Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế và kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 132 trang )

Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu
khoa học Kinh tế & KDkhoa học Kinh tế & KD
TS. Dương Trí ThảoTS. Dương Trí Thảo
4/4/20114/4/2011
TS. Dương Trí ThảoTS. Dương Trí Thảo
Khoa Kinh tế,Khoa Kinh tế,
Tr
ường Đại học Nha Trang (NTU),Trường Đại học Nha Trang (NTU),
Email: :
Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu
khoa học Kinh tế & KDkhoa học Kinh tế & KD
Giới thiệu môn họcGiới thiệu môn học ::
Tóm tắt: Môn học cung cấp cho SV cơ sở lý Tóm tắt: Môn học cung cấp cho SV cơ sở lý
thuyết và thực hành về phương pháp NCKH thuyết và thực hành về phương pháp NCKH
trong Kinh tế &KD, bao gồm những vấn đề trong Kinh tế &KD, bao gồm những vấn đề
4/4/20114/4/2011
trong Kinh tế &KD, bao gồm những vấn đề trong Kinh tế &KD, bao gồm những vấn đề
lý luận chung cơ bản của KH và NCKH; lý luận chung cơ bản của KH và NCKH;
phương pháp xác định và thiết kế một phương pháp xác định và thiết kế một
nghiên cứu; cách thức thu thập, xử lý các dữ nghiên cứu; cách thức thu thập, xử lý các dữ
liệu nghiên cứu cũng như cách thức xây liệu nghiên cứu cũng như cách thức xây
dựng đề cương và viết báo cáo nghiên cứu dựng đề cương và viết báo cáo nghiên cứu
KH Kinh tế & KD.KH Kinh tế & KD.
Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu
khoa học kinh tế & KDkhoa học kinh tế & KD
Nội dung môn học:Nội dung môn học:
 Những vấn đề chungNhững vấn đề chung

Các bước trong NCKHCác bước trong NCKH
4/4/20114/4/2011



Các bước trong NCKHCác bước trong NCKH
 Thiết kế nghiên cứuThiết kế nghiên cứu
 Thu thập và phân tích dữ liệu nghiên cứuThu thập và phân tích dữ liệu nghiên cứu
 Viết báo cáo nghiên cứu và Bài báo KHViết báo cáo nghiên cứu và Bài báo KH
 Gợi ý một số nhiệm vụ nghiên cứu trong lĩnh Gợi ý một số nhiệm vụ nghiên cứu trong lĩnh
vực Kinh tế và KDvực Kinh tế và KD
Phân bổ thời gian:Phân bổ thời gian:
Tổng thời gian: 30tTổng thời gian: 30t
+ Trong đó, lý thuyết:+ Trong đó, lý thuyết:
15t15t
+Thảo luận:+Thảo luận: 0505
+ Thực hành:+ Thực hành: 10t10t
Đánh giá môn học: Đánh giá môn học:
Phương pháp NCKH Kinh tế & KD:Phương pháp NCKH Kinh tế & KD:
4/4/20114/4/2011
Đánh giá môn học: Đánh giá môn học:
Tham gia bài giảng trên lớp đầy đủ (10%).Tham gia bài giảng trên lớp đầy đủ (10%).
Viết và thảo luận một vấn đề nhỏ hoặc làm 01 bài Viết và thảo luận một vấn đề nhỏ hoặc làm 01 bài
kiểm tra tại lớp (30%).kiểm tra tại lớp (30%).
Viết một đề cương nghiên cứu chi tiết và bảo vệ tại Viết một đề cương nghiên cứu chi tiết và bảo vệ tại
lớp rồi chấm đ/c hoặc thi hết m
ôn (60%)lớp rồi chấm đ/c hoặc thi hết môn (60%)
Tài liệu học tập:Tài liệu học tập:
Nguyễn Thị Cành (2004), Phương pháp và phương pháp luận Nguyễn Thị Cành (2004), Phương pháp và phương pháp luận
NCKH Kinh tế, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.NCKH Kinh tế, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
Vũ Cao Đàm (1996, 2003), Phương pháp luận NCKH, NXB KH Vũ Cao Đàm (1996, 2003), Phương pháp luận NCKH, NXB KH
và KT, Hà Nộivà KT, Hà Nội
Hoàng TrọngHoàng Trọng Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kênghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê
Phương pháp NCKH Kinh tế & KD:Phương pháp NCKH Kinh tế & KD:

4/4/20114/4/2011
nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kênghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê
Tham Khảo chính:Tham Khảo chính:
4. David J. Luck/ Ronald S. Rubin, Nghiên cứu Marketing 4. David J. Luck/ Ronald S. Rubin, Nghiên cứu Marketing (bản (bản
dịch Tiếng Việt của Phan Văn Thăng và Nguyễn Văn Hiến),dịch Tiếng Việt của Phan Văn Thăng và Nguyễn Văn Hiến),
NXB Thống kê, 2004NXB Thống kê, 2004
5. Nguyễn Đình Thọ5. Nguyễn Đình Thọ Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu
thị trường, NXB Đại học Quốc gia TP. HCM.thị trường, NXB Đại học Quốc gia TP. HCM.
6. Phạm Thế Bảo (2008), Viết một bài báo KH như thế nào? 6. Phạm Thế Bảo (2008), Viết một bài báo KH như thế nào?
NXB Lao độngNXB Lao động Xã hội.Xã hội.
Khoa học: là hệ thống tri thức về mọi loại quy Khoa học: là hệ thống tri thức về mọi loại quy
luật của vật chất và sự vận động của vật chất luật của vật chất và sự vận động của vật chất
quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy. quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.
(UNESCO, Paris,1961)(UNESCO, Paris,1961)
Nghiên cứu khoa học là quá trình tìm tòi, khám Nghiên cứu khoa học là quá trình tìm tòi, khám
Khoa học và NCKH:Khoa học và NCKH:
4/4/20114/4/2011
Nghiên cứu khoa học là quá trình tìm tòi, khám Nghiên cứu khoa học là quá trình tìm tòi, khám
phá các vấn đề khoa học và/hoặc ứng dụng phá các vấn đề khoa học và/hoặc ứng dụng
quy luật vào thực tiễn nhằm thỏa mãn nhu cầu quy luật vào thực tiễn nhằm thỏa mãn nhu cầu
con người về nhận thức và cải tạo thế giới.con người về nhận thức và cải tạo thế giới.
 Nghiên cứu KH nhằm hai mục đích cơ Nghiên cứu KH nhằm hai mục đích cơ
bản:bản:
 Khám phá các thuộc tính bản chất của Khám phá các thuộc tính bản chất của
sự vật và hiện tượng, phát hiện quy luật sự vật và hiện tượng, phát hiện quy luật
(nhận thức thế giới).(nhận thức thế giới).
Khoa học và NCKH:Khoa học và NCKH:
4/4/20114/4/2011
(nhận thức thế giới).(nhận thức thế giới).
 Vận dụng quy luật để sáng tạo các giải Vận dụng quy luật để sáng tạo các giải

pháp phục vụ đời sống con người. pháp phục vụ đời sống con người.
Sự vật, hiện tượng
và nhu cầu thực tiễn
Bản chất, quy luật sự vật, hiện
tượng và giải pháp phục vụ
nhu cầu thực tiễn
Nghiên cứu KH
 Gồm:Gồm: Mô tả; Giải thích; Tiên đoán; và Sáng tạoMô tả; Giải thích; Tiên đoán; và Sáng tạo
 Mô tả:Mô tả: là trình bày bằng ngôn ngữ hình ảnh chung là trình bày bằng ngôn ngữ hình ảnh chung
nhất của sự vật, cấu trúc, trạng thái, sự vận động nhất của sự vật, cấu trúc, trạng thái, sự vận động
của sự vật.của sự vật.
 Mục đích mô tả là đưa ra một hệ thống tri thức về Mục đích mô tả là đưa ra một hệ thống tri thức về
sự vật, giúp con người nhận dạng thế giới, phân biệt sự vật, giúp con người nhận dạng thế giới, phân biệt
Chức năng của nghiên cứu KH:Chức năng của nghiên cứu KH:
4/4/20114/4/2011
sự vật, giúp con người nhận dạng thế giới, phân biệt sự vật, giúp con người nhận dạng thế giới, phân biệt
sự khác nhau về bản chất giữa sự vật này và sự vật sự khác nhau về bản chất giữa sự vật này và sự vật
khác.khác.
 Mô tả gồm mô tả định tính và mô tả định lượng: Mô tả gồm mô tả định tính và mô tả định lượng:
Mô tả định tính chỉ rõ các đặc trưng về chất của sự Mô tả định tính chỉ rõ các đặc trưng về chất của sự
vật; mô tả định lượng chỉ rõ các đặc trưng về lượng vật; mô tả định lượng chỉ rõ các đặc trưng về lượng
của sự vật của sự vật
 Giải thích:Giải thích: là làm rõ nguyên nhân dẫn là làm rõ nguyên nhân dẫn
đến sự hình thành và quy luật chi phối quá đến sự hình thành và quy luật chi phối quá
trình vận động của sự vật.trình vận động của sự vật.
 Mục đích là đưa ra những thông tin về thuộc Mục đích là đưa ra những thông tin về thuộc
tính bản chất của sự vật để có thể nhận dạng tính bản chất của sự vật để có thể nhận dạng
không chỉ là biểu hiện bên ngoài mà còn là không chỉ là biểu hiện bên ngoài mà còn là
những thuộc tính bên trong.những thuộc tính bên trong.
Chức năng của nghiên cứu KH:Chức năng của nghiên cứu KH:

4/4/20114/4/2011
những thuộc tính bên trong.những thuộc tính bên trong.
 GiảI thích gồm: giải thích nguồn gốc; Quan GiảI thích gồm: giải thích nguồn gốc; Quan
hệ giữa các yếu tố cấu thành; Tác nhân gây hệ giữa các yếu tố cấu thành; Tác nhân gây
ra sự vận động; Mối liên hệ giũa các
quá ra sự vận động; Mối liên hệ giũa các quá
trình; Hậu quả; và Quy luật chung chi phối trình; Hậu quả; và Quy luật chung chi phối
quá trình vận động của sự vật.quá trình vận động của sự vật.
 Tiên đoán:Tiên đoán: là sự nhìn nhận trước quá là sự nhìn nhận trước quá
trình hình thành, sự tiêu vong, vận động và trình hình thành, sự tiêu vong, vận động và
những biểu hiện trong tương lai của sự vật.những biểu hiện trong tương lai của sự vật.
 Mục đích là đưa ra những thông tin nhận Mục đích là đưa ra những thông tin nhận
dạng về tương lai của sự vật để có thể có dạng về tương lai của sự vật để có thể có
Chức năng của nghiên cứu KH:Chức năng của nghiên cứu KH:
4/4/20114/4/2011
dạng về tương lai của sự vật để có thể có dạng về tương lai của sự vật để có thể có
những biện pháp, kế hoạch, phương án ứng những biện pháp, kế hoạch, phương án ứng
phó, giải quyết kịp thời.phó, giải quyết kịp thời.
 Lưu ý: Tiên đoán bao giờ cũng phải chấp Lưu ý: Tiên đoán bao giờ cũng phải chấp
nhận những sai lệch nhất định.nhận những sai lệch nhất định.
 Sáng tạo:Sáng tạo: là việc tạo ra những sự vật là việc tạo ra những sự vật
mới mà trước đó chưa có.mới mà trước đó chưa có.
 Mục đích là đưa ra những sự vật/giải pháp Mục đích là đưa ra những sự vật/giải pháp
giúp con người cải tạo thế giới.giúp con người cải tạo thế giới.
 Giải pháp mới có thể là: các Phương pháp Giải pháp mới có thể là: các Phương pháp
và Phương tiện. Bao gồm:và Phương tiện. Bao gồm:
Chức năng của nghiên cứu KH:Chức năng của nghiên cứu KH:
4/4/20114/4/2011
và Phương tiện. Bao gồm:và Phương tiện. Bao gồm:
 + Các giảI pháp kỹ thuật SX+ Các giảI pháp kỹ thuật SX

 + Công nghệ mới/ Vật liệu mới+ Công nghệ mới/ Vật liệu mới
 + SP mới+ SP mới
 + Phương pháp quản lý mới + Phương pháp quản lý mới
 Nghiên cứu KH có các đặc điểm:Nghiên cứu KH có các đặc điểm:
 Tính mớiTính mới
 Tính tin cậyTính tin cậy
 Tính thông tinTính thông tin

Tính khách quanTính khách quan
Đặc điểm của nghiên cứu KH:Đặc điểm của nghiên cứu KH:
4/4/20114/4/2011

Tính khách quanTính khách quan
 Tính rủi roTính rủi ro
 Tính kế thừaTính kế thừa
 Tính cá nhânTính cá nhân
 Tính phi kinh tếTính phi kinh tế
 Phân loại khoa học và NCKH: Phân loại khoa học và NCKH: Tương ứng các phân loại KH, Tương ứng các phân loại KH,
có các loại NCKH khác nhau. có các loại NCKH khác nhau.
 Theo đối tượng nghiên cứu của KH:Theo đối tượng nghiên cứu của KH:
 + KH Tự nhiên+ KH Tự nhiên + KH Kỹ thuật+ KH Kỹ thuật
 + KH Xã hội+ KH Xã hội + KH Nhân văn+ KH Nhân văn
 + KH Sức khỏe+ KH Sức khỏe + KH Nông nghiệp + KH Nông nghiệp
Khoa học và NCKH:Khoa học và NCKH:
4/4/20114/4/2011
 Theo tính chất:Theo tính chất:
 + KH lý thuyết + KH lý thuyết + KH ứng dụng+ KH ứng dụng
 Theo các giai đoạn của quá trình NCKH:Theo các giai đoạn của quá trình NCKH:
 + Nghiên cứu cơ bản (R)+ Nghiên cứu cơ bản (R)
 + Nghiên cứu ứng dụng+ Nghiên cứu ứng dụng

 + Nghiên cứu triển khai (R+ Nghiên cứu triển khai (R D)D)
 Nghiên cứu cơ bảnNghiên cứu cơ bản (Fundamental research):(Fundamental research):
 Nhằm phát hiện bản chất và quy luật của sự vật Nhằm phát hiện bản chất và quy luật của sự vật
và hiện tượng. Sản phẩm của nó là các phát hiện, và hiện tượng. Sản phẩm của nó là các phát hiện,
phát kiến, công thức, phát minh phát kiến, công thức, phát minh
 Nghiên cứu ứng dụngNghiên cứu ứng dụng (Applied research): sự vận (Applied research): sự vận
dụng các quy luật từ nghiên cứu cơ bản để đưa ra dụng các quy luật từ nghiên cứu cơ bản để đưa ra
Khoa học và NCKH:Khoa học và NCKH:
4/4/20114/4/2011
dụng các quy luật từ nghiên cứu cơ bản để đưa ra dụng các quy luật từ nghiên cứu cơ bản để đưa ra
các nguyên lý về giải pháp. SP có thể là giải pháp các nguyên lý về giải pháp. SP có thể là giải pháp
mới về công nghệ, tổ chức quản lý, xã hội hoặc loại mới về công nghệ, tổ chức quản lý, xã hội hoặc loại
vật liệu, SP mới vật liệu, SP mới
 RR D:D: vận dụng các kết quả của hai giai đoạn trên để vận dụng các kết quả của hai giai đoạn trên để
đưa ra các hình mẫu với các tham số khả thi về kỹ đưa ra các hình mẫu với các tham số khả thi về kỹ
thuậtthuật
 Kết quả của NCKH có thể được trình bày dưới các Kết quả của NCKH có thể được trình bày dưới các
hình thức:hình thức:
 Bài báo khoa học: là một chuyên khảo về một công Bài báo khoa học: là một chuyên khảo về một công
trình KH nhằm công bố một kết quả NC mới về một trình KH nhằm công bố một kết quả NC mới về một
lĩnh vực KH chuyên ngành nhất định. Bài báo đó lĩnh vực KH chuyên ngành nhất định. Bài báo đó
phảI được đăng trên một trong những tạp chí KH phảI được đăng trên một trong những tạp chí KH
Khoa học và NCKH:Khoa học và NCKH:
4/4/20114/4/2011
phảI được đăng trên một trong những tạp chí KH phảI được đăng trên một trong những tạp chí KH
chuyên ngành theo quy định.chuyên ngành theo quy định.
 Tiểu luận: là một chuyên khảo về một chuyên đề Tiểu luận: là một chuyên khảo về một chuyên đề
KH, thường làm trong quá trình học tập một môn KH, thường làm trong quá trình học tập một môn
học chuyên môn.học chuyên môn.
 Đề án môn học: chuyên khảo về một vấn đề KH, Đề án môn học: chuyên khảo về một vấn đề KH,

thường làm sau khi kết thúc học tập một môn học thường làm sau khi kết thúc học tập một môn học
chuyên môn (hoàn chỉnh và hệ thống hơn tiểu luận)chuyên môn (hoàn chỉnh và hệ thống hơn tiểu luận)
 Kết quả của NCKH có thể được trình bày dưới các Kết quả của NCKH có thể được trình bày dưới các
hình thức:hình thức:
 Chuyên đề/Đồ án tốt TNĐH: chuyên khảo mang tính Chuyên đề/Đồ án tốt TNĐH: chuyên khảo mang tính
tổng hợp sau khi kết thúc một chương trình đại học, tổng hợp sau khi kết thúc một chương trình đại học,
cao đẳng để bảo vệ lấy bằng TN.cao đẳng để bảo vệ lấy bằng TN.

Luận văn thạc sĩ: chuyên khảo trình bày một NC có Luận văn thạc sĩ: chuyên khảo trình bày một NC có
Khoa học và NCKH:Khoa học và NCKH:
4/4/20114/4/2011

Luận văn thạc sĩ: chuyên khảo trình bày một NC có Luận văn thạc sĩ: chuyên khảo trình bày một NC có
hệ thống của học viên cao học để giành học vị ThS.hệ thống của học viên cao học để giành học vị ThS.
 Luận án tiến sĩ: chuyên khảo trình bày một NC có Luận án tiến sĩ: chuyên khảo trình bày một NC có
hệ thống của NCS để giành học vị TS.hệ thống của NCS để giành học vị TS.
 Báo cáo tổng kết kết quả NCKH theo các mức độ, Báo cáo tổng kết kết quả NCKH theo các mức độ,
phạm vi (Chương trình, đề tài cấp NN, cấp Bộ, cấp phạm vi (Chương trình, đề tài cấp NN, cấp Bộ, cấp
Trường )Trường )
 NCKD thực chất là NCKH được ứng dụng NCKD thực chất là NCKH được ứng dụng
trong lĩnh vực Kinh doanh do đó, nó cũng trong lĩnh vực Kinh doanh do đó, nó cũng
mang tất cả các nội dung và đặc điểm nêu mang tất cả các nội dung và đặc điểm nêu
trên. Tuy nhiên cũng có sự khác nhau nhất trên. Tuy nhiên cũng có sự khác nhau nhất
định về mức độ quan tâm trong các phần của định về mức độ quan tâm trong các phần của
NCKH Và NCKDNCKH Và NCKD
4/4/20114/4/2011
định về mức độ quan tâm trong các phần của định về mức độ quan tâm trong các phần của
báo cáo NC.báo cáo NC.
 Theo tác giả Nguyễn Minh Kiều (ĐH Quốc Theo tác giả Nguyễn Minh Kiều (ĐH Quốc
Gia TP. HCM): Gia TP. HCM): NCKD là quá trình thu thập, NCKD là quá trình thu thập,

ghi chép và phân tích dữ liệu một cách có hệ ghi chép và phân tích dữ liệu một cách có hệ
thống, có mục đích nhằm hỗ trợ cho việc ra thống, có mục đích nhằm hỗ trợ cho việc ra
QĐ Kinh doanh.QĐ Kinh doanh.
 Kết quả của NCKH được báo cáo NCKH dưới các Kết quả của NCKH được báo cáo NCKH dưới các
dạng khác nhau như trên đã nói phục vụ cho các dạng khác nhau như trên đã nói phục vụ cho các
mục đích khác nhau (để giảI quyết một vấn đề cụ mục đích khác nhau (để giảI quyết một vấn đề cụ
thể về lý thuyết hoặc thực tiễn).thể về lý thuyết hoặc thực tiễn).
 Kết quả của NCKD là báo cáo KD phục vụ cho Kết quả của NCKD là báo cáo KD phục vụ cho
những mục tiêu ra QĐ quản lý cụ thể (chủ yếu là những mục tiêu ra QĐ quản lý cụ thể (chủ yếu là
NCKH Và NCKDNCKH Và NCKD
4/4/20114/4/2011
những mục tiêu ra QĐ quản lý cụ thể (chủ yếu là những mục tiêu ra QĐ quản lý cụ thể (chủ yếu là
giảI quyết các vấn đề thực tiễn KD cụ thể)giảI quyết các vấn đề thực tiễn KD cụ thể)
 Tác Nguyễn Minh Kiều cũng đã hệ thống một số Tác Nguyễn Minh Kiều cũng đã hệ thống một số
điểm giống/khác nhau trong b/c NCKH (Luận án TN) điểm giống/khác nhau trong b/c NCKH (Luận án TN)
với một b/c KD Như sau:với một b/c KD Như sau:
Điểm giống nhauĐiểm giống nhau NCKH và NCKDNCKH và NCKD
Cách xác định vấn đềCách xác định vấn đề Đều xuất phát từ thực tiễn và Đều xuất phát từ thực tiễn và
lý luận để x/đ vấn đề NClý luận để x/đ vấn đề NC
Mục tiêu NCMục tiêu NC Đều x/đ vấn đề NC và mục Đều x/đ vấn đề NC và mục
tiêu rõ ràng, có chủ đích chứ tiêu rõ ràng, có chủ đích chứ
không phảI ngẫu nhiên, tình không phảI ngẫu nhiên, tình
NCKH Và NCKDNCKH Và NCKD
4/4/20114/4/2011
không phảI ngẫu nhiên, tình không phảI ngẫu nhiên, tình
cờcờ
Phương pháp NCPhương pháp NC Cả 2 đều phảI xuất phát từ Cả 2 đều phảI xuất phát từ
các PPNC KH dựa trên các PPNC KH dựa trên
những dữ liệu, thông tin chính những dữ liệu, thông tin chính
xác, khách quan và KHxác, khách quan và KH

Phương pháp thu thập dữ liệuPhương pháp thu thập dữ liệu Có mục tiêu, có hệ thống, có Có mục tiêu, có hệ thống, có
độ tin cậy và giá trị NC.độ tin cậy và giá trị NC.
NCKH Và NCKDNCKH Và NCKD
Điểm Khác Điểm Khác
nhaunhau
NCKDNCKD LATN (1 b/c NCKH)LATN (1 b/c NCKH)
Tính chấtTính chất Mang tính ứng dụng Mang tính ứng dụng
cao.cao.
Mang tính học thuật cao.Mang tính học thuật cao.
Mục đíchMục đích Cung cấp thông tin phục Cung cấp thông tin phục
vụ việc ra QĐ quản lý, vụ việc ra QĐ quản lý,
Kiểm tra trình độ, kiến Kiểm tra trình độ, kiến
thức của SV, HV để có thức của SV, HV để có
4/4/20114/4/2011
vụ việc ra QĐ quản lý, vụ việc ra QĐ quản lý,
KDKD
thức của SV, HV để có thức của SV, HV để có
căn cứ xét TN.căn cứ xét TN.
Nội dungNội dung Không chú trọng lắm Không chú trọng lắm
đến nội dung lý thuyết đến nội dung lý thuyết
liên quan đến vấn đề NCliên quan đến vấn đề NC
Rất chú trọng đến nội Rất chú trọng đến nội
dung lý thuyết liên quan dung lý thuyết liên quan
đến vấn đề NC.đến vấn đề NC.
ứng dụngứng dụng Rất chú trọng PP giảI Rất chú trọng PP giảI
quyết vấn đề và tính khả quyết vấn đề và tính khả
thi của kết quả NCthi của kết quả NC
Bị hạn chế về khả năng Bị hạn chế về khả năng
ứng dụng, do khi thực ứng dụng, do khi thực
hiện xong thì thường lạc hiện xong thì thường lạc

hậu so với thực tiễn.hậu so với thực tiễn.
Ai có thể tham gia NCKH ?Ai có thể tham gia NCKH ?
 Bất cứ ai quan tâm và có những năng lực nhất định Bất cứ ai quan tâm và có những năng lực nhất định
trong việc nhận dạng, phát hiện bản chất sự vật, trong việc nhận dạng, phát hiện bản chất sự vật,
hiện tượng, quy luật và/hoặc ứng dụng các quy luật, hiện tượng, quy luật và/hoặc ứng dụng các quy luật,
lý thuyết KH vào thực tiễn để đáp ứng các nhu cầu lý thuyết KH vào thực tiễn để đáp ứng các nhu cầu
đời sống xã hội đều có thể thực hiện NCKH.đời sống xã hội đều có thể thực hiện NCKH.
 Những người thực hiện, tham gia thực hiện NCKH Những người thực hiện, tham gia thực hiện NCKH
được gọi là Nhà Nghiên cứu, là hạt nhân của Cộng được gọi là Nhà Nghiên cứu, là hạt nhân của Cộng
4/4/20114/4/2011
được gọi là Nhà Nghiên cứu, là hạt nhân của Cộng được gọi là Nhà Nghiên cứu, là hạt nhân của Cộng
đồng KH (tập hợp những con người, tiêu chuẩn, các đồng KH (tập hợp những con người, tiêu chuẩn, các
cách thể hiện và các quan điểm được ràng buộc với cách thể hiện và các quan điểm được ràng buộc với
nhau để duy trì những đặc tính KH).nhau để duy trì những đặc tính KH).
 Trường đại học được coi là thành viên cốt lõi của Trường đại học được coi là thành viên cốt lõi của
cộng đồng khoa học. cộng đồng khoa học.
 Đạo đức: Là hệ thống các qui tắc, chuẩn mực “phù Đạo đức: Là hệ thống các qui tắc, chuẩn mực “phù
hợp với các nguyên tắc hạnh kiểm được xem là hợp với các nguyên tắc hạnh kiểm được xem là
đúng, đặc biệt là những nguyên tắc về một ngành đúng, đặc biệt là những nguyên tắc về một ngành
nghề hay một nhóm hay một nhóm người nào đó” nghề hay một nhóm hay một nhóm người nào đó”
(Tự điển Collins, 1979).(Tự điển Collins, 1979).

Vấn đề đạo đức trong NCKH:Vấn đề đạo đức trong NCKH:
Vấn đề Đạo đức trong NCKHVấn đề Đạo đức trong NCKH
4/4/20114/4/2011

Vấn đề đạo đức trong NCKH:Vấn đề đạo đức trong NCKH:
 Các bên l/quan đến vấn đề ĐĐ trong NCKH:Các bên l/quan đến vấn đề ĐĐ trong NCKH:
 + Những người tham gia NC+ Những người tham gia NC
 + Những người NC+ Những người NC

 + Cơ quan tài trợ và sử dụng kết quả NC+ Cơ quan tài trợ và sử dụng kết quả NC
 Vấn đề Đ.đức liên quan đến những người Vấn đề Đ.đức liên quan đến những người
tham gia NC:tham gia NC:
 Thu thập thông tin: Quyền thu thập thông tin Thu thập thông tin: Quyền thu thập thông tin
như thế nào? Vì sao người được phỏng vấn như thế nào? Vì sao người được phỏng vấn
lại phảI trả lời các câu hỏi của người NC? lại phảI trả lời các câu hỏi của người NC?
Vấn đề Đạo đức trong NCKHVấn đề Đạo đức trong NCKH
4/4/20114/4/2011
 Tìm kiếm sự đồng ýTìm kiếm sự đồng ý
 Tưởng thưởngTưởng thưởng
 Tìm kiếm thông tin nhạy cảmTìm kiếm thông tin nhạy cảm
 Khả năng gây hại cho người tham giaKhả năng gây hại cho người tham gia
 Bảo mật thông tinBảo mật thông tin
 Vấn đề Đ.đức liên quan đến những người NC:Vấn đề Đ.đức liên quan đến những người NC:
 Tránh thiên lệch/thiên kiến (cần khách quan)Tránh thiên lệch/thiên kiến (cần khách quan)
 Đưa ra, rút bỏ hay can thiệp: Khi thiết kế một thực Đưa ra, rút bỏ hay can thiệp: Khi thiết kế một thực
nghiệm kiểm soát trong NC, tránh hành động can nghiệm kiểm soát trong NC, tránh hành động can
thiệp/rút bỏ một cách chủ quan khi chưa chứng thiệp/rút bỏ một cách chủ quan khi chưa chứng
minh được là nó có lợi/hại và có đạo đức hay minh được là nó có lợi/hại và có đạo đức hay
không.không.
Vấn đề Đạo đức trong NCKHVấn đề Đạo đức trong NCKH
4/4/20114/4/2011
không.không.
 Sử dụng PP luận NC thích hợpSử dụng PP luận NC thích hợp
 Trung thực trong thu thập/sử dụng thông tin/dữ liệuTrung thực trong thu thập/sử dụng thông tin/dữ liệu
 Báo cáo chính xác, trung thực.Báo cáo chính xác, trung thực.
 Tham khảo, trích dẫn thông tin, tài liệu có nguồn gốc Tham khảo, trích dẫn thông tin, tài liệu có nguồn gốc
rõ ràng, chính xác. rõ ràng, chính xác.
Vấn đề Đạo đức trong NCKHVấn đề Đạo đức trong NCKH
 Vấn đề Đ.đức liên quan đến nhữngVấn đề Đ.đức liên quan đến những

ng
ười sử dụng thông tin, đơn vị tài trợngười sử dụng thông tin, đơn vị tài trợ
NC:NC:

Sẽ là vô đạo đức khi sử dụng cácSẽ là vô đạo đức khi sử dụng các
4/4/20114/4/2011

Sẽ là vô đạo đức khi sử dụng cácSẽ là vô đạo đức khi sử dụng các
thông tin, kết quả NC mà không nói rõthông tin, kết quả NC mà không nói rõ
ngu
ồn gốc.nguồn gốc.
 Không dùng kết quả NC để bào chữaKhông dùng kết quả NC để bào chữa
cho các quy
ết định quản lý sai lầm.cho các quyết định quản lý sai lầm.

×