Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

miễn dịch học phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.86 MB, 145 trang )

11/19/2011
1
1
Bài giảng: Miễn dịch học phân tử
TS. Phạm Thu Thủy
Viện Công nghệ sinh học và Môi trường
Đại học Nha Trang
2
Tài liệu tham khảo
1. Đỗ Ngọc Liên (2004), Miễn dịch học cơ sở, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Phạm Văn Ty (2001), Miễn dịch học, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Vũ Triệu An, Jean Claude Homberg (1998), Miễn dịch học, Nxb. Y học Hà
Nội
4. Nguyễn Ngọc Lanh (1997), Miễn dịch học, Nxb. Y học Hà nội
5. Nguyễn Ðình Bảng, Nguyễn Thị Kim Hương (2003), Vacxin và các chế
phẩm miễn dịch trong phòng và điều trị, Nxb. Y học Hà nội
6. Kenneth M. Murphy, Paul Travers, Mark Walport (2007), Janeway´s
immunobiology, Seventh edition, Garland Science Publisher
11/19/2011
2
3
Các nguyên lý cơ bản:
1. Các tế bào và cơ quan có thẩm quyền md
2. Đáp ứng miễn dịch bẩm sinh và thích ứng
3. Đáp ứng miễn dịch tế bào và dịch thể
4. Tương tác kháng nguyên và kháng thể
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Một số kỹ thuật sinh hóa miễn dịch cơ bản
Ngưng kết miễn dịch, ELISA, …
NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN
1. Tổng quan về miễn dịch học


2. Nhận dạng kháng nguyên
3. Sự biệt hóa của các tế bào lympho
4. Đáp ứng miễn dịch thích ứng
5. Hệ thống bổ thể
6. Bệnh lý miễn dịch
7. Các kỹ thuật sinh hóa miễn dịch cơ bản
4
11/19/2011
3
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MiỄN DỊCH HỌC
1. Định nghĩa miễn dịch học
2. Sơ lược lịch sử nghiên cứu
3. Một số khái niệm cơ bản
4. Các cơ quan và tế bào có thẩm quyền miễn dịch
5. Các phân tử tham gia vào đáp ứng miễn dịch
6. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
7. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
5
1. Định nghĩa miễn dịch học
 Immune (Latin - “immunus”): tính miễn trừ, miễn giảm
 Tính miễn dịch (Immunity): trạng thái đề kháng với bệnh tật, đặc biệt là các
bệnh nhiễm trùng (the state of protection from infectious disease)
 Miễn dịch học (immunology/immunobiology): khoa học về các cơ chế
bảo vệ cơ thể chống lại các vật lạ (các sinh vật gây bệnh và độc tố môi
trường)
6
11/19/2011
4
7
Thế kỷ 15

Người Trung Quốc
và Thổ Nhĩ Kỳ
Kỹ thuật chủng đậu:
lấy vảy khô mụn mủ đậu
mùa cấy vào dưới da hoặc
hít qua đường mũi để
chống bệnh (Lady Mary
Wortley Montagu, 1718)
4300 BC
Chinese
430 BC
Thucydides
History of the
Peloponnesian war
Lấy vảy khô mụn mủ đậu mùa hít
qua đường mũi để chống bệnh
Những người sống sót qua đại
dịch dịch hạch không bị mắc
bệnh lần nữa
2. Lịch sử nghiên cứu (1)
8
 1796: vaccine phòng bệnh bệnh đậu mùa
o Các cô gái nuôi bò sữa đã từng bị nhiễm nhẹ
bệnh đậu bò (cowpox) thì không bị bệnh đậu
mùa (small pox) nữa
o Thí nghiệm trên cậu bé James Phipps
Edward Jenner (1749-1823)
Cha đẻ của vaccine
o Cải tiến kỹ thuật chủng đậu
(variolation) và đưa ra phương pháp

tiêm chủng (vaccination), sử dụng
virus sống có độc lực yếu gây đáp ứng
miễn dịch chống lại virus sống có độc
lực mạnh hơn
2. Lịch sử nghiên cứu (2)
11/19/2011
5
9
o Bệnh nhân cuối cùng 26/10/1977
o 9/1979 WHO xác nhận rằng đã thanh toán được bệnh đậu mùa
Garlance Science
10
 1881: vaccine phòng bệnh dại
Loius Pasteur (1822-1895)
o Bệnh tả ở gà: các chủng đã được làm
suy yếu có thể bảo vệ chống lại bệnh
(live attenuated vaccine)
o Bệnh than ở người, bệnh lợn đóng dấu
 bệnh dại ở người
2. Lịch sử nghiên cứu (3)
11/19/2011
6
11
 1880s
R. Koch: nghiên cứu về bệnh lao
E. Metchnikoff: phát hiện ra đại thực bào, cha đẻ của miễn dịch tế bào
 1890s
E.A. Von Behring & Shibasaburo Kitasato: tìm ra kháng thể và sản xuất
kháng độc tố bạch hầu
P. Ehrlich: bản chất của kháng thể và tương tác kháng nguyên kháng thể

 1950: Mc F. Burnet đưa ra thuyết chọn dòng
2. Lịch sử nghiên cứu (4)
12
 1901-E.A. Von Behring: bệnh bạch hầu
 1905-R. Koch: nghiên cứu về bệnh lao
 1908-E. Metchnikoff : hiện tượng thực bào
P. Ehrlich: các kháng thể và tương tác kháng nguyên kháng thể
 1913-C.R. Richet: hiện tượng phản vệ
 1919-J. Bordet: bổ thể
 1930-K. Landsteiner: nhóm máu
 1951-M. Theiler: nghiên cứu về bệnh sốt vàng
 1957-D. Bovet: các anti-histamins
 1960-F.McFarlane Burnet & P.B. Medawar: hiện tượng dung nạp miễn dịch
 1972-G.M. Edelman & R.R. Porter: cấu trúc kháng thể
19 NOBEL PRIZE LAUREATES
2. Lịch sử nghiên cứu (5)
11/19/2011
7
13
 1977-R. Yalow: phương pháp miễn dịch phóng xạ
 1980 B. Benacerraf, J. Dausset & G.D. Snell: các MHC
 1982-S. K. Bergstrom, B. I. Samuelsson & J. R. Vane:
prostaglandins và các hợp chất có hoạt tính liên quan
 1984-N.K. Jerne, G.J.F. Köhler & C. Milstein: thuyết mạng lưới, nguyên lý
sản xuất kháng thể đơn dòng
 1987-S. Tonegawa: cơ sở di truyền về tính đa dạng của các kháng thể
 1990-J.E. Murray & E.D. Thomas: hiện tượng cấy ghép
 1996-P.C. Doherty & R.M. Zinkernagel: tính đặc hiệu của đáp ứng miễn
dịch qua trung gian tế bào
 1997-S.B. Prusiner (USA): các prion

 1999-G. Blobel: truyền tín hiệu (signal transduction)
3. Một số khái niệm cơ bản
 Hệ miễn dịch (immune system) là tập hợp các tế bào, mô và các phân tử
tham gia vào quá trình đề kháng chống nhiễm trùng của cơ thể
Vai trò của hệ thống miễn dịch
1. Phát hiện và loại bỏ vật lạ bằng các đáp ứng miễn dịch
2. Hạn chế các tổn thương sau khi vật lạ đã được loại bỏ
3. Điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của tế bào/mô/cơ quan
(tương tác với hệ nội tiết, hệ thần kinh trung ương, gan)
14
11/19/2011
8
3. Một số khái niệm cơ bản
 Đáp ứng miễn dịch (immune response) là phản ứng có sự phối hợp của
các tế bào và phân tử thành phần của hệ thống miễn dịch.
Chức năng của đáp ứng miễn dịch
1. Nhận biết các vật lạ
2. Loại bỏ các vật lạ
3. Ghi nhớ miễn dịch
 Miễn dịch bẩm sinh hay miễn dịch thích ứng?
Miễn dịch bẩm sinh (innate immunity/natural immunity/native immunity)
Miễn dịch thích ứng (adative immunity/acquired immunity/specific immunity)
15
16
Các pha đáp ứng với sự lây nhiễm
Được nhận dạng
bởi các yếu tố hiệu
quả không đặc
hiệu,hoặc đặc hiệu
phổ rộng

Nhận dạng các mô
hình phân tử của vi
sinh vật
Được vận chuyển
tới các cơ quan
lympho ngoại vi
Bị loại bỏ
Cảm ứng
phản ứng
viêm và hoạt
hóa các tế
bào hiệu
quả
Được nhận
dạng bởi các
tế bào B và T
ngây thơ
Tác nhân
lây nhiễm
Tác nhân
lây nhiễm
Tác nhân
lây nhiễm
Bị loại bỏ
Nhân dòng
và biệt hóa
thành các tế
bào hiệu quả
Bị loại bỏ
Các hàng rào

sẵn có
(0-4h)
Các đáp ứng
không đặc
hiệu được
cảm ứng
sớm (4-96h)
Các đáp ứng
đặc hiệu
(>96h)
Hệ thống miễn dịch bẩm sinh
Hệ thống miễn dịch thích ứng
11/19/2011
9
Đáp ứng miễn dịch được chia thành 2 loại:
 Đáp ứng miễn dịch bẩm sinh/không đặc hiệu (innate immune reponse/
nonspecific immune response): được hình thành ngay sau khi có sự tiếp
xúc với mầm bệnh (4-96 h), là giai đoạn chuẩn bị trước khi hình thành đáp
ứng miễn dịch thích ứng, cung cấp các tín hiệu để hoạt hóa đáp ứng miễn
dịch thích ứng
 Đáp ứng miễn dịch thích ứng/đặc hiệu (adaptive immune reponse/specific
immune response): được hình thành trong đời sống của một cơ thể như
nhằm thích ứng với sự xâm nhập của các sinh vật gây bệnh, khi hệ thống
miễn dịch bẩm sinh không còn hiệu quả, chậm hơn nhưng hiệu quả cao
17
So sánh MD bẩm sinh và MD thích ứng
18
Miễn dịch bẩm sinh Miễn dịch thích ứng
1
Sẵn có hoặc xuất hiện ngay sau khi

có sự tiếp xúc với kháng nguyên (0-
96 h)
Sau 96 h
2 Không đặc hiệu Đặc hiệu kháng nguyên
3 Không có tính ghi nhớ
Có tính ghi nhớ, được tăng cường ở
lần tiếp thứ hai
4
Không có tính đa dạng, nhận biết
các đặc điểm chung cho nhiều mầm
bệnh
Đa dạng nhờ sử dụng các thụ thể
được mã hóa bởi sự tái xắp xếp các
mảnh gen nhận biết các loại kháng
nguyên đa dạng khác nhau
11/19/2011
10
19
 Kháng nguyên (antigen, Ag) : bất kỳ một vật chất (thường là các vật lạ) có
khả năng liên kết đặc hiệu với kháng thể và thụ thể của các tế bào lympho.
Tính kháng nguyên (antigenicity)
 Chất sinh miễn dịch (immunogen): là một kháng nguyên có khả năng
cảm ứng đáp ứng miễn dịch thích ứng trong cơ thể sinh vật
Tính sinh miễn dịch (immunogenecity)
Tất cả các immunogen đều là antigen nhưng một số antigen không phải là
immunogen. Để đơn giản cả immunogen và antigen đều được gọi chung là
antigen
 Hapten: các chất có trọng lượng phân tử nhỏ, chỉ cảm ứng đáp ứng miễn
dịch khi được kết hợp với một protein mang lớn hơn (vd: một số chất kháng
sinh và kim loại nặng)

20
 Các globulin miễn dịch (immunoglobulin, Ig): các glycoprotein huyết
thanh được sản xuất bởi các tế bào plasma và lympho B tham gia vào đáp
ứng miễn dịch đặc hiệu dưới dạng tiết hoặc gắn với màng tế bào
 Kháng thể (antibody, Ab): các immunoglobulin tiết của các tế bào plasma
 Epitope (antigenic determinant – quyết định kháng nguyên):
phần cấu trúc kháng nguyên được nhận biết và liên kết với kháng thể hoặc
thụ thể lympho
 Paratope (antigen binding site – vị trí liên kết kháng nguyên):
phần cấu trúc tương ứng của phân tử kháng thể liên kết với epitope của
kháng nguyên
11/19/2011
11
21
 Siêu kháng nguyên (superantigen): các phân tử antigen có khả năng hoạt
hóa một số lượng lớn các dòng tế bào T (khoảng 2-20% lượng tế bào T) do
nhạy cảm với TCR (vùng Vb) và MHC lớp II của các tế bào trình diện kháng
nguyên
 Tự kháng nguyên (autoantigen): kháng nguyên của bản thân
 Tá chất (adjuvant): là chất có khả năng làm tăng cường đáp ứng miễn dịch
khi được trộn với kháng nguyên
 Allergen: các chất gây dị ứng của môi trường có khả năng cảm ứng phản
ứng quá mẫn (hầu hết là các phản ứng quá mẫn típ I-IgE)
22
 Antigen (foreign substance):
1. Các sinh vật gây bệnh và các thành phần cấu trúc của chúng (protein,
polysaccharide, nucleic acid )
2. Các độc tố môi trường (allergen)
3. Thuốc (drugs)
4. Các tế bào, mô, cơ quan lạ

 Pathogen (infectious living organisms):
Sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus, nấm, nguyên sinh động vật, ký sinh
trùng)
 Vaccine: vi sinh vật gây bệnh và các độc tố của chúng
11/19/2011
12
23
Immune responses
Skin & Mucous membranes
rapidly regenerating surfaces, peristaltic
movement, mucociliary escalator, vomiting,
flow of urine/tears, coughing
Cellular and humoral defences
Macrophages, granulocytes, NK cells,
complements, lysozyme, stomach acid,
sebaceous/mucous secretions, commensal
organisms
Invasion
& infection
Barriers
Innate immunity
Adaptive immunity
+
+
Inflammation
Cellular and humoral defences
APCs, T cells, B cells, antibodies,
cytokines, CAMs
4. Các tế bào và cơ quan có thẩm quyền miễn dịch
24

MALT (mucosal associated lympho tissue): các
mô lympho màng nhày
11/19/2011
13
25
 Cơ quan lympho sơ cấp (cơ quan lympho trung ương): bao gồm tuyến ức
và tủy xương.
Là nơi biệt hóa các tế bào nguồn trở thành các tế bào lympho chín
 Cơ quan lympho thứ cấp (cơ quan lympho ngoại vi) bao gồm lá lách, hạch
vòm họng, hạch amidan, các hạch lympho phân bố rải rác khắp cơ thể, các mô
lympho liên kết với màng nhày (các tấm Payer ở ruột non, các mô lympho nằm
dưới lớp niêm mạc trong phế nang, phế quản, đường niệu, đường sinh dục).
Thâu tóm kháng nguyên từ các mô hoặc các hệ thống mạch máu, và cũng là
nơi mà các tế bào lympho chín có thẩm quyền miễn dịch tương tác một cách
hiệu quả với các kháng nguyên đã bị thâu tóm
26
11/19/2011
14
Tế bào mầm
tạo máu đa
năng
Tế bào nguồn dòng
lympho
Tế bào nguồn dòng
myeloid
Tế bào của hệ thống miễn dịch
Mast cell
Basophil
Eosinophil
Neutrophil

PMN
Macrophage
Monocyte
Protection of
mucosal surfaces
- Allergy
???
Anti-parasite
Immunity - Allergy
Phagocytic
Anti-bacterial
Phagocytosis
Ag presentation
NK cells
Anti-virus
Adaptive immunity
Small
lymphocyte
Ag presentation
Tissue dendritic
cells
28
Nguồn gốc các tế bào của hệ thống miễn dịch
11/19/2011
15
29
Tế bào mầm tạo
máu đa năng
Tế bào nguồn
dòng lympho

Tế bào nguồn
dòng tủy
Tế bào nguồn
dòng mono và
bạch cầu hạt
Tế bào
nguồn dòng
hồng cầu
Tế bào nhân
khổng lồ
Lympho
T
NK Lympho
B
Tế
bào
tua
Tế bào
mono
BC
trung
tính
BC ưa
axit
Tế bào
mast
BC ưa
kiềm
Tiểu
cầu

Hồng
cầu
Tế bào nguồn dòng
tủy và hồng cầu
Đại thực
bào
?
?
Các bạch cầu
a. Bạch cầu nhân đa hình (các tế bào hạt)
 BC trung tính
 Ưa axít
 Ưa bazơ
b. Bạch cầu đơn nhân (không hạt)
 BC đơn nhân > đại thực bào
 BC nhỏ (B, T)
 Tế bào NK
30
11/19/2011
16
31
Nguồn gốc các tế bào của hệ thống miễn dịch
5. Các phân tử tham gia vào đáp ứng miễn dịch
 Kháng thể
32
11/19/2011
17
33
 Bổ thể (complement): nhóm các protein huyết thanh không bền nhiệt tham
gia vào đáp ứng miễn dịch dịch thể (phản ứng opsonin hóa)

 Cytokine: các phân tử được tiết ra bởi các tế bào của hệ thống miễn dịch
đóng vai trò truyền tín hiệu giữa các tế bào trong đáp ứng miễn dịch
1. Interleukin (IL)
2. Yếu tố kích thích quần lạc (CSF)
3. Interferon (IFN)
4. Yếu tố hoại tử khối u (TNF)
5. Chemokine
6. Các yếu tố tăng trưởng bạch cầu (TGF, BGF)
34
 Phức hệ phù hợp tổ chức chủ yếu (MHC)
 Các thụ thể trên bề mặt các tế bào của hệ thống miễn dịch
1. Thụ thể đặc hiệu kháng nguyên (TCR, BCR)
2. Thụ thể nhận biết theo mô hình (PRR)
 Các phân tử đính bám (CAM):
1. Integrin
2. Selectin
3. Addressin
4. Cadherin
11/19/2011
18
6. Miễn dịch bẩm sinh
 Hàng rào đầu tiên của miễn dịch bẩm sinh bao gồm các biểu mô, các tế
bào chuyên biệt và các chất kháng khuẩn tự nhiên có mặt ở biểu mô. Tất cả
các thành phần này có chức năng chung là ngăn chặn sự xâm nhập của vi
sinh vật vào cơ thể.
 Nếu các vi sinh vật đã xuyên qua được lớp biểu mô này và xâm nhập vào
các mô hoặc vào hệ tuần hoàn thì chúng sẽ bị tấn công bởi các tế bào làm
nhiệm vụ thực bào, các tế bào lympho chuyên trách có tên gọi là tế bào giết
tự nhiên (natural killer – gọi tắt là tế bào NK), và các protein máu (hệ thống
bổ thể.

35
6. Đáp ứng miễn dịch bẩm sinh
6.1. Đặc điểm chung
6.2. Chức năng
6.3. Thành phần tham gia
6.4. Các cơ chế hiệu quả
─ Hiện tượng thực bào
─ Phản ứng viêm
─ Các thụ thể không đặc hiệu PRR
36
11/19/2011
19
37
Immune responses
Skin & Mucous membranes
rapidly regenerating surfaces, peristaltic
movement, mucociliaryescalator, vomiting,
flow of urine/tears, coughing
Cellular and humoral defences
Macrophages, granulocytes, NK cells,
complements, lysozyme, stomach acid,
sebaceous/mucous secretions, commensal
organisms
Invasion
& infection
Barriers
Innate immunity
Adaptive immunity
+
+

Inflammation
Cellular and humoral defences
APCs, T cells, B cells, antibodies,
cytokines, CAMs
Vi khuẩn
Virus
Nguyên sinh động vật
Vi nấm
Giun sán
Vị trí
& con đường lây
nhiễm
Nội bào
hay
ngoại bào
11/19/2011
20
Các mầm bệnh thường gặp
39
Mầm bệnh ngoại bào
Vị trí lây
nhiễm
Khoảng gian
bào, máu,
bạch huyết
Bề mặt biểu mô
Mầm bệnh Virus, vi khuẩn, nguyên sinh động
vật, vi nấm, giun sán
E. coli (bệnh đường ruột)
Vibrio cholerae (tả)

Mycoplasma spp. (bệnh đường hô hấp)
Liên cầu khuẩn Steptococcus pneumoniae
(viêm phổi)
Candida albicans (nấm da)
Virus Neisseria gonorrhoeae (lậu)
Giun sán
Các mầm bệnh thường gặp
40
Mầm bệnh nội bào
Vị trí lây
nhiễm
Tế bào chất
Bóng nội bào
Mầm bệnh
Các virus
Chlamydia spp. (đường sinh dục)
Rickettsia spp.
Listeria monocytogenes
Nguyên sinh động vật
Mycobacterium tuberculosis (lao)
Salmonella typhimurium (ngộ độc thực phẩm)
Listeria spp. (ngộ độc thực phẩm)
Yersinia pestis (dịch hạch)
Trùng roi Leishmania spp.
Trùng roi Trypanosoma spp. (bệnh ngủ)
Nấm Histoplasma (phổi, gan lách)
11/19/2011
21
Quá trình xâm nhiễm và các đáp ứng bảo vệ
Trạng thái bình

thường
Hàng rào biểu mô
bị phá vỡ
Xâm nhiễm tại một
vị trí (local infection)
Đáp ứng thích ứng
Khu hệ vsv
Các yếu tố hóa học
Các thực bào (phổi)
Hàn gắn vết thương
Protein và peptide
kháng khuẩn, các thực
bào và bổ thể phá hủy
các mầm bệnh
Bổ thể, cytokine,
chemokine
Các thực bào, Nk cell,
Hoạt hóa các đại thực
bào
Dendritic cell di chuyển
tới hạch lympho
Ngẽn mạch
Loại bỏ bằng kháng
thể, các đại thực bào,
các tế bào Tc
6.1. Đặc điểm chung của ĐƯMD bẩm sinh
 Hình thành từ khi mới sinh ra, bảo vệ ngay sau khi có sự lây nhiễm
 Không đặc hiệu đối với kháng nguyên: nhận biết các mô hình cấu trúc đặc
trưng cho một nhóm các sinh vật gây bệnh (các mô hình này được gọi là
PAMP hay MAMP) nhờ các receptor nhận biết mô hình (PRR).

 Không có tính ghi nhớ, không được tăng cường ở lần tiếp xúc thứ hai
 Không có tính đa dạng: các thụ thể PRR này được mã hóa từ các dòng tế
bào mầm (germline-encoding receptor)
42
11/19/2011
22
6.2. Chức năng của ĐƯMD bẩm sinh
1. Cung cấp các hàng rào ngăn chặn sự xâm nhiễm
2. Nhận diện và loại bỏ mầm bệnh bằng đáp ứng không đặc hiệu
3. Khởi động phản ứng viêm
4. Cung cấp các tín hiệu để hoạt hóa đáp ứng miễn dịch thích ứng
43
6.3. Thành phần tế bào và dịch thể của ĐƯMD bẩm sinh
1. Các thực bào (đại thực bào, BC trung tính, tế bào mono)
2. Các tế bào giải phóng các yếu tố cảm ứng phản ứng viêm (BC ưa
kiềm, BC ưa axit, tế bào mast)
3. Các tế bào giết tự nhiên (NK cell)
4. Các protein huyết thanh như bổ thể, các protein pha muộn,
cytokine.
44
11/19/2011
23
Tế bào mầm
tạo máu đa
năng
Tế bào nguồn dòng
lympho
Tế bào nguồn dòng
myeloid
Tế bào của ĐƯMD

không đặc hiệu
Mast cell
Basophil
Eosinophil
Neutrophil
PMN
Macrophage
Monocyte
Protection of
mucosal surfaces
- Allergy
???
Ab coated parasite,
- Allergy
Phagocytic
Anti-bacterial
Phagocytosis
Ag presentation
Adaptive immunity
NK cells
Small
Lymphocyte
Anti-virus
Tỷ lệ các bạch cầu trong máu
46
Loại tế bào %
BC trung tính 40-75
BC ưabazơ 1-6
BC ưaaxit <1
Tế bào mono 2-10

Các tế bào lympho B/T 20-50
5000 - 10000 bạch cầu/ mm
3
máu
11/19/2011
24
6.4. Các cơ chế hiệu quả
0-4 h
 Hàng rào đầu tiên: da và các biểu mô màng nhày
 Sau khi xâm nhiễm, nhiều mầm bệnh bị nhận dạng và loại bỏ nhờ các
thực bào
 Quá trình nhận dạng và tổn thương mô dẫn tới cảm ứng phản ứng
viêm thu hút các thực bào và các tế bào hiệu quả tới để tiêu diệt
Một số vi khuẩn có vỏ polysaccharide bao bọc (vd: Staphylococcus,
Steptococcusdo do vậy không bị thực bào, bảo vệ được cố định bởi các bổ thể
 làm cho nó nhạy cảm hơn với các thực bào
47
6.4. Các cơ chế hiệu quả (tiếp theo)
4-96 h
 Đại thực bào bị hoạt hóa tiết các cytokine với các hiệu quả khác nhau
 Các chemokine được giải phóng bởi các thực bào và tế bào tua lôi
kéo các tế bào lympho tới vị trí lây nhiễm
48
11/19/2011
25
Các hàng rào bảo vệ
Da Ruột Phổi Mắt / mũi
Vật lý
Hóa học
Vi sinh vật

Các tế bào biểu mô liên kết chặt chẽ
Các peptide kháng khuẩn (cryptdin, defensin)
Luồng không khí và dịch nhày
Nhu động
lông mao
Khóc,
lông mũi
Các acid béo
pH thấp
Enzyme trong
nước mắt, nước
bọt (lysozyme,
phospholipaseA)
Các enzyme
(pepsin)
Khu hệ vsv có ích
Các thực bào
1. Monocyte:
 0.5-1 tr/1 ml, đời sống dài
 Tiền thân của các đại thực bào, theo máu di chuyển đến các mô và biệt hóa
thành macrophage đặc trưng mô (IL-4, GM-CSF và M-CSF)
2. Macrophage:
 Chức năng:
Nuốt và giết các vsv
Cảm ứng phản ứng viêm để lôi kéo các thực bào và các phân tử hiệu quả
Trình diện kháng nguyên cho T cells

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×