Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

tiết 29- VB Qua đèo ngang- Thuần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 23 trang )




Kiểm tra:
đọc bài thơ Bánh trôi n ớc
của Hồ Xuân H ơng.
Em hãy cho biết bài thơ có
mấy lớp nghĩa? Lớp nghĩa
chính biểu đạt ý cơ bản gỡ?

Trả lời:
Trả lời:
Bài thơ có 2 lớp nghĩa:
Bài thơ có 2 lớp nghĩa:
-Nghĩa đen:
-Nghĩa đen:
miêu tả đặc tính của chiếc bánh trôi
miêu tả đặc tính của chiếc bánh trôi
và quá trình tạo nó. Ca ngợi nét đẹp văn hóa của
và quá trình tạo nó. Ca ngợi nét đẹp văn hóa của
dân tộc.
dân tộc.
- Nghĩa bóng:
- Nghĩa bóng:
(nghĩa chính) đề cao trân trọng vẻ
(nghĩa chính) đề cao trân trọng vẻ
đẹp nhan sắc và tâm hồn, sự trong trắng son sắt
đẹp nhan sắc và tâm hồn, sự trong trắng son sắt
của ng ời phụ nữ Việt Nam x a và sự cảm thông sâu
của ng ời phụ nữ Việt Nam x a và sự cảm thông sâu
sắc cho thân phận chìm nổi của họ.


sắc cho thân phận chìm nổi của họ.

Quan s¸t bøc tranh sau, vµ nªu hiÓu
biÕt cña em vÒ c¶nh ®Ìo Ngang?


Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn,
phân cách địa giới 2 tỉnh: Hà Tĩnh và
Quảng Bình.

Là địa danh nổi tiếng trên đất n ớc ta.
Quaỷng Bỡnh

T¸c gi¶: Bµ HuyÖn Thanh Quan


I. Tìm hiểu chung:
TiÕt 29: V¨n b¶n- Qua ®Ìo ngang
( Bµ Hun Thanh Quan)
1.Tác giả:
-Tên thật là Nguyễn Thò Hinh, (?-? ),
sống vào khoảng thế kỷ XIX
-Quê Nghi Tàm - Hà Nội
? Em hãy dựa vào phần chú thích
về tác giả trong SGK trang
102 , tóm tắt những nét chính
về tác giả?
-Là nữ só tài danh đặc biệt về thơ
vònh cảnh ngụ tình.



I. Tìm hiểu chung:
TiÕt 29: V¨n b¶n- Qua ®Ìo ngang
( Bµ Hun Thanh Quan)
1.Tác giả:
-Tên thật là Nguyễn Thò Hinh,
(?-? ), sống vào khoảng thế kỷ XIX
-Quê Nghi Tàm - Hà Nội
-Là nữ só tài danh đặc biệt về thơ
vònh cảnh ngụ tình.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ được sáng tác nhân
chuyến tác giả đi vào Thuận Hóa
nhận chức “Cung trung giáo tập”.
? Qua ®Ìo ngang lµ bµi th¬
theo thĨ thÊt ng«n b¸t có
® êng lt. Em h·y ®äc
phÇn gi¶i thÝch trong s¸ch
gi¸o khoa ®Ĩ hiĨu thĨ th¬
nµy?
3. ThĨ lo¹i
- ThÊt ng«n b¸t có § êng lt


I. Tìm hiểu chung:
TiÕt 29: V¨n b¶n- Qua ®Ìo ngang
( Bµ Hun Thanh Quan)
1.Tác giả:
-Tên thật là Nguyễn Thò Hinh,
(?-? ), sống vào khoảng thế kỷ XIX

-Quê Nghi Tàm - Hà Nội
-Là nữ só tài danh đặc biệt về thơ
vònh cảnh ngụ tình.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ được sáng tác nhân chuyến
tác giả đi vào Thuận Hóa nhận chức
“Cung trung giáo tập”.
3. ThĨ lo¹i:
-
ThÊt ng«n b¸t có § êng lt( 8c©u,
mçi c©u 7 ch÷)
Bước tới ®Ìo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.

4. Bè cơc:


Qua Đèo Ngang
Bước tới ®Ìo Ngang, bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T T B B B T B
Hai câu đề : mở ý
2 câu thực: miêu tả
cụ thể cảnh và người
2 câu luận: bàn
luận, nhận xét
2 câu kết: khép lại
ý bài thơ
Bố cục: 4
phần
Đối
Đối


I. Tỡm hiu chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
?Cảnh Đèo Ngang đ
ợc miêu tả qua chi
tiết nào? Tác giả sử

dụng biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả?
1. Hai câu đề:
B ớc tới đèo Ngang, bóng xế tà,

-
Thời gian: Chiều tà bóng xế
=> dễ gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
-
Cảnh vật: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ chen
=> Nhấn mạnh cảnh vật ở đây
rậm rạp, hoang sơ, buồn, vắng
lặng.
?Cảnh t ợng Đèo Ngang đ
ợc miêu tả ở thời điểm
nào trong ngày? Thời
điểm đó có lợi thế gì
trong việc bộc lộ tâm
trạng của tác giả?


I. Tỡm hiu chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
?Hình ảnh con ng ời hiện
lên nh thế nào? Tác giả
sử dụng biện pháp nghệ

thuật nào để diễn tả?Tác
dụng của những biện
pháp ấy?
1. Hai câu đề:
B ớc tới đèo Ngang, bóng xế tà,

-
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ
gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
-
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ chen =>Nhấn
mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ,
buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
Lom khom di nỳi, tiu vi chỳ,
B B T T B B T
Lỏc ỏc bờn sụng, ch my nh.
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-L ợng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con ng
ời ít ỏi, th a thớt => Càng tô
đậm thêm nét buồn hoang
vắng, tiêu điều của cảnh vật.
Đối



I. Tỡm hiu chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
?Theo em bức
tranh qua Đèo
ngang đ ợc miêu tả
ở 2 câu luận có gì
khác so với 2 câu
tr ớc?
1. Hai câu đề:
B ớc tới đèo Ngang, bóng xế tà,

-
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ
gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
-
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ chen =>Nhấn
mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ,
buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
Lom khom di nỳi, tiu vi chỳ,
B B T T B B T
Lỏc ỏc bờn sụng, ch my nh.
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-L ợng từ: vài, mấy.

=>nhấn mạnh hinh ảnh con ng ời ít ỏi, th
a thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn
hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
3. Hai câu luận:
Nh nc au lũng, con quc quc,
T T B B B T T
Thng nh mi ming, cỏi gia gia
B B T T T B B
-
Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
?Tác giả sử dụng
các biện pháp nghệ
thuật gì để diễn tả?
Tác dụng của các
biện pháp đó?
- NT: đối, đảo ngữ,
chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ n ớc,th ơng nhà
Đối
Đối


I. Tỡm hiu chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
?Em có nhận xét gì về
hành động của nhân
vật trữ tình ở câu đầu

và câu cuối?
1. Hai câu đề:
B ớc tới đèo Ngang, bóng xế tà,

-
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ
gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
-
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ chen =>Nhấn
mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ,
buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
Lom khom di nỳi, tiu vi chỳ,
B B T T B B T
Lỏc ỏc bờn sụng, ch my nh.
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-L ợng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con ng ời ít ỏi, th
a thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn
hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
3. Hai câu luận:
Nh nc au lũng, con quc quc,
T T B B B T T
Thng nh mi ming, cỏi gia gia
B B T T T B B
-

Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
- NT: đối, đảo ngữ, chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ n ớc,th ơng nhà
4. Hai câu kết
Dừng chân đứng lại, trời, non, n ớc,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta
?trong t thế: đứng lại
toàn cảnh Đèo Ngang
hiện lên nh thế nào? Tác
giả sử dụng biện pháp
NT gì để miêu tả?
Đối
Đối


4. Hai câu
kết
Dừng chân đứng lại, trời, non, n ớc,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta
Trời, non, n ớc
Cảnh mênh mông tiếp
nối bao la hùng vĩ, nh
ng rời rạc, tách rời,
mỗi cảnh một nơi.
Ta với ta
Tác giả với chính
minh.
=> Nghệ thuật đối lập, t ơng phản => tôn thêm sự nhỏ bé,
đơn chiếc trong tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan

tr ớc thiên nhiên mênh mông, hoang vắng c a đèo Ngang.


I. Tỡm hiu chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
1. Hai câu đề:
B ớc tới đèo Ngang, bóng xế tà,

-
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ
gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
-
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ chen =>Nhấn
mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ,
buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
Lom khom di nỳi, tiu vi chỳ,
B B T T B B T
Lỏc ỏc bờn sụng, ch my nh.
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-L ợng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con ng ời ít ỏi, th
a thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn
hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.

3. Hai câu luận:
Nh nc au lũng, con quc quc,
T T B B B T T
Thng nh mi ming, cỏi gia gia
B B T T T B B
-
Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
- NT: đối, đảo ngữ, chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ n ớc,th ơng nhà
4. Hai câu kết
Dừng chân đứng lại, trời, non, n ớc,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta
Đối
Đối
III. Tổng kết

Nghệ thuật đối lập, t ơng phản =>
tôn thêm sự nhỏ bé, cô đơn của T/g
tr ớc thiên nhiên rộng lớn.


? Qua quá trinh vừa phân tích, em hinh dung về cảnh t ợng
đèo Ngang nh thế nào qua sự miêu tả của bà Huyện Thanh
Quan? Qua đó ta thấy tâm trạng gi của tác giả?

* Cảnh đèo Ngang là một bức tranh thiên nhiên lúc chiều tà,
hùng vĩ, bát ngát, thấp thoáng có sự sống của con ng ời nh ng
còn hoang sơ, gợi cảm giác buồn vắng lặng. đồng thời thấy đ ợc
tâm trạng nhớ n ớc th ơng nhà của Bà Huyện.


I. Tỡm hiu chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
1. Hai câu đề:
B ớc tới đèo Ngang, bóng xế tà,

-
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ
gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
- Nhân hoá và điệp từ chen =>Nhấn
mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ,
buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
Lom khom di nỳi, tiu vi chỳ,
B B T T B B T
Lỏc ỏc bờn sụng, ch my nh.
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-L ợng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con ng ời ít ỏi, th
a thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn
hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
3. Hai câu luận:
Nh nc au lũng, con quc quc,
T T B B B T T
Thng nh mi ming, cỏi gia gia

B B T T T B B
-
Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
- NT: đối, đảo ngữ,
chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ n ớc,th ơng nhà
4. Hai câu kết
Dừng chân đứng lại, trời, non, n ớc,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta

Nghệ thuật đối lập, t ơng phản =>
tôn thêm sự nhỏ bé, cô đơn của T/g.
Đối
Đối
III. Tổng kết
? Em hãy tổng
kết các biện
pháp NT sd
trong bài?
-
NT: tả cảnh ngụ tình, sd phép đối, đảo ngữ,
từ láy-> cảnh thiên nhiên Đèo Ngang đẹp,
hoang vắngvà tâm trạng cô đơn, hoài niệm
của T/g
* Ghi nhớ: SGK

IV. Củng cố
MÔ HÌNH MẠCH CẢM XÚC
Bước tới

Cảnh sắc
Hoang vu,
rậm rạp
Tâm sự
Buồn tẻ,
mờ nhạt
Nhớ nước,
thương nhà
Dừng chân
Tâm trạng
buồn, cô đơn
Cảnh sắc
Bao la, rộng lớn
Cuộc sống


C¶nh §Ìo Ngang ngµy nay:
C¶nh §Ìo Ngang ngµy nay:


V.Dặn dò
1.Học thuộc bài thơ
2. Nắm kiến thức cơ bản
3. Viết thành văn cảm nhận sâu sắc của em
về bài thơ
4. Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn
Khuyến



×