Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

giáo án sinh học 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.97 KB, 65 trang )

Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày dạy: 19,22,23/8/2013
Các lớp dạy: 10A5,10A7, 10A6, 10A4
Phần một GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Tiết 1 - Bài 1 CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I/.Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Giải thích được các nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học
II/.Chuẩn bị phương tiện và dụng cụ dạy học:
1/.Giáo viên:
-Tranh vẽ hình 1 SGK
-Phiếu học tập về các cấp tổ chức của thế giới sống
-Các tấm giấy bìa ghi các cấp tổ chức của thế giới sống
2/.Học sinh:
III/. Trọng tâm: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
IV/.Tiến trình lên lớp:
1/.Ổn định lớp:
2/.Bài mới:
Giáo viên mở bài bằng câu hỏi: Vật chất nói chung được cấu tạo như thế nào?(nguyên tử
-> phân tử) Từ cấp độ nào mới phân biệt được vật chất sống và không sống?(phân tử)
Giáo viên cho học sinh xem tranh vẽ hình 1 SGK và yêu cầu hs trả lời các cấp tổ chức của
thế giới sống? Từ cấp độ nào trở đi mới thể hiện đầy đủ các cấp tổ chức của thế giới sống? (tế
bào)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Sau khi hs trả lời các câu hỏi mở bài,
gv phát phiếu học tập cho các nhóm(mỗi
nhóm 2 bàn hs ngồi quay đầu vào nhau) và
yêu cầu hs điền vào phần còn trống:
Phần này giáo viên lấy nhiều ví dụ minh
họa để hoạc sinh hiểu thêm về các khái


niệm.
I.CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI
SỐNG:
Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới
sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ
sinh thái

Phiếu học tập phát cho các nhóm hs:
CÁC CẤP TỔ CHỨC ĐẶC ĐIỂM
1.Tế bào
2.Cơ thể
3.Quần thể
4.Quần xã
5.Hệ sinh thái
6.Sinh quyển

Gv cho thời gian từ 10-15’ hs làm xong, gv gọi các nhóm đứng tại chổ trình bày kết quả của
nhóm trước lớp và sau đó gv bổ sung hoàn chỉnh kiến thức ở bảng sau:
CÁC CẤP TỔ CHỨC ĐẶC ĐIỂM
1.Tế bào Tập hợp nhiều bào quan, là cấp độ đầu tiên thể hiện những đặc
trưng của sự sống.
2.Cơ thể Tập hợp nhiều cơ quan và hệ cơ quan.
3.Quần thể Tập hợp nhiều cơ thể cùng loài.
4.Quần xã Tập hợp nhiều quần thể sinh vật khác nhau.
5.Hệ sinh thái Gồm quần xã và sinh cảnh.
6.Sinh quyển Tập hợp nhiều hệ sinh thái.
3/.Củng cố:học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được các cấp độ tổ chức của thế
giới sống (gv có thể kiểm tra bằng việc phát cho hs các tấm giấy bìa có ghi sẵn các cấp độ và
sau đó yêu cầu hs xếp theo thứ tự từ cấp độ nhỏ đến lớn).
4/.Dặn dò: học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc trước bài 2

-Hs xem lại kiến thức về phân loại học đã học ở lớp 6 và lớp 7
-Hs có thể sưu tầm một số tranh ảnh về các giói sinh vật để chuẩn bi cho bài học sau.

Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy: 27,30,31/8/2013
Các lớp dạy: 10A4,10A7, 10A5, 10A6
Tiết 2 - Bài 1 CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I/.Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học
II/.Chuẩn bị phương tiện và dụng cụ dạy học:
1/.Giáo viên:
-Tranh vẽ hình 1 SGK
-Phiếu học tập về các cấp tổ chức của thế giới sống
-Các tấm giấy bìa ghi các cấp tổ chức của thế giới sống
III/. Trọng tâm: Đăc điểm chung của các cấp độ tổ chức của thế giới sống
IV/.Tiến trình lên lớp:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống? Từ cấp độ nào trở đi mới thể hiện đầy đủ các
cấp tổ chức của thế giới sống?
3/.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

Gv yêu cầu hs đọc phần II.1 SGK và đặt câu hỏi :
Thế nào là nguyên tắc thứ bậc? Dựa vào hình 1
SGK em hãy cho ví dụ về nguyên tắc thứ bậc?
II ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG:
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:

Cấp dưới là nền tản để xây dựng tổ
chức trên. Cấp tổ chức cao hơn có
những đặc tính nổi trội mà cấp dưới
không có được.

Gv đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức vật lí của hs: thế
nào là hệ kín? Thế nào là hệ mở?
Vậy hệ thống mở của tổ chức sống là gì?
Gv đặt câu hỏi khác: Khi các điều kiện môi
trường thay đổi thì cơ thể sinh vật có bị ảnh hưởng
không? Cơ thể sinh vật phải làm thế nào để giảm bớt
sự lệ thuộc vào môi trường?(tự điều chỉnh) Cho ví dụ
về tự điều chỉnh.
2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh:

Sinh vật ở mọi cấp độ đều không
ngừng trao đổi chất và năng lượng với
môi trường, đồng thời có khả năng tự
điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điểư
hòa sự cân bằng động trong cơ thể.
Gv hỏi: Trong tự nhiên, sự sống được tiếp diễn
nhờ vào điều gì?( hs:Sự sinh sản và di truyền)
Trong sinh sản thì thế hệ sau có đặc điểm gì so
với thế hệ trước? (hs:Có sự tiến hóa hơn). Nhờ tiến
hóa mà sinh vật ngày nay như thế nào? (hs: Đa dạng
và phong phú)
Gv bổ sung thêm: Nguồn nguyên liệu phong phú
cho quá trình tiến hoá đó là các biến dị di truyền(đột
biến và biến dị tổ hợp) và có sự tác động của quá
trình chọn lọc tự nhiên.

3.Thế giới sống liên tục tiến hóa:
Sinh vật sinh sôi nảy nở liên tục
tạo nên thế giới sống không ngừng tiến
hoá
3/.Củng cố:học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được các cấp độ tổ chức của thế
giới sống (gv có thể kiểm tra bằng việc phát cho hs các tấm giấy bìa có ghi sẵn các cấp độ và
sau đó yêu cầu hs xếp theo thứ tự từ cấp độ nhỏ đến lớn).
4/.Dặn dò: học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc trước bài 2
-Hs xem lại kiến thức về phân loại học đã học ở lớp 6 và lớp 7
-Hs có thể sưu tầm một số tranh ảnh về các giói sinh vật để chuẩn bi cho bài học sau.
Tiết 3 - Bài 2. CÁC GIỚI SiNH VẬT
I/.Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Nêu được khái niệm giới
- Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ
II/.Trọng tâm: đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
III/.Chuẩn bị phương tiện và dụng cụ dạy học:
Tranh phóng to hình 2 SGK
Phiếu học tập về các giới sinh vật
IV/.Tiến trình lên lớp:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
a/.Nêu các cấp tổ chức của thế giới sống, trong đó có các cấp độ chính nào?
b/.Nêu những đặc điểm chung của thế giới sống.Thế nào là đặc tính nổi trội? Cho ví dụ.
3/.Bài mới:
Đặt vấn đề:thế giới sinh vật phong phú đa dạng được người ta phân loại như thế nào? Đặc
điểm chung của các nhóm phân loại như thế nào? Đó là vấn đề sẽ được giải quyết trong bài này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Gv cho hs xem SGK và hỏi: giới là gì? Các cấp

độ tổ chức thấp hơn giới?
I.CÁC GIỚI SINH VẬT
1.Khái niệm:
Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, gồm
các ngành sinh vật có chung những đặc
điểm chính
Gv treo sơ đồ hình 2 SGK phóng to và hỏi hs: hệ
thống phân loại 5 giới gồm những giới nào? Từ một
tổ tiên chung phân ra có mấy nhánh? Nhánh nào
được xem là tiến hóa nhất?
2.Hệ thống phân loại 5 giới: gồm giới
khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật và
động vật.
Phần này gv cho hs hoạt động nhóm, chia mỗi lớp
thành 6 hoặc 12 nhóm sau đó phát phiếu học tập
cón để trống nội dung, các nhóm hs nghiên cứu
trong SGK rồi điền vào phiếu học tập
II.ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÁC
GIỚI:
Các nhóm hãy hoàn chỉnh phiếu học tập sau:
Các giới
sinh vật
Đặc điểm
cấu tạo
Đặc điểm
dinh dưỡng
Sinh sản Đời sống
Vai trò đối với tự
nhiên và con người
1.Khởi sinh

2.Nguyên sinh
3.Nấm
4.Thực vật
5.Động vật

Gv cho các nhóm hs thảo luận trong thời gian 10’, sau đó gv treo bảng phụ có các mục giống
như phiếu học tập đã phát cho hs rồi gọi các nhóm lên ghi kết quả vào bảng phụ, gv cho các
nhóm khác bổ sung và kết quả phải đạt được:
Các giới
sinh vật
Đặc điểm
cấu tạo
Đặc điểm
dinh dưỡng
Sinh sản Đời sống
Vai trò đối với tự nhiên
và con người
1.Khởi
sinh
Nhân sơ,
đơn bào
Tự dưỡng,
dị dưỡng
Vô tính Tự do, kí
sinh, hoại
sinh
Phân giải các chất hữu cơ,
gây bệnh…
2.Nguyên
sinh

Nhân
thực, đơn
và đa bào
Tự dưỡng,
dị dưỡng
Vô tính Tự do, kí
sinh, hoại
sinh
Phân giải các chất hữu cơ,
gây bệnh, là thức ăn cho
sinh vật khác…
3.Nấm
Nhân
thực, đơn
và đa bào
Dị dưỡng Vô tính,
hữu tính
Kí sinh,
hoại sinh
Phân giải các chất hữu cơ,
gây bệnh, là thức ăn cho
sinh vật khác, chế biến thực
phẩm…
4.Thực vật
Nhân
thực, đa
bào
Tự dưỡng Vô
tính, hữu
tính

Tự do, kí
sinh
Thức ăn cho động vật,
điều hòa khí hậu, giữ đất,
giữ nước…
5.Động vật
Nhân
thực, đa
bào
Dị dưỡng Vô
tính, hữu
tính
Tự do, kí
sinh
Cân bằng sinh thái, là
mắc xích quan trọng trong
chu trình sinh - địa – hóa…

Gv yêu cầu hs dán các phiếu học tập vào vở học hoặc kẻ bảng ghi vào vở.
4/.Củng cố:học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được:
-Hệ thống phân loại 5 giới
-Các giới sinh vật và đại diện cho từng giới.
5/.Dặn dò:học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc trước bài 3
Phần hai SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 3 - Bài 3 CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I/.Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
-Phân biệt được vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng đối với sinh vật
-Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước.

-Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào
II/.Trọng tâm: Vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng. Cấu trúc hóa học của phân tử
nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước
III/.Chuẩn bị dụng cụ và phương tiện dạy học:
Tranh vẽ hình 3.1 và 3.2 SGK, cốc nước và nước đá, một vài loại phân hoá học
IV/.Tiến trình lên lớp:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
a/.Trình bày đặc điểm chính của giới nguyên sinh, khởi sinh và giới nấm.
b/.Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa giới thực vật và giới động vật.
3/.Bài mới:
Gv giới thiệu phần 2: Chúng ta học những gì liên quan đến tế bào, sau đó giới thiệu nội dung
chính của chương I : Thành phần hoá học của tế bào
Đặt vấn đề vào bài mới: Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào là gì? Tại sao các tế bào khác
nhau lại được cấu tạo chung từ một vài nguyên tố? Vấn đề trên sẽ được giải đáp trong bài hôm
nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Gv cho hs đọc phần I SGK, sau đó đặt câu hỏi:
Em hãy kể tên các nguyên tố hóa học tạo nên
cơ thể sinh vật? Trong dó, nguyên tố nào chiếm
tỉ lệ nhiều nhất? Tỉ lệ này có phù hợp với tỉ lệ
trong tự nhiên?
Tại sao C là nguyên tố quan trọng trong việc
tạo nên sự đa dạng của đại phân tử hữu cơ?
Trong nông nghiệp, chúng ta thường bón
những loại phân nào?( đạm, lân, kali,…) Các
loại phân đó chứa những nguyên tố nào?(N,P,K)
Các nguyên tố này cây cần nhiều hay ít?(nhiều)
Ngoài ra, để tăng năng suất, con người còn
phun (bón) thêm những loại nào lên cây trồng?

(vi lượng). Nếu thiếu các nguyên tố vi lượng thì
cây trồng có phát triển tốt không? Gv yêu cầu hs
cho ví dụ.
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:

-Cơ thể sống được cấu tạo từ các nguyên tố
sau:O,C,N,H,Ca,P,S,Na,Fe,Mn,Cu…
Trong đó, C,H,O và N chiếm 96% khối
lượng cơ thể

-C là nguyên tố quan trọng trong việc tạo
nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ.
-Dựa vào tỉ lệ các nguyên tố có trong cơ thể
sinh vật mà người ta phân biệt các nguyên
tố thành đa lượng và vi lượng:
+ Nguyên tố đa lượng: tham gia vào cấu tạo
nên các dại phân tử như: prôtêin,
cacbohiđrat, lipit…
+ Nguyên tố vi lượng: tham gia vào cấu tạo
nên các enzim, hooc mon, vitamin….
Gv sử dụng hình 3.1 SGK mô tả cấu trúc hoá
học của nước.
Gv giải thích thêm: liên kết cộng hóa trị, tính
phân cực, sau đó cho hs thảo luận nhóm về các
hiện tượng sau:
-Con nhện nước có thể đi lại trên mặt nước
-Nước từ đất -> rễ -> thân -> lá.
-Nước đổ lá môn.
-Giấy thấm vệ sinh…
Gv cho hs xem hình 3.2, lấy 1 viên nước đá bỏ

vào cốc nước thường, hs quan sát và giải thích
hiện tượng.
Gv yêu cầu hs trả lời lệnh trong SGK
Nhờ có tính phân cực mà nước có vai trò gì
đối với sự sống?(chưa yêu cầu hs trả lời)
Gv lấy ra một vài loại phân hoá học và hỏi hs:
cây trồng hút các loại phân bón ở dạng nào?
(hoà tan)
Môi trường sống của các loại tế bào là gì?
(nước có hòa tan các loại muối khoáng)
Biên độ dao động nhiệt giữa ngày và đêm ở
mùa khô và mùa mưa có gống nhau không? Giải
thích? Gv yêu cầu hs cho các ví dụ về sự điều
hoà nhiệt độ của nước.
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC
TRONG TẾ BÀO:
1.Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước:
-Cấu tạo: gồm 2 nguyên tử hiđrô liên kết
cộng hoá trị với 1 nguyên tử oxi -> H
2
O
-Tính chất: nước có tính phân cực => các
phân tữ nước có thể liên kết với nhau tạo
nên cột nước liên tục hoặc màng phim bề
mặt.
2. Vai trò của nước:
-Là dung môi hòa tan các hợp chất cần thiết
cho cơ thể sống
-Là môi trường sống, thành phần cấu tạo
của tế bào và xảy ra các phản ứng hóa sinh.

-Làm ổn định nhiệt độ cơ thể và môi
trường.
4/.Củng cố: học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được:
Tại sao chúng ta phải bón phân hợp lí cho cây trồng? Khi ta bón phân cho cây cần chú ý điều
gì?
Tại sao phải thay đổi món ăn sao cho đa dạng hơn là chỉ ăn một số ít món ăn yêu thích?
Tại sao khi quy hoạch đô thị, người ta cần một khoảng đất cho cây xanh?
Giải thích vai trò của các công viên nước và hồ nước đối với các thành phố đông dân.
5/.Dặn dò về nhà:học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc trước bài 4
Tiết 4 - Bài 4 CACBOHIĐRAT, LIPIT VÀ PRÔTÊIN
I/.Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Liệt kê các dạng đường đơn, đường đôi, đường đa
-Trình bày được chức năng của từng loại đường
-Liệt kê được các loại lipit trong cơ thể và trình bày được chức năng của chúng
-So sánh sự khác nhau về cấu trúc và chừc năng giữa cacbohiđrat và lipit
-Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin
-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến protêin và giải thích được ảnh hưởng của những yếu tố
này đến chức năng của prôtêin
-Nêu được chức năng của prôtêin và qua đó học sinh hiểu vì sao prôtêin được xem là cơ sở của
sự sống.
II/.Trọng tâm: Chức năng của các loại đường và lipit. Nguyên tắc cấu trúc cà chức năng của
prôtêin.
III/.Chuẩn bị dụng cụ và phương tiện dạy học:
-Hình vẽ 4.1, 5.1, 5.2 SGK
-Đường mía, một số trái cây, sữa nguyên chất, bột gạo…
-Sơ đồ vẽ sẵn cấu trúc của 1 axit amin và 1chuỗi pôlipéptit
IV/.Tiến trình lên lớp:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
a/.Trình bày vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng trong cơ thể sống. Cho ví du về

nguyên tố vi lượng.
b/.Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào.
3/.Bài mới:
Đặt vấn đề: Thế nào là hợp chất hữu cơ? Hợp chất hữu cơ khác hợp chất vô cơ ở những điểm
nào? Trong tế bào có những đa phân tử hữu cơ nào? Đó là vấn đề sẽ được giải quyết trong bài
hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv hỏi: Em hãy kể các loại đường mà em
biết?
Các loại đường đó được xếp thành mấy nhóm?
Gv lấy ra các loại đường đã chuẩn bị sau đó
cho hs nếm và đặt câu hỏi: Các loại đường trên
có độ ngọt giống nhau?
Giải thích vì sao ta nhai cơm càng nhiều thì ta
thấy càng ngọt?
I CACBOHIĐRAT (ĐƯỜNG) :
1. Cấu trúc hóa học:
- Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa 3
nguyên tố C, H, O với tỉ lệ (CH
2
O)
n
- Có các dạng đường sau: đường đơn,
đường đôi, đường đa.
Gv đặt vấn đề: Vì sao ta phải ăn cơm hàng
ngày? Hoặc trâu bò ăn cỏ để làm gì?(lấy chất
dinh dưỡng)
Cơ thể ngưới có cần xenlulozơ không? Vì
sao?
Các loài giáp xác, côn trùng có bộ xương

trong bằng canxi không? ( bô xương ngoài)
Vậy bộ xuơng ngoài của chúng được cấu tạo
bằng chất gì?
2.Chức năng của cacbohiđrat:
- Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và
cơ thể
- Tham gia vào thành phần cấu tạo nên tế
bào và cơ thể
Gv tiến hành làm thí nghiệm: lấy 2 ly: 1 ly
nước và 1 ly benzen. Nhỏ vài giọt dầu vào 2 ly,
yêu cầu hs quan sát hiện tượng rồi giải thích.
Kq: dầu chỉ tan trong benzen mà không tan
trong nước.
Gv treo cơ đồ hình 4.2 SGK và yêu cầu hs mô
tả cấu trúc của mỡ.
Mỡ và dầu có gì giống và khác nhau? Ta ăn
loại nào thì tốt hơn cho sức khỏe? Vì sao?
Em hãy cho biết để chuẩn bị ngủ đông thì vào
mùa hè, thu, những con gấu phải làm gì? (Ăn
nhiều để dự trữ dinh dưỡng ) Chất dinh dưỡng
đó được dự trữ ở dạng nào? (mỡ dưới da)
II. LIPIT: là nhóm chất hữu cơ cũng được
cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O. Không tan
trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
1. Mỡ và dầu:
- Cấu tạo: gồm glixêrol liên kết với 3 axit
béo ( mỡ động vật thường là các axit béo no,
dầu thực vật là các axit béo no không no)
- Chức năng: dự trữ năng lượng cho tế bào
và cơ thể

Gv vẽ hình photpholipit treo bảng và yêu cầu
hs mô tả cấu trúc, sau đó gv đặt câu hỏi: Em hãy
so sánh Photpholipit với dầu(mỡ)?
Gv bổ sung: Photpholipit có một đầu kị nước
và một đầu ưa nước, khi hình thành màng tế
bào, chúng có 2 lớp: đầu kị nước quay vào
trong, đầu ưa nước quay ra ngoài
2. Photpholipit:
- Cấu tạo: gồm glixêrol liên kết với 2 axit
béo và 1 nhóm photphat.
- Chức năng: là thành phần cấu tạo chính
của màng tế bào
Gv đặt câu hỏi: Em đã từng nghe nhắc đến
colectêrol? Ăn quá nhiều colectêrol sẽ dẫn đến
hậu quả gì?
Gv giảng giải: colectêrol tham gia vào cáư
tạo màng tế bào động vật, nêú ăn quá nhiều thì
tế bào dễ bị xơ cứng => đột quỵ tim.
3. Stêrôit:
Các stêrôit như: colectêrol cấu tạo màng tế
bào; estrôgen cấu tạo nên hooc môn…
Các sắc tố ở thực vật có vai trò gì?
Còn các vitamin? Hs

4. Các sắc tố và vitamin: có bản chất lipit
như diệp lục, carotenoic, vitamin A, D, E,
K
Gv treo sơ đồ cấu trúc của 1 axit amin và
1chuỗi pôlipéptit và hỏi học sinh: Thành phần
cấu tạo của prôtêin? Trong 1chuỗi pôlipéptit

giữa các axit amin khác nhau bởi thành phần
nào?
Gv bổ sung: có 20 loại axit amin khác nhau
bởi gốc R, mỗi 1chuỗi pôlipéptit có từ vài chục
đến vài trăm axit amin khác nhau.Điều dó nói
lên được tính chất gì của prôtêin?
III- CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN:
1. Thành phần cấu tạo:
- Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, mỗi đơn phân là 1 axit amin

- Thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp
các axit amin quyết định tính đa dạng của
prôtêin.
Gv yêu cầu hs xem tranh vẽ hình 5.1 SGK
Gv đặt câu hỏi: Các axit amin liên kết với
nhau như thế nào?
Trong cấu trúc bậc 1, prôtêin tồn tại ở dạng
nào?
2. Các bậc cấu trúc của prôtêin:
a/ Bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau
theo mạch thẳng, có thể từ vài chục đến vài
trăm đơn phân
b/ Bậc 2: Chuỗi polipeptit co xoắn lại hoặc
Cấu trúc bậc 2 của prôtêin như thế nào? (gv
có thể dùng dây đồng quấn lại như lò xo hoặc
gấp lại như cái quạt giấy)
Hs tiếp tục nhìn hình vẽ và trả lời cấu trúc bậc
3 và bậc 4.
Gv giảng giải: Khi có sự thay đổi về nhiệt độ

và áp suất, độ pH thì prôtêincó thể bị biến tính
và trở nên mất hoạt tính hay chức năng của nó.
gấp lại.
c/ Bậc 3: Chuỗi polipeptit tiếp tục xoắn lại
(xoắn bậc 2) tạo nên phân tử prôtêin có hình
dạng đặc trưng trong không gian 3 chiều.
d/ Bậc 4: Khi phân tử prôtêin có từ 2 chuỗi
polipeptit trở lên thì hình thành cấu trúc bậc
4.
Về chức năng prôtêin, hs đã được học ở lớp 8
nên gv có thể hỏi hs về các chức năng của
prôtêin.
Cho các ví dụ về các chức năng của prôtêin.
Tại sao ta phải ăn prôtêin từ nhiều nguồn
thực phẩm khác nhau?
IV- CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN:
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể
- Dự trữ các axit amin
- Vận chuyển các chất
- Bảo vệ cơ thể
- Thu nhận thông tin
- Xúc tác các phản ứng
- Điều hoà quá trình trao đổi chất
4/.Củng cố: học sinh đọc phần đóng khung cuối bài, gv đặt một số câu hỏi:
-Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ? Đặc biệt là mỡ động vật?
-Tại sao trẻ em ăn nhiều bánh kẹo có thể dẫn đến suy dinh dưỡng?
-Nếu ăn quá nhiều đường sẽ dẫn đến bị bệnh gì?
-Vì sao khi ăn nhiều prôtêin từ các thực phẩm khác nhau nhưng cơ thể lại tạo ra prôtêin đặc
trưng cho con người?
-Tại sao có những người ăn thức ăn như cua, ghẹ, tôm…thường bị dị ứng?

5/.Dặn dò về nhà: học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc trước bài 6
Hs chuẩn bị kiểm tra 15’: Học các bài 2, 3, 4-5. Tiết sau kiểm tra.

Tiết 5- Bài 5 AXIT NUCLÊIC
I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit
-Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN
-Trình bày được các chức năng của ADN và ARN
-So sánh cấu trúc và chức năng của ADN và ARN
II/. TRỌNG TÂM: Cấu trúc của AND liên quan đến chức năng di truyền và chức năng các loại
ARN
III/.CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Mô hình cấu trúc phân tử ADN, tranh vẽ cấu trúc của nuclêôtit, phân tử ADN và ARN
IV/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
2.1/.Nêu tóm tắt cấu trúc và chức năng của các loại đường.
2.2/.Nêu và cho biết chức năng của các loại lipit.
2.3/. Trình bày đặc điểm của các bậc cấu trúc của prôtêin.
2.4/ Nêu các chức năng của prôtêin, cho ví dụ minh họa.
3/.Bài mới:
Mở bài: Tại sao khi ta ăn các thức ăn từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau nhưng khi chúng ta
hấp thụ vào trong cơ thể thì chúng biến thành prôtêin của người? Cái gì làm nhiệm vụ sắp xếp
các axit amin đó? => Đó là vai trò sắp xếp của các axít nuclêic
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động nhóm:
Gv giới thiệu mô hình phân tử ADN và yêu
cầu hs đọc mục I.2 SGK, mỗi nhóm trả lời các
câu hỏi sau:
Nguyên tắc cấu tạo của ADN?

Các thành phần cấu tạo?
Sự kiên kết giữa các thành phần trong cấu
trúc ADN?
Cấu trúc không gian của AND?
Gv gọi hs trình bày kết quả hoạt động nhóm,
sau đó chính xác hóa kiến thức 
I- AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC(AND).
1/.Cấu trúc của AND.
-AND có cấu trúc đa phân, mà đơn phân là
các nuclêôtit
-Mỗi nuclêôtit được cấu tạo từ 3 thành phần:
+1 gốc đường petôzơ (ribôzơ),
+1gốc axit photphoric,
+1 trong 4 loại bazơ nitríc: A,T,G,X
-Các nuclêôtit nối với nhau bằng liên kết
cộng hóa trị tạo thành chuỗi polinuclêôtit.
-Phân tử ADN được được cấu tạo từ 2 chuỗi
polinuclêôtit xoắn lại tạo nên một cấu trúc
xoắn kép đều đặn. Giữa 2 mạch đơn, các bazơ
nitríc liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô: A
liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết
với X bằng 3 liên kết hiđrô.
Gv yêu cầu hs đọc mục I.2 và cho biết chức
năng của AND.
Hs thảo luận nhóm và trả lời lệnh trong
SGK: Hãy cho biết các đặc điểm cấu trúc của
AND giúp chúng thực hiện chức năng mang,
bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền?
Hs: do được cấu tạo từ 2 mạch theo nguyên
tắc bổ sung nên thông tin di truyền được bảo

2/.Chức năng của AND .
Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền
quản tốt vì khi có sự hư hỏng nuclêôtit ở 1
mạch thì mạch kia sẽ làm khuôn mẫu sửa chữa
sai sót.
Được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung nên
có khả năng tự nhân đôi và phiên mã.
Gv cho hs thảo luận nhóm: so sánh sự khác
nhau về cấu trúc giữa AND và ARN.
II- AXIT RIBÔNUCLÊIC(ARN).
1/.Cấu trúc của ARN.
Phiếu học tập cho hs Kết quả phiếu học tập sau khi hs đã làm
Điểm so sánh
ADN ARN
Điểm so
sánh
ADN ARN
Số mạch đơn
phân
Số mạch
đơn phân
2 mạch dài(hàng chục
đến hàng triệu
nuclêôtit)
1 mạch dài
(hàng chục đến
hàng nghìn
nuclêôtit)
Thành phần

của 1 đơn
phân
Thành phần
của 1 đơn
phân
- Axit photphoric
-Đường đêôxiribô
-Bazơnitríc:A,T,G,X
- Axit
photphoric
-Đường ribôzơ
-
Bazơnitríc:A,
U,G,X
Gv thông báo: quá trình tổng hợp prôtêin do
trình tự nuclêôtit của phân tử AND quy định,
nhưng AND nằm trong nhân, còn prôtêin được
tổng hợp ở tế bào chất. Vậy phải có chất gì
làm trung gian truyền thông tin từ AND đến
prôtêin?
Hs đọc muc II.2 và cho biết chức năng của
các ARN.
2/.Chức năng các loại ARN.
a/.ARN thông tin(mARN):truyền thông tin tử
AND tới ribôxôm và được dùng như một
khuôn tổng hợp nên prôtêin
b/.ARN ribôxôm(rARN): cùng với prôtêin
cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin
c/.ARN vận chuyển(tARN): vận chuyển các
axit amin đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin

4/.Củng cố:
4.1/Nêu tóm tắt cấu trúc của AND và chức năng của nó.
4.2/Có các loại ARN nào? Nêu chức năng của các loâi ARN.
Học sinh đọc phần đóng khung cuối bài .
5/.Dặn dò về nhà: học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài, đọc phần “Em có biết” và
đọc trước bài mới:
Tiết 6- BÀI TẬP VẬN DỤNG
I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Ôn tập lại các kiến thức về cấu trúc bổ sung trong phân tử ADN
-Biết cách giải các bài tập cơ bản liên quan đến cấu trúc cua AND và ARN
-
II/.CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ phóng to hình 6.1 SGK
III/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
a/.Nêu tóm tắt cấu trúc của AND và chức năng của nó.
b/.Có các loại ARN nào? Nêu cấu trúc và chức năng của các loại ARN.
3/.Hướng dẫn giải bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.HƯỚNG DẪN CÁC CÔNG THỨC:
Gv sử dụng lại hình 6.1 SGK yêu cầu hs xem lại
cấu trúc AND, trong hình vẽ đó cần chú ý nguyên
tắc bổ sung, chiều dài của các cặp nuclêôtit, số liên
kết hiđrô… Sau đó gv đặt câu hỏi dẫn dắt:
-Dựa theo nguyên tắc bổ sung, em hãy rút gọn
công thức tính tổng số nuclêôtit dựa vào các
nuclêôtit thành phần? Tính phần trăm của các loại
nuclêôtit?
-Dựa vào chiều dài của các cặp nuclêôtit, em hãy

thiết lập mối quan hệ giữa chiều dài và tổng số
nuclêôtit?
-Dựa vào số liên kết hiđrô giữa A-T và G-X, hãy
thiết lập công thức tình hiđrô của AND?
 N = A+T+G+X N=
2A+2G=2T+2X
A% + T% + G% + X% = 100%
A% + G% = T% + X% = 50%
 N=l/3.4A
0
*2 => l=N/2*3.4
 H = 2A + 3G
II/. GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU:
Bài 1.
Một phân tử AND có chiều dài 5100
0
và có số
nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit, Em
hãy tính số nuclêôtit của mỗi loại và số liên kết
hiđrô của phân tử AND.
Bài gải:
* Vì mỗi cặp nuclêôtit trontg AND có
choều dài 3.4A
0
, do đó, phân tử AND
dài 5100A
0
sẽ có tổng số nuclêôtit là:
N = 5100*2/3.4 = 3600 nuclêôtit
* Trong cấu trúc AND ta có:

A% + G% = 50%, mà A% = 20%
 G% = 50% - 20% = 30%
 Vậy số nuclêôtit của mỗi loại là:
A=T= 3600*20% = 720 nuclêôtit
G=X= 3600*30% = 1080 nuclêôtit
* Do A liên kết với T bằng 2 liên kết
hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết
hiđrô nên số liên kết hiđeô của AND là:
H = 2A + 3G
= 720*2+1080*3 = 4380 liên kết
Chương II cÊu tróc cña tÕ bµo
Tiết 7 - Bài 7.tÕ bµo nh©n s¬
I/.Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Nêu được đặc điểm chính của tế bào nhân sơ
-Giải thích được tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ đem lại lơị ích gì cho tế bào
-Trình bày được cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ
-Thấy rõ tính thống nhất của các tế bào
II/.Trọng tâm: Cấu tạo tế bào nhân sơ
III/.Chuẩn bị dụng cụ và phương tiện dạy học:
-Hình vẽ 7.2 SGK
-Tranh vẽ 1 tế bào vi khuẩn chưa có chú thích
-Phiếu học tập.
IV/.Tiến trình lên lớp:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
a/.Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN
b/.Tại sao chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng các sinh vật khác nhau thì có kích thước và đặc điểm
khác nhau?
3/.Bài mới:
Đặt vấn đề: Các em có bao giờ nhìn thấy vi khuẩn bằng mắt thường chưa? (mặc dù xung

quanh chúng ta hoặc trên cơ thể ta có rất nhiều vi khuẩn). Vây vi khuẩn có kích thước như thế
nào mà ta khó nhìn thấy? Đặc điểm cấu tạo của chúng như thế nào? Đó là nộidung trong bài học
hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv phát phiếu học tập là hình 1 tế bào vi khuẩn chưa
có chú thích, yêu cầu các nhóm hs điền chú thích vào
hình vẽ. Sau đó gv yêu cầu hs nêu thành phần cấu tạo
của tế bào nhân sơ.
Gv:Tế bào nhân sơ có cấu trúc nhỏ đem lại cho chúng
ưu thế gì?
Nếu cùng một thể tích hoặc khối lượng, thì trong điều
kiện diện tích lớn và nhỏ, trao đổi chất ở điều kiện nào
diễn ra nhanh hơn?
Hs: Tỉ lệ S/V lớn, giúp chúng trao đổi vật chất và
năng lượng với môi trường diễn ra nhanh chóng, sinh
trưởng phát triển nhanh…
I-ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ
BÀO NHÂN SƠ.
Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn
chỉnh, ít bào quan và các bào quan
chưa có màng bao bọc.
Gv treo hình 7.2 phóng to và yêu cầu 1hs:
nêu các thành phần cấu tạp tế bào nhân sơ từ
ngoài vào trong.
Hs trả lời, sau đó đọc SGK nêu cấu tạo của
thành tế bào. 
Gv: các em trả lời lệnh trong SGK và cho
biết chức năng của thành tế bào.
Gv thông báo: thành tế bào của các vi
khuẩn khác nhau thì khác nhau về thành

phần cấu tạo, mà người ta phân biệt thành 2
loại vi khuẩn: vi khuẩn Gram dương và
Gram âm, việc dùng kháng sinh điều trị cũng
II-CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ.
1/.Thành tế bào:
-Cấu tạo:từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với
nhau bằng các đoạn polipeptit ngắn
-Chức năng: quy định hình dạng của tế bào và
bảo vệ tế bào.

Dựa vào cấu trúc hóa học của thành tế bào, mà
người ta phân biệt thành 2 loại vi khuẩn: vi
khuẩn Gram dương và Gram âm
khác nhau.
Gv: màng sinh chất có cấu tạo như thế
nào? Vai trò của màng sinh chất.
Gv: lộng và roi có chức năng gì?
Gv: Các em đọc mục II.2 SGK và cho biết
các thành phần của tế bào chất. 
Ribôxôm có vai trò gì trong tế bào?
Gv: Vì sao không gọi nhân mà gọi là vùng
nhân? Trong vùng nhân chứa chất gì?
Tại sao gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ?
Ngoài AND nằm trong vùng nhân, ở tế bào
nhân sơ còn có AND nằm ở đâu?
2/.Màng sinh chất:
Cấu tạo từ phốtpho lipit (2 lớp) và prôtêin.
3/.Lông và roi:
Giúp vi khuẩn di chuyển, bám lên bề mặt tế
bào vật chủ

4/.Tế bào chất:
Gồm có bào tương và ribôxôm, ngoài ra, ở
một số vi khuẩn còn có các hạt dự trữ.
5/.Vùng nhân:
-Chỉ chứa ADN dạng vòng và không có màng
bao bọc.
-Ngoài ADN nằm trong vùng nhân, ở một số
vi khuẩn còn có ADN dạng vòng nhỏ khác
nằm ở tế bào chất gọi là plasmit.
Gv có thể dùng phiếu học tập để hs hoạt động nhóm cho phần II:
CÁC THÀNH
PHẦN CẤU TẠO
TẾ BÀO
Cấu trúc Chức năng
1/.Thành tế bào
2/.Màng sinh chất
3/.Lông và roi
4/.Tế bào chất
5/.Vùng nhân
Gv hoàn chỉnh kiến thức ở phiếu học tập cho hs ; có thể dùng các câu hỏi gợi ý tương tự như ở
trên.
CÁC THÀNH
PHẦN CẤU TẠO
TẾ BÀO
Cấu trúc Chức năng
1/.Thành tế bào
Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên
kết với nhau bằng các đoạn polipeptit
ngắn
Quy định hình dạng của tế

bào và bảo vệ tế bào.
2/.Màng sinh chất
Cấu tạo từ phốtpho lipit (2 lớp) và
prôtêin.
Bảo vệ tế bào, thực hiện quá
trình trao đổi chất
3/.Lông và roi
Cấu tạo chủ yếu từ prôtêin hoặc glicô-
prôtêin
Giúp vi khuẩn di chuyển,
bám lên bề mặt tế bào vật chủ
4/.Tế bào chất
Gồm có bào tương và ribôxôm, ngoài
ra, ở một số vi khuẩn còn có các hạt dự
trữ.
Ribôxôm tổng hợp prôtêin
cho tế bào
5/.Vùng nhân
Chỉ chứa ADN dạng vòng và không có
màng bao bọc.
Chứa vật chất di truyền, điều
khiển các hoạt động sống của
tế bào
4/.Củng cố: học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được:
-Vi khuẩn có lợi hay hại?
-Sự sinh sản nhanh của vi khuẩn đem lại lợi ích gì cho con người?
5/.Dặn dò về nhà: học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài, đọc phần “Em có biết” và đọc
trước bài mới:
Ng yà soạn: 9/10/2011
Ng y dà ạy: 10,12,14/10/2011

Lớp dạy:10A9.10A11,10A2,10A1
Tiết 8 - Bài 8&9 T BÀO NHÂN TH CẾ Ự
I/.Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực
-Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào
-Mô tả được cấu trúc và nêu chức năng của mạng lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi, ti thể
II/.Trọng tâm: Mối liên hệ từ cấu tạo liên quan đến chức năng như thế nào.
III/.Chuẩn bị dụng cụ và phương tiện dạy học:
Tranh vẽ phóng to hình 8.1, 8.2, 9.1SGK
Phiếu học tập về cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào.
IV/.Tiến trình lên lớp:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
a/.Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ đem lại
cho chúng lợi thê gì?
b/.Ở tế bào nhân sơ, thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi có những chức năng gì?
3/.Bài mới:
Đặt vấn đề: Các em đã biết cấu trúc của tế bào nhân sơ, vậy tế bào nhân thực có đặc điểm như
thế nào, các em sẽ được biết trong bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Gv:Dựa vào kiến thức bài tế bào nhân sơ và
bài học hôm nay, em hãy so sánh sự khác
nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực?
Hs: Thảo luận nhóm và trình bày kết quả
trước lớp.
I-ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN
THỰC.
Tế bào có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp,
nhiều bào quan, các bào quan có màng bao

bọc. Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp
màng tạo nên cấu trúc nhân. Bên trong tế bào
chất có hệ thống màng chia tế bào chất thành
các xoang riêng biệt.
Gv: Em hãy nêu các thành phần cấu tạo tế
bào từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong.
Hs: Nhântế bào chấtmàng tế bào.
Gv giảng giải về cấu tạo của nhân tế bào, từ
cấu tạo em hãy cho biết chức năng của nhân.
Gv có thể yêu cầu hs trả lời lệnh trong SGK
và cho biết chức năng của nhân.
Gv: Tế bào nhân thực có kích thước lón gây
bất lợi gì cho chúng?
Hs:Tỉ lệ S/V nhỏ gây bất lợi cho sự trao đổi
chất và năng lượng với bên ngoài
Gv:Vậy tế bào nhân thực có thêm cấu trúc gì
để khắc phục nhược điểm đó?
Hs: Có thêm hệ thống màng trong để khắc
II-CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA TẾ
BÀO NHÂN THỰC.
1.Nhân tế bào:
-Cấu tạo: Hình cầu với kích thước lớn, được
bao bọc bởi 2 lớp màng, chứa chất nhiễm sắc
(AND và prôtêin) và nhân con.
-Chức năng: Điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào
2.Lưới nội chất:
-Cấu trúc: Gồm hệ thống màng trong của tế
bào tạo nên các ống và xoang dẹt thông với
nhau.

-Chức năng:Gồm 2 loại với chức năng sau:
+Lưới nội chất trơn: gồm nhiều loại enzim
tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển
phục nhược điểm đó.
Gv:hệ thống lưới nội chất có chức năng gì?
Ở bài 6 ta đã biết chức năng của Ribôxôm,
em hãy nhắc lại chức năng của Ribôxôm?
Gv giảng giải cấu trúc Ribôxôm.
Hs xem hình 8.2 SGK và cho biết cấu trúc
và chức năng của bộ máy Gôngi?
Hs:Prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm
Gôngi tiết ra ngoài hoặc sử dụng cho tế bào.
hóa đường và phân giải các chất độc hại
+Lưới nội chất hạt: gắn các ribôxôm tổng
hợp prôtêin.
3.Ribôxôm:
-Cấu trúc:Là bào quan không có màng bao
bọc, cấu tạo từ ARN và prôtêin.
-Chức năng:Tổng hợp prôtêin.
4.Bộ máy Gôngi:
-Cấu trúc: Gồm hệ thống túi màng dẹt xếp
chồng lên nhau.
-Chức năng: Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân
phối sản phẩm của tế bào.
Cách dạy 2: Gv phát phiếu học tập cho hs hoạt động nhóm
Các thành
phần tế bào
Cấu trúc Chức năng
1.Nhân
Hình cầu với kích thước lớn, được

bao bọc bởi 2 lớp màng, chứa chất
nhiễm sắc (AND và prôtêin) và nhân
con.
Điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào
2.Lưới nội
chất
Gồm hệ thống màng trong của tế
bào tạo nên các ống và xoang dẹt
thông với nhau, bao gồm:
+Lưới nội chất trơn:
+Lưới nội chất hạt:
+Lưới nội chất trơn: gồm nhiều loại
enzim tham gia vào quá trình tổng hợp
lipit, chuyển hóa đường và phân giải
các chất độc hại
+Lưới nội chất hạt: gắn các ribôxôm
tổng hợp prôtêin.
3.Ribôxôm
Là bào quan không có màng bao
bọc, cấu tạo từ ARN và prôtêin
Tổng hợp prôtêin
4.Bộ máy
Gôngi
Gồm hệ thống túi màng dẹt xếp
chồng lên nhau
Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân
phối sản phẩm của tế bào
5.Ti thể
Có 2 lớp màng bao bọc, màng trong

gấp lại tạo thành các mào chứa nhiều
loại enzim hô hấp.
Chứa nhiều enzim hô hấp tham gia
vào quá trình chuyển hóa đường thành
ATP cung cấp năng lượng cho hoạt
động sống của tế bào
Gv dùng câu hỏi tương tự như cách dạy 1 để giúp hs nắm kiến thức tốt hơn.
4/.Củng cố: học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được:
-Nhắc lại sự khác biệt về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
-Khi người ta uống nhiều rượu thì tế bào nào trong cơ thể người phải làm việc nhiều để khỏi bị
độc?
5/.Dặn dò về nhà: học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài, đọc phần “Em có biết”,đọc
trước bài mới và học lại các bài từ tiết 1 đến tiết 9 để tiết 10 làm bài kiểm tra 45’. Hình thức bài
kiểm tra: 4 điểm trắc nghiệm ( 16 câu ) và 6 điểm tự luận, trong đó có 2 điểm bài tập về cấu trúc
ADN.
Ngày soạn: 16/10/2011
Ngày dạy: 17,19/10/2011
Các lớp dạy: 10A2,10A1,10A11,10A9
Tiết 9 - TẾ BÀO NHÂN THỰC (Tiếp theo)
I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Mô tả được cấu trúc và chức năng của lục lạp, màng sinh chất, và chất nền ngoại bào.
-Trình bày được khung xương tế bào, thành tế bào, không bào, lizôxôm
-Hiểu được mối liên hệ về bản chất giữa cấu trúc và chức năng
II/.TRONG TÂM: Mối liên hệ từ cấu tạo liên quan đến chức năng như thế nào.
II/.CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh vẽ phóng to hình SGK
-Phiếu học tập về các thành phần tế bào
III/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:

a/. Nêu sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
b/. Trình bày cấu trúc và chức năng của lưới nội chất. lưới nội chất khắc phục nhược điểm nào
của tế bào nhân sơ?
3/.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hs quan sát hình 9.1 SGK và cho biết cấu tạo
của ti thể? Trong ti thể có chứa những gì?
(Gv mở rộng kiến thức: có thể xem ti thể như 1
tế bào sống trong tế bào và đã chuyên hóa chức
năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào)
Em hãy cho biết tế bào nào có nhiều ti thể
nhất? Giải thích.
GV yêu cầu hs xem hình 9.2 SGK, đọc nội dung SGK
và trả lời các câu hỏi sau:
Lục lạp có mấy lớp màng?
Màng của lục lạp có gì khác so với màng của ti
thể?
Bên trong lục lạp có cấu trúc gì?
Tại sao lá cây lại có màu xanh?
Chức năng của lục lạp là gì?
5.Ti thể:
-Cấu trúc: Có 2 lớp màng bao bọc, màng
trong gấp lại tạo thành các mào chứa nhiều
loại enzim hô hấp.
-Chức năng: Chứa nhiều enzim hô hấp tham
gia vào quá trình chuyển hóa đường thành
ATP cung cấp năng lượng cho hoạt động
sống của tế bào.
GV yêu cầu hs đọc nội dung SGK và cho biết chức

năng của không bào.
Dựa vào chức năng, em hãy cho biết tế bào có
nhiều không bào?
6/.L ụ c l ạ p:
-Cấu trúc: là bào quan có 2 lớp màng bao
bọc. Bên trong lục lạp có chứa chất chất nền
và hệ thống túi dẹt gọi là tilacôit. Các tilacôit
xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là
grana.Màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp
lục và enzim quang hợp.
-Chức năng: lục lạp chứa chất diệp lục có khả
năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành
năng lượng hóa học.
7/. Không bào:
-Cấu trúc: là bào quan có 1 lớp màng.
-Chức năng: tùy thuộc vào loại tế bào mà không
bào có các chức năng sau: chứa chất phế thải
độc hại, hút nước, chứa sắc tố, tiêu hóa, co
bóp…
GV yêu cầu hs đọc nội dung SGK và cho biết chức
năng của lizoxôm.
Tế bào hồng cầu, bạch cầu, tế bào cơ, thần kinh,
loại tế bào nào có nhiều lizôxôm nhất?
8/.Lizôxôm:
-Cấu trúc: là bào quan cũng có 1 lớp màng bao
bọc và chỉ có ở tế bào động vật
-Chức năng: phân hủy các tế bào già, tế bào bị
tổn thương.
GV yêu cầu hs xem hình 10.1 SGK, đọc nội dung
SGK và trả lời các câu hỏi sau:

Khung xương tế bào gồm những thành phần nào?
Sự tồn tại của khung xương tế bào trong tế bào
như thế nào?
Nếu không có khung xương tế bào, các bào quan
sẽ như thế nào?
9/. Khung x ươ ng t ế bào :
-Cấu trúc: gồm các hệ thống các vi ống, vi sợi
và sợi trung gian.
-Chức năng: giá đỡ cơ học cho tế bào, tạo cho
tế bào có hình dạng xác định, ngoài ra còn là nơi
neo đậu của bào quan hoặc giúp tế bào di
chuyển.
Gv yêu cầu hs xem hình 10.2 và mô tả các thành
phần cấu tạo của tế bào.
Em hãy nêu các chức năng của các thành phần
cấu tạo tế bào? Hoặc gv có thể hỏi các câu hỏi nhỏ:
Côlesterol có vai trò gì?
Prôtêin, lipôprôtêin, glicôprôtêin có vai trò gì?
Màng tế bào có các chức năng nào?
Thế nào là trao đổi chất có tính chọn lọc?
Chất nào có thể qua màng là dễ nhất? Vì sao?
Tại sao khi ghép mô và cơ quan từ cơ thể người
này sang người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan
10/.Màng sinh ch ấ t (màng t ế bào) :
-Cấu trúc: gồm 2 thành phần chính là
phôtpholipit và prôtêin. Ngoài ra ở tế bào động
vật còn có côlesterol (làm tăng độ ổn đinh của
màng, prôtêin, lipôprôtêin, glicôprôtêin làm nhiệm
vụ như các giác quan, cửa ngõ và những dấu
hiệu nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào).

-Chức năng:
+Trao đổi chất vói môi trường một cách chọn
lọc
+Thu nhận thông tin cho tế bào
lạ và đào thải chúng? +Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là
glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào.
Gv: Thành tế bào có cấu tạo như thế nào?
Chức năng của thành tế bào là gì?
11.Thành t ế bào:
-Cấu trúc: có cấu tạo tạo chủ yếu là xenlulozơ.
-Chức năng: quy định hình dạng tế bào và bảo
vệ tế bào.
Gv: Các tế bào động vật liên kết với nhau như thế
nào?
GV
12.Ch ấ t n ề n ngo ạ i bào:
-Cấu trúc: từ các sợi glicôprôtêin
-Chức năng: giúp các tế bào liên kết với nhau tạo
thành các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận
thông tin.
Cách dạy 2: Gv phát phiếu học tập cho hs hoạt động nhóm
CÁC THÀNH
PHẦN TẾ BÀO
Cấu trúc Chức năng
6.Lục lạp.
7.Không bào.
8.Lizôxôm .
9.Khung xương
tế bào.
10.Màng sinh

chất.
11.Thành tế bào
12.Chất nền
ngoại bào.
4/.Củng cố: học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được:
-Cấu trúc và chức năng của các bào quan vừa học
-Với kiến thức đã học, em hãy cho biết chất nền ngoại bào trong mô biểu bì và mô xương có gì
khác biệt
5/.Dặn dò về nhà: học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài, đọc phần “Em có biết”,đọc
trước bài mới và học lại các bài từ tiết 1 đến tiết 9 để tiết 10 làm bài kiểm tra 45’. Hình thức bài
kiểm tra: 4 điểm trắc nghiệm ( 16 câu ) và 6 điểm tự luận, trong đó có 2 điểm bài tập về cấu trúc
ADN.
Ngày soạn: 16/10/2011
Ngày dạy: 17,19/10/2011
Các lớp; 10A2,10A1, 10A11,10A9
Tiết 10 – Ôn TẬp
Phần I Kiểm tra 15 phút
Phần II: Ôn tập một số công thức của phần ADN
Phần III: Một số bài tập
Ngày soạn:23/10/2011
Ngày dạy: 24,26/10/2011
Các lớp :10A2,10A1,10A11,10A9
KIỂM TRA 1 TIẾT
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
20 câu
Phần II: Tự luận: (5 điểm): bài tập về ADN
Ngày soạn:30/10/2011
Ngày dạy: 31/10,2/11/2011
Các lớp:10A2,10A1,10A11,10A9
Tiết 11 - Bài 11 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH

CHẤT
I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Phân biệt được các hiện tượng khuếch tán: qua kênh, qua photpholipit và thẩm thấu
-Trình bày và phân biệt kiểu vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
-Giải thích được thế nào là dung dịch ưu trương, đẳng trương và nhược trương
-Qua bài học này, học sinh biết giải thích được các hiện tượng có liên quan sự vận chuyển chất
qua màng trong cuộc sống, trồng trọt…
II/.CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh vẽ phóng to hình 11.1, 11.2 SGK, hình vẽ về máy bơm Na
+
và K
+
.
-Có thể chuẩn bị 1 lọ nước hoa, 1 lọ mực tím để làm thí nghiệm về khuếch tán, thân rau
muống, nước muối, nước lã…
III/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
a/.Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp, không bào, lizôxôm.
b/.Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất, thành tế bào và chất nền ngoại bào
3/.Bài mới:
Mở bài:giáo viên có thể làm ngay một số thí nghiệm sau:
- Mở 1lọ nước hoa và hỏi hs ngồi ở bàn đầu và bàn cuối có ngửi thấy mùi gì không?
- Cho một vài giọt mực vào lọ nước và hs cho biết hiện tượng. Đó chình là hiện tượng khuếch
tán trong không khí.
- Gv có thể cho vài thân rau muống chẻ nhỏ vào trong lọ nước lạnh và lọ nước có pha muối rồi
cho hs quan sát sự khác nhau giữa các cọng rau muống ở 2 lọ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV treo hình 11.1 minh họa cho vận chuyển
thụ động. Sau đó hỏi hs: Thế nào là vận chuyển

thụ động? Điều kiện của vận chuyển thụ động là
gì?
Giữa sự vận chuyển của hình a và hình b có gì
giống và khác nhau?
Hình a khuếch tán trực tiếp qua photpholipit
Hình b khuếch tán qua kênh prôtêin .
Gv:Nước vận chuyển qua màng như thế nào?
Gv giải thích thêm nước tự do và nứơc liên kết
Gv: Tại sao hồng cầu ngâm mình trong máu
mà không bị tích nước vỡ ra?
Thế nào là môi trường ưu trương, đẳng trương
và nhược trương?
Hs: là môi trường có nồng độ chất tan cao hơn,
ngang bằng và thấp hơn nồng độ chất tan trong
tế bào.
Ở môi trường nhược trương, chất tan không thể
I.VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG.
-Là sự vận chuyển các chất qua màng mà
không cần tiêu tốn năng lượng.
-Cơ chế vận chuyển: theo nguyên lí
khuếch tán các chất tan từ nơi nồng độ cao
đến nơi có nồng độ thấp, nước đi từ nơi có
ít chất tan đến nơi có nhiều chất tan.
-Các chất tan khuếch tán qua màng theo
2 cách: trực tiếp qua lớp photpholipit hoặc
qua kênh prôtêin trên màng tế bào.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×