Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giao an sinh 10 - co ban - Chuan ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.11 MB, 8 trang )

Tuần 4
Tiết 4
BÀI 4 : CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
• Liệt kê được tên các loại đường đơn đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật.
• Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
• Liệt kê được tên các loại lipit có trong cơ thể sinh vật.
• Trình bày được chức năng của từng loại lipit.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng so sánh để phân biệt các chất
3. Thái độ
Biết sử dụng thức ăn đầy đủ chất và lượng cho cơ thể .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh 4.1 và 4.2 SGK
III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải + Hỏi đáp
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày cấu trúc hoá học và vai trò của nước trong tế bào.
3. Bài mới
Hầu hết các đại phân tử cáu tạo nên tế bào đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Có 4
loại phân tử hữu cơ chính: Cacbohidrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic (nội dung bài 4, 5 và 6)

HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG
- Cácbohiđrat là


gì?
- Nêu đặc điểm
của Cácbohiđrat?
- Liệt kê các hợp
chất đơn phân
của cacbohiđrat
Yêu cầu HS đọc
phần lệnh ở phần
I SGK
(?) Cacbohidrat
có mấy loại? Đó
là những loại
nào?
- Đọc sgk; Trả lời
câu hỏi.
- Có 3 nhóm đơn
phân.
- Nêu được 3 loại
đường :đường
đơn , đường đôi,
đường đa
HS thảo luận
nhóm để tìm câu
trả lời
- Chiếu hình ảnh
sơ đồ 3 loại
đường để HS
thấy sự khác
nhau.
- Chiếu mô hình

các phân tử
đường đơn dạng
vòng.
- Chiếu mô hình
các phân tử
đường đơn dạng
thẳng.
- Quan sát, so
sánh.
- Quan sát hình
ảnh.
- Quan sát hình
ảnh.
(?) Nêu cấu tạo
đường đơn? Có
những dạng nào?
Tính chất của nó?
GV bổ sung :
Glucozơ(đường
nho) có ở thực
vật & động vật,
Fructozơ (đường
quả) có ở thực
vật, galactozơ
(đường sữa) có
nhiều trong sữa
động vật.
- Chiếu mô hình
các phân tử
đường 6 cacbon

( Hexozơ)
- Chiếu mô hình
các phân tử
đường 5 cacbon
( Pentozơ)
- Nêu được cấu
tạo, tính chất và
các dạng
- Quan sát mô
hình.
- Quan sát mô
hình.
(?) Thế nào là
đường đôi?cho ví
dụ?
GV bổ sung:
+Saccarozơ
(đường mía )có
nhiều trong thân
cây mía, củ cải
đường , cà rốt…
+Lactozơ (đường
sữa) có trong sữa
động vật.
- Chiếu hình ảnh
động về quá trình
hình thành đường
đôi
- Nêu sự hình
thành đường đôi.

(?) Thế nào là
đường đa? Kể tên
một số loại
đường đa mà em
biết ?
HS thảo luận để
trả lời.
Do 2 phân tử
đường đơn liên kết
nhau.
i
- Quan sát hình
ảnh.
- Nêu sự hình
thành.
- HS đọc skg để trả
lời.
- Được cấu tạo bởi
các phân tử
glucozơ bằng liên
kết glucozit
- Chiếu hình ảnh
các loại đường
đa.
- So sánh cấu trúc
các loại đường
đa?
(?) Quan sát hình
5.1 nhận xét cấu
trúc của phân tử

xenlulô
(?) Cacbohidrat
có chức năng gì?
- Quan sát hình
ảnh.
- Nêu sự giống và
khác nhau giữa
xenlulozơ và tinh
bột.
- Quan sát, trả lời.
- Nêu các chức
năng của các loại
cacbohđrat.
(?) Thế nào là
Lipit?
- Cấu tạo của
Lipit thế nào?
(?) Đặc tính
chung của lipit là
gì?
(?)Kể một số
Lipit điển hình?
(?) Nêu sự khác
nhau giữa Mỡ,
dầu và sáp? Từ
đó rút ra kết luận
gì?
(?) Tính chất,
Chức năng chính
của mỡ?

- Chiếu hình ảnh
phân tử P-Li
HS thảo luận
nhóm và trả lời.
- Kể tên được
những Lipit trong
đời sống hàng
ngày.
HS đọc nội dung
SGK trả lời
HS dựa vào SGK
để trả lời.
- Quan sát hình
ảnh.
(?)Phân tử
photpholipit có
cấu trúc như thế
nào ?
(?) Chức năng
của lớp
photpholipit?
(?) Cấu trúc,
Chức năng của
stêroit?
(?) Hãy kể tên
một số loại
hoocmon mà em
biết ?
GV: Nếu hàm
lượng

Cholesteron
nhiều sẽ gây hậu
quả gì?
? Nêu cấu tạo, vai
trò của các
Vitamin.
? So sánh
Cacbohiđrat và
Li:
- Cấu tạo
- Tính chất
- Vai trò
- Nêu cấu trúc P-
Li.
- Nêu chức năng
P-Li.
- Đọc sgk, thảo
luận, từ thực tế, trả
lời các câu hỏi.
- Nêu các hiện
tượng thực tế.
- Lập bảng so sánh
4. Củng cố
- Có mấy loại đường? ChoVD?,
- Cho biết cấu tạo và chức năng : mỡ, photpho lipit, têroit, sắc tố và vitamin
- Lập bảng so sánh:
Đường đơn
(Monosaccarit)
Đường đôi
(Đisaccarit)

Đường đa
(Polysaccarit)
Ví dụ glucozơ,
fructozơ,
galactozơ.
Saccarozơ (đường
mía)
Lactozơ (đường sữa)
glicogen, xenlulô, tinh
bột, kitin
Cấu trúc là đường có 6 C 2 phân tử đường đơn
liên kết lại với nhau
3 đường đơn trở lên lk
với nhau
- Lập bảng so sánh:
Mỡ Photpho lipit Stêroit Sắc tố và
vitamin
Cấu tạo 1 phân tử
glixêron +3 axit
béo .
1 phân tử
glixêron+2 phân tử
axit béo+ 1 nhóm
photphat
Cấu tạo nên các
hoocmon như
testostêron, ơstrôgen
Cholesteron cấu tạo
màng sinh chất
Carotenoit

và vitamin A,
D E, K
Chức
năng
dự trữ năng
lượng cho tế bào
Cấu tạo màng
tế bào
5. Dặn dò
Học bài và soạn bài 5: Trình bày cấu tạo và chức năng của protein
V. THÔNG TIN BỔ SUNG:
Xenlulôzơ là pôlisaccaric mạch thẳng; tinh bột, glycôgen thì phân nhánh
Mỡ, dầu, sáp là các dạng lipit thường gặp trong cơ thể sống. dầu ở trạng thái lỏng, mỡ nửa
lỏng nửa rắn, sáp rắn trong điều kiện nhiệt độ bình thường. không tan trong nước, chúng thường
tạo thành một lớp màng mỏng trên mặt nước, do đó tạo màng sinh chất ngăn cách tế bào với môi
trường, phân cách tế bào chất thành từng ô riêng biệt
Photpholipit, stêrôit là lipit phức tạp
Trong y học các sợi kitin làm chỉ tiêu trong phẫu thuật

×