Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Giáo án tin học 8 3 cột đã chỉnh sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.53 MB, 162 trang )

Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
Tiết: 1 Ngày soạn: 22/8/2012
Tuần: 1 Ngày dạy: 24/8/2012
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên
tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Gíao viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: không có kiểm tra
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho má y tính.
.
? Máy tính là công cụ giúp con
người làm những công việc gì.
? Nêu một số thao tác để con
người ra lệnh cho máy tính
thực hiện.
Khi thực hiện những thao tác
này => ta đã ra lệnh cho máy
tính thực hiện.


? Để điều khiển máy tính con
người phải làm gì.
+ Máy tính là công cụ giúp con
người xử lý thông tin một cách
hiệu quả.
+ Một số thao tác để con người
ra lệnh cho máy tính thực hiện
như: khởi động, thoát khỏi phần
mềm, sao chép, di chuyển, thực
hiện các bước để tắt máy tính…
Con người điều khiển máy tính
thông qua các lệnh.
1. Con người ra lệnh cho
máy tính như thế nào ?

Con người chỉ dẫn cho
máy tính thực hiện thông qua
lệnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.
GV: Bùi Văn Tính Trang1 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
? Con người chế tạo ra thiết bị
nào để giúp con người nhặt
rác, lau cửa kính trên các toà
nhà cao tầng?
- Giả sử ta có một Rô-bốt có
thể thực hiện các thao tác như:
tiến một bước, quay phải, quay
trái, nhặt rác và bỏ rác vào
thùng.

- Quan sát hình 1 ở sách giáo
khoa
? Ta cần ra lệnh như thế nào
để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ
vị trí hiện thời => nhặt rác =>
bỏ rác vào thùng.
Con người chế tạo ra Rô-bốt
Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh quan sát hình 1 ở sách
giáo khoa theo yêu cầu của giáo
viên.
+ Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt
rác và bỏ rác vào thùng ta ra
lệnh như sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
Các lệnh để Rô-bốt hoàn
thành tốt công việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:

1. Củng cố: cho học sinh nhắc lại cách để con người điều khiển máy tính
2. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Học bài kết hợp SGK,
GV: Bùi Văn Tính Trang2 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
Tiết: 2 Ngày soạn: 22/8/2012
Tuần: 1 Ngày dạy: 24/8/2012
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên
tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Gíao viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: không có kiểm tra
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Để điều khiển Rô-bốt ta
phải làm gì?
- Viết các lệnh chính là viết
chương trình => thế nào là

viết chương trình.
? Chương trình máy tính là
gì?
? Tại sao cần phải viết
chương trình.
+ Để điều khiển Rô-bốt ta
phải viết các lệnh.
+ Viết chương trình là hướng
dẫn máy tính thực hiện các
công việc hay giải một bài
toán cụ thể.
+ Chương trình máy tính là
một dãy các lệnh mà máy tính
có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con
người điều khiển máy tính
một cách đơn giản và hiệu
quả hơn.
3. Viết chương trình, ra lệnh
cho máy tính làm việc.
+ Viết chương trình là hướng dẫn
máy tính thực hiện các công việc
hay giải một bài toán cụ thể.
Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
GV: Bùi Văn Tính Trang3 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
- Để máy tính có thể xử lí,
thông tin đưa vào máy phải
đuợc chuyển đổi dưới dạng
một dãy bit (dãy số gồm 0

và 1)
- Để có một chương trình
mà máy tính có thể thực
hiện được cần qua 2 bước:
* Viết chương trình theo
ngôn ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang
ngôn ngữ máy để máy tính
có thể hiểu được.
Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập
trình.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ
dùng để viết các chơng trình máy
tính.
- Chơng trình dịch đóng vai trò
"ngời phiên dịch" và dịch những
chơng trình đợc viết bằng ngôn
ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy
để máy tính có thể hiểu đợc.
- Chơng trình soạn thảo và chơng
trình dịch thờng đợc kết hợp vào
một phần mềm, đợc gọi là môi tr-
ờng lập trình
Ngôn ngữ dùng để viết các
chương trình máy tính gọi là ngôn
ngữ lập trình.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ

1. Củng cố : Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính > Viết
chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
` 2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 2,3,4/8/SGK
GV: Bùi Văn Tính Trang4 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
Tiết: 3
Tuần: 2
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết
chương trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: sgk, chuẩn bị trước ơ’ nhà
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Chương trình máy tính là gì?
Tại sao cần phải viết chương trình?
+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
GV: Bùi Văn Tính Trang5 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
Ví dụ minh hoạ một chương
trình đơn giản được viết bằng
ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Chương trình gồm bao nhiêu
câu lệnh
Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
Chương trình gồm có 5 câu
lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm
từ khác nhau được tạo thành
từ các chữ cái.
1. Ví dụ về chương trình:

Ví dụ minh hoạ một chương
trình đơn giản được viết bằng
ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ngô n ngữ lập trình gồm những gì ?
Câu lệnh được viết từ những kí
tự nhất định. Kí tự này tạo
thành bảng chữ cái của ngôn
ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ
lập trình gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong chương
trình gồm các kí tự và kí hiệu
được viết theo một quy tắt nhất
định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy
tắt, chương trình dịch sẽ nhận
biết được và thông báo lỗi.
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ
lập trình gồm những gì.

Học sinh chú ý lắng nghe
=>ghi nhớ kiến thức.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ
lập trình bao gồm các chữ cái
tiếng Anh và một số kí hiệu
khác, dấu đóng mở ngoặc,
dấu nháy.
Học sinh chú ý lắng nghe.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm
những gì?
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp
các kí hiệu và quy tắt viết các
lệnh tạo thành một chương

trinh hoàn chỉnh và thực hiện
được trên máy tính.

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố: cho học đánh trên máy chương trình ví dụ.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
GV: Bùi Văn Tính Trang6 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013

Tiết: 4
Tuần: 2
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết
chương trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
GV: Bùi Văn Tính Trang7 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
2. Học sinh: sgk, chuẩn bị trước ơ’ nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình.
- Các từ như: Program, Uses,
Begin gọi là các từ khoá.
- Từ khoá là từ dành riêng
của ngôn ngữ lập trình.
- Ngoài từ khoá, chương
trình còn có tên của chương
trình.
- Đặt tên chương trình phải
tuân theo những quy tắt nào?
Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh nghiên cứu sách
giáo khoa và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
* Khi đặt tên cho chương trình
cần phải tuân theo những quy
tắt sau:
- Tên khác nhau tương ứng với
những đại lượng khác nhau.
3. Từ khoá và tên:
- Từ khoá là từ dành riêng của
ngôn ngữ lập trình.
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập
trình là những từ dành riêng,
không đợc dùng các từ khoá này
cho bất kì mục đích nào khác

ngoài mục đích sử dụng do
ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên đợc dùng để phân biệt các
đại lợng trong chơng trình và do
ngời lập trình đặt theo quy tắc:
+ Hai đại lợng khác nhau trong
một chơng trình phải có tên
khác nhau.
+ Tên không đợc trùng với các
từ khoá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
GV: Bùi Văn Tính Trang8 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
- Cấu trúc chung của chương
trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các
câu lệnh dùng để: khai báo
tên chương trình và khai báo
các thư viện.
* Phần thân chương trình:
gồm các câu lệnh mà máy
tính cần phải thực hiện.
Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Cấu trúc của một chương
trình Pascal:
- Cấu trúc chung của chương
trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu

lệnh dùng để: khai báo tên
chương trình và khai báo các
thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm
các câu lệnh mà máy tính cần
phải thực hiện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên giới thiệu về ngôn
ngữ lập trình Pascal.
? Hãy nêu cấu trúc của
chương trình Pascal
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập
trình:
- Khởi động chơng trình :
- Màn hình T.P xuất hiện.
- Từ bàn phím soạn chơng
trình tơng tự word.
- Sau khi đã soạn thảo xong,
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố: cho học sinh nhắc lại một số từ khoá, tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà: về nhà làm bài tập 4 và 6 trang 13 sgk.
Hướng dẫn: tên hợp lệ của ngôn ngữ lập trình Pascal không bắt đầu bằng chữ số và
không được chứa dấu cách
GV: Bùi Văn Tính Trang9 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
Ngày soạn: 7/9/2011
Ngày dạy: 9/9/2011
Tiết: 5
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo,
cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- NỘI DUNG bài thực hành, máy tính điện tử.
2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
3. Bài Mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
+ Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.
? Nêu cách để khởi động
Turbo Pascal.
- Có thể khởi động bằng cách
nháy đúp chuột vào tên tệp
Turbo.exe trong thư mục chứa
tệp này.
- ? Nêu cách để thoát khỏi
chương trình Pascal.
Ta có thể sử dụng tổ hợp phím

+ Nháy đúp vào biểu tượng
Turbo Pascal ở trên màn hình
nền
Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
Chọn Menu File => Exit.
1. Làm quen với việc khởi
động và thoát khỏi Turbo
Pascal.:
a. Khởi động Turbo Pascal
bằng một trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên
biểu tợng trên màn hình
nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên
GV: Bùi Văn Tính Trang10 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
Alt + X để thoát khỏi Turbo
Pascal
tên tệp Turbo.exe trong th
mục chứa tệp này (thờng là th
mục con TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của
Turbo Pascal và so sánh với
hình 11 SGK
Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn
, tên tệp đang mở, con trỏ,
dòng trợ giúp phía dưới màn
hình.
- Nhấn phím F10 để mở bảng

chọn. Để di chuyển qua lại
giữa các bảng chọn ta sử dụng
phím nào?
- Nhấn phím Enter để mở một
bảng chọn
- Quan sát các lệnh trong từng
bảng chọn.
Để di chuyển qua lại giữa các
bảng chọn, ta sử dụng phím
mũi tên sang trái và sang phải.
Học sinh thực hiện các thao
tác theo yêu cầu của giáo viên.
2. Nhận biết các thành phần:
thanh bản chọn, tên tệp đang
mở, con trỏ, dòng trợ giúp
phía dưới màn hình.
c. Nhận biết các thành phần:
Thanh bảng chọn; tên tệp đang
mở; con trỏ; dòng trợ giúp
phía dới màn hình.
d. Nhấn phím F10 để mở bảng
chọn, sử dụng các phím mũi
tên sang trái và sang phải (ơ và
đ) để di chuyển qua lại giữa
các bảng chọn.
e. Nhấn phím Enter để mở
một bảng chọn.
f. Quan sát các lệnh trong từng
bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách

khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và
phím tắt của bảng chọn (chữ
màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ
phím tắt của bảng chọn File là
F, bảng chọn Run là R, ).
g. Sử dụng các phím mũi tên
lên và xuống (ư và ¯) để di
chuyển giữa các lệnh trong một
bảng chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để
thoát khỏi Turbo Pascal.
IV. CỦNG CỐ VÀ HUỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố:cho học sinh nhắc lại cách khởi động, thoát khỏi chương trình Turbo
Pascal.
GV: Bùi Văn Tính Trang11 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
2. Hướng dẫn tự học ở nhà: xem trước bài tập kế
Tiết: 6
Tuần: 3
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo,
cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.

3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- NỘI DUNG bài thực hành, máy tính điện tử.
2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà
GV: Bùi Văn Tính Trang12 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt
theo quy tắc:
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chơng trình phải có tên khác nhau.
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
3. Bài Mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Soạn thảo chương trình đơn giản.
- Yêu cầu HS gõ chương trình
phần a trong sgk
- Theo dõi và hướng dẫn trên
các máy.
- Mở chương trình đã chuẩn
bị sẵn từ trong máy chủ, dịch
và chạy chương trình trên máy
chủ.
Học sinh soạn thảo chương
trình trên máy tính theo hướng
dẫn của giáo viên.

3. Soạn thảo chương trình
đơn giản.
program
CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao
cac ban');
write('Toi
la Turbo
Pascal');
end.
Hoạt động 2: Dịch và chạy một chương trình đơn giản.
- Yêu cầu học sinh dịch và
chạy chương trình vừa soạn
thảo.
- Nhấn phím F9 để dịch
chương trình.
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy
chương trình
4. Dịch và chạy chương trình
đơn giản.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để
dịch chơng trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9
để chạy chơng trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan
sát kết quả.

GV: Bùi Văn Tính Trang13 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
IV. CỦNG CỐ VÀ HUỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố:cho học sinh đọc phần tổng kết trang 18,19 sgk.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà: về nhà xem trước bài mới
Tiết: 7
Tuần: 4
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
GV: Bùi Văn Tính Trang14 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: xem bài trước ở nhà, sgk

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu
và kiểu dữ liệu.
- Để quản lí và tăng hiệu quả xử

lí, các ngôn ngữ lập trình thường
phân chia dữ liệu thành thành
các kiểu khác nhau.
? Các kiểu dữ liệu thường được
xử lí như thế nào.
- Các ngôn ngữ lập trình định
nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ
bản.
- Một số kiểu dữ liệu thường
dùng:
* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
Em hãy cho ví dụ ứng với từng
kiểu dữ liệu?
Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
+ Các kiểu dữ liệu thường
được xử lí theo nhiều cách
khác nhau.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh cho ví dụ theo yêu
cầu của giáo viên.
- Số nguyên: Số học sinh của
một lớp, số sách trong thư
viện…
- Số thực: Chiều cao của bạn
Bình, điểm trung bình môn
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
- Để quản lí và tăng hiệu quả

xử lí, các ngôn ngữ lập trình
thường phân chia dữ liệu
thành thành các kiểu khác
nhau.
- Một số kiểu dữ liệu thường
dùng:
* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
Chú ý: Dữ liệu kiểu kớ tự
và kiểu xâu trong Pascal
được đặt trong cặp dấu nháy
đơn.
GV: Bùi Văn Tính Trang15 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
toán.
- Xâu kí tự: “ chao cac ban”
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số.
GV: Bùi Văn Tính Trang16 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
- Giới thiệu một số phép toán số
học trong Pascal như: cộng, trừ,
nhân, chia.
* Phép DV : Phép chia lấy phần
dư.
* Phép MOD: Phép chia lấy
phần nguyên.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa => Quy tắt tính
các biểu thức số học.

Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
Học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa => đưa ra quy tắt tính các
biểu thức số học:
- Các phép toán trong ngoặc
được thực hiện trước.
- Trong dãy các phép toán
không có dấu ngoặc, các phép
nhân, phép chia, phép chia lấy
phần nguyên và phép chia lấy
phần dư được thực hiện trước.
- Phép cộng và phép trừ được
thực hiện theo thư tự từ trái
sang phải.
2. Các phép toán với dữ
liệu kiểu số:
Kí hiệu của các phép toán số
học trong Pascal:
+: phép cộng.
- : Phép trừ
* : Phép nhân.
/ : Phép chia.
DV: phép chia lấy phần
nguyên.
Mod: phép chia lấy phần dư.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố: cho học sinh nêu lại các phép toán dùng trong chương trình Pascal
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài kết hợp SGK

GV: Bùi Văn Tính Trang17 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
Tiết: 8
Tuần: 4
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: xem bài trước ở nhà, sgk

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép so sánh
GV: Bùi Văn Tính Trang18 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
- Ngoài phép toán số học, ta
thường so sánh các số.
? Hãy nêu kí hiệu của các
phép so sánh.
Các phép toán so sánh dùng

để làm gì ?
Kết quả của phép so sánh chỉ
có thể là đúng hoặc sai.
+ Giáo viên giới thiệu kí hiệu
của các phép so sánh trong
ngôn ngữ Pascal.
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
Học sinh trả lời cầu hỏi của
giáo viên.
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu
số:
3. Các phép so sánh:
- Ngoài phép toán số học, tathường
so sánh các số.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giao tiếp giữa người và máy.
GV: Bùi Văn Tính Trang19 Giáo án: Tin học 8
Kí hiệu Phép so sánh
= bằng
< nhỏ hơn
> lớn hơn
≠ khác
≤ nhỏ hơn hoặc
bằng
≥ lớn hơn hoặc
bằng.
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013

Quá trình trao đổi dữ liệu hai
chiều giữa người và máy tính
khi chương trình hoạt động
thường được gọi là giao tiếp
hoặc tương tác người – máy.
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK => nêu một số
trường hợp tương tác giữa
người và máy.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Một số trường hợp tương
tác giữa người và máy:
- Thông báo kết quả tính
toán: là yêu cầu đầu tiên đối
với mọi chương trình.
- Nhập dữ liệu: Một trong
những sự tương tác thường
gặp là chương trình yêu cầu
nhập dữ liệu.
- Tạm ngừng chương trình
- Hộp thoại: hộp thoại được
sử dụng như một công cụ
cho việc giao tiếp giữa
người và máy tính trong khi
chạy chương trình
4. Giao tiếp người – máy tính:
a) Thông báo kết quả tính toán
- Lệnh :
write('Dien tich
hinh tron la ',X);

- Thông báo :
b) Nhập dữ liệu
- Lệnh :
write('Ban hay nhap
nam sinh:');
read(NS);
- Thông báo :
c) Chơng trình tạm ngừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho
2 giay nhe ');
Delay(2000);
Thông báo :
- Lệnh :
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
- Thông báo :
d) Hộp thoại
IV.DẶN DÒ CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố:cho học sinh nêu lại một số phép so sánh thường gặp trong chương trình
2. Hướng dẫn tự học ở nhà:
GV: Bùi Văn Tính Trang20 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
- Học bài kết hợp SGK
- Xem trước bài thực hành
Tiết: 9
Tuần: 5
Bài thực hành số 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TỐN


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết cách chuyển biểu thức tốn học sang biểu diễn trong Pascal
- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức tốn học sang biểu diễn trong Pascal
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, u thích viết chương trình để thực hiện một số cơng việc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: bài thực hành, máy tính điện tử.
2. HS: Học bài, sách, vở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: em hãy nêu các phép, phép so sánh và kí hiệu của chúng toán trong
ngôn ngữ lập trình Pascal
3. Bài mới: Để củng cố thêm nội dung trong hai tiết học trước . Hôm nay ta đi vào nội dung
của bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Viết các biểu thức tốn học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal?
GV: Bùi Văn Tính Trang21 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
a) 15 x 4 – 30 + 12 ;
b) 15 + 5 18
- ;
3 + 1 5 + 1
c) (10 + 2)
2
;
(3 + 1)
Lưu chương trình với tên CT2.

+ Học sinh thực hiện chuyển
các biểu thức toán học sang
biểu thức trong Pasca ở trên
máy tính.
Hoạt động 2: Khởi động
Turbo Pascal và gõ chương
trình để tính các biểu thức
trên.
Học sinh tiến hành gõ chương
trình để tính các biểu thức đã
cho ở trên.
Chọn Menu File => Save để
lưu chương trình
Bài 1:SGK_trang 27.
a) Viết các biểu thức toán
học sau đây dưới dạng
biểu thức trong Pascal
b) Khởi động Turbo
Pascal và gõ chương trình
để tính các biểu thức trên.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố:hướng dẫn họcsinh khắc phục một số lỗi thường gặp
2. Hướng dẫn về nhà:
- Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 2 (tt)
Tiết: 10
Tuần: 5
Bài thực hành số 2 (tt)
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:
- Biết sử dụng phép toán DV và MOD
- Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DV và MOD để giải một số bài toán.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: bài thực hành, máy tính điện tử.
2. HS: Học bài, sách, vở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Oån ñònh lôùp: Kieåm tra só soá lôùp
GV: Bùi Văn Tính Trang22 Giáo án: Tin học 8
Trng THCS Bựi Vn Tớnh Nm hc 2012 - 2013
2. Kieồm tra baứi cuừ
3. Baứi mụựi
HOT NG CA THY HOT NG CA TRề NI DUNG
Hot ng 1: Tỡm hiu cỏc phộp chia ly phn nguyờn v phộp chia ly phn d vi s
nguyờn. S dng cỏc cõu lnh tm ngng chng trỡnh.
- M tp mi v gừ chng trỡnh
sỏch giỏo khoa.
- Dch v chy chng trỡnh.
Quan sỏt kt qu nhn c v
cho nhn xột v cỏc kt qu ú.
- Thờm cỏc cõu lnh delay(5000)
vo sau mi cõu lnh writeln
trong chng trỡnh trờn. Dch v
chy chng trỡnh. Quan sỏt
chng trỡnh tm dng 5 giõy
sau khi in tng kt qu ra mn

hỡnh.
- Thờm cõu lnh Readln vo
chng trỡnh (Trc t khoỏ
end). Dich v chy chng trỡnh.
Quan sỏt kt qu hot ng ca
chng trỡnh. Nhn phớm Enter
tip tc
+ Hc sinh thc hin gừ
chng trỡnh theo s hng
dn ca giỏo viờn.
+ Nhn F9 dch v sa li
chng trỡnh (nu cú). Nhn
Ctrl + F9 chy chng trỡnh
v a ra nhn xột v kt qu.
Hc sinh c lp thc hin theo
yờu cu ca giỏo viờn
- Nm vng cỏc thao tỏc c
bn lm vic vi chng
trỡnh trong mụi trng TP.
- Nm vng cu trỳc v tỏc
dng ca lnh :
Writeln( cõu thụng bỏo) ;
Write (phộp toỏn);
- Hiu cỏch giao tip gia
ngi v mỏy thụng qua cỏc
lnh.
Hot ng 2: Bi tp 3
M li tp chng trỡnh
CT2.pas v sa 3 cõu lnh cui
trong sỏch giỏo khoa trc t

khoỏ End. Dch v chy chng
trỡnh sau ú quan sỏt kt qu.
Hc sinh thc hin thờm cõu
lnh Readln trc t khoỏ End,
dch v chy chng trỡnh sau
ú quan sỏt kt qu.
Hc sinh thc hin theo yờu
cu ca giỏo viờn.
- Cng c li nhng kin
thc cn t c trong tit
thc hnh trc.
- Nhun nhuyn cỏch giao
tip gia ngi v mỏy thụng
qua cỏc lnh in d liu ra
mn hỡnh.
GV: Bựi Vn Tớnh Trang23 Giỏo ỏn: Tin hc 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố: cho học sinh khắc phục những lỗi thường gặp.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài 4.
kiỂM TRA 15 PHÚT
1. Em hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng các biểu thức trong
Pascal (4đ).
• 18 x 3 + 21 : 6
• (12 – 3 x 8) – 30
2. Em hãy viết chương trình sau và sửa lại cho đúng (6đ).
Begin
Writeln(‘12 - 3 * 8 ) - 30 = ,(12 – 3 * 8) – 30);

Writeln(‘(152 * 3 – 50) / 2) = , ‘(152 * 3 – 50)/2 )
Readln
End.
ĐÁP ÁN
1. Em hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng các biểu thức trong Pascal
(6đ).
• 18 * 3 + 21 / 6. (2đ)
• (12 – 3 * 8) – 30. (2đ)
2. Em hãy viết chương trình sau và sửa lại cho đúng (6đ).
• Begin
Writeln(‘(12 - 3 * 8 ) - 30 = ‘,(12 – 3 * 8) – 30);
Writeln(‘(152 * 3 – 50) / 2 = ‘,(152 * 3 – 50)/2 );
Readln
End.
Tuần: 6
Tiết: 11,12
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
GV: Bùi Văn Tính Trang24 Giáo án: Tin học 8
Trường THCS Bùi Văn Tính Năm học 2012 - 2013
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biến- hằng
- Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến, hằng
- Biến được vai trò của biến trong lập trình
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử.

2.HS: Đọc trước bài, vở, bút.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu biến trong chương trình
Tìm hiểu biến trong
chương trình.
Để chương trình luôn biết
chính xác dữ liệu cần xử lí
được lưu trữ ở vị trí nào
trong bộ nhớ, các ngôn ngữ
lập trình cung cấp một
công cụ lập trình đó là biến
nhớ.
- Biến là một đại lượng có
giá trị thay đổi trong quá
trình thực hiện chương
trình
? Biến dùng để làm gì.
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
Biến được dùng để lưu
trữ dữ liệu và dữ liệu
được biến lưu trữ có thể

thay đổi trong khi thực
hiện chương trình.
1. Biến là công cụ trong lập trình:
- Biến đợc dùng để lu trữ dữ liệu và dữ
liệu này có thể thay đổi trong khi thực
hiện chơng trình.
- Dữ liệu do biến lu trữ đợc gọi là giá trị
của biến.
* Ví dụ 1 :
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình
viết lệnh :
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá
trị của biến y viết lệnh :
writeln(X+Y);
* Ví dụ 2 :
Tính và in giá trị của các biểu thức
100 50
3
+

100 50
5
+
ra màn hình.
Cách làm :
X ơ 100 + 50
GV: Bùi Văn Tính Trang25 Giáo án: Tin học 8

×