 2 HS.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng
con.
- 2 HS lên bảng làm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
2 HS làm bảng lớp
- 1 HS nêu yêu cầu bài
tập.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên
bảng lớp.
- 1 HS trả lời.

Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
12
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết:12
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết chuyển :
- Phân số thành phân số thập phân
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo có một
tên đơn vò đo.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 5/15.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra bài tập 3
2. Bài mới: 29 – 32’
Bài 1/15:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2/15: (2 hỗn số đầu)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS đọc kết quả làm việc.
Hai hỗn số sau gọi HS làm bảng lớp.
Bài 3/15:
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghó, sau đó làm miệng.
- GV và HS nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 4/15:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn mẫu cho HS.
- GV phát phiếu, yêu cầu HS làm việc theo
nhóm đôi.
- Gọi 2 nhóm lên làm 2 bài tập.
- GV và cả lớp sửa bài.
Bài 5/15:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- GV và HS sửa bài, chấm một số vở.
3m 27cm = 327cm
3m 27cm = 32
10
7
dm
3m 27cm = 3
10
27
m
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Kiểm tra 2 HS.
- HS nêu yêu cầu bài
tập.
- HS làm bài trên bảng
con.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
2 HS làm bảng lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời nhanh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài

tập.
- HS làm việc theo
nhóm.
- 2 HS làm bài tập trên
bảng.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và làm
bài vào vở.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
13
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tiết:13
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết :
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giái trò một phân số của số đó.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu BT cá nhân bài 3,4
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3- 4’
- Kiểm tra bài tập 3
2. Bài mới: 29 – 32’
Bài 1/15: (a,b)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
c) HS làm bảng lớp
Bài 2/16: (a, b)
- GV tiến hành tương tự bài tập 1.
c) HS làm bảng lớp

Bài 3/16:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4/16: - GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
7m 3dm = 7m +
10
3
m = 7
10
3
m
Bài 5/16:
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV sửa bài, chấm một số vở.
Quãng đường AB dài là:
12 : 3 x 10 = 40 (km)
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
Kiểm tra 2 HS.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng.
1 HS lên bảng làm.
-HS đọc đề bài.
- Làm việc theo nhóm đôi.
1 HS lên bảng làm

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải vào vở.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
14
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
Tiết: 14
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết :
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo dạng hỗn số với một tên
đơn vò đo.
- Thực hiện các bài tập một cách chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
Kiểm tra bài tập 4
2. Bài mới: 29 – 32’
Bài 1/16:
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2/16:
-GV nêu yêu cầu.
-Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bò trừ,
thừa số chưa biết, số bò chia.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

Bài 3/17:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn mẫu.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
-Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
-GV và HS nhận xét, chốt lại kết qủa đúng.
Bài 4/17:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tính diện tích ao, nhà.
-Hướng dẫn HS tính diện tích nhà.
-HS tính diện tích mảnh đất còn lại.
-Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
-GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Kiểm tra 2 HS.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài trên bảng con.
-HS nêu yêu cầu.
-HS trả lời.
-HS làm bài
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS theo dõi.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-2 HS làm bài trên bảng.
-1 HS đọc đề bài.
-HS nêu cách tính diện tích
hình vuông, hình chữ nhật.
-HS tính diện tích phần còn
lại.

Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
15
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
Tiết: 15
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
- Làm được BT dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Thực hiện bài tập chính xác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 2 bảng phụ viết nội dung bài toán 1/16 và bài toán 2/17.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3- 5’
- Kiểm tra bài tập 2
2. Bài mới: 29 – 32’
a.Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
-Gọi HS đọc đề bài toán trên bảng.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ, sau đó giải bài toán.
-GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
+Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Gọi 1 HS nhắc lại.
b.Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
-GV tiến hành tương tự trên.
3. Luyện tập.
Bài 1/18:-Yêu cầu HS làm nhanh vào nháp.
-Gọi 2 HS làm bài trên bảng.

Bài 2/18:
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài vào vở.
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là: 18 – 12 = 6 (lít)
Bài 3/18:
-GV có thể tiến hành tương tự bài tập 2.
a) Nửa chu vi là: 120 : 2 = 60 (m)
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng vườn hoa là: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài vườn hoa là: 60 – 25 = 35 (m)
b) Diện tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 (m
2
)
Diện tích lối đi là: 857 : 25 = 35 (m
2
)
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài toán về tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-GV nhận xét tiết học.
-Kiểm tra 4 HS.
-1 HS đọc đề bài.
-Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó.
-HS làm bài vào nháp.
-1 HS làm bài trên bảng.

-HS nhắc lại các bước
giải.
-1 HS đọc đề bài.
-HS làm việc cá nhân.
-2 HS làm bài trên bảng.
-HS đọc đề bài.
-HS trả lời.
-HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ
- Học sinh làm bài vào vở
- 1 HS làm bảng lớp
-HS trả lời.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
16
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Tuần 4
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tiết: 16
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ.
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách Rút về
đơn vò hoặc Tìm tỉ số.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/18 và bài toán/19.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’
KT bài tập 2
2. Bài mới: 28 – 30’

a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
a.Ví dụ:
-GV treo bảng phụ có nội dung bài tập.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS quan sát sau đó đưa ra nhận xét
SGK/18.
-Gọi HS nhắc lại nhận xét.
b. Bài toán:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đề bài.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-GV hướng dẫn HS giải bằng hai cách: rút về đơn vò và
tìm tỉ số.
3. Luyện tập.
Bài 1/19:
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
-GV sửa bài.
Bài 2/19:
-GV yêu cầu HS giải theo hai cách.
Cách 1 :
- Tìm số cây thông trồng trong 1 ngày.
- Tìm số cây thông trồng tromg 12 ngày.
Cách 2 :
- Tìm tỉ số giữa 12 ngày và 3 ngày.
- Tìm số cây thông trồng trong 12 ngày.
Bài 3/19:
-GV tiến hành tương tự bài tập 2.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
3. Củng cố, dặn dò: (3’)

-Nhận xét tiết học.
-Em nào làm bài sai về nhà sửa bài lại cho đúng.
-HS lên bảng giải BT
-1 HS đọc đề bài.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS tóm tắt bài toán.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-1 HS làm bài trên bảng.
-HS làm bài vào nháp.
- 2 HS giải bảng phụ theo
2 cách.
- Giải vào bảng lớp, vở
nháp.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
17
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Tiết:17
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
Rút về đơn vò hoặc Tìm tỉ số.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’
-Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2,3
2. Bài mới: 28 – 30’
Bài 1/19:

-Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Có thể giải 1 trong 2 cách.
Bài 2/19:
-GV tiến hành tương tự bài tập 1.
-Chú ý nhắc nhở HS đổi: 2tá = . . .
-GV yêu cầu HS giải bằng hai cách.
Bài 3/20: -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Tìm số HS 1 xe chở.
- Số xe chở 160 HS.
Bài 4/20: Thực hiện tương tự BT 3
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm thêm các bài tập trong VBT.
-Kiểm tra 2 HS.
-1 HS đọc đề bài.
-HS tìm hiểu đề.
-HS làm bài vào vở.
-2 tá = 24.
-Tổ 1, 2 giải cách 1, tổ 3
và 4 giải cách hai.
HS làm vào vở.
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tiết: 18
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ.
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
Rút về đơn vò hoặc Tìm tỉ số.

- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/20 và bài toán trang 20.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’
KT BT 3,4
2. Bài mới: 28 – 30’
-Kiểm tra 2 HS.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
18
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ở ví dụ 1, yêu
cầu HS đọc.
-GV hướng dẫn HS nhận xét để đi đến kết luận như
SGK.
-Nêu một vài ví dụ về quan hệ tỉ lệ nghòch khác trong
cuộc sống.
c. Giới thiệu bài toán và cách giải.
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-Hướng dẫn HS tóm tắt.
-GV hướng dẫn HS thực hiện bài toán theo hai cách:
Rút về đơn vò và tìm tỉ số.
3. Luyện tập.
Bài 1/21:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
-GV sửa bài, chấm một số vở.

Bài 2/21:
-GV có thể tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3/21: HS khá giỏi tự làm bài
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nhận xét những dữ liệu có trong bài
để HS có thể thực hiện bài toán theo hai cách.
-Yêu cầu mỗi tổ làm một cách.
-Gọi 2 HS lên bảng giải, mỗi em làm một cách.
-GV chấm, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu về nhà làm bài tập trong VBT.
-1 HS đọc ví dụ.
-HS nêu một vài ví dụ.
-1 HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt bài.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc đề bài.
-HS tự tóm tắt và giải.
-1 HS làm bài trên bảng.
-1 HS đọc đề bài.
-Tổ 1 và 2 làm cách 1, tổ
3 và 4 làm cách 2.
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012
Tiết: 19
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
Rút về đơn vò hoặc Tìm tỉ số.
- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu BT2/21
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’
KT bài tập 2,3
2. Bài mới:28-30’
-Kiểm tra 2 HS.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
19
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Bài 1/21:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt đề.
-HS nhận xét để nêu hai cách giải.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai cách.
-GV chấm, sửa bài.
Bài 2/21: -Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt.
-Hướng dẫn HS tính tổng thu nhập hàng tháng. Sau
đó tính bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người
khi gia đình có thêm 1 người.
Bài 3 /21:
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Tìm số người sau khi bổ sung.
- Tìm tỉ số giữa 30 người 10 người.
- Tìm số mét mương 30 người đào.
Bài 4/ 21 : HD tương tự BT 1
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về sửa lại những bài tập làm sai.
-1 HS nêu yêu cầu bài

tập.
-HS tóm tắt đề.
-1 HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt sau đó giải
theo hướng dẫn của GV.
HS thảo luận và giải vào
bảng phụ.
Giải bảng lớp, nháp.
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Tiết: 20
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng
(hiệu) và tỉ số của hai số đó” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ vừa học.
- Tính toán cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/20.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’
KT BT2,3
2. Bài mới:28-30’
Bài 1/22:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của bài.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt.
-Yêu cầu HS tự giải.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2/22:
-GV tiến hành tương tự bài tập 1.

-Kiểm tra 2 HS.
HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tìm hai số khi biết tổng
(hiệu) và tỉ số của hai số đó.
-HS tóm tắt và giải.
-1 HS nêu công thức tính chu
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
20
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
-Nhắc HS chú ý công thực tính chu vò hình chữ nhật.
Bài 3/22:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán này thuộc dạng gì?
-Em có thể giải bài toán này theo những cách nào?
-Yêu cầu HS thực hiện bài theo hai cách, GV có thể
tổ chức cho HS làm bài theo nhóm tổ.
-GV sửa bài, nhận xét.
Bài 4/22:
-GV có thể tiến hành tương tự như bài tập 3.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập, sửa bài sai vào vở.
vi hình chữ nhật.
-1 HS đọc đề bài.
-Bài toán liên quan đến
quan hệ tỉ lệ.
-HS nêu 2 cách giải.
-HS làm việc theo nhóm.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
21

Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Tuần 5
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 21
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu :
- Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vò đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo độ dài và giải các bài toán với số đo độ dài.
- Thực hiện tính toán cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết bài tập 4/23.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’
KT BT 3
2. Bài mới: 28-30’
Bài 1/22:
-GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, yêu cầu
HS đọc bài tập 1.
-GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vò đo độc dài
như SGK.
-GV rút ra nhận xét
-Gọi 2 HS nhắc lại nhận xét.
Bài 2a,c/23: câu b dành cho HSKG
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-GV có thể tổ chức cho các em làm miệng.
-GV và HS nhận xét.
Bài 3/23:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
-GV nhận xét.

Bài 4/23:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
-GV sửa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Đơn vò lớn gấp mấy lần đơn vò bé?
-Đơn vò bé bằng một phần mấy đơn vò lớn?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà sửa bài tập 4 vào vở.
-HS lên bảng giải.
-HS đọc nội dung bài tập 1.
-HS chú ý, theo dõi, hoàn
thành bảng đơn vò đo độ dài.
-2 HS nhắc lại nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm miệng.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài trên bảng con.
-HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt và giải.
-1 HS làm bài trên bảng.
-HS trả lời.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
22
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tiết: 22
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:

- Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vò đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo độ dài và giải các bài toán với số đo KL.
- Thực hiện tính toán cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng bài 1. Phiếu BT cá nhân bài 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
12 m = . . . cm 7 cm = . . . m
34 dam = . . . m 9 m = . . . dam
600 m = . . . hm 93 m = . . . hm
2. Bài mới: 28-30’
Bài 1/23:
-GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, gọi HS
đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn HS thành lập bảng đơn vò đo
khối lượng như SGK/23.
-GV rút ra nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại nhận xét.
Bài 2/24:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm miệng.
Bài 3/24:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV có thể tổ chức cho HS làm bài trên
phiếu.
-Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
-GV sửa bài, nhận xét.
Bài 4/24:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt đề sau đó giải bài vào

vở.
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
-GV sửa bài, chấm một số vở, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Đơn vò lớn gấp mấy lần đơn vò bé?
-Đơn vò bé bằng một phần mấy đơn vò lớn?
-Nhận xét tiết học.
-Kiểm tra 2 HS.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-2 HS nhắc lại nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS có thể chơi trò chơi
truyền điện.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài trên phiếu.
-2 HS làm bài trên bảng.
-HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt đề và giải bài
vào vở.
-1 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS trả lời.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
23
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
Tiết: 23
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình quy vể tính diện tích HCN, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán v các số đo độ dài, khối lượng.

- Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/24.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’
-Gọi 2 HS lên bảng:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3kg 7g = . . . g 3246g = . . .kg . . . g
5tấn 3tạ = . . . yến 1845kg = . . . tấn. . . kg
-GV nhận xét.
2. Bài mới: 28 – 30’
Bài 1/24:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS nhận dạng toán.
-Hướng dẫn HS để HS tự tóm tắt và giải.
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
-GV chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/24:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Có thể tiến hành cho HS làm nháp sau đó thi
trả lời nhanh.
-GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3/24:
-GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập 3.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và tự tìm ra
hướng giải.
-Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
-Nêu công thức tính diện tích hình vuông.
-HS làm bài
Bài 4/25:

-HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-GV nhận xét tiết học.
-Kiểm tra 2 HS.
-HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt và giải.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời.
-HS nêu yêu cầu.
-HS vẽ hình vào vở.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
24
Trường Tiểu học Phủ Hà 1 Dương Thò Mai
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012
Tiết 24:
ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG, HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vò đo diện tích : đề-ca-mét
vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo điện tích theo đơn vò đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét
vuông ; biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông, đề-ca-mét vuông với
héc-tô-mét vuông ; biết chuyển đổi số đo diện tích.
- Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
GV chuẩn bò trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạch 1 dam, 1 hm thu nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’

Kiểm tra bài tập 3
2. Bài mới: 28 – 30’
a. Giới thiệu đơn vò đo diện tích đề-ca-mét
vuông.
-GV gọi HS nhắc lại những đơn vò đo diện tích
đã học.
-GV treo bảng hình biểu diễn của hình vuông
có cạnh 1 dam như SGK/25.
-GV yêu cầu HS tính diện tích hình vuông này.
-GV giới thiệu đề-ca-mét vuông viết tắt là
dam
2
, đọc là đề-ca-mét vuông.
-Gọi HS nhắc lại
-GV có thể tiến hành tương tự trên.
-GV cho HS nhận thấy:
1 hm
2
= 100 dam
2
-Gọi HS nhắc lại.
3. Luyện tập.
Bài 1/26:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV có thể tổ chức cho HS làm miệng.
Bài 2/26:
-GV cho HS làm bài trên bảng con.
Bài 3/26-a c t 1.ộ
Bài 4/27:
-GV tổ chức cho HS làm bài vào vở.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)
Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vò đã học.
-GV nhận xét tiết học.
-HS lên bảng giải
-1 HS nêu những đơn vò đo diện
tích đã học.
-Tính diện tích hình vuông.
-HS nhắc lại.
-HS nhắc 1 hm
2
= 100 dam
2
.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm miệng.
-HS làm bài trên bảng con.
-HS làm bài trên phiếu bài tập.
-HS làm bài vào vở.
-HS trả lời.
Giáo án môn Toán lớp 5D  Năm học 2012 - 2013
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×