Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

31 CÂU HỎI ĐÁP ÁN THI CUỐI KỲ MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 51 trang )



 !"!#$%& '(!#)*&!+), -!#./!0!#1! 2&, (3!#456.7
-!#./!0!#1! 2&8!9:!# ; <&=!>
• 

 !
"#$%&$'%()*+$'%,
/0'$1))2
!3)%1)!33)%.
4+%2 5
#6-%27-89%:-
; 8:$5
<=->>3
?01@1=1A
• -)%
-)).
B%C$'%$
"#$$'%(),-DEFG-!%H#$I
/0'$1)8>$5?))?.
!3%-1)!3)%
;5J-+-) *+#6-
2%-1K-)
; %H$5
<=->%$A-1K-)
?'F*L
M
? !"!#$%& '(!#)*&!+), -!#./!0!#&*&@;!9+!.7,)*&6.7
-!#./!0!#1! 2&8!9:!# (3!#4+A>
• NO!-
P08Q;R)!-%H!3@$'%,%C.S"


BP08Q;R!3@$'%,-)!-%HR1)B.
P08Q%9%1T!3*9%R1U%)%H,-VP1)
R!-V$W.N!3B1E3%E!3X
RV!3BX%S.
• NO*?PP0
P08Q;R*?PY$'%P1*O-%%&%2!3$2
66)70.
P08Q1T"*9%R*?P0$'%PO-R%2
O-!3%E'39%)$0)$A-.
• NO )
P08Q;R )%R7RV*3-5%)$09%1.
P08Q1T"*9%R )>3R*%2!3%E1
'39%R-Z0%H%+V8:?6-0.
• NO*?P*[9"
P08Q;RJ-O*[9%+-5%O!3)).
P08Q1T"*9%RJ-O*[9V$'%3K%%%9%
!3E30.
 !"!#$%& '(!#)*&!+), -!#./!0!#1! 2&,!%!#@B6.7 -!#
./!0!#.+C9<5! D>
• P08Q)\"];
<=->>3
]'3393
#%)
2)?^%>3
XZ%? %>3)^%>3
_
?1=F*L
2[>9T%*L
`H>3
2%a\

b-+1T
c%?6->1-+)2)3A-%A--E%9K.
/0'!3W%a%*^
• P08QRa% d1=
<=->%
4+'3393
"
4+%2)?^%>3
4+ %>3
?1=T%
`H%
4%2%a\
b-+e
&3%%$%-E
/0'8Z>%?%9%$0'
E'1!<C4/F+!G#"+ <&=!.< <&=!
Khái niệm tín dụng thương mại.
Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau, biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu
hàng hoá.
Khái niệm tín dụng ngân hàng
f
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong
nền kinh tế. Trong đó ngân hàng vưà đóng vai trò người đi vay ( nhận tiền gửi của các chủ thể
khác trong nền kinh tế hoặc phát hành các chứng chỉ tiền gửi : kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng
để huy động vốn), vừa đóng vai trò người cho vay ( cấp tín dụng cho các chủ thể khác trong
nền kinh tế bằng việc thiếp lập các hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ…).
Mối quan hệ giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng
Tín dụng thương mại là cơ sở cho tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển vì thương phiếu
chính là một loại bảo đảm để ngân hàng cấp tín dụng cho người vay. Hơn nữa khi ngân hàng
cấp tín dụng từ số dư tiền gửi của khách hàng thì phải đảm bảo rằng khoản tín dụng đó đã có

hàng hoá đối ứng. Chính tín dụng thương mại đảm bảo cho khoản hàng hoá đối ứng đó vì khi
tín dụng thương mại phát sinh có nghĩa là việc sản xuất, tiêu thụ đã được thực hiện.
Ngược lại, tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển đã tác động trở lại, tạo điều kiện thúc đẩy
tín dụng thương mại ngày càng phát triển vì ngân hàng có thể thực hiện bảo lãnh cho các doanh
nghiệp để tạo điểu kiện cho các doanh nghiệp có thể mua bán chịu với nhau khi họ chưa quen
biết. Ngoài ra với việc thực hiện chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu, ngân hàng đã tạo tính
thanh khoản cho thương phiếu, tạo điều kiện thúc đẩy các doanh nghiệp mua bán chịu nhiều
hơn. Nhờ có tín dụng ngân hàng đã giúp cho các doanh nghiệp có vốn sản xuất kinh doanh, mở
rộng đầu tư đổi mới thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất, sản xuất hàng hoá được phát triển, mở
rộng tín dụng thương mại cũng được mở rộng.
Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà
nước. Tại sao tất cả các hình thức tín dụng trên đều có thể đồng thời tồn tại và phát triển.
Tín
dụng
thương
mại
Tín
dụng
ngân
hàng
Tín
dụng
nhà
nước
C
hủ
thể
tha
m
gia

Giữa
các
doanh
nghiệp
trực
tiếp sản
xuất
kinh
doanh
với
nhau
Một
bên là
ngân
hàng
và bên
còn lại
lá các
chủ
thể
khác
trong
nền
kinh tế
Một
bên là
nhà
nước với
tư cách
người đi

vay và
một bên
là các
chũ thể
khác
trong
nền kinh
g
tế.
Đ
ối
tượ
ng
Được
cấp
bằng
hàng
hoá
Đượ
c cấp
bằng
tiền tệ
là chủ
yếu,
cũng
có thể
là tài
sản
Chủ
yếu là

tiền tệ,
cũng có
thể bằng
hiện vật.
T
hời
hạ
n

thời
hạn
ngắn là
chủ yếu
Rất
linh
hoạt:
ngắn
hạn,
trung
hạn và
dài
hạn
Ngắn,
trung,
dài hạn
C
ông
cụ
Thươ
ng

phiếu
Rất
linh
hoạt:
kỳ
phiếu,
trái
phiếu
ngân
hàng,
Trái
phiếu
nhà
nước
T
ính
chấ
t
Trực
tiếp
Gián
tiếp
Trực
tiếp
M
ục
đíc
h
Phục
vụ nhu

cầu sản
xuất và
lưu
Phục
vụ sản
xuất
kinh
doanh
Phục
vụ cho
nhu cầu
của ngân
sách nhà
h
thông
hàng
hoá vì
mục
tiêu lợi
nhuận
hoặc
tiêu
dùng
qua đó
thu
được
lợi
nhuận.
nước.
Tất cả các hình thức tín dụng trên đều có thể đồng thời tồn tại và phát triển vì mỗi hình thức

tín dụng đều có đặc điểm riêng của mình như : mục đích, đối tượng, chủ thể, công cụ tín dụng.
Việc các hình thức tín dụng trên cùng tồn tại và phát triển sẽ có thể huy động tối đa nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế, tạo điều kiện tốt hơn trong vệc đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh
tế.
Câu 5: Cho biết những đặc trưng khác nhau giữa thuế gián thu và thuế trực thu
• Thuế trực thu:
- Lũy tiến hay suy yếu khi thu nhập tăng .
- Thay đổi mang tính nhạy cảm với người dân.
- Phản ánh được mức độ giàu nghèo của đối tượng.
- Đánh thuế công bằng vì mức thuế thay đổi theo số lượng và mức độ của đối tượng.
• Thuế gián thu:
- Cố định dù số lượng mua vào thay đổi.
- Thay đổi mà không sợ gây ảnh hưởng tâm lý nhiều.
- Không phản ánh được đối tượng chịu thuế giàu hay nghèo.
- Đánh thuế ko công bằng vì mức cố định đối với mọi tầng lớp XH.
- cK8!-^%-)-^9-
- -^%-1-^-%^3)*?-i3%H%9%W%a%*^d%%9Kj#%:-
-^$Z#1)#53-^%)T%.kZ%2-^1'a%-^-i3%+-^-i3
$0T#%2-i3%-^)?-^\*^-^J-)8^-J-)d
- -^9-1-^$'%%5)91)5853i%>-)%H9%?)9.kZ%2-^
--^9:P-^-$d%8!-^6->i3*l %^k1)1-^
$9)-E-^)#$5?6->*53%)T%#-
E11)#3?%:--^.
-
Câu 6: Cho biết những đặc trưng khác nhau giữa thuế trực thu so với lệ phí
• Thuế trực thu :
- Chi cho tiêu dùng.
- Không biết biết tiêu dùng cho cái gì
- Không biết cụ thể dịch vụ gì
m

• Lệ phí:
- Bù đắp cho dịch vụ, nhà cung cấp
- Biết được chi cho cái gì.
- Biết được cụ thể dịch vụ gì.
- Phân biệt thuế - phí, lệ phí
Tiêu chí Thuế Phí , lệ phí
Tính pháp lý
Cao hơn thể hiện cơ quan ban hành là cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất dưới hình thức là
đạo luật hoặc pháp lệnh
Thấp hơn, có nhiều cơ quan có thẩm quyền ban
hành như Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Bộ tài chính, Hội đồng nhân tỉnh
Tính đối giá tính
hoàn trả trực tiếp
Không có tính đối giá tính hoàn trả trực tiếp.
Người nộp thuế không trên cơ sở được hưởng
những lợi ích vật chất tương ứng. Dù có hưởng
lợi hay không hưởng lợi nếu thảo mãn điều kiện
luật định đều phải nộp thuế.
Có tính đối giá tính hoàn trả trực tiếp. Người nộp
phí,lệ phí trên cơ sở được hưởng những lợi ích
nhất định, có hưởng lợi mới phải nộp phí, lệ
phí,không hưởng lợi thì không phải nộp.
Mục tiêu Tạo lập nguồn thu chủ yếu cho NSNN, điều tiết
hoạt động đầu tư, sản xuất tiêu dùng xã hội; điều
hoà thu nhập …
Bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí mà Nhà
nước bỏ ra để phục vụ người nộp phí , lệ phí
không có các mục tiêu quan trọng như thuế.

Mức thu Thường lớn, diện rộng Thường thấp
-
Khái niệm lệ phí: là khoản thu vừa mang tính chất phục vụ cho đối tượng nộp lệ phí về thực
hiện một số thủ tục hành chính vừa mang tính chất động viên sự đóng góp cho ngân sách nhà
nước.
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền
phục vụ công việc quản lý Nhà nước được quy định trong danh mục Lệ phí ban hành kèm
theo Pháp lệnh lệ phí.
Câu 7 : Những đặc trưng khác nhau giữa phí và lệ phí
II. PHÍ:
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được
qui định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Theo Danh mục Phí và Lệ phí được áp dụng ban hành kèm theo Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Theo Danh mục Phí và Lệ phí được áp dụng ban hành kèm theo Pháp lệnh phí và Lệ phí.
Các loại phí chia ra:
1. Phí thuộc lãnh vực nông nhiệp, lâm nghiệp, thủy sản: thủy lợi phí…
2. Phí thuộc lãnh vực công nghiệp, xây dựng: phí xây dựng…
n
3. Phí thuộc lãnh vực thương mại, đầu tư: phí chợ…
4. Phí thuộc lãnh vực lưu thông vận tải: phí sử dụng đường bộ…
5. Phí thuộc lãnh vực thông tin, liên lạc: phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện…
6. Phí thuộc lãnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội: phí trông giữ xe…
7. Phí thuộc lãnh vực văn hóa xã hội: phí tham quan…
8. Phí thuộc lãnh vực giáo dục và đào tạo: học phí…
9. Phí thuộc lãnh vực y tế: viện phí…
10. Phí thuộc lãnh vực khoa học, công nghệ và môi trường: phí vệ sinh…
11. Phí thuộc lãnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan: phí hoạt động chứng khoán…
12. Phí thuộc lãnh vực tư pháp: án phí…
Ngoài ra cũng cần phân biệt:
- Phí thu từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, được Nhà nước

quản lý và sử dụng.
- Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao
cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà
nước, tổ chức cá nhân thu phí có quyền quản lý, sử dụng số tiền được qui định của pháp luật.
Một điểm nữa cũng cần phân biệt: các loại phí bảo hiểm xã hội, phí bảo hiểm y tế và các loại phí bảo
hiểm khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh phí và Lệ phí.
III. LỆ PHÍ:
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền
phục vụ công việc quản lý Nhà nước được qui định trong danh mục Lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh
Phí và Lệ phí.
Theo danh mục Phí và Lệ phí, được áp dụng ban hành kèm theo Pháp lệnh Phí và Lệ phí, các loại phí
chia ra:
1. Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân: lệ phí tòa án
2. Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản: lệ phí trước bạ…
3. Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin về Lệ phí Đăng ký
kinh doanh.
4. Lệ phí quản lý Nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia: lệ phí ra vào cảng…
5. Lệ phí quản lý Nhà nước trong các lãnh vực khác: lệ phí hải quan, lệ phí chứng thực, lệ phí công
chứng.
o
Theo Pháp Lệnh phí và Lệ phí: tổ chức cá nhân được thu phí và lệ phí bao gồm:
1. Cơ quan thuế Nhà nước.
2. Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế , đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức
khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí………
Tổ chức, cá nhân thu phí,lệ phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính.
Trường hợp không được cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối tượng nộp phí, lệ
phí có quyền yêu cầu tổ chức cá nhân thu phí, lệ phí cấp chứng từ thu hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về về tên phí,

lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu.
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải thực hiện chế độ kế toán, qui định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp,
sử dụng phí, lệ phí, thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
Phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước không phải chịu thuế
Phí thuộc ngân sách Nhà nước do các tổ chức, cá nhân phải chịu thuế theo quy định pháp luật.
Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí, lệ phí thì không được phục vụ công việc,
dịch vụ hoặc bị xử lý theo quy định pháp luật.
1. Người nào không thực hiện đúng những quy định về việc ban hành, tổ chức thực hiện, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí theo tính chất, mức độ vi phạm thì phải bồi thường theo quy định pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không đúng quy định của pháp luật về phí và lệ phí thì bị xử lý theo
quy định của pháp luật, số tiền đã thu sai phải được trả lại cho đối tượng nộp phí, lệ phí, trường hợp
không xác định được đối tượng nộp phí thì số tiền đã thu sai phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Câu 8: Cho biết những đặc trưng khác nhau khi Ngân sách NN đi vay trung và dài hạn
so với nguồn thu của NN từ sự đóng góp tự nguyện của nhân dân
Câu 9: Đặc trưng khác nhau giữa chi tường xuyên so với chi đầu tư phát triển
Tiêu chí Chi đầu tư phát triển Chi thường xuyên
Nội dung
chi
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu
hồi vốn; Đầu tư và hỗ trợ cho các DN, các
Các hoạt động sự nghiệp (kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế,
xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể
thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự
p
TCKT, các tổ chức tài chính của Nhà nước;
góp vốn cổ phần, liên doanh vào các DN
thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của
Nhà nước; Chi bổ sung dự trữ nhà nước; Các

khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
nghiệp khác; Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội;
Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, ĐCS và các TCCTXH;
Trợ giá theo chính sách của Nhà nước; Các chương trình
quốc gia; Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của
Chính phủ; Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội; Hỗ
trợ cho các TCXH nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
Tính chất
của khoản
chi
Là khoản chi có tính tích luỹ không để tiêu
dùng hiện tại có tác dụng tăng trưởng kinh tế,
khoản chi không mang tính phí tổn – có khả
năng hoàn vốn
Là khoản chi có tính chất tiêu dùng hiện tại bảo đảm duy trì
hoạt động bình thường của cơ quan nhà nước, bảo đảm sự ổn
định xã hội, là khoản chi có tính phí tổn. Không có khả năng
hoàn trả hay thu hồi.
Hình thức
chi
Cấp phát không hoàn lại; Chi cho vay. Có thể
chi theo dự toán kinh phí hoặc cấp phát theo
lệnh chi tiền.
Cấp phát không hoàn lại, chủ yếu chi theo dự toán.
Nguồn vốn
chi
Bao gồm nguồn thu ngân sách từ thuế, phí lệ
phí (thu trong cân đối NS) và cả từ nguồn vốn
vay của Nhà nước.

Chỉ chi từ thu ngân sách từ thuế, phí lệ phí (thu trong cân đối
NS)
Dự toán chi Bao gồm tổng dự toán và dự toán bố trí hàng
năm. chi thường vào thời điểm cụ thể nên có
kế hoạch chi để bảo đảm nguồn
Chỉ gồm dự toán chi ngân sách trong dự toán chi hàng năm.
Chi thường xuyên được thực hiện tương đối đều trong các
tháng, quý của năm
Mức độ ưu
tiên
Mức độ ưu tiên thấp hơn Cao hơn
H/F+!G#"+&$I (.<& (J!#KC;! '!#&=!6*&L!M!#N!@O& <
&=!&P+!<!(7&
. Chi thường xuyên là khoản chi ko có trong khu vực đầu tư và có tính chất thường xuyên để tài
trợ cho hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm duy trì " đời sống quốc gia " . Khoản chi này phải
được tài trợ bằng các khoản thu ko mang tính hoàn trả của ngân sach nhà nước ( lĩnh vực quốc
phòng , an ninh , ngoại giao , thông tin đại chúng chi phí duy trì hoạt động của các cơ quan
nhà nước chi phí cho hoạt động cải thiện xã hội , văn hóa
Chi thường xuyên phát sinh đều đặn , ổn định ( số chi và thời gian chi) phù hợp với nhịp độ phát
triển của nền kinh tế
Chi đầu tư là tất cả khoản chi phí làm tăng tài sản quốc gia . Bao gồm
+ chi mua sắm máy móc , thiết bị , dụng cụ
+ chi xây dựng mới , tu bổ công sở , đường xá
+ chi phí chuyển nhượng đầu tư
+ chi cho việc thành lập các doanh nghiệp mới nhà nước
Từ trên cho ta thấy chi thường xuyên là những khoản chi cần thiết cho những vấn đề thiết yếu
của đất nước còn chi đầu tư là bước chi thứ hai cho việc phát triển đất nước .
Đó là ý kiến của mình , bạn nào có ý kiến ji thì đóng góp thêm nha
- chi thường xuyên là những khoản chi mang tính chất định kỳ, lặp đi lặp lai :
chi cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế , văn hoá thông tin , thể dục thể thao, các tổ chức chính trị , tổ

chức chính trị xã hội , quốc phòng an ninh vv
- chi đầu tư phát triển như xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế xã hội trọng điểm, hạ tầng giao
thông, đầu tư trang thiết bị phục vụ cho giao dục, an ninh quốc phòng

khi xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách các cơ quan nhà nước có sự tính toán hợp lý để cân đôí thu -
chi và cân đối giữa hai nhiệm vụ chi chủ yếu này. Xu hướng hiện nay là tăng chi cho đầu tư phát triển so
với chi thường xuyên .
Trong chi NSNN chia ra nhóm chi thường xuyên là các khoản chi cho hoạt động chuyên môn thường
xuyên của các đơn vị hành chính sự nghiệp. Chi ĐTPT là số chi nhằm hình thành tiền đề phát triển kinh
tế xã hội. Chi thường xuyên được cấp phát theo dự toán của từng đơn vị, còn chi đầu tư PT thì cân đối
theo kế hoạch đầu tư của từng cấp ngân sách. Thân ái
.$A-)%#6-%20J-!^)%9%3K8W-Z1%)
%%H)T%
"2%#6-8Z%9%*?%Q-R$5#6-%H)T%j
"2%$A-39[Q1)P%i%>%H$>T%)U%$lP*^j
#6-1)*?%*+%2*-%$A-)%2 %>#6-$[)'
%$5%H%J-)T%Q-Rq$#0J-0%q.4?%)3?$'%)
'8Q%9%*?-*+ )?%HK9%)T%D1r%J-0%3s
+$%U %3-R$5%H%9%%J-)T% %3%
$5%?!6=5P2
#6-39$O-$dW$:D0%)#%I3E'3T:3$539[
%HO*^
$A-1)>%?*?%31)P)?J-0%.XZ
%-92%^8:%
%6KT-8W%+$#69
%3%-['$A-
%%!%)1i3%9%!3T)T%
"ij%#6-1),*?%%A^%,>$O^^-%H$>T%%s
%$A-1)%a%!%39[$>T%
"K9%)T%1)%+%$:TR)%%>-*^T*%%39[?6->

*)%0$5%J-O.
3HVT$5%H%9%%H[O*^$)J-t$)%3H$=%
$:$[R)%%>-*^0-$O-*!%O*^39[W$:)8O,.
&$I (L*  'Q!&P+&R.+C 'S)=& =&,4T'U!# V '(J!#A#W4&L=.<
!!#&+!-!#@O&&5! '+!
? !"!#$%& '(!#)*&!+#"+.G& -!#X0!#.G&  6.7)W!
$R!##RL O!#CG!&P+&*!!A M&2&
• P"u""8Q!%--^
M
- ; 3931!D88-5%I.
- 2$:a%v
- "#$223*%2%--!w$:T*$2-^.
- 2 %>$:*L
- /2-^8QO
• P"u""8Q*?$223-!%H%9KW%a%""
- ; -!D*+88-5%I
- E*?P$223%H#$223.
- "#$223%2%--!w$:*$223-!.
- 4+%2 %>$:*L.
- /2238QOd%)?.
 !"!#$%& '(!#)*&!+)XC$U!#./! D 6.7C$U!#./! D
.+C!#Y!5!Z
• -^
- 4+)?.
- 2 $:*L#6-.
- ]-$5%i
- 4+K139
• N\"]x
- c?)?
- ")*^%*+#6-.

- ]-$5.
- kK139
E !"!#$%& '(!#)*&!+)XC$U!#./! D.G&.+C!#Y!5!6.7C
$U!#./! D.G&.+C9<5!
[&=!LP%sw1)[&\!#d%[F/&#+1)W9:%9%*?O)%3H-5%
w%>3\-$^$:3$.
N!%$)1)Q)'%%9%*?KK9%2%9%*9%'%3H1)
KK9%1-t*^$^5#$[)$2./[yR-J-+%H'%3H#
#$6F*?')8Q8-3APTW?3lJ-0%5DkcI.
"'%3H#$'%3K1-
• "'T%D%9%*?\#%T%I)'T%)D%9%*?\
#%)T%I.
• "'D\P6-0I'-D\P$^pPI)')D
pPI.
• Tín dụng trung dài hạn
- Có thời hạn cho vay >1 năm đến vài chục năm
_
- Được sủ dụng để phát triển quá trình tái sản xuất theo chiều rộng hoặc chiều sâu tăng mức sản xuất và
của cải xã hội
- mức độ rủi ro cao (bao gồm rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống) vì hiệu quả đầu tư thường là dự tính
- LS cao, tăng lên cùng thời hạn vay.
• Tín dụng ngắn hạn
- Có thời hạn cho vay <12 tháng
- Nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh
toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc tiêu dùng cá nhân
- Có mức độ rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về LS
- LS thấp
• Vì sao nói lãi suất của TD trung dài hạn thường cao hơn TD ngắn hạn
- Vì TD trung dài hạn mang lại lợi nhuận cao hơn TD ngắn hạn
- Độ rủi ro cao hơn phần bù rủi ro là phần LS phải lớn hơn LS cao và tăng lên cùng thời hạn vay.

- Chi phí giám sát, quản lý khoản vay của TD trung dài hạn lớn hơn.
] $%& '(!#)*&!+#"+ <6W!&/$V!.< <6W!@($U!#
Vốn cố định Vốn lưu động
k/n
Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định
của doanh nghiệp
Chia thành 2 loại:
+ Tài sản hữu hình: là những tài sản có hình
thái, vậ chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc
trang thiết bị…
+ tài sản vô hình: là những tài sản k có hình thái
vật chất cụ thẻ như chi phí để mua bằng phát
minh, sáng chế, bản quyền…
Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động
của DN phục vụ cho quá trình SXKD của DN
Chia làm 2 loại:
+ tài sản lưu động sản xuất: nhiên, nguyên liệu ,
vật kiệu, bán thành phẩm, sp dở dang…
+ tài sản lưu thông: thành phẩm chờ tiêu thụ,
các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán
Đặc điểm
TS cố định tham gia vào quá trình SXKD và
không thay đổi hình thái hiện vật, nhưng năng
lực SX và giá trị của chúng bị giảm dần (hao
mòn)
Vốn cố định tham gia nhiều chu kì SX sản
phẩm và chuyển dần từng phần vào giá thành
sản phẩm tương ứng với phần hao mòn của Tài
sản cố định
Vốn cố định đc thu hồi dần từng phần tương

ứng với phần hao mòn của ts cố định, đến khi ts
cố định hết thời gian sử dụng, giá tị của nó đc
thu hồi về đủ thì vốn cố định mới hoàn thành 1
vòng luân chuyển
Vốn lưu động chuyển một lần toàn bộ vào giá
thành sản phẩm mới đc tạo ra, đc thu hồi 1 lần
sau khi bán hàng đi thu tiền về là lúc đó là kết
thúc vòng tuần hoàn của vốn
Có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khácnhau
trong 1 chu kì SXKD
• Tài sản lưu động:
- Không khấu hao
- Chỉ dùng được trong 1 chu kỳ sản xuất
- Đầu tư ngắn
- Nợ phải trả
- Có tính thanh khoảng cao
- Có giá trị nhỏ hơn
• Tài sản cố định:
- Có khấu hao
- Chu kỳ sử dụng trong dài hạn
f
- Đầu tư dài hạn
- Mua bằng vốn của mình, vốn vay hoặc do biếu tặng tài sản
- Có tính thanh khoản thấp
- Có giá trị lớn hơn
-
^_G );H@5@GL=)*&!+A& @GL=@<#1>
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền
phục vụ công việc quản lý Nhà nước được qui định trong danh mục Lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh
Phí và Lệ phí.

Theo danh mục Phí và Lệ phí, được áp dụng ban hành kèm theo Pháp lệnh Phí và Lệ phí, các loại phí
chia ra:
1. Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân: lệ phí tòa án
2. Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản: lệ phí trước bạ…
3. Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin về Lệ phí Đăng ký
kinh doanh.
4. Lệ phí quản lý Nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia: lệ phí ra vào cảng…
5. Lệ phí quản lý Nhà nước trong các lãnh vực khác: lệ phí hải quan, lệ phí chứng thực, lệ phí công
chứng.
` $%& '(!#)*&!+), -!#./!0!#&*&6a9:!#@[!b!6+ ;M6!#
6.7 -!#./!0!#&*&&49:!#cd!@(3!#&P+!#(J@+$U!#
e $%& '(!#)*&!+), -!#./!0!#&*&@;!9+!.7,)*&6.76a
9:!#@[!b!6+ ;M6!#
• <'-i--^
- %03^-1)P0$O-1!
- P0%i
- 4+1)P!-
- 4+$W%-3a%J-?1G
- 
- "D!%1)#6-I
• <
- X:3-5%
- P0
- P!-
- $W%-3a%J-?1G
- 2[8:9%-['
- ^1'%1K-)
g
f .\!$d@GA./!&P6T"A./!L*L@G!@<#1>
N0%H,-1)-Z0!3,-$'%J-O(F-%)-%$%*

%HRZ0$2238$A-%H%9%%H,-D0$O-1!I-Z08W-\1'
-i--^-Z08W-8Q%9%*^3%9%)T-Z0 
K) -$58Q39-93^-!3z
N0$O-1!"-Z0%,#%H,-!3%^3$A-*)1i3
!3.EF!3W%a%$5F1R,-%HR)-Z0
)$'%1i3F%%^-$5*9% <)00%9%)%W$+23d%%
*^23#>$:)$'%)/O-1!%+.)?230%2[1)ON"
!%-[$W)9:J-O($>9:J-O,--!%+!8
J-^*t-i%9%)?*9%$O-1!%+)23$[)0%H%+.
{r%HZ$O-1!1)%*^a%9%!8Qi%>%H%9%)T4]$09%
%C$0T!31)0$A-%$5%H!31)%$[3K%1'
-i%CH*$0T%9%)230.
N0393$:1)a%00[-3?%2$[%2[)1i35!3.N0393$:%
J-lJ-O>$:)2$'%6F1)%2[%!$'%9*)1i3!3.
N0393$:V*9%-EF1r%)O*.N0393$:N"%&J-$:
%0)O%21!J-$^) a*98?[*))*
O!.
<-GN0$O-1!%&%2%2 %>$P*G.*$2!3K)J-%9%P
1=1Y1)$W3A1=,1*^%0%H,-%^$W./21)\-Zi
)6|*.]^,)T!%39)%W3ATTa%d)0%H
,-)!%%-[$W%9%93^-%-[$W)%W3Aa%1)8^)?'))?
00%H,-^3%%sP1."'%11%2#'30$O-1!10%H
,-,1G1)%23$H00%H,-F$3A1Y$5*
.
?H !"!#$%& '(!#)*&!+#"+.<
Phân biệt sự khác nhau giữa NHTM và NHTW. Mối quan hệ giữa NHTM và NHTW.
. Sự khác nhau giữa NHTM và NHTW
Ngân hàng thương mại
- Là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả lại và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chứng khoán, làm phương tiện thanh toán.
h

- Là ngân hàng kinh doanh trên lónh vực tiền tệ.
- Mục tiêu: lợi nhuận
- Là công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ
- Tạo ra tiền ghi sổ
- Có chức năng là thủ quỹ, trung gian thanh toán, trung gian tín dụng cho các chủ thể kinh tế
- Vừa đi vay vừa cho vay các chủ thể kinh tế
- Là một hệ thống nhiều ngân hàng trực thuộc NHTW hay không trực thuộc trung ương
. Sự khác nhau giữa hoạt động tín dụng của NHTM với NHTW
Ngân hàng thương mại
- Huy động tiền gửi và đi vay để cho vay
- Đóng vai trò là trung gian tín dụng nhận tiền gửi và cho vay
m
- Cấp tín dụng theo yêu cầu, chỉ đònh của chính phủ và các chủ thể kinh tế khác
- Mục tiêu chính: vì lợi nhuận
- Cấp tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung trong quá trình sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng,… của các chủ thể.
2.Mối quan hệ giữa chúng
- NHTW là ngân hàng của các ngân hàng, quản lý vó mô đối với hoạt động NHTM.
+ Ra quyết đònh thành lập, sát nhập NHTM
+ Kiểm tra, kiểm soát hoạt động các NHTM
+ Đề ra các nguyên lý, chế độ
+ Mở tài khoản và quản lý các khoản tiền gửi cũng như trung tâm thanh toán giữa các
NHTM
- NHTW xây dựng các chính sách tiền tệ tác động vào nền kinh tế thông qua hệ
thống các NHTM
- NHTW điều tiết lượng tiền cung ứng cho lưu thông qua việc sử dụng một các đồng
bộ các công cụ chính sách tiền tệ để tác động vào khả năng tạo tiền của hệ thống
NHTM như: cấp tín dụng, lãi suất chiết khấu, tỷ giá, ấn đònh mức dự trữ bắt buộc,
hạn mức tín dụng cung cấp ra, …
C?'1!<CQG!.d6OL: U&&P+g.<&=!LP
"K))T%N"@3-5%)%3H1))%H%3H."K))

T%0$0%$O-)T5$Z%9%%a%%)T%,$2J-O)K
)8:1>9J-O)%H)T%.
n
NOd)%@3?%:-*?-%%H)T%^-R6)T%\R531%
)T%.u%H$5%H$O-^&9%9%KJ-0%^*+%2.)T%*
%27*l%>3.4K)T%aK)-%)*+%2R
$?8?.
?? $%& '(!#)*&!+)Z6a9:!#&\!#&:9O '"Y U&6.7&\!#&:@B
6h  *& )h
Dự trữ bắt buộc Tái chiết khấu Nghiệp vụ thị trường mở
Tính linh hoạt: Thiếu
linh hoạt vì chỉ cần thay
đổi 1% tỷ lệ dự trữ bắt
buộc thỉ mức dự trữ thay
đổi đáng kể và dẫn đến sự
thay đổi theo cấp số nhân
của khối lượng tiền cung
ứng. Nếu thay đổi thường
xun sẽ gây nên sự bất
ổn cho hoạt động của các
ngân hàng và chi phí điều
chỉnh rất tốn kém.
Rất linh hoạt,lãi suất tái chiết
khấu có hiệu ứng thơng báo do sự
trơng đợi và dự đốn của thị
trường. Tuy nhiên, trong trường
hợp lãi suất tái chiết khấu cao hơn
mức lãi suất thực tế thì sự thay
đổi lãi suất thực chất là sự “điều
chỉnh kinh tế” nhằm phù hợp lãi

suất thực tế và hiệu ứng thơng
báo phản tác dụng
Rất linh hoạt, có thể tác
động hai chiều : mua-bán
chứng khốn. Rất chủ động
trong việc thực hiện u cầu
của NHTW bằng việc điều
chỉnh giá sao cho nó trở nên
hấp dẫn đối tác và chủ động
thực hiện và điều chỉnh sai
lệch nếu có phát hiện.
Tính chủ động: Kém
chủ động, giả sử tính tốn
nền kinh tế 1000 USD
nhưng sau khi đã cấp ra,
tính tốn lại thì thấy thực
tế chỉ cần có 800 USD,
tuy nhiên khơng thể rút lại
vì phải đợi đến lúc đáo
hạn
Kém chủ động do mức độ phát
huy hiệu quả của cơng cụ này căn
cứ vào mức độ phụ thuộc về vốn
của NHTM vào NHTW.
Rất chủ động, ngân hàng
trung ương có thể thực hiện
yêu cầu của mình bằng
cách điều chỉnh giá chứng
khoán để hấp dẫn các đối
tác.

Khả năng đảo ngược
tình thế: khó thể đảo
ngược tình thế.
Khó đảo ngược tình thế do
hiệu ứng thông báo chỉ phát huy
tác dụng khi lãi suất tái chiết
khấu phù hớp với mức lãi suất
trên thò trường.
Dễ đảo ngược tình huống
khi phát hiện tiền lưu
thông thừa hoặc thiếu bằng
cách mua hoặc bán ra các
phiếu nợ.
Tốc độ thực hiện: không
nhanh lắm
Nhanh.
Nhanh chóng, đơn giản,
không cần các thủ tục
o
röôøm raø.
HĐ of NHTW trên thị trường liên ngân hàng : có 2 hđ chính
*Sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc :
Công cụ dự trữ bắt buộc là phần vốn tiền gửi mà các tổ chức TD các NHTM buộc phải đưa và dự trữ
theo luật định
MĐ của việc này là đảm bảo khả năng thanh toán cho NH
- Cơ chế tác động của tỷ lệ dự trữ bắt buộc: đem lại 2 tác động
+ Tác động đến vốn khả dụng của các NHTM, khi NHTW giảm yêu cầu về tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm
tăng vốn khả dung của các NHTM, khả năng cho vay sẽ tăng lên, ngược lại khi các yêu cầu về dự trữ bắt
buộc tăng lên sẽ làm giảm vốn khả dụng của các NHTM, để khôi phục lại vốn khả dụng như cũ thì các
NH có thể phải thu hẹp các món tiền cho vay hoặc phải bán các CK đang nắm giữ, Những người vay nợ

NH hoặc mua CK of NH sẽ dung tiền mặt or tiền gửi để thanh toán cho NH . Kết quả là lượng tiền gửi
giảm và lượng tiền cung ứng cũng giảm theo
+ Tác động tới lãi suất Thị trường tiền tệ Dự trữ bắt buộc tăng sẽ làm tăng nhu cầu vốn khả dụng of các
NHTM dẫn đến lãi suất trên thị trường tiền tệ tăng lên, Mặt khác nó làm giảm khả năng tạo tiền of các tổ
chức TD, khối lượng cung ứng TD cũng giảm xuống sẽ đẩy lãi suất thị trường tăng lên và ngược lại
- Các hình thức cho vay of NHTW với NHTM có 3 hình thức:
+ Hình thức tái cấp vốn : Tái cấp vốn là hình thức TD có đảm bảo of NHTW nhằm bổ sung khả năng
thanh toán và cung cấp các phương tiện thanh toán cho các NHTM và các tổ chức TD bao gồm các hđ :
Chiết khấu, tái chiết khấu các chứng từ có giá, cho vay có bảo đảm = cầm cố các chứng từ có giá
. Chiết khấu, tái chiết khấu là việc NHTW mua các chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán of các
NHTM ,of các tổ chức TD trong đó CK là nghiệp vụ mua lại các chứng từ có giá of các NHTM mà các
chứng từ này được các NHTM mua ở trên thị trường sơ cấp
. Tái Chiết khấu là nghiệp vụ mua lại các chứng từ có giá of NHTM mà NHTM Mua ở thị trường thứ cấp
. Cho vay đảm bảo = cầm cố các chứng từ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh
toán mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn of các tổ chức TD nhưng không được vượt quá tổng số
tiền được thanh toán of chứng từ có giá cầm cố khi đến hạn để hạn chế rủi ro
?=! +!)W!&P+ V '(J!#&2!#)*!@<#1>i!(T!#!( !<$! V '(J!#
&2!#)*!>
Tính thanh khoản (hay còn gọi là tính lỏng) hiểu là việc chứng khoán hay các khoản nợ, khoản phải thu có khả
năng đổi thành tiền mặt dễ dàng, thuận tiện cho việc thanh toán hay chi tiêu. Ta có thể lấy một ví dụ, trong kế toán
tài sản lưu động chia làm năm loại và được sắp xếp theo tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư
ngắn hạn, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho. Như vậy rõ ràng tiền mặt có tính thanh khoản cao
nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh toán, lưu thông, tích trữ; còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp
nhất vì phải trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển thành khoản phải thu, rồi từ khoản phải thu sau một thời
gian mới chuyển thành tiền mặt.
Chứng khoán có tính thanh khoản là những chứng khoán có sẵn thị trường cho việc bán lại dễ dàng, giá cả tương đối
ổn định theo thời gian và khả năng cao để phục hồi nguồn vốn đã đầu tư nguyên thủy của ngân hàng. Khi lựa chọn
chứng khoán để đầu tư, ngân hàng dứt khoát phải xem xét đến khả năng bán lại trước khi chúng đáo hạn để tái tạo
nguồn vốn đầu tư ban đầu. Nếu khả năng tái tạo kém, nghĩa là khó tìm được người mua hoặc phải bán mất giá, ngân
hàng sẽ gánh chịu những tổn thất tài chính lớn. Và điều này gọi là rủi ro thanh khoản trong đầu tư chứng khoán.

Nhờ có thị trường chứng khoán các nhà đầu tư có thể chuyển đổi chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt khi họ
muốn và khả năng thanh khoản chính là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán với các nhà đầu tư.
Mp
Tính lỏng cho thấy sự linh hoạt và an toàn của vốn đầu tư, thị trường hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì
tính lỏng của chứng khoán giao dịch càng cao. Có mối quan hệ chặt chẽ giữa chỉ số P/E và tính lỏng chứng khoán,
nhìn vào bảng thống kê tính thanh khoản của cổ phiếu, nhà đầu tư dễ dàng nhận ra những cổ phiếu giao dịch sôi
động nhất cũng là những cổ phiếu có P/E cao hơn mức trung bình của thị trường (được đánh giá cao hơn các cổ
phiếu có cùng lợi tức). Đây là những chứng khoán có tốc độ tăng giá cao và mang lại giá trị thặng dư cao cho cổ
đông thông qua việc chia tách cổ phiếu hay phát hành cổ phiếu mới.
?E*&$%& '(!#)*&!+&P+Fj$I (95!#$R!#.<!#!<!# (3!#45
Quỹ đầu tư dạng đóng (closed-end fund): Không mua lại các chứng chỉ mà Quỹ đã phát hành, Quỹ đóng
huy động vốn thông qua phát hành chứng chỉ từng lần một. Nhà đầu tư không mua được chứng chỉ Quỹ
ở các lần phát hành tập trung thì chỉ có thể mua lại ở thị trường chứng khoán thứ cấp từ những cổ đông
hiện tại giống như giao dịch các cổ phiếu. Quỹ không có liên quan gì tới những giao dịch này. Vì vậy, Quỹ
đóng còn có tên là Quỹ giao dịch công cộng (publicly-traded fund). Chứng chỉ Quỹ đóng có thể được
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán hoặc chỉ được giao dịch trên thị trường chứng khoán phi tập
trung OTC (Over The Counter ) và được giao dịch giống như cổ phiếu thường.
Quỹ đóng có cơ cấu vốn ổn định nên có lợi thế trong việc đầu tư vào các dự án dài hạn và các chứng
khoán có tính thanh khoản thấp. Tuy vậy, chứng chỉ Qũy đóng không có tính thanh khoản cao nên thị giá
thường thấp và thời gian thu hồi vốn lâu.
1)1J-t)F$2J-t*+%2r-1%a%&J-t$A-
$'%39)%+%UF-%A-%H)$A-.i)$A-%&%2[-Z00
$A-8Q%9%%-['%a%&J-t$A-%)$A-*9%:#%a
*9}m~.
Pháp luật chứng khoán ở một số quốc gia quy định, quỹ đại chúng dạng đóng chỉ được phép phát
hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi thành lập quỹ, còn quỹ đại chúng dạng mở có thể phát
hành chứng chỉ quỹ nhiều lần. Vấn đề này chưa được Luật chứng khoán 2006 quy định một cách
rõ ràng.
Ưu điểm của quỹ đại chúng
- Thứ nhất, quỹ đại chúng có khả năng huy động vốn rộng rãi thông qua việc chào bán chứng

khoán ra công chúng. Điều này cho phép quỹ có thể được niêm yết trên thị trường giao dịch tập
trung và như vậy, khả năng thu hút các nhà đầu tư và làm gia tăng giá trị cho chứng chỉ quỹ. Bên
cạnh đó, các nhà đầu tư còn ưa thích loại quỹ này ở khả năng thanh khoản cao của chứng chỉ
quỹ.
- Thứ hai, quỹ đại chúng có khả năng thu hút được những nhà đầu tư nhỏ và không chuyên
nghiệp. Mặc dù từng nhà đầu tư không chuyên nghiệp có thể không có nhiều vốn, nhưng thực tế
đã cho thấy lượng vốn do những chủ thể này nắm giữ trong nền kinh tế là rất đáng kể. Nếu quỹ
thu hút được nguồn vốn này, sức mạnh tài chính của quỹ sẽ tăng lên rất nhiều.
- Thứ ba, đối với công ty quản lý quỹ, quỹ đại chúng chính là mô hình đầu tư mà công ty có cơ
hội thể hiện hết khả năng quản lý của mình, do được các nhà đầu tư trao quyền điều hành quỹ
M
hàng ngày. Chính vì vậy, chiến lược đầu tư của công ty quản lý được thực thi một cách dễ dàng
hơn, thuận lợi hơn so với mô hình quỹ thành viên.
Nhược điểm của quỹ đại chúng
- Thứ nhất, quỹ đại chúng có số lượng nhà đầu tư tham gia lớn nên có thể gây ảnh hưởng đến giá
trị của quỹ vì hai nguyên nhân:
(i) Việc mua bán chứng chỉ quỹ diễn ra liên tục và do đó, có thể làm ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến
hình ảnh của quỹ.
(ii) Đối với quỹ đại chúng dạng mở, việc số lượng nhà đầu tư và giá trị ròng của quỹ luôn biến
đổi có thể làm sai lệch các biện pháp đầu tư hoặc vi phạm các giới hạn tài chính do pháp luật quy
định
- Thứ hai, quỹ đại chúng thường chịu sự giám sát khá chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước
trên quan điểm bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư, đặc biệt là những nhà đầu tư nhỏ. Pháp luật
thường có những yêu cầu đối với quỹ đại chúng cao hơn so với quỹ thành viên.
Quỹ đóng
Đây là hình thức quỹ phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi tiến hành huy động vốn cho quỹ và
quỹ không thực hiện việc mua lại cổ phiếu/chứng chỉ đầu tư khi nhà đầu tư có nhu cầu bán lại. Nhằm tạo
tính thanh khoản cho loại quỹ này, sau khi kết thúc việc huy động vốn (hay đóng quỹ), các chứng chỉ quỹ
sẽ được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Các nhà đầu tư có thể mua hoặc bán để thu hồi vốn cổ
phiếu hoặc chứng chỉ đầu tư của mình thông qua thị trường thứ cấp. Tổng vốn huy động của quỹ cố định

và không biến đổi trong suốt thời gian quỹ hoạt động.
?] !"!#$%& '(!#)*&!+#"+.G& -!#X0!#.G&  A0!#.+C!#Y!5! D
ZA0!#.+Ck,lA0!#.+C (3!#45
m so sánh các hình thức TÍN DỤNG
• Giống:
- Đều là nghiệp vụ cho vay
- Đều có chữ tín trong vấn đề thanh toán và trả nợ
- Đều có thời hạn trả nợ hay thời hạn thanh toán
- Đều có thể tại trợ TM
• Khác
Tín dụng
thương mại
Tín dụng
thuê mua
Tín dụng nhà
nước
Tín dụng
quốc tế
MM
Khái
niệm
Là quan hệ tín dụng
nảy sinh giữa các
DN SXKD được
thực hiện thông qua
hình thức mua bán
chịu hàng hóa
Là quan hệ TD nảy
sinh giữa các DN
SXKD với các công

ty cho thuê tài chính
dưới hình thức cho
thuê tài sản
Là quan hệ TD nảy
sinh giữa NN và các
chủ thể kinh tế khác
nhau trong XH dưới
hình thức tiền tệ
hoặc hiện vật
Là quan hệ TD nảy
sinh giữa các chủ thể
của quốc gia này với
các chủ thể của quốc
gia khác dưới hình
thức vay mượn, sử
dụng vốn lẫn nhau.
Đối
tượng
hàng hóa dịch vụ (ko
phải tiền)
máy móc, tài sản,
nhà xưởng, oto, tàu
biển…
trái phiếu, tín phiếu
kho bạc, công trái
nhà nc
vốn, tiền tệ, máy
móc trang thiết bị…
Chủ thể các doanh nghiệp
SXKD

công ty tài chính với
các DN và ng SXKD
+ Nhà nước là ng đi
vay bằng cách phát
hành các trái phiếu
và tín phiếu tùy theo
sự thiếu hụt của ngân
sách NN +
Các hộ gd, NHTW,
NHTM, các tổ chức
nước ngoài… là
người cho NN vay.
chính phủ các quốc
gia, các tổ chức NN,
các tổ chức tài chính
quốc tế, ngân hàng,
công ty, cá nhân…
Hình
thức
Cơ sở pháp lý để
xác định nợ trong
TDTM là thương
phiếu (là 1 chứng chỉ
có giá ghi nhân lệnh
yêu cầu thanh toán
hoặc cam kết thanh
toán
+ cho thuê vận hành
(t.gian ngắn/ ng cho
thuê chịu t/nhiệm

sửa chữa, bảo dưỡng
TS) -> LS cao
+ cho thuê vốn
(t.gian dài/ ng đi thuê
chịu t/nhiệm sửa
chữa, bảo dưỡng
TS)-> chi phí thấp
+ Bán và tái thuê
(bên có tài sản sẽ bán
lại tài sản đó và chỉ
thuê lại trong một
thời gian nhất định).
+ đi vay:
- trong nước: phát
hành các giấy tờ có
giá (trái phiếu, tín
phiếu kho bạc, công
trái…)
- nước ngoài:
_vay qua ODA
_Vay từ các tổ chức
t.chính tiền tệ quốc
tế: IMS, WB,
ADB…
_Ko ổn định, chi phí
cao, vốn cao, nhiều
rủi ro
+ cho vay:
- Qua ODA
-Cho vay ưu đãi với

các ngành, các vùng
Kte gặp khó khăn
+ TD thương mại:
mua bán, trao đổi
hàng hóa, cung ứng
dịch vụ giữa các
nước với nhau. Bao
gồm: TDTM cấp cho
nhà XK; TDTM cấp
cho nhà NK, TD mở
TK, TD chấp nhận
hối phiếu, TD của
nhà môi giới cấp cho
nhà XNK.
+ TD Ngân hàng: là
quan hệ TD các NH
cấp cho các nhà
XNK, đa số là TD
ngắn hạn.
+ TD Nhà nước: là
quan hệ TD giữa
giữa CP của 1 quốc
gia với các chủ thể
của quốc gia khác.
Ưu
điểm
+ Thỏa mãn nhu cầu
của cả 2 bên mua và
bán
+ thúc đẩy TD NH

phát triển
+ là TD ngắn hạn,
thủ tục đơn giản,
thuận tiện
+ Các DN có thể
hiện đại hoá sản xuất
theo kịp tốc độ phát
triển của công nghệ
mới trong khi nguồn
vốn tự có còn có hạn.
+ Điều kiện của hình
thức này: không cần
tài sản thế chấp nên
+ Các công cụ do
NN phát hành có độ
an toàn cao
+ Nguồn vốn từ TD
NN giúp NN t.hiện
được chức năng
trong quản lý KTXH
M_
các DN rất dễ tiếp
cận.
Nhươc
điểm
+ Bị giới hạn bởi
khối lượng vốn, thời
gian, phạm vi và
phương hướng hoạt
động

+ nguy cơ khủng
hoảng do SX thừa
hoặc đổ vỡ dây
chuyền
+ là TD trực tiếp, ko
có bảo đảm ngoài lời
hứa trả nợ trên
thương phiếu -> rủi
ro dễ phát sinh.
+ Bên cho thuê
thường chịu toàn bộ
rủi ro, nếu bên đi
thuê không thực hiện
hợp đồng chỉ còn
cách thu lại tài sản.
+ Phạm vi hoạt động
hẹp, chi phí sử dụng
hình thức này cao so
với các hình thức tín
dụng khác.
các công cụ do NN
phát hành thường có
độ sinh lời thấp và
kém hấp dẫn
+ Rủi ro do những
biến cố về KT, C.trị,
Xã hội các nước.
+ rủi ro về tỷ giá
Tác
dụng

Sử dụng phổ biến để
đáp ứng nhu cầu vốn
ngắn hạn và góp
phần thúc đẩy tốc độ
tiêu thụ sản phẩm
của DN. Đáp ứng
được nhu cầu TD
trực tiếp thường
xuyên nảy sinh giữa
các DN và góp phần
thúc đẩy tốc độ lưu
thông HH, nâng cao
hiệu quả KD.
?^ !"!#$%& '(!#)*&!+#"+.G& -!#X0!#.+Ck,l.<.+C n&3& V '(J!#
• Khác
Tín dụng thương mại Tín dụng quốc tế
Khái
niệm
Là quan hệ tín dụng nảy sinh giữa các DN
SXKD được thực hiện thông qua hình thức
mua bán chịu hàng hóa
Là quan hệ TD nảy sinh giữa các chủ thể của quốc
gia này với các chủ thể của quốc gia khác dưới hình
thức vay mượn, sử dụng vốn lẫn nhau.
Đối
tượng
hàng hóa dịch vụ (ko phải tiền) vốn, tiền tệ, máy móc trang thiết bị…
Chủ thể các doanh nghiệp SXKD chính phủ các quốc gia, các tổ chức NN, các tổ
chức tài chính quốc tế, ngân hàng, công ty, cá
nhân…

Mf
Hình
thức
Cơ sở pháp lý để xác định nợ trong
TDTM là thương phiếu (là 1 chứng chỉ có
giá ghi nhân lệnh u cầu thanh tốn hoặc
cam kết thanh tốn
+ TD thương mại: mua bán, trao đổi hàng hóa, cung
ứng dịch vụ giữa các nước với nhau. Bao gồm:
TDTM cấp cho nhà XK; TDTM cấp cho nhà NK,
TD mở TK, TD chấp nhận hối phiếu, TD của nhà
mơi giới cấp cho nhà XNK.
+ TD Ngân hàng: là quan hệ TD các NH cấp cho
các nhà XNK, đa số là TD ngắn hạn.
+ TD Nhà nước: là quan hệ TD giữa giữa CP của 1
quốc gia với các chủ thể của quốc gia khác.
Ưu
điểm
+ Thỏa mãn nhu cầu của cả 2 bên mua và
bán
+ thúc đẩy TD NH phát triển
+ là TD ngắn hạn, thủ tục đơn giản, thuận
tiện
Nhươc
điểm
+ Bị giới hạn bởi khối lượng vốn, thời gian,
phạm vi và phương hướng hoạt động
+ nguy cơ khủng hoảng do SX thừa hoặc đổ
vỡ dây chuyền
+ là TD trực tiếp, ko có bảo đảm ngồi lời

hứa trả nợ trên thương phiếu -> rủi ro dễ
phát sinh.
+ Rủi ro do những biến cố về KT, C.trị, Xã hội các
nước. + rủi ro về tỷ giá
Tác
dụng
Sử dụng phổ biến để đáp ứng nhu cầu vốn
ngắn hạn và góp phần thúc đẩy tốc độ tiêu
thụ sản phẩm của DN. Đáp ứng được nhu
cầu TD trực tiếp thường xun nảy sinh giữa
các DN và góp phần thúc đẩy tốc độ lưu
thơng HH, nâng cao hiệu quả KD.
?`!G &ML.< '*L
 hân biệt sự khác nhau giữa trái phiếu và cổ phiếu công ty
- Do công ty phát hành với mục đích huy động vốn để bổ sung vốn tạm thời thiếu phục vụ cho đầu tư phát triển
- Xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu trái phiếu, đồng thời xác nhận khoản nợ mà công ty cam kết phải trả
- Hưởng lãi suất cố đònh, không phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Mg
- Người sở hữu trái phiếu trở thành trái chủ của công ty (chủ nợ)
- Có thể có nhiều mệnh giá khác nhau
Cổ phiếu Trái phiếu
Khái niệm
Là chứng chỉ và bút tốn ghi sổ xác nhận quyền
hưởng lợi về tài sản và thu nhập của ng sử dụng
Là chứng chỉ hay bút tốn ghi sổ xác nhận nghĩa
vụ trả nợ gốc và lãi của tổ chức phát hành đối với
ng sở hữu trái phiếu
Đặc điểm
Là chứng khốn vốn
Là chứng khốn vĩnh viễn

LS cao (phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh
doanh, lợi nhuận), chia theo tỷ lệ
Có mệnh giá trong lần đầu phát hành
Gồm 2 loại: CP thường và CP ưu đãi
Ng sở hữu cổ phân có quyền tham gia và sở hữu
DN
Ng sở hữu CP đc thanh tốn các nghĩa vụ tài
chính khi DN phá sản
Là chứng khốn nợ
Có thời hạn dài
LS thấp, cố định
Có mệnh giá, là căn cứ để tính thu nhập của ng sở
hữu trái phiếu
Gồm 3 loại: TP chính phủ, TP doanh nghiệp, TP
cơ quan địa phương
Ng sở hữu TP k có tiếng nói trong quản lý DN
Ng sở hữu TP đc chia TS của DN trước các cổ
đơng trong TH DN chấm dứt hoạt động
K-MncK8!%W3^-#)%W3^--$=
Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi
K/n Là loại cổ phiếu thơng thường nhất trong các
cty cổ phần
Là một loại chứng khốn vừa có đặc điểm
giống CP thường, vừa có đặc điểm giống trái
phiếu
Quyền biểu
quyết
Có quyền biểu quyết đối với các quyết định
lớn tại đại hội cổ đơng
Chỉ có quyền biểu quyết nhất định đối với các

quyết định lớn của cơng ty
Cổ tức hưởng cổ tức theo giá trị cổ phiếu mà người sở
hữu nắm giữ, tuy nhiên có thể thay đổi theo tỷ
lệ sở hữu (cổ tức k cố định)
được hưởng một mức cổ tức cố định hàng năm
cho dù cơng ty kd thua lỗ hay có lợi nhuận cao.
Được ưu tiên chia lãi cổ phần trước (cổ tức cố
định)
Chuyển
nhượng
được chuyển nhượng tự do giữa các chủ sở
hữu
Sau 3 năm mới được giao dịch chuyển nhượng,
sang tên, tuy nhiên có thể 1 năm nếu cơng ty
vừa phát hành bán đấu giá được 1 năm mà đã
có quyết định lên sàn giao dịch. Vì số lượng ít
và khơng được phép sang tên khi chưa cho
phép nên gọi là cổ phiếu hạn chế chuyển
nhượng
Quyền hạn - Người sở hữu được quyền bầu cử và ứng cử

×