Tải bản đầy đủ (.pdf) (261 trang)

Bài giảng tổng quan về bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 261 trang )

TOÅNG QUAN
VEÀ BAÛO HIEÅM
Ch
ChCh
Chö
öö
öông
ôngông
ông
I
II
I
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
1- Sự cần thiết khách quan và vai trò của bảo hiểm.
2- Khái niệm và bản chất của bảo hiểm.
3- Sơ lược về lòch sử phát triển của bảo hiểm.
I- SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN
VÀ VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM
1.1- Sự cần thiết của bảo hiểm
o Trong cuộc sống, con người có thể gặp rất
nhiều rủi ro, bất trắc.
o Con người đã sử dụng nhiều biện pháp để
khắc phục, hạn chế và phòng tránh các rủi
ro.
 Nhóm biện pháp 1: Các biện pháp kiểm soát rủi ro
 Tránh né rủi ro
 Ngăn ngừa tổn thất
 Giảm thiểu tổn thất
o Có 2 nhóm biện pháp chủ yếu:
1.1- Sự cần thiết của bảo hiểm
 Nhóm biện pháp 2: Các biện pháp tài trợ rủi ro


 Chấp nhận rủi ro:
 Chấp nhận thụ động
 Chấp nhận chủ động
 Bảo hiểm
Bảo hiểm là biện pháp để khắc phục và
đối phó với tổn thất do rủi ro gây ra hiệu
quả nhất.
Bảo hiểm ra đời là đòi hỏi khách
quan của cuộc sống, của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
1.2- Vai trò của bảo hiểm.
 Bảo hiểm góp phần đảm bảo an toàn,
ổn đònh cho sản xuất kinh doanh và đời
sống kinh tế - xã hội.
 Bảo hiểm góp phần ổn đònh chi tiêu
của NSNN.
 Bảo hiểm góp phần phân phối lại vốn
tiền tệ cũng như làm trung gian tài
chính trong hệ thống tài chính quốc gia.
II. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA BH.
2.1- Đònh nghóa về bảo hiểm
Bảo hiểm là một hoạt động đảm bảo các
tổn thất của các chủ thể tham gia bảo
hiểm được bù đắp dựa trên nguyên tắc
tương hỗ.


Ca
Ca
ù

ù
c
c
chu
chu
û
û
the
the
å
å
tham
tham
gia
gia
ba
ba
û
û
o
o
hie
hie
å
å
m
m
pha
pha
û

û
i
i
tra
tra
û
û
mo
mo
ä
ä
t
t
khoa
khoa
û
û
n
n
ph
ph
í
í
nha
nha
á
á
t
t
đ

đ
ònh
ònh


Khi
Khi
to
to
å
å
n
n
tha
tha
á
á
t
t
xa
xa
û
û
y
y
ra
ra
liên
liên
quan

quan
đ
đ
e
e
á
á
n
n
đ
đ
o
o
á
á
i
i
t
t
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
ng
ng
ba
ba
û

û
o
o
hie
hie
å
å
m
m
,
,
nha
nha
ø
ø
ba
ba
û
û
o
o
hie
hie
å
å
m
m
co
co
ù

ù
tra
tra
ù
ù
ch
ch
nhie
nhie
ä
ä
m
m
bo
bo
à
à
i
i
th
th
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
hoa

hoa
ë
ë
c
c
trơ
trơ
ï
ï
ca
ca
á
á
p
p
mo
mo
ä
ä
t
t
so
so
á
á
tie
tie
à
à
n

n
theo
theo
thoa
thoa
û
û
thua
thua
ä
ä
n
n
.
.
 Phân phối trong bảo hiểm là phân phối
không đều, vừa mang tính bồi hoàn vừa không
bồi hoàn.
 Mục đích chủ yếu nhằm góp phần ổn đònh
kinh tế cho người tham gia và tạo nguồn vốn
cho phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
 Hoạt động bảo hiểm dựa trên nguyên tắc “số
đông bù số ít”.
 Đặc điểm của bảo hiểm.
 Bảo hiểm thể hiện tính tương trợ, tính xã hội,
tính nhân văn sâu sắc.
2.2- Bản chất của bảo hiểm.
La
LaLa


øø
ø he
hehe
hệ
ää
ä tho
thotho
thố
áá
áng
ngng
ng ca
caca

ùù
ùc
cc
c quan
quanquan
quan he
hehe
hệ
ää
ä kinh
kinhkinh
kinh te
tete
tế
áá
á pha

phapha
phá
ùù
ùt
tt
t sinh
sinhsinh
sinh trong
trongtrong
trong
qua
quaqua
quá
ùù
ù tr
trtr
trì
ìì
ình
nhnh
nh h
hh

ìì
ình
nhnh
nh tha
thatha
thà
øø

ønh
nhnh
nh,
, ,
, phân
phânphân
phân pho
phopho
phố
áá
ái
ii
i va
vava

øø
ø s
ss
sử
ửử
ử du
dudu
dụ
ïï
ïng
ngng
ng quỹ
quỹquỹ
quỹ
ba

baba
bả
ûû
ûo
oo
o hie
hiehie
hiể
åå
åm
mm
m,
, ,
, nha
nhanha
nhằ
èè
èm
mm
m đ
đđ
đa
aa

ûû
ûm
mm
m ba
baba
bả

ûû
ûo
oo
o cho
chocho
cho qua
quaqua
quá
ùù
ù tr
trtr
trì
ìì
ình
nhnh
nh ta
tata

ùù
ùi
ii
i sa
sasa
sả
ûû
ûn
nn
n
xua
xuaxua

xuấ
áá
át
tt
t kinh
kinhkinh
kinh doanh
doanhdoanh
doanh va
vava

øø
ø đ
đđ
đơ
ơơ

øø
øi
ii
i so
soso
số
áá
áng
ngng
ng cu
cucu
củ
ûû

ûa
aa
a con
con con
con ng
ngng
ngư
ưư
ươ
ơơ

øø
øi
ii
i trong
trongtrong
trong

xãxã
xã ho
hoho
hộ
ää
äi
ii
i đư
đưđư
đươ
ơơ


ïï
ïc
cc
c pha
phapha
phá
ùù
ùt
tt
t trie
trietrie
triể
åå
ån
nn
n o
oo

åå
ån
nn
n đ
đđ
đònh
ònhònh
ònh.

.
III. SƠ LƯC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA BH
 Giai đoạn trước thế kỷ 18:

Hoạt động của bảo hiểm vẫn còn ở dưới các
hình thức rất thô sơ.
 Giai đoạn từ sau thế kỷ thứ 18:
Khi nhà toán học Pascal tìm được phép
tính xác suất (1762) hoạt động bảo hiểm
con người mới ra đời và phát triển.
3.1. Lòch sử phát triển của bảo hiểm thế giới
 Các loại hình bảo hiểm đang triển khai
hiện nay trên thế giới
 Bảo hiểm thương mại (BHTM)
 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
 Bảo hiểm y tế (BHYT)
 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
3.2. Lòch sử ra đời và phát triển của BH ở Việt Nam
 BHXH của Việt Nam


Ơ
Ơ
û
û
Vie
Vie
ä
ä
t
t
Nam
Nam
d

d
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
i
i
thơ
thơ
ø
ø
i
i
thuo
thuo
ä
ä
c
c
đ
đ
òa
òa
đ
đ
ã
ã
co

co
ù
ù
mo
mo
ä
ä
t
t
so
so
á
á
che
che
á
á
đ
đ
o
o
ä
ä
ba
ba
û
û
o
o
hie

hie
å
å
m
m


ho
ho
ä
ä
i
i
đ
đ
o
o
á
á
i
i


ù
ù
i
i
công
công
nhân

nhân
.
.


Sau
Sau
ca
ca
ù
ù
ch
ch
ma
ma
ï
ï
ng
ng
tha
tha
ù
ù
ng
ng
8/1945,
8/1945,
Ho
Ho
à

à
Chu
Chu
û
û
Tòch
Tòch
ky
ky
ù
ù
sa
sa
é
é
c
c
le
le
ä
ä
nh
nh
ba
ba
û
û
o
o
hie

hie
å
å
m
m


ho
ho
ä
ä
i
i
.
.


Năm
Năm
1962 BHXH
1962 BHXH
VNam
VNam
ch
ch
í
í
nh
nh
th

th


c
c
đư
đư
ơ
ơ
ï
ï
c
c
h
h
ì
ì
nh
nh
tha
tha
ø
ø
nh
nh
,
,
hoa
hoa
ï

ï
t
t
đ
đ
o
o
ä
ä
ng
ng
va
va
ø
ø
pha
pha
ù
ù
t
t
trie
trie
å
å
n
n
.
.
o Giai đoạn trước 1975:

- Ở miền Nam trước 30/4/75: hoạt động bảo
hiểm khá phát triển.
+ Số lượng công ty: trên 52 công ty.
+ Nghiệp vụ: đa dạng về nghiệp vụ.
+ Tổ chức quản lý và hoạt động: chặt chẽ.
3.2. Lòch sử ra đời và phát triển của BH ở Việt Nam
 BHTM của Việt Nam: Chia làm 3 giai đoạn.
- Ở miền Bắc:
+ Sự ra đời: Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam
(BAOVIET) ra đời năm 1964, chính thức hoạt
động năm 1965. Bảo Việt là công ty bảo hiểm
duy nhất của Việt Nam.
+ Hoạt động: Từ khi thành lập đến trước
1975, hoạt động của Bảo Việt chưa phát
triển; thực hiện chủ yếu nghiệp vụ bảo hiểm
hàng hóa vận chuyển.
o Giai đoạn trước 1975:
o Giai đoạn từ 1975 đến 1993:
 Sau giải phóng, Chính Phủ tiến hành quốc
hữu hóa các công ty bảo hiểm cũ ở miền
Nam, trở thành chi nhánh của BAOVIET tại
TP HCM (1976).
 Từ 1976 đến 1993, Bảo Việt là công ty bảo
hiểm duy nhất của Nhà nước hoạt động kinh
doanh bảo hiểm ở Việt Nam.
o Giai đoạn từ 93 đến nay:
 Sức ép của nền kinh tế thò trường đã phá vỡ
thế độc quyền của Bảo Việt.
 Phát triển mạnh về số lượng công ty kinh
doanh bảo hiểm về chất lượng và sản phẩm

bảo hiểm.
 Công tác tổ chức hoạt động và quản lý nhà
nước đối với hoạt động bảo hiểm ngày càng
được tăng cường và có nhiều thay đổi đáng kể.
Kết thúc chương I
ê
Ch
Ch
ö
ö
ông
ông
2
2
Ba
Ba
û
û
o
o
hie
hie
å
å
m
m
xaõ
xaõ
ho
ho

ä
ä
i
i
N
N


I DUNG CHƯƠNG II
I DUNG CHƯƠNG II
I. Bản chất và ñặc ñiểm của BHXH
II. Đối tượng, chức năng, vai trò của BHXH
III. Hệ thống các chế ñộ BHXH
IV. Quỹ BHXH
V. BHXH VN trong ĐK nền kinh tế thị trường
I- BẢN CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA BHXH
BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù
đắp một phần thu nhập đối với người lao
động khi họ gặp phải những biến cố làm
giảm hoặc mất khả năng lao động, mất
việc làm trên cơ sở hình thành và sử dụng
một quỹ tiền tệ tập trung nhằm đảm bảo
đời sống cho người lao động và gia đình
họ, góp phần bảo đảm an toàn xã hội.
1.1 Bản chất của BHXH
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢN CHẤT BHXH

 BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng và phức
tạp của xã hội. Các bên tham gia quan hệ BHXH.
 Bên tham gia BHXH.

 Bên BHXH.
 Bên được BHXH.
 Biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động,
mất việc làm trong BHXH.
 Những rủi ro ngẫu nhiên;
 Những rủi ro không hoàn toàn ngẫu nhiên.

 Đồng thời những yếu tố đó có thể xảy ra
cả trong và ngoài quá trình lao động.
 Nguồn quỹ BHXH:
 Do các bên tham gia BHXH đóng góp.
 Sự hỗ trợ từ phía Nhà nước.
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢN CHẤT BHXH
 Mục tiêu của BHXH
Nhằm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu của
người lao động trong trường hợp bò giảm hoặc
mất thu nhập, mất việc làm, như:
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢN CHẤT BHXH
 Đền bù những khoản thu nhập bò mất để
đảm bảo nhu cầu sinh sống thiết yếu của
người lao động.
 Chăm sóc sức khỏe và chống bệnh tật.
 Xây dựng điều kiện sống đáp ứng các
nhu cầu của đặc biệt của người già, người
tàn tật và trẻ em.
1.2. Đặc điểm của BHXH
 BHXH là hoạt động chia sẻ rủi ro của cộng đồng
theo nguyên tắc “số đông bù số ít” và “tiết kiệm
chi tiêu”;
 BHXH thực thi chính sách xã hội, không nhằm

mục đích kinh doanh;
 BHXH là một bộ phận của hệ thống an sinh xã
hội được thực hiện theo nguyên tắc đóng góp;
 BHXH thực hiện phân phối trên cơ sở mức đóng
góp vào quỹ BHXH.
II- ĐỐI TƯNG, CHỨC NĂNG
VÀ VAI TRÒ CỦA BHXH
2.1- Đối tượng BHXH và đối tượng tham gia BHXH
 Đối tượng BHXH
Là thu nhập bò giảm hoặc mất của người lao
động tham gia BHXH do họ bò giảm hoặc
mất khả năng lao động, mất việc làm.
 Đối tượng tham gia BHXH

Người lao động
 Người sử dụng lao động.

×