Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

tiết 47 quần thể sinh vật - giáo án sinh học 9 bồi dưỡng thao giảng, thi giáo viên giỏi tham khảo (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 28 trang )




Hoạt động nhóm
?Hãy nghiên cứu thơng tin phần I (SGK) và
quan sát các quần thể sinh vật trên tìm ra
những dấu hiệu chung giữa các quần thể đó
về: số lượng, thành phần loài, khu vực sống,
thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá
thể trong quần thể?


Số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống,
quan hệ sinh sản?

Tập hợp những cá thể thông

Tập hợp những cá thể voi

Tập hợp những cá thể lúa

Tập

hợp những cá thể cọ ở Phú Thọ


Dấu hiệu chung của một quần thể:
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.

+ Vào một thời điểm nhất định.


+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.


Chậu

cá chép vàng

Lồng

gà bán ở chợ


Nước

Khí hậu





Đất
Môi trư
ờng

Loài
khác

2

Qua thời gian


Nhờ CLTN hình thành các yếu tố
Cấu trúc liên quan mật thiết với nhau

Nước

Khí hậu





Đất
Môi trư
ờng

1

Loài
khác

Cấu tróc qn thĨ
sinh vËt


Đánh dấu x vào ô trống trong bảng sau những ví dụ về
quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể khơng phải là quần
thể sinh vật:
Ví dụ


Quần thể
sinh vật

1.Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú
mèo và lợn rừng trong một rừng mưa
nhiệt đới
2.Rừng cây thông nhựa phân bố tại
vùng núi phía Đơng Bắc Việt Nam

Khơng phải
QTSV

x
x

3.Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè,
cá rô phi sống chung trong một ao

x

4.Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3
hòn đảo cách xa nhau

x

5.Tập hợp các cá thể chuột đồng
sống trong một đồng lúa ………

x



Đọc thông tin 1 SGK và thông tin bổ sung

Ở Vích:

+ Ấp trứng ở t0 < 150C sè c¸ thĨ đực nở ra
nhiều hơn cá thể cái.
+p trng t0 > 340C cá thể cái në ra nhiều
hơn cá thể đực.

Trả lời câu hỏi sau:
- Tỷ lệ giới tính là gì?
- Tỷ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố
nào?


Tỷ lệ giới tính:
- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực /cá thể cái
- Phụ thuộc: Đặc điểm di truyền của lồi, điều
kiện mơi trường …


Thành phần nhóm tuổi
Các nhóm
tuổi

Ý nghĩa sinh thái

Nhóm tuổi
trước sinh

sản

Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai
trị chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích
thước của quần thể

Nhóm tuổi
sinh sản

Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định
mức sinh sản của quần thể

Các cá thể khơng cịn khả năng sinh sản nên
Nhóm tuổi
khơng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần
sau sinh sản
thể.


Nhãm ti tr­íc sinh s¶n

Nhãm ti sinh s¶n

Nhãm ti sau sinh s¶n


Dạng phát triển
Nhãm ti tr­íc sinh s¶n

Dạng ổn định

Nhãm ti sinh s¶n

Dạng giảm sút
Nhãm ti sau sinh s¶n


Bài tập 1: Quan sát quần thể chim trĩ người ta
thống kê được các số liệu như sau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: 75con/ha.
+ Nhóm tuổi sinh sản:
+ Nhóm tuổi sau sinh sản:

25con/ha.
5con/ha.

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể chim trĩ là:
A - Dạng ổn định
B - Dạng phát triển
C - Dạng giảm sút


Cho mật độ một số quần thể sinh vật sau:





Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi.
Mật độ sâu rau:
2 con/m2 ruộng rau.

Mật độ chim sẻ:
10 con/ha đồng lúa.
Mật độ tảo xoắn:
0,5 gam/m3 nước ao.

Mật độ:

Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong
một đơn vị diện tích hay thể tích.
Phụ thuộc: Nguồn thức ăn, nơi ở và các điều
kiện sống của môi trường.
Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và
có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác.


Mật độ là dấu hiệu đặc trưng quan trọng
nhất vì mật độ ảnh hưởng:

Mức sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh, mức
độ lan truyền vật kí sinh, tới khả năng sinh sản và
tử vong của cá thể, tốc độ gặp nhau giữa cá thể đực
và cái…


Bằng kiến thức thực tế hãy trả lời các câu hỏi sau?
1.Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các
tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
2. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?



Mật độ

.
.
.

I

Số lượng cá thể của quần thể mức lớn nhất

.
.

II

.

III

.
.
.

IV

Mức chuẩn
Số lượng cá thể của quần thể mức nhỏ nhất
Thời gian




Mật độ

.
.
.

I

Số lượng cá thể của quần thể mức lớn nhất

.
.

II

.

III

.
.
.

IV

Mức chuẩn
Số lượng cá thể của quần thể mức nhỏ nhất
Thời gian



Ghi nhớ
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong
một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh
sản tạo thành những thế hệ mới.
Quần thể mang những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm
tuổi, mật độ cá thể, Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo
mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện
sống của môi trường.
Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát
sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại
được điều chỉnh trở về mức cân bằng.


- Học và trả lời câu hỏi 1,3 SGK.
- Hoàn thành bài tập 2 (mục a, c)-SGK.
- Đọc trước bài: Quần thể người



Hãy đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau để
hồn thành phiếu học tập.
1. Bình thường mật độ cá thể được duy trì ở mức độ nào?
Mật độ cá thể được duy trì ở mức cân bằng
2. Khi gặp điều kiện thuận lợi như lượng thức ăn phong phú
thì mật độ quần thể như thế nào?
Số lượng cá thể tăng cao vượt khỏi mức cân bằng
3. Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường thì
giữa các cá thể trong quần thể sẽ hình thành mối quan hệ nào?

Hình thành mối quan hệ cạnh tranh trong nội bộ loài
4. Kết quả của mối quan hệ đó?
Mật độ của quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng


×