Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

chiến lược kinh doanh quốc tế và cơ cấu tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 19 trang )

QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUỐC TẾ
CASE STUDY:
“Các bạn hãy cho biết các công ty đa quốc gia định dạng
chiến lược kinh doanh quốc tế như thế nào dưới
áp lực
giảm chi phí

áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương
để
cạnh tranh trên thị trường thế giới? Các công ty MNEs làm
thế nào để giảm chi phí và nâng cao năng lực đáp ứng nhu
cầu địa phương?”
GV. ĐINH CÔNG KHẢI
NHÓM 2
ÁP LỰC CHI PHÍ
ÁP LỰC ĐÁP ỨNG
NHU CẦU ĐỊA
PHƯƠNG
CÔNG TY
ĐA QUỐC
GIA
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA - GLOBALIZATION
NỘI DUNG
THUYẾT TRÌNH
1
2
3
4
5
ÁP LỰC GIẢM CHI PHÍ


HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC
ÁP LỰC ĐÁP ỨNG NHU CẦU
ĐỊA PHƯƠNG
CÁCH THỨC GIẢM CHI
PHÍ VÀ NÂNG CAO
NĂNG LỰC ĐÁP ỨNG
KẾT LUẬN
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH

Thường xuất hiện đối với các công ty sản xuất hàng thuộc nhóm tiêu dùng,
nhà sản xuất luôn có công suất dư thừa, người tiêu dùng có quyền lực lớn
và chi phí chuyển đổi sản phẩm là rất thấp.

Quá trình toàn cầu hóa – nhiều đối thủ cạnh tranh tương ứng áp lực chi phí
cũng gia tăng.
1. ÁP LỰC GIẢM CHI PHÍ
TIÊU DÙNG
2. ÁP LỰC ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐỊA PHƯƠNG

Khác biệt trong thị hiếu và giá trị của khách hàng

Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng và các thực tế có tính truyền thống

Sư khác biệt trong kênh phân phối

Các yêu cầu của chính phủ nước sở tại
1
6
3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ

CHIẾN LƯỢC XUYÊN QUỐC GIA
CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU
CHIẾN LƯỢC ĐA NỘI ĐỊA
3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
CHIẾN LƯỢC
QUỐC TẾ
CHIẾN LƯỢC
XUYÊN QUỐC GIA
CHIẾN LƯỢC ĐA
NỘI ĐỊA
ÁP
LỰC
CHI
PHÍ
CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐỊA PHƯƠNG
Cao
Cao
Thấp
Thấp
CHIẾN LƯỢC
TOÀN CẦU
3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
3.1 CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ
Sản phẩm sản
xuất nội địa,
bán ra thị
trường quốc
gia khác
Tập trung nguồn lực
chìa khóa phát

triển, phân tán
nguồn lực khác để
công nghệ có thể
tiếp cận ở các nước
kém tiên tiến
Sản xuất và
marketing
trong mỗi khu
vực
Đi vào các nước
tay nghề thấp. Hệ
thống năng lượng,
hàng không, máy
móc chuyên môn
hóa, Hi-tech …
CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ
Bình thường
nơi có tay
nghề thấp và
cạnh tranh
thấp
3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
3.2 CHIẾN LƯỢC ĐA NỘI ĐỊA
Công ty con
dựa vào công
nghệ vùng,
định rõ nhu
cầu địa
phương để
khai thác

Tập trung vào sự
khác biệt lãnh thổ
để đạt hầu hết các
mục tiêu chiến lược
Triết lý tự
thân vận
động, ít có sự
va chạm giúp
đỡ học hỏi và
cải tiến
Chú trọng khía
cạnh doanh thu,
bởi cách khác biệt
hóa sản phẩm và
dịch vụ đáp ứng
nhu cầu khách
hàng
CHIẾN LƯỢC ĐA NỘI
ĐỊA
Tính chịu
trách nhiệm
địa phương
cao, áp lực
giảm chi phí
thấp
3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
3.3 CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU
Sử dụng triệt
để phương
pháp đường

cong kinh
nghiệm và
hiệu quả cao
Đơn giản hóa tiêu
chuẩn sản phẩm
như đồng hồ, sản
phẩm âm nhạc,
PCs, máy quay
phim…
Không hiệu
quả ở nơi đòi
hỏi tính chịu
trách nhiệm
địa phương
cao
CHIẾN LƯỢC TOÀN
CẦU
Giả thiết người
tiêu dùng chỉ tìm
kiếm các sản phẩm
đa chức năng, chất
lượng và giá thấp
Chiến lược
giá thấp
3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
3.1 CHIẾN LƯỢC XUYÊN QUỐC GIA
Cạnh tranh cốt
lõi có thể phát
triển bất kỳ ở
đâu của hãng

Tập trung vào
quản lý chi phí
và doanh thu
cùng với tính
hiệu quả và sự
bùng nổ
Dòng chảy kỹ
năng và sản
phẩm xảy ra
xuyên suốt
trong hãng
Thách thức cho
các nhà quản lý
bởi sự phức tạp
của mạng lưới và
các vấn đề tổ chức
hệ thông
CHIẾN LƯỢC XUYÊN
QUỐC GIA
Áp lực trong
việc cắt giảm
chi phí và tính
trách nhiệm
địa phương
4. CÁCH THỨC
CHIẾN LƯỢC
QUỐC TẾ
CHIẾN LƯỢC
XUYÊN QUỐC GIA
CHIẾN LƯỢC ĐA

NỘI ĐỊA
ÁP
LỰC
CHI
PHÍ
CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐỊA PHƯƠNG
Cao
Cao
Thấp
Thấp
CHIẾN LƯỢC
TOÀN CẦU

Khai thác lợi ích kinh tế của đường cong kinh nghiệm, tận dụng lợi
thế do tăng quy mô.

Khai thác tính kinh tế của địa điểm

Vấn đề quan trọng cần ghi nhớ ở đây là mỗi một hoạt động sản xuất
ở một địa điểm cụ thể có khả năng tạo ra nhiều giá trị hơn so với các
địa điểm khác.

Cải tiến công nghệ để sản phẩm ngày một hoàn thiện hơn, thân thiện
với môi trường hơn và tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu hơn.

Cung cấp các sản phẩm phù hợp các yêu cầu, thị hiếu địa phương

Quan tâm đến các yếu tố khác như kênh phân phối, yêu cầu chính
phủ, cơ sở hạ tầng, tập quán.


Quyết định marketing phản ánh thực tại nền văn hóa, chính trị, luật
pháp hoặc kinh tế riêng biệt của các thị trường quốc gia khác.
CẮT GIẢM
CHI PHÍ
TĂNG NĂNG
LỰC CẠNH
TRANH
5. CƠ CẤU QUẢN LÝ TỔ CHỨC
1. Theo chiều ngang
Ưu điểm:

Trách nhiệm, quyền hạn, chức năng mỗi mức rõ ràng

Cơ chế thăng tiến và phát triển rõ ràng hơn

Cấp quản lý ít nhân viên dưới quyền
Nhược điểm:

Giao tiếp với cấp trên khó khăn

Có độ trễ trong việc ra quyết định

Quyền quyết định của NV dưới quyền bị giới hạn nhiều.

Chi phí cao do có nhiều cấp quản lý.
5. CƠ CẤU QUẢN LÝ TỔ CHỨC
2. Theo chiều dọc
a. Cấu trúc công ty trong nước
Sử dụng đối với các công ty lớn với nhiều chức năng phòng ban, sản phẩm đa dạng
5. CƠ CẤU QUẢN LÝ TỔ CHỨC

2. Theo chiều dọc
a. Cấu trúc công ty trong nước
5. CƠ CẤU QUẢN LÝ TỔ CHỨC
2. Theo chiều dọc
b. Cấu trúc công ty quốc tế
Các công ty có sản phẩm được bán hoặc sản xuất ở các nước khác
5. CƠ CẤU QUẢN LÝ TỔ CHỨC
2. Theo chiều dọc
c. Cấu trúc vùng toàn cầu

Được sử dụng bởi các công ty có sự đa dạng thấp và một cấu trúc nội địa dựa
trên chức năng

Phân chia thị trường thế giới thành các vùng địa lý tự trị

Phân quyền điều hành cho các vùng

Phản hồi địa phương thuận lợi

Có thể làm cho tổ chức trở nên rời rạc

Phù hợp với chiến lược địa phương hóa (localization strategy)
5. CƠ CẤU QUẢN LÝ TỔ CHỨC
2. Theo chiều dọc
d. Cấu trúc đơn vị sản phẩm toàn cầu

Được sử dụng bởi các công ty có đa dạng một cách hợp lý

Cho phép điều phối toàn cầu với các hoạt động tạo ra giá trị của mỗi đơn vị sản
phẩm


Giúp nhận diện vị trí và đường cong kinh tế

Dễ dàng truyền tải năng lực cốt lõi

Không có phản hồi địa phương
5. CƠ CẤU QUẢN LÝ TỔ CHỨC
2. Theo chiều dọc
e. Cấu trúc ma trận toàn cầu

Cho phép có khác biệt giữa 2 phạm vi – đơn vị sản phẩm và vùng địa lý

Đơn vị sản phẩm và vùng địa lý có cùng vai trò và cùng tham gia vào quá trình
hỗ trợ ra quyết định điều hành

Có thể trở nên quan liêu và chậm chạp

Có thể dẫn tới xung đột giữa các vùng và các bộ phận

Có thể dẫn tới tình trạng đổ lỗi giữa các bộ phận khi xảy ra sai sót trong công
việc

×